Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và kế toán nợ phải thu khách hàng tại ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh đông minh

.PDF
78
1
99

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐÔNG MINH Giảng viên hướng dẫn: Th.S. Nguyễn Nhã Quyên Sinh viên thực hiện: Võ Tuyết Nhung MSSV: 1313403010143 Khóa: 2013 – 2016 Ngành: Kế toán BÌNH DƢƠNG, THÁNG 06 NĂM 2016 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn và sự tri ân sâu sắc đến toàn thể các thầy cô giáo của trƣờng Đại học Thủ Dầu Một, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kinh tế đã tạo điều kiện cũng nhƣ sự tận tình giúp đỡ em trong quá trình học tập tại trƣờng. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô Th.s Nguyễn Nhã Quyên trong suốt thời gian vừa qua đã nhiệt tình hƣớng dẫn, chỉ dạy và giúp đỡ em hoàn thành tốt khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công Ty TNHH Thƣơng Mại Đông Minh đã tạo điều kiện thuận lợi và cho phép em thực tập tại công ty trong thời gian vừa qua. Sau cùng, em kính chúc Ban Giám Hiệu nhà trƣờng, quý thầy cô dồi dào sức khỏe và ngày càng thành công trong sự nghiệp của mình. Đồng kính chúc Ban Giám Đốc và các anh chị trong công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Minh luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Bình Dƣơng, ngày 02 tháng 05 năm 2016 Sinh viên thực hiện (ký, ghi rõ họ tên) Võ Tuyết Nhung i MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................vi LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... vii CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG. ..................................................................................... 1 1.1. Kế toán tiền tại quỹ .............................................................................................. 1 1.1.1. Kết cấu và nội dung .......................................................................................1 1.1.2. Nguyên tắc kế toán ........................................................................................2 1.1.3. Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền mặt .......................................................3 1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng .................................................................................. 6 1.2.1. Kết cấu và nội dung .......................................................................................6 1.2.2. Nguyên tắc kế toán ........................................................................................7 1.2.3. Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng ......................................9 1.3. Kế toán tiền đang chuyển ................................................................................... 11 1.3.1. Kết cấu và nội dung .....................................................................................11 1.3.2. Nguyên tắc kế toán ......................................................................................11 1.3.3. Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền đang chuyển ......................................12 1.4. Kế toán phải thu khách hàng .............................................................................. 13 1.4.1. Kết cấu và nội dung .....................................................................................13 1.4.2. Nguyên tắc kế toán ......................................................................................14 1.4.3. Phƣơng pháp hạch toán kế toán phải thu khách hàng .................................16 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI ĐÔNG MINH............................................................................................................ 17 2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Thƣơng mại Đông Minh .......................... 17 2.1.1. Sự hình thành và phát triển đơn vị ...............................................................17 2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý ............................................................................17 ii 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .............................................................17 2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .............................................................20 2.1.3. Chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty ..............................................21 2.2. Thực trạng công tác kế toán vào tháng 01/2015 tại công ty TNHH Thƣơng mại Đông Minh ................................................................................................................ 23 2.2.1. Kế toán tiền tại quỹ ......................................................................................23 2.2.1.1. Nguyên tắc về hạch toán tiền mặt tại công ty .......................................23 2.2.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ ............................................................23 2.2.1.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh .......................................................26 2.2.1.4. Sổ kế toán sử dụng tại đơn vị ................................................................36 2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ..........................................................................41 2.2.2.1. Nguyên tắc về hạch toán tiền gửi ngân hàng tại công ty.......................41 2.2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ ............................................................42 2.2.2.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh .......................................................43 2.2.2.4. Sổ sách kế toán sử dụng tại đơn vị ........................................................47 2.2.3. Kế toán phải thu khách hàng .......................................................................49 2.2.3.1. Nguyên tắc về hạch toán nợ phải thu khách hàng tại công ty ...............49 2.2.3.2. Quy trình luân chuyển chứng từ ............................................................50 2.2.3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh .......................................................51 2.2.3.4. Sổ sách kế toán sử dụng tại đơn vị ........................................................58 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG ........................................................... 63 3.1. Nhận xét ............................................................................................................. 63 3.1.1. Ƣu điểm .......................................................................................................63 3.1.2. Nhƣợc điểm .................................................................................................64 3.2. Những điểm thay đổi, bổ sung về vốn bằng tiền giữa thông tƣ số 200/2014/TTBTC và quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. ................................................................ 65 3.3. Khuyến nghị ....................................................................................................... 66 3.4. Giải pháp ............................................................................................................ 67 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 69 iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TNHH: Trách Nhiệm Hữu Hạn. NSNN: Ngân sách nhà nƣớc. GTGT: Giá trị gia tăng. TSCĐ: Tài sản cố định. BĐSĐT: Bất động sản đầu tƣ. XDCB: Xây dựng cơ bản. SCL: Sữa chữa lớn. CCDC: Công cụ dụng cụ. TGNH: Tiền gửi ngân hàng. CKTM: Chiết khấu thƣơng mại. PC: Phiếu chi. PT: Phiếu thu. GBN: Giấy báo nợ. GBC: Giấy báo có. PNK: Phiếu nhập kho. PXK: Phiếu xuất kho. HĐ: Hóa đơn. iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản tiền mặt – 111. Bảng 1.2: Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản tiền gửi ngân hàng – 112. Bảng 1.3: Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản tiền đang chuyển – 113. Bảng 1.4: Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản phải thu khách hàng – 131. Bảng 2.1: Trích sổ Nhật ký chung các TK 111, TK 112, TK 131. Bảng 2.2: Sổ Cái Tài khoản 111. Bảng 2.3: Sổ quỹ tiền mặt. Bảng 2.4: Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt. Bảng 2.5: Sổ Cái TK 112. Bảng 2.6: Sổ phụ ngân hàng ACB. Bảng 2.7: Sổ tiền gửi tại ngân hàng ACB. Bảng 2.8: Sổ Cái tài khoản 131. Bảng 2.9: Sổ chi tiết Công ty TNHH MTV Kim Sơn Thành. Bảng 2.10: Sổ chi tiết Công ty TNHH Bao Bì Vina Hsin Lung. Bảng 2.11: Sổ chi tiết Công ty TNHH Lập Văn. Bảng 2.12: Sổ chi tiết Công ty TNHH SX In Bao Bì Giấy Đài Chƣơng. Bảng 2.13: Sổ chi tiết Công ty TNHH MTV In Ấn Thành Hoa. Bảng 2.14: Sổ chi tiết Công ty TNHH MTV Khải Huy. Bảng 2.15: Sổ chi tiết Công ty TNHH V & S Packaging VN. Bảng 2.16: Bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua. v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền tại quỹ là đồng Việt Nam. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tiền tại quỹ là ngoại tệ. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tiền tại quỹ là vàng tiền tệ. Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng. Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển. Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán nợ phải thu khách hàng. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán tài chính. Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký chung. Sơ đồ 2.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tiền mặt. Sơ đồ 2.5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tiền gửi ngân hàng. Sơ đồ 2.6: Sơ đồ luân chuyển chứng từ nợ phải thu khách hàng. vi LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Trƣớc nền kinh tế thị trƣờng hiện nay và xu hƣớng hội nhập chung của nền kinh tế thế giới thì con ngƣời chúng ta cần có một công cụ để quản lý kinh tế hiệu quả và chính xác. Kế toán là công cụ để quản lý kinh tế hiệu quả và chính xác đƣợc mọi ngƣời lựa chọn, kế toán là quá trình lƣu chuyển tiền tệ và quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách cụ thể và xuyên suốt quá trình hoạt động. Vì thế kế toán là một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế thế giới, kế toán còn liên quan mật thiết đến tài chính. Trong một doanh nghiệp hay công ty nào thì cũng cần phải có kế toán vốn bằng tiền vì nó góp phần quan trọng trong việc điều hành và sản xuất. Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu đều có mối quan hệ mật thiết với nhau, có tính biến động thƣờng xuyên. Kế toán liên quan đến việc quản lý. Tầm quan trọng của kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu là vấn đề sử dụng vốn tại doanh nghiệp, công ty sản xuất kinh doanh. Với vai trò quan trọng nhƣ vậy nên em chọn nội dung “Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thƣơng mại Đông Minh” làm đề tài nghiên cứu cho mình. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Tìm hiểu về cơ sở lý luận kế toán vốn bằng tiền và kế toán phải thu khách hàng; Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và kế toán phãi thu khách hàng; Đề xuất một số biện pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và kế toán nợ phải thu khách hàng. Mục tiêu cụ thể: Tìm hiểu thực trạng “Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và kế toán phải thu khách hàng” tại công ty TNHH Thƣơng mại Đông Minh. Đề xuất một số giải pháp giúp công ty TNHH Thƣơng mại Đông Minh “Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và kế toán phải thu khách hàng” tại công ty. vii Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và kế toán phải thu khách hàng. Phạm vi nghiên cứu: Về thời gian: Số liệu đƣợc sử dụng trong đề tài đƣợc trích từ tháng 01 năm 2015. Về không gian: Đề tài nghiên cứu số liệu của công ty TNHH Thƣơng mại Đông Minh. Về nội dung: Đề tài phản ánh tình hình biến động số liệu, nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh tình hình ghi chép vào sổ sách trong việc “Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và kế toán phải thu khách hàng” tại công ty TNHH Thƣơng mại Đông Minh. Giới hạn của đề tài: Đề tài chỉ nghiên cứu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng bằng Việt Nam Đồng không nghiên cứu ngoại tệ và vàng tiền tệ, không nghiên cứu tiền đang chuyển. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp thu thập số liệu: Đề tài này thu thập thông tin bằng nguồn dữ liệu thứ cấp và số liệu đƣợc thu thập tại công ty TNHH Thƣơng mại Đông Minh. Phƣơng pháp phân tích: Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để mô tả lại thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và kế toán phải thu khách hàng tại công ty TNHH Thƣơng mại Đông Minh. Từ đó đƣa ra giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và kế toán phải thu khách hàng tại công ty. Kết cấu của khóa luận ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm 3 phần: