Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác quản lí đấu thầu xây dựng tại ban quản lý dự án nông nghiệp ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác quản lí đấu thầu xây dựng tại ban quản lý dự án nông nghiệp và phát triển nông thôn nghệ an

.PDF
111
2
148

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI  TRƯƠNG HOÀNG TƯỜNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤU THẦU XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI  TRƯƠNG HOÀNG TƯỜNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤU THẦU XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NGHỆ AN Chuyên ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 60.58.03.02 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: GS.TS DƯƠNG THANH LƯỢNG HÀ NỘI, NĂM 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực, chưa được ai công bố trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm Tác giả luận văn Trương Hoàng Tường i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của GS.TS Dương Thanh Lượng và những ý kiến về chuyên môn quý báu của các thầy cô giáo trong khoa Công trình, khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Thủy lợi cũng như sự giúp đỡ của Ban Quản lý dự án Nông nghiệp và PTNT (NAPMU). Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Trường Đại học Thủy lợi đã chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và cơ quan cung cấp số liệu trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Do kiến thức, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm Tác giả luận văn Trương Hoàng Tường ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT ................................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của Đề tài ..............................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM ......................................4 1.1. Tổng quan về hoạt động xây dựng ...........................................................................4 1.1.1. Công trình xây dựng ..............................................................................................4 1.1.2. Hoạt động xây dựng và các bên tham gia hoạt động xây dựng .............................5 1.1.2.1. Hoạt động xây dựng ...........................................................................................5 1.1.2.2. Các bên tham gia hoạt động xây dựng ...............................................................6 1.1.3. Quản lý nhà nước về hoạt động xây dựng .............................................................7 1.1.3.1. Đối với dự án dân lập .........................................................................................7 1.1.3.2. Đối với dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước .....................................................7 1.1.3.3. Phương pháp quản lý Nhà nước trong hoạt động xây dựng ...............................8 1.1.3.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của công tác quản lý nhà nước trong hoạt động xây dựng ..........................................................................................................................8 1.1.4. Lịch sử đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng........................9 1.2. Tổng quan về hoạt động đấu thầu xây dựng...........................................................10 1.2.1. Quá trình áp dụng quy định về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trong xây dựng ở Việt Nam........................................................................................................................10 iii 1.2.2. Tình hình công tác quản lý đấu thầu xây dựng của các ban QLDA đầu tư xây dựng ...............................................................................................................................12 1.2.3. Những kết quả đạt được và những vấn đề còn tồn tại .........................................14 1.2.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................14 1.2.3.2. Những vấn đề còn tồn tại..................................................................................14 1.2.4. Kinh nghiệm quản lý đấu thầu ở một số nước.....................................................15 1.2.4.1. Kinh nghiệm đấu thầu xây dựng ở nước Nga...................................................15 1.2.4.2. Kinh nghiệm đấu thầu của Hàn Quốc ..............................................................16 1.2.4.3. Kinh nghiệm đấu thầu của Campuchia .............................................................16 1.2.4.4. Kinh nghiệm đấu thầu của Ngân hàng Thế giới (WB) ....................................17 1.2.5. Những bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý đấu thầu .............................18 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý đấu thầu xây dựng ...........................18 1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan ...................................................................................18 1.3.1.1. Các cơ chế quản lý và chính sách của nhà nước ..............................................18 1.3.1.2. Thị trường .........................................................................................................19 1.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan .......................................................................................19 1.3.2.1. Chủ đầu tư và tư vấn giám sát ..........................................................................19 1.3.2.2. Đối thủ cạnh tranh ............................................................................................20 1.3.2.3. Hình thức lựa chọn nhà thầu của chủ đầu tư ....................................................20 1.3.2.4. Các phương thức đấu thầu ................................................................................21 1.3.2.5. Nội bộ doanh nghiệp ........................................................................................21 1.4. Kết luận chương 1 ..................................................................................................22 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ ĐẤU THẦU XÂY DỰNG ...........................................................................................23 2.1. Cơ sở lý luận về đấu thầu và đấu thầu trong xây dựng ..........................................23 2.1.1. Đấu thầu và vai trò của đấu thầu trong hoạt động xây dựng ...............................23 2.1.1.1. Đấu thầu ............................................................................................................23 2.1.1.2. Vai trò của đấu thầu trong hoạt động xây dựng ...............................................23 2.1.2. Mục tiêu của đấu thầu trong xây dựng ................................................................25 2.2. Các hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu ..................................................29 2.2.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu .........................................................................29 iv 2.2.1.1. Đấu thầu rộng rãi ..............................................................................................29 2.2.1.2. Đấu thầu hạn chế ..............................................................................................29 2.2.1.3. Chỉ định thầu ....................................................................................................30 2.2.1.4. Chào hàng cạnh tranh .......................................................................................31 2.2.1.5. Mua sắm trực tiếp .............................................................................................32 2.2.1.6. Tự thực hiện......................................................................................................32 2.2.1.7. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt ...............................33 2.2.2. Các phương thức lựa chọn nhà thầu ....................................................................33 2.2.3. Các loại hình đấu thầu .........................................................................................36 2.2.3.1. Đấu thầu tuyển chọn tư vấn ..............................................................................36 2.2.3.2. Đấu thầu xây lắp ...............................................................................................37 2.2.3.3. Đấu thầu mua sắm hàng hóa và các dịch vụ khác ............................................38 2.3. Các giai đoạn trong đấu thầu xây dựng và nội dung quản lý của chủ đầu tư .........40 2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị đấu thầu ................................................................................40 2.3.2. Giai đoạn mời thầu và nộp hồ sơ dự thầu............................................................41 2.3.3. Mở thầu, đánh giá xếp hạng hồ sơ dự thầu và lựa chọn đơn vị trúng thầu .........43 2.3.4. Thông báo kết quả trúng thầu, ký hợp đồng và triển khai thi công công trình ...44 2.4. Cơ sở Pháp lý liên quan đến đấu thầu trong xây dựng ...........................................45 2.4.1. Luật ......................................................................................................................45 2.4.2. Các văn bản dưới luật ..........................................................................................45 2.5. Kết luận chương 2 ..................................................................................................46 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤU THẦU XÂY DỰNG TẠI NAPMU .........................................................................................47 3.1. Giới thiệu khái quát về NAPMU ............................................................................47 3.1.1. Quá trình hình thành Ban ....................................................................................47 3.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và nhiệm vụ của Ban .....................................................47 3.1.2.1. Lãnh đạo Ban ....................................................................................................48 3.1.2.2. Phòng Kế hoạch - Tài chính .............................................................................48 3.1.2.3. Phòng Kỹ thuật .................................................................................................50 3.1.2.4. Phòng Tổng hợp - Tổ chức - Hành chính .........................................................51 v 3.2. Thực trạng công tác quản lý đấu thầu xây dựng tại Ban ........................................52 3.2.1. Tổng hợp các hợp đồng xây dựng đã ký kết của Ban trong những năm vừa qua .......................................................................................................................................52 3.2.2. Thực trạng về quy trình quản lý đấu thầu của Ban quản lý dự án hiện nay.............53 3.2.3. Thực trạng trong công tác chuẩn bị đấu thầu ......................................................59 3.2.4. Thực trạng trong công tác mời thầu và nộp hồ sơ dự thầu ..................................60 3.2.5. Thực trạng trong công tác mở thầu, đánh giá xếp hạng hồ sơ dự thầu và lựa chọn đơn vị trúng thầu ............................................................................................................61 3.2.6. Thực trạng trong công tác thông báo kết quả trúng thầu, ký hợp đồng và triển khai thi công công trình .................................................................................................72 3.2.7. Thực trạng năng lực cán bộ tham gia quản lý đấu thầu.......................................73 3.2.8. Những kết quả đạt được ......................................................................................76 3.2.9. Những mặt còn tồn tại, hạn chế ...........................................................................79 3.2.10. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ..........................................................81 3.3. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý đấu thầu xây dựng của Ban trong thời gian tới ...................................................................................................83 3.3.1. Cải tiến cơ cấu tổ chức của Ban cho phù hợp với nhiệm vụ mới ........................84 3.3.2. Tạo dựng môi trường thuận lợi cho công tác đấu thầu .......................................87 3.3.3. Các giải pháp hoàn thiện quá trình lựa chọn nhà thầu ........................................88 3.3.3.1. Tiêu chuẩn hóa các tiêu chí lựa chọn nhà thầu về mặt kỹ thuật .......................88 3.3.3.2. Nâng cao năng lực chuyên môn của các thành viên trong Ban QLDA............90 3.3.3.3. Đa dạng hóa và nâng cao tính cạnh tranh giữa các nhà thầu............................90 3.3.3.4. Quy trình thực hiện đấu thầu ............................................................................91 3.3.4. Giải pháp về quản lý đấu thầu của Chủ dự án và Ban QLDA ............................93 3.3.5. Giải pháp về nâng cao năng lực tổ chức và cá nhân liên quan tới quá trình lựa chọn nhà thầu .................................................................................................................93 3.4. Kết luận chương 3 ..................................................................................................94 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................99 vi DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2. 1. Trình tự thực hiện tổ chức đấu thầu .............................................................37 Hình 3. 1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Ban QLDA NN & PTNT .................................47 Hình 3. 2. Sơ đồ quản lý đấu thầu tại Ban QLDA NN&PTNT Nghệ An .....................85 vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3. 1. Một số dự án do PPMU thực hiện................................................................52 Bảng 3. 2. Tổng hợp kết quả đấu thầu theo hình thức lựa chọn nhà thầu .....................59 Bảng 3. 3. Đánh giá về mặt kỹ thuật các hồ sơ dự thầu ................................................67 Bảng 3. 4. Kết quả đánh giá các nhà thầu .....................................................................68 Bảng 3. 5. Đội ngũ cán bộ trong Ban QLDA NN&PTNT Nghệ An ............................75 Bảng 3. 6. Mức tiết kiệm sau đấu thầu xây lắp .............................................................76 Bảng 3. 7. Thống kê chênh lệch giá trúng thầu và giá gói thầu qua các năm ...............78 viii DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT Ban QLDA Ban Quản lý dự án CPO Ban quản lý trung ương các dự án thuộc Bộ NN & PTNT HSDT Hồ sơ dự thầu HSMNĐX Hồ sơ mời nộp đề xuất HSMT Hồ sơ mời thầu KHĐT Kế hoạch đấu thầu KTKT Kinh tế kỹ thuật NSNN Ngân sách nhà nước ODA Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức TBMT Thông báo mời thầu UBND Uỷ ban nhân dân WB Ngân hàng thế giới XDCB Xây dựng cơ bản XDCT Xây dựng công trình ix PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Trong những năm qua, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước với nhiều chủ trương, chính sách phát triển kinh tế, xã hội; kế thừa những thành tựu trong phát triển kinh tế xã hội sau 26 năm tái lập tỉnh (từ năm 1991), kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An đã có những bước phát triển vượt bậc. Một trong các nhân tố tạo nên thành tựu đó là sự đóng góp lớn trong việc huy động và sử dụng các nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đầu tư thực hiện các dự án xây dựng đặc biệt là sự thu hút đầu tư từ các dự án Hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức quốc tế (ví dụ như CPO hoặc theo các hình thức ICB, EPC, ...). Do đó, cần quản lý tốt việc thực hiện các dự án nhằm phát huy hiệu quả đầu tư cho toàn xã hội. Trong quản lý các dự án đầu tư, việc thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật hiện hành là điều rất quan trọng và cần thiết; trong đó công tác quản lý và tổ chức đấu thầu để lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực kinh nghiệm, tài chính và nhân lực đáp ứng tốt các yêu cầu của gói thầu là khâu quan trọng, quyết định hiệu quả và sự thành công của dự án. Trong nền kinh tế thị trường, đấu thầu là một phương thức thường sử dụng để lựa chọn các nhà cung cấp hay các nhà thầu khoán nhằm thực hiện các đơn hàng hay các công trình đầu tư dựa trên nguồn ngân sách. Thông qua hoạt động đấu thầu, bên mời thầu có nhiều cơ hội để lựa chọn những nhà thầu phù hợp với mình, mang lại hiệu quả cao nhất với giá cả cạnh tranh nhất. Đồng thời nhà thầu có nhiều cơ hội để cạnh tranh nhằm đạt được các hợp đồng để có thể cung cấp các sản phẩm tạo ra mà mình có hoặc các dịch vụ mà mình có khả năng đáp ứng nhằm tối ưu hóa lợi nhuận. Thông qua đấu thầu, các hoạt động kinh tế đều được kích thích phát triển như các ngành sản xuất trực tiếp, các ngành công nghiệp phụ trợ... Trong sự phát triển kinh tế thị trường và xu hướng hội nhập kinh tế khu vực thì vai trò của đầu tư nói chung và đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước nói riêng là rất quan trọng. Đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng một khối lượng nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư hệ thống cơ sở hà tầng góp phần tích cực vào sự phát triển nền kinh tế 1 của đất nước. Tuy nhiên để đảm bảo nguồn vốn được sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả thì nhà nước phải đưa ra những biện pháp, công cụ nhằm quản lý hoạt động đầu tư. Và một trong những công cụ đó là đấu thầu. Từ những năm đầu của thập niên 90 đến nay, Nhà nước đã xây dựng và ngày càng hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu. Qua thời gian thực hiện, đấu thầu đã bảo đảm được sự cạnh tranh, công bằng và hiệu quả kinh tế. Chất lượng công trình xây dựng ngày càng được nâng cao, đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế xã hội, qua đấu thầu công tác quản lý nhà nước được tăng cường. Trong những năm qua, thành phố Vinh tỉnh Nghệ An đã đạt được những thành tự to lớn về kinh tế-xã hội, bộ mặt đô thị ngày càng đổi mới, đời sống nhân dân được cải thiện. Đạt được những kết quả như vậy là nhờ một phần đóng góp của việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vào việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội. Trong đó, hoạt