ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN ĐỨC TOÀN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
KHU VỰC NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
<
THÁI NGUYÊN, NĂM 2021
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TRẦN ĐỨC TOÀN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ
KHU VỰC NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
<
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ YẾN
THÁI NGUYÊN, NĂM 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học hàm, học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin cam đoan rằng trong quá trình thực hiện đề tài này tại địa
phương tôi luôn chấp hành đúng các quy định của địa phương nơi thực hiện
đề tài.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2021
Học viên
Trần Đức Toàn
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng đào tạo (Bộ phận sau đại học), Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn,
cùng các thầy cô giáo Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp
đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Yến đã trực tiếp
hướng dẫn chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ cơ quan thuế
tỉnh Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ khi điều tra số liệu giúp tôi
hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè đã động
viên giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2021
Học viên
Trần Đức Toàn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ................................................................................ x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................... 3
4.1. Những đóng góp mới về lý luận ................................................................ 3
4.2. Những đóng góp mới về thực tiễn ............................................................. 3
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI............................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm tra thuế khu vực nông thôn .................................... 4
1.1.1. Khái niệm kiểm tra thuế khu vực nông thôn........................................... 4
1.1.2. Vai trò kiểm tra thuế khu vực nông thôn ................................................ 5
1.1.3. Nhiệm vụ kiểm tra thuế ........................................................................... 6
1.1.4. Nội dung kiểm tra thuế trong khu vực nông thôn ................................... 9
1.1.5. Đặc điểm công tác kiểm tra thuế khu vực nông thôn ........................... 13
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm tra thuế khu vực nông thôn ............... 14
iv
1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm tra thuế khu vực nông thôn tại một số địa
phương trong nước .......................................................................................... 16
1.2.1. Kinh nghiệm của Cục Thuế tỉnh Nghệ An............................................ 16
1.2.2. Kinh nghiệm của Cục Thuế tỉnh Ninh Bình ......................................... 18
1.2.3. Kinh nghiệm của Cục Thuế Hà Nội .................................................. 20
1.2.4. Kinh nghiệm của Cục Thuế tỉnh Bình Định ......................................... 21
1.2.5. Bài học kinh nghiệm cho công tác kiểm tra thuế của Cục Thuế
tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 23
1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu ...................................................... 24
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 26
2.1. Đặc điểm tỉnh Thái Nguyên và Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ................. 26
2.1.1. Giới thiệu tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 26
2.1.2. Giới thiệu Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ................................................ 29
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 37
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 37
2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 40
2.3.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 40
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 40
2.4.1. Các chỉ tiêu về tình hình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên ......... 40
2.4.2. Các chỉ tiêu giá công tác kiểm tra thuế tại khu vực nông
thôn tỉnh Thái Nguyên................................................................................. 43
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 47
3.1. Thực trạng về công tác kiểm tra thuế tại khu vực nông thôn tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019.................................................................. 47
3.1.1. Đội ngũ cán bộ kiểm tra thuế ................................................................ 47
3.1.2. Quy trình kiểm tra thuế ......................................................................... 49
v
3.1.3. Xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong kiểm tra thuế .......... 56
3.1.4. Tổng hợp công tác kiểm tra thuế........................................................... 58
3.2. Thực trạng khảo sát công tác kiểm tra thuế tại khu vực nông thôn
tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 62
3.2.1. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tiến hành kiểm tra thuế ........................ 62
3.2.2. Kiểm tra tính đầy đủ, tính pháp lý và thời hạn kê khai của hồ sơ
khai thuế .......................................................................................................... 64
3.2.3. Xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong kiểm tra thuế .......... 66
3.2.4. Tổng hợp công tác kiểm tra thuế........................................................... 68
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế tại khu vực nông
thôn tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 70
3.3.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 70
3.32. Yếu tố khách quan .................................................................................. 72
3.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 77
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 77
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 77
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 80
3.5. Định hướng và quan điểm trong công tác kiểm tra thuế khu vực nông
thôn tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 83
3.5.1. Định hướng............................................................................................ 83
3.5.2. Quan điểm ............................................................................................. 84
3.6. Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế khu vực nông thôn
tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 87
3.6.1. Nâng cao trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ
kiểm tra thuế .................................................................................................... 87
3.6.2. Hoàn thiện quy trình phối hợp giữa bộ phận kiểm tra thuế với các
bộ phận khác trong cơ quan thuế .................................................................... 89
3.6.3. Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại khu vực nông thôn .................... 90
vi
3.6.4. Hoàn thiện công tác xử lý vi phạm pháp luật đối với hành vi nộp
chậm thuế tại khu vực nông thôn .................................................................... 92
3.6.5. Hoàn thiện công tác đăng ký, kê khai thuế trong khu vực nông thôn......... 93
3.6.6. Hoàn thiện công tác tổ chức thu thuế tại khu vực nông thôn ............... 94
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
1. Kết luận ....................................................................................................... 99
2. Kiến nghị ................................................................................................... 100
2.1. Đối với chính quyền địa phương............................................................ 100
2.2. Đối với cơ quan thuế .............................................................................. 101
2.3. Đối với người nộp thuế .......................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 103
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTC
Bộ Tài chính
CBCC
Cán bộ công chức
CNTT
Công nghệ thông tin
CQNN
Cơ quan nhà nước
CQT
Cơ quan thuế
DN
Doanh nghiệp
ĐTB
Điểm trung bình
ĐTNT
Đối tượng nộp thuế
GTGT
Giá trị gia tăng
HHDV
Hàng hóa dịch vụ
HTX
Hợp tác xã
KT-XH
Kinh tế-xã hội
KVNT
Khu vực nông thôn
NLĐ
Người lao động
NNT
Người nộp thuế
NSNN
Ngân sách nhà nước
PVS
Phỏng vấn sâu
QĐ
Quyết định
QLHS
Quản lý hồ sơ
QLT
Quản lý thuế
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCT
Tổng Cục thuế
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TT
Thông tư
TTHC
Thủ tục hành chính
UBND
Ủy ban nhân dân
XKLĐ
Xuất khẩu lao động
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:
Trình độ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra thuế tại
Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên từ năm 2017-2019 ............... 47
Bảng 3.2.
Kế hoạch tiến hành kiểm tra thuế tại khu vực nông thôn trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 ............... 51
Bảng 3.3.
Kiểm tra hồ sơ khai thuế tại KVNT tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2017-2019 ................................................................ 53
Bảng 3.4:
Kiểm tra việc chấp hành chế độ quản lý, sử dụng hóa đơn
tại KVNT tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 ........... 54
Bảng 3.5:
Tình hình vi phạm khi kiểm tra thuế tại khu vực nông thôn
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 ........ 57
Bảng 3.6:
Kết quả kiểm tra thuế khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 ................................... 61
Bảng 3.7:
Ý kiến đánh giá về công tác lập kế hoạch kiểm tra thuế khu
vực nông thôn tại tỉnh Thái Nguyên ................................. 63
Bảng 3.8:
Đánh giá về quy trình kiểm tra thuế khu vực nông thôn tại
Thái Nguyên...................................................................... 65
Bảng 3.9:
Ý kiến đánh giá về xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố
cáo trong kiểm tra thuế khu vực nông thôn tại tỉnh Thái
Nguyên......................................................................... 67
Bảng 3.10: Ý kiến đánh giá về kết quả kiểm tra thuế Khu vực nông thôn
tại tỉnh Thái Nguyên ......................................................... 69
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HỘP
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của Cục Thuế Thái Nguyên ................... 32
Hình 3.1.
Quy trình kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên ... 49
Hộp 3.1.
Ý kiến đánh giá của lãnh đạo về công tác nâng cao chất
lượng của người làm nhiệm vụ kiểm tra thuế ................... 71
Hộp 3.2.
Ý kiến về công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế ....... 72
Hộp 3.3.
Ý kiến về mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật
thuế .................................................................................... 73
Hộp 3.4.
Ý kiến về mức độ hoàn thiện của cơ chế và chính sách
thuế .................................................................................... 74
Hộp 3.6.
Ý kiến về mức độ ý thức tuân thủ pháp luật của người
nộp thuế ..................................................................... 75
Hộp 3.7.
Ý kiến về sự phối hợp của các cơ quan nhà nước có liên
quan ........................................................................... 76
x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Đức Toàn
Tên luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế khu vực nông thôn
tỉnh Thái Nguyên
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8620115
Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông lâm
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác kiểm tra thuế
khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất giải pháp công tác kiểm
tra thuế khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên góp phần nâng cao hiệu quả công
tác quản lý thuế tại khu vực nông thôn.
Mục tiêu cụ thể: (1) Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm tra thuế
khu vực nông thôn; (2) Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế khu vực nông
thôn tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên năm 2017-2019; Nhận diện yếu tố ảnh
hưởng đến công tác kiểm tra thuế khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên; (3) Đề
xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế khu vực nông thôn của
Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.
Phương pháp nghiên cứuLuận văn sử dụng phương pháp thu thập tài liệu
thứ cấp và sơ cấp nhằm đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế khu vực nông
thôn tỉnh Thái Nguyên. Đồng thời luận văn sử dụng phương pháp phân tích như
thống kê mô tả, so sánh, phương pháp chuyên gia, sử dụng phương pháp xử lý số
liệu bằng công cụ excel để phân tích kết quả khảo sát nhằm đánh giá thực trạng
công tác kiểm tra thuế khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên.
Kết quả chính và kết luận
Luận văn đã tập trung phân tích các nội dung của công tác kiểm tra thuế khu
vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên là: đội ngũ cán bộ kiểm tra thuế; quy trình kiểm
tra thuế; xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong kiểm tra thuế. Luận văn
đưa ra được các giải pháp quan trọng đó là: Hoàn thiện quy trình phối hợp giữa
xi
bộ phận kiểm tra thuế với các bộ phận khác trong cơ quan thuế; Hoàn thiện
công tác kiểm tra thuế tại khu vực nông thôn; hoàn thiện công tác tổ chức thu
thuế tại khu vực nông thôn; hoàn thiện công tác xử lý vi phạm pháp luật đối với
hành vi nộp chậm thuế tại khu vực nông thôn; hoàn thiện công tác đăng ký, kê
khai thuế trong khu vực nông thôn; hoàn thiện công tác tổ chức thu thuế tại khu
vực nông thôn; nâng cao trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp cho cán
bộ kiểm tra thuế; hoàn thiện các phần mềm ứng dụng hỗ trợ kỹ thuật quản lý
rủi ro; tăng cường trang bị cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết khác phục
vụ công tác kiểm tra thuế tại KVNT. Bên cạnh đó tác giả đưa ra kiến nghị đối
với chính quyền địa phương, cơ quan thuế và người nộp thuế để các giải pháp
có khả năng thực thi trong thực tiễn.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN), các quốc
gia đều tồn tại phát triển trên cơ sở nguồn thu ngân sách, trong đó, thu từ
thuế đóng vai trò chủ yếu và mang tính quyết định. Ngoài ra, thuế còn là một
công cụ quản lý quan trọng, có hiệu lực để Nhà nước quản lý và điều tiết vĩ
mô nền kinh tế. Phạm vi và đối tượng tác động của thuế rất rộng, liên quan
đến mọi ngành, mọi cấp, mọi công dân của mỗi quốc gia và các quốc gia
khác có liên quan đến lợi ích kinh tế. Có thể nói, hệ thống chính sách, pháp
luật thuế Nhà nước có vai trò, vị trí vô cùng quan trọng của sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, của việc bảo vệ độc lập chủ quyền quốc
gia và hội nhập quốc tế.
Vì vậy, quản lý thuế là hoạt động được sự quan tâm của Nhà nước nói
chung và của các chính quyền cũng như các ban ngành đoàn thể. Trong những
chức năng của quản lý thuế, kiểm tra thuế là một trong những chức năng quan
trọng nhất, vì kiểm tra thuế là cách thức cơ bản để cơ quan thuế phát hiện, ngăn
ngừa, cảnh báo và xử lý kịp thời những gian lận thuế. Kiểm tra thuế cũng giúp
phát hiện những bất hợp lý trong chính sách thuế và pháp luật thuế để nghiên
cứu bổ sung, sửa đổi nhằm phát huy tốt nhất vai trò của thuế trong việc đảm
bảo số thu cho NSNN và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Bởi vậy, muốn nâng cao
hiệu quả quản lý thuế, một trong những việc mà cơ quan thuế các cấp phải làm
là thường xuyên hoàn thiện và nâng cao hiệu quả kiểm tra thuế.
Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên là cơ quan quản lý thuế thuế cấp tỉnh, đóng
vai trò quan trọng trong quá trình hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách, tốc độ
tăng trưởng thu ngân sách năm sau luôn cao hơn năm trước: năm 2017 đạt
8,6%; năm 2018 đạt 9,71% và năm 2019 đạt 11,38% (Cục Thuế tỉnh Thái
Nguyên, 2017-2019). Trong kết quả đó có phần đóng góp không nhỏ của kiểm
2
tra thuế. Mặc dù đã có nhiều cố gắng song kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế vẫn
còn những bất cập, chưa đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn và vẫn còn những hạn
chế nhất định, tỷ lệ vi phạm thuế trong khu vực nông thôn năm 2019 là 3,2%,
hình thức kiểm tra còn mang tính hình thức do hiện nay, cán bộ kiểm tra mỏng
trong khi địa bàn kiểm tra thuế khu vực nông thôn có phạm vi rất rộng; quy
trình kiểm tra thuế còn rườm rà, đối tượng nộp thuế, cách thức kê khai thuế
chưa có sự đồng nhất, đúng nội dung; ứng dụng công nghệ thông tin trong kê
khai và nộp thuế còn hạn chế…do vậy, cần nghiên cứu hoàn thiện để góp phần
nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã lựa chọn đề
tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế khu vực nông thôn tỉnh Thái
Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ, luận văn có ý nghĩa lý luận và thực
tiễn sâu sắc.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm tra thuế khu vực nông thôn;
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế khu vực nông thôn tại Cục
Thuế tỉnh Thái Nguyên năm 2017-2019; Nhận diện yếu tố ảnh hưởng đến công
tác kiểm tra thuế khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên;
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế khu vực nông
thôn của Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng điều tra khảo sát là cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về thuế
cấp tỉnh và cấp huyện; và đối tượng nộp thuế khu vực nông thôn.
Đối tượng nghiên cứu là công tác kiểm tra thuế khu vực nông thôn của
Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu số liệu thứ cấp giai đoạn
2017-2019, số liệu sơ cấp khảo sát năm 2020.
3
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu công tác kiểm tra thuế khu vực
nông thôn của Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên.
- Về nội dung: Luận văn tập trung phân tích thực trạng, từ đó đề xuất giải
pháp tăng cường công tác kiểm tra thuế khu vực nông thôn tỉnh Thái Nguyên
đến năm 2025.
4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn
4.1. Những đóng góp mới về lý luận
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra
thuế khu vực nông thôn. Sắp xếp một cách có hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.
4.2. Những đóng góp mới về thực tiễn
Luận văn là tài liệu có giá trị cung cấp cho cơ quan kiểm tra thuế khu
vực nông thôn; các cơ quan ban ngành trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Những
giải pháp của luận văn là căn cứ khoa học cho các cơ quan quản lý nhà nước
địa phương xác định công tác kiểm tra thuế trong khu vực nông thôn. Đồng
thời luận văn có giá trị tham khảo cho học viên, nghiên cứu về về lĩnh vực kiểm
tra thuế khu vực nông thôn.
4
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm tra thuế khu vực nông thôn
1.1.1. Khái niệm kiểm tra thuế khu vực nông thôn
* Khái niệm kiểm tra thuế
Kiểm tra thuế là việc CQT tiến hành kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của
các thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế nhằm đánh giá sự tuân thủ pháp luật về
thuế của NNT.
Theo Giáo trình Quản lý thuế (2016) của Học viện Tài chính thì: Kiểm
tra thuế là hoạt động của cơ quan thuế trong việc xem xét tình hình thực tế của
đối tượng kiểm tra, từ đó đối chiếu với chức năng nhiệm vụ, yêu cầu đặt ra đối
với đối tượng kiểm tra để có những nhận xét, đánh giá về tình hình chấp hành
nghĩa vụ thuế của đối tượng kiểm tra (Học viện tài chính, 2016).
Hoạt động quản lý Nhà nước chính là sự tác động có định hướng của chủ
thể quản lý - CQT tới các đối tượng quản lý - đối tượng nộp thuế nhằm đạt
được mục tiêu động viên một phần thu nhập quốc dân vào NSNN. Do vậy, kiểm
tra thuế chính là một công đoạn và là một yếu tố cấu thành của hoạt động lãnh
đạo quản lý Nhà nước của CQT.
Hoạt động quản lý của CQT bao gồm từ việc xây dựng các mục tiêu kế
hoạch trong giai đoạn nhất định đến việc tổ chức để thực hiện các mục tiêu kế
hoạch đó và sau cùng là tiến hành kiểm tra thuế, việc thực hiện đó như thế nào để
từ đó tác động ngược trở lại từ khâu xác định chủ trương kế hoạch có hợp lý hay
không nhằm đảm bảo cho hoạt động của CQT đạt được hiệu quả cao.
Như vậy có thể thấy, kiểm tra thuế là một biện pháp hữu hiệu nhằm phát
hiện ngăn ngừa vi phạm, giúp NNT nhận thấy luôn có một hệ thống giám sát hiệu
quả tồn tại và kịp thời phát hiện các hành vi vi phạm của họ. Bên cạnh việc tôn
trọng kết quả tự tính, tự khai tự nộp thuế của NNT, CQT thực hiện các biện pháp
giám sát hiệu quả vừa đảm bảo khuyến khích sự tuân thủ tự nguyện, vừa đảm bảo
phát hiện ngăn ngừa các trường hợp vi phạm pháp luật thuế.
5
Phạm vi kiểm tra thuế là khá rộng; đối tượng kiểm tra thuế rất đa dạng,
bao gồm các tổ chức và cá nhân, trên mọi lĩnh vực của ngành kinh tế, NNT bao
gồm mọi tổ chức và cá nhân trong xã hội thuộc phạm vi điều chỉnh của các
Luật thuế.
Kiểm tra thuế là công việc rất khó khăn phức tạp vì ảnh hưởng đến lợi ích
kinh tế của đối tượng được kiểm tra thuế. ĐTNT thường xuyên tìm mọi cách nhằm
trốn thuế, lách và tránh thuế, gây khó khăn cho CQT trong kiểm tra thuế.
Kiểm tra thuế đòi hỏi cao về năng lực, chuyên môn và phẩm chất đạo
đức của công chức thuế. Để xác định đúng đắn nghĩa vụ thuế của đối tượng
được kiểm tra, đòi hỏi người cán bộ thuế không chỉ nắm chắc các luật thuế mà
còn phải nắm bắt được bản chất các hoạt động kinh tế của đối tượng kiểm tra,
có nghĩa là người cán bộ kiểm tra thuế phải có sự am hiểu sâu rộng về kinh tế,
giỏi kế toán, sâu sắc trong tư duy logic,… Đồng thời, người cán bộ kiểm tra
thuế phải có phẩm chất đạo đức tốt, bản lĩnh vững vàng, vì thường xuyên phải
làm việc trong môi trường có sự cám dỗ về vật chất.
* Khái niệm kiểm tra thuế khu vực nông thôn
Kiểm tra thuế khu vực nông thôn là hoạt động của cơ quan thuế trong
việc xem xét tình hình thực tế của đối tượng kiểm tra tại khu vực nông thôn
trên phạm vi của tỉnh, huyện, xã, từ đó đối chiếu với chức năng nhiệm vụ, yêu
cầu đặt ra đối với đối tượng kiểm tra để có những nhận xét, đánh giá về tình
hình chấp hành nghĩa vụ thuế của đối tượng kiểm tra trên địa bàn đó. (Học
viện tài chính, 2016)
1.1.2. Vai trò kiểm tra thuế khu vực nông thôn
Trong mọi điều kiện, hoàn cảnh, kiểm tra thuế có vai trò quan trọng đối
với công tác quản lý thuế. Đặc biệt, trong cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế hiện
nay, kiểm tra thuế lại càng trở nên quan trọng trong hệ thống quản lý thuế. Cụ
thể như sau:
- Kiểm tra thuế là phương tiện phòng ngừa hành vi vi phạm pháp luật,
tội phạm nảy sinh trong hoạt động QLT.
6
- Với chức năng là công cụ thực hiện quản lý nhà nước kiểm tra thuế
chính là việc xem xét tại chỗ việc làm của các tổ chức, cơ quan và các cá nhân
có thực hiện đúng quy định của chính sách, pháp luật về thuế, qua đó thực hiện
các biện pháp chế tài bằng mệnh lệnh hoặc các quyết định hành chính nhằm
ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật của ĐTNT.
- Kiểm tra thuế đã góp phần hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật về thuế.
- Kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong việc cải cách thủ tục hành
chính cả về quy chế và tổ chức thực hiện, giảm đến mức tối đa các thủ tục, quy
chế không cần thiết gây phiền hà cho ĐTNT.
- Kiểm tra thuế góp phần tăng cường tính tuân thủ pháp luật. Khi phát
hiện ra những sai sót hay vi phạm của NNT, cán bộ kiểm tra phải xử lý bằng
các hình thức xử phạt nghiêm minh. Những hành vi vi phạm pháp luật sẽ bị xử
phạt thích đáng. Xử lý đúng người, đúng tội sẽ nâng cao được hiệu lực của luật
thuế. (Học viện tài chính, 2016)
1.1.3. Nhiệm vụ kiểm tra thuế
a. Mục tiêu
- Tăng cường kiểm tra thuế theo quy định của Luật quản lý thuế và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế trên cơ sở áp dụng cơ chế
quản lý rủi ro nhằm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm về
thuế, chống thất thu thuế.
- Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế trong
việc thực hiện kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế.
- Thực hiện cải cách hành chính trong việc kiểm tra thuế, từ đó tránh gây
phiền nhiễu và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế phát triển sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. (Nghiệp vụ thuế, 2014)
b. Nguyên tắc
- Nguyên tắc tuân thủ các quy định của pháp luật
Pháp luật thế hiện ý chí của nhà nước, nguyện vọng và lợi ích của nhân
dân. Kiểm tra thuế là kiểm tra việc thực hiện pháp luật nên phải tuân thủ pháp
7
luật. Đây là nguyên tắc cần thiết để đề cao trách nhiệm của chủ thể kiểm tra,
nâng cao hiệu lực của công tác kiểm tra thuế, ngăn chặn tình trạng làm trái pháp
luật, vô hiệu hóa hoạt động kiểm tra thuế.
Thực hiện đúng nguyên tắc này có nghĩa là các cơ quan và cán bộ kiểm
tra thuế phải thực hiện đúng chức năng, trách nhiệm, quyền hạn mà pháp luật
quy định xem xét sự đúng sai của đối tượng kiểm tra phải căn cứ vào quy định
của pháp luật không tuân theo ý kiến của bất cứ một cơ quan hoặc một cá nhân
nào. Kết luận của kiểm tra phải đúng theo pháp luật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật
- Nguyên tắc trung thực, chính xác, khách quan
Đảm bảo tính trung thực, chính xác, khách quan là vấn đề có tính nguyên
tắc cao trong công tác kiểm tra. Có trung thực, chính xác, khách quan trong
công tác kiểm tra thì mới cho phép đánh giá đúng thực trạng của đối tượng
kiểm tra, xử lý đúng người, đúng việc, đúng pháp luật.
Nguyên tắc khách quan và chính xác đòi hỏi trong hoạt động kiểm tra phải
tôn trọng sự thật, đánh giá sự vật, hiện tượng như nó vốn có, không suy diễn hay
quy chụp một cách chủ quan, phải tiến hành công việc một cách thận trọng.
Nguyên tắc trung thực đòi hỏi trong hoạt động kiểm tra phải phản ánh và
đánh giá đúng bản chất của sự vật, hiện tượng; vô tư, không thiên lệch; không
vì quyền lợi cá nhân; phải tỷ mỷ, cẩn thận và phải có kiến thức chuyên môn
vững vàng, hiểu biết sâu rộng và sâu sát thực tiễn.
- Nguyên tắc công khai, dân chủ
Tính dân chủ trong kiểm tra thuế tức là phải thực hiện phương châm “dân
biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân thụ hưởng” để thu hút sự tham gia,
đồng tình ủng hộ của nhân dân.
Việc công khai gồm nhiều vấn đề cụ thể như: tiếp xúc công khai với các
đối tượng liên quan, công bố công khai kết luận kiểm tra. Tuy nhiên tùy từng
trường hợp cụ thể mà xác định phạm vi và hình thức công khai cho phù hợp
với yêu cầu đảm bảo giữ bí mật quốc gia, lợi ích của Nhà nước, đảm bảo hiệu
quả kiểm tra cao nhất.
- Xem thêm -