động đấu thầu đã ít nhiều mang lại tác động trong tiết kiệm chi ngân sách, nâng cao chất lượng công trình xây dựng. Tuy nhiên, thực tiễn công tác tổ chức và quản lý nhà nước về các hoạt động đấu thầu các công trình xây dựng nói chung và của thành phố Vinh nói riêng cũng như tại các Ban QLDA xây dựng trong những năm qua cho thấy còn có nhiều vấn đề bất cập, một số bước thực hiện còn mang tính hình thức, thiếu chuyên nghiệp, một số chủ đầu tư chưa đáp ứng yêu cầu về năng lực trong việc quản lý hoạt động đấu thầu theo phân cấp; công tác kiểm tra, theo dõi, giám sát trong và sau quá trình đấu thầu còn chưa sâu sát nên hiệu quả đưa lại chưa cao. Đặc biệt đối với các dự án sử dụng vốn ODA hay theo các hình thức ICB, EPC, công tác đấu thầu được thực hiện theo các quy định riêng của nhà tài trợ, đảm bảo tính nghiêm túc, chặt chẽ, cạnh tranh công khai, minh bạch và phù hợp với Luật và thông lệ Quốc tế về đấu thầu. Bên cạnh đó, hiện nay nguồn vốn ngân sách nhà nước của thành phố Vinh rất hạn hẹp, việc tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách cho đầu tư xây dựng là yêu cầu cấp thiết... Tất cả những hạn chế trên đều là những lý do góp phần làm chậm quá trình đấu thầu dẫn đến việc chậm giải ngân. Điều đó đòi hỏi cần phải nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu các công trình xây dựng, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế-xã hội của thành phố Vinh tỉnh Nghệ An. 2 Trong bối cảnh như vậy, việc phân tích đánh giá hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu thầu các công trình xây dựng cơ bản ở thành phố Vinh đang được đặt ra rất cấp bách. Là một trong những thành viên của Ban được tham gia trực tiếp các hoạt động đấu thầu và lựa chọn nhà thầu, tác giả xin chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý đấu thầu xây dựng tại Ban QLDA Nông Nghiệp và PTNT Nghệ An” nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý đấu thầu tại đơn vị và là cơ sở nghiên cứu cho các Ban QLDA khác tham khảo và áp dụng. 2. Mục đích nghiên cứu Luận văn nghiên cứu nhằm đề xuất một số giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm hoàn thiện công tác quản lý đấu thầu xây dựng nói chung và quản lý thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nói riêng của Ban QLDA NN & PTNT Nghệ An. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý đấu thầu xây dựng của Ban QLDA Nông nghiệp và PTNT Nghệ An và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác này. b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Phạm vi về mặt không gian và nội dung, đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu về công tác quản lý đấu thầu xây dựng của Ban QLDA Nông nghiệp và PTNT Nghệ An. Phạm vi về mặt thời gian, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng công tác đấu thầu của Ban từ năm 2013 đến năm 2016 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2017-2020. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, tác giả luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp điều tra thu thập thông tin; phương pháp kế thừa, áp dụng có chọn lọc; phương pháp thống kê, phân tích tính toán, tổng hợp, so sánh; phương pháp khảo sát thực tế; phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy; và một số phương pháp kết hợp khác. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM 1.1. Tổng quan về hoạt động xây dựng 1.1.1. Công trình xây dựng Đối với công nghiệp xây dựng, sản phẩm xây dựng là các công trình (hay hạng mục công trình,...) được tổ hợp từ sản phẩm của rất nhiều ngành sản xuất khác nhau như các ngành: chế tạo mày móc, vật liệu xây dựng, hóa chất, luyện kim,... Ngành công nghiệp xây dựng đóng vai trò tổ chức cấu tạo công trình ở khâu cuối cùng để đưa vào hoạt động. Ngành xây dựng là một trong những ngành kinh tế lớn của nền kinh tế quốc dân, đóng vai trò chủ chốt; ở khâu cuối cùng của quá trình tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật và tài sản cố định. Theo Điều 3, khoản 2 Luật Xây dựng Số 16/2003/QH11[1]: “Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm: công trình xây dựng công cộng, công trình nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và các công trình khác“. Có thể phân loại công trình xây dựng dựa vào đặc điểm kỹ thuật như sau: Công trình dân dụng; Công trình công nghiệp; Công trình thủy lợi; Công trình giao thông; Công trình hạ tầng kỹ thuật. Do các công trình xây dựng thường phải xây dựng trong thời gian dài nên để phù hợp với công việc thanh quyết toán nên có thể phân loại công trình xây dựng theo mức độ hoàn thành như sau: Sản phẩm trung gian: Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, ở giai đoạn khảo sát thiết kế, ở giai đoạn xây lắp... Sản phẩm cuối cùng của xây dựng: là các công trình hay hạng mục công trình xây dựng đã hoàn thành và có thể bàn giao đưa vào sử dụng. 4 Ngành xây dựng bao gồm các hoạt động: Xây dựng và lắp đặt các thiết bị trong công trình, phục vụ sản xuất, đời sống xã hội, do các tổ chức xây lắp thuộc các thành phần kinh tế, kể các các hộ sản xuất kinh doanh cá thể thực hiện dưới mọi hình thức nhận thầu. Sửa chữa các công trình do các thành phần nhận thầu thực hiện. Hoạt động thi công phục vụ cho việc xây dựng các công trình. 1.1.2. Hoạt động xây dựng và các bên tham gia hoạt động xây dựng 1.1.2.1. Hoạt động xây dựng Hoạt động xây dựng là quá trình tiến hành các quá trình lao động để tạo ra những sản phẩm xây dựng cho nền kinh tế quốc dân, gồm những công việc sau: Thăm dò, khảo sát, thiết kế; Xây dựng mới, xây dựng lại công trình; Cải tạo mở rộng, nâng cấp, hiện đại hóa công trình; Cho thuê phương tiện, máy móc thi công có người điều khiển đi kèm. Đồng thời việc xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi trường, phù hợp với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan. Phải phân định rõ chức năng quản lý của nhà nước và phân cấp quản lý về đầu tư; xây dựng phù hợp với từng loại nguồn vốn và chủ đầu tư. Thực hiện quản lý đầu tư theo dự án, quy hoạch và pháp luật. Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng. Việc sử dụng đúng mục đích nguồn nhân lực, tài nguyên tại khu vực có dự án sẽ đảm bảo được nguồn lực và giảm sự hoang phí những chi phí không cần thiết. Trong quá trình tiến hành đầu tư xây dựng thì việc xây dựng phải đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn công trình tính mạng, sức khỏe của những người tham gia vào quá trình xây dựng. 5 Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng và công việc theo quy định của Luật xây dựng 2014. 1.1.2.2. Các bên tham gia hoạt động xây dựng Các bên liên quan trong một dự án xây dựng có những lợi ích, nhu cầu và ưu tiên khác nhau. Do đó, việc xác định được các bên liên quan trong dự án càng sớm càng tốt, đặc biệt trong giai đoạn xây dựng ý tưởng. Thông thường, trong một dự án xây dựng, các bên tham gia bao gồm: - Nhà tài trợ (Chủ đầu tư) Chịu trách nhiệm cuối cùng đối với sự thành công của dự án. Nhà tài trợ có trách nhiệm ký kết hoàn tất các tài liệu lập kế hoạch và các yêu cầu thay đổi. Đồng thời cho phép nhóm quản lý dự án sử dụng các nguồn lực, bảo vệ và cố vấn cho nhóm quản lý dự án. Trong quá trình thực hiện dự án, nhà tài trợ có thêm các trách nhiệm xem xét lại các tiến trình và chất lượng, cắt băng khai trương, khánh thành, ký và công bố dự án. - Nhà quản lý dự án Do chủ đầu tư thành lập. Nhiệm vụ của nhà QLDA là lập kế hoạch, sắp xếp lịch trình và dự thảo ngân sách các hoạt động của dự án với đội ngũ ban đầu; chi huy nhóm dự án thực thi kế hoạch. Giám sát hiệu quả hoạt động và thực hiện các hoạt động hiệu chỉnh. Thường xuyên thông báo cho nhà tài trợ và các đối tượng liên quan dự án: Đưa ra yêu cầu và trình bày những thay đổi về phạm vi. Đồng thời là đơn vị đại diện cho chủ đầu tư khi làm việc với nhà thầu. - Nhà quản lý chức năng: Các nhà quản lý này chịu ảnh hưởng bởi các hoạt động hay kết quả của dự án. Kiểm soát và đóng góp nguồn lực cho dự án (con người, trang thiết bị...) 6 Có thể có những yêu cầu trái ngược với kết quả dự án. - Nhà thầu Là đơn vị trực tiếp triển khai xây dựng dự án. Đối tượng này có nhiệm vụ tiến hành xây dựng theo các yêu cầu về chất lượng, tiến độ, thời gian, ... giống như trong hợp đồng ký với nhà quản lý dự án. 1.1.3. Quản lý nhà nước về hoạt động xây dựng 1.1.3.1. Đối với dự án dân lập Sản phẩm đầu ra của dự án gồm các công trình xây dựng. Những dự án đem lại lợi ích rõ ràng cho cộng đồng thì Nhà nước phải luôn theo sát, quản lý các hoạt động này. Đầu vào của mỗi dự án là tài nguyên quốc gia, là máy móc, thiết bị công nghiệp... Việc sử dụng đầu vào của chủ đầu tư sẽ ảnh hưởng đến cộng đồng về nhiều mặt. Nó liên quan đến nguồn lợi con người, Nhà nước cần quản lý để cân đối nguồn lực trong nền kinh tế và để kiểm tra độ an toàn của các yếu tố đầu vào. Việc quản lý nhà nước đảm bảo việc xây dựng đúng quy hoạch, đảm bảo an toàn trong xây dựng, tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng xây dựng và kiến trúc chung, hạn chế các tác động xấu đến môi trường... đây là vai trò quan trọng nhất trong công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. 1.1.3.2. Đối với dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước Tất cả các dự án đều có một ban quản lý đi kèm, có thể ban quản lý tồn tại tạm thời hoặc có thể tồn tại lâu dài nhưng luôn cần có sự quản lý của nhà nước. Ban QLDA do Nhà nước thành lập chỉ chuyên quản với tư cách chủ đầu tư. Họ đại diện cho Nhà nước về mặt vốn đầu tư và có sứ mạng biến vốn đó sớm thành mục tiêu đầu tư nên những ảnh hưởng khác của dự án được quan tâm ít hơn so với việc hoàn thành mục tiêu đầu tư. Nếu như không có sự quản lý của nhà nước đối với các ban này thì các dự án quốc gia trong khi theo đuổi các mục tiêu chuyên ngành thì lại làm tổn hại đến quốc gia ở mặt khác mà họ không lường được hoặc không quan tâm. Việc Nhà nước quản lý đối với các dự án này để ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực như hiện tượng tham nhũng, bòn rút công trình. 7 1.1.3.3. Phương pháp quản lý Nhà nước trong hoạt động xây dựng a. Phương pháp hành chính Phương pháp hành chính là cách thức tác động trực tiếp của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý bằng những văn bản, chỉ thị, những quy định về tổ chức. b. Phương pháp kinh tế Phương pháp kinh tế là phương pháp tác động của chủ thể vào đối tượng quản lý bằng chính sách và đòn bẩy kinh tế như tiền lương, tiền thưởng, giá cả, lợi nhuận... Thông qua các chính sách và đòn bẩy kinh tế để hướng dẫn, kích thích, điều chỉnh hành vi của đối tượng tham gia trong quá trình thực hiện dự án theo một mục tiêu nhất định của kinh tế xã hội. c. Phương pháp giáo dục Phương pháp giáo dục là phương pháp tác động vào nhận thức, tình cảm của con người nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình lao động của họ. Phương pháp này mang tính thuyết phục, giúp người lao động phân biệt phải trái đúng sai như thế nào để họ quyết định việc mình làm. 1.1.3.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của công tác quản lý nhà nước trong hoạt động xây dựng Việc đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cũng cần có những tiêu chuẩn nhất định. Việc xác định hệ thống tiêu chí là luận cứ khoa học đảm bảo cho việc đánh giá được khách quan và đúng đắn. Một dự án đầu tư xây dựng được xem là có hiệu quả nếu như nó phù hợp với chủ trương đầu tư, đảm bảo các yếu tố về mặt chất lượng, kỹ thuật, thời gian thi công với chi phí thấp nhất và thỏa mãn được các yêu cầu của bên hưởng thụ. Bên cạnh đó có thể hiểu, Quản lý Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng chính là việc quản lý trên góc độ vĩ mô của lĩnh vực này. Mục tiêu là thực hiện đúng những quy định của pháp luật về yêu cầu kinh tế-kỹ thuật trong lĩnh vực đầu tư xây dựng. Quản lý vĩ mô nhằm đảm bảo quy trình thực hiện đầu tư xây dựng công trình được thực hiện theo đúng quy định, đúng với quy hoạch và thiết kế được duyệt, đảm bảo sự 8 bền vững mỹ quan, đảm bảo chất lượng và thời hạn xây dựng với chi phí hợp lý. Một số tiêu chí là: a. Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế của địa phương b. Tính chủ động sáng tạo và thống nhất trong hoạt động quản lý nhà nước c. Đảm bảo tính kinh tế của hoạt động quản lý d. Chống thất thoát, lãng phí e. Hiệu quả thực thi các quy định của Nhà nước 1.1.4. Lịch sử đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng Thời kỳ trước năm 1990 ở Việt Nam, trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, mọi hoạt động đấu thầu quốc tế trong lĩnh vực mua sắm và xây dựng đều theo quy định của nhà tài trợ. Trước năm 1975, các công trình xí nghiệp bệnh viện được xây dựng bằng vốn viện trợ của các nước XHCN và do nước tài trợ thiết kế, cung cấp máy móc thiết bị và xây dựng. Sau giải phòng 1975 nước ta trở thành thành viên của ADB và được sử dụng các khoản vay từ tổ chức này để phát triển kinh tế. Đấu thầu quốc tế đầu tiên ở nước Cộng hòa XHCN Việt Nam được thực hiện vào năm 1979 tại Câu lạc bộ Quốc tế Hà Nội do Tổng công ty nhập khẩu thiết bị toàn bộ chủ trì. Ngày 9/5/1988, Hội đồng Bộ trưởng có Quyết định số 80/HDBT về các chính sách đổi mới cơ chế quản lý xây dựng cơ bản, theo đó đấu thầu được thí điểm trong xây dựng. Tuy nhiên trong thời kỳ này hoạt động đấu thầu ở Việt Nam chưa được phát triển do quan hệ tài chính với các tổ chức quốc tế bị gián đoạn. Trong thời kỳ 1978-1979 do sự kiện Campuchia, nhiều nước Tư bản chủ nghĩa và tổ chức quốc tế như WB, ADB, IMF đã ngừng viện trợ cho Việt Nam, cho tới tận năm 1993 chúng ta mới khai thông được. Như vậy trong thời kỳ này, hoạt động đấu thầu của Việt nam chưa phát triển, các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thường được đấu thầu tại các nước chủ đầu tư, các nhà thầu Việt nam nếu tham gia thì chỉ với tư 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan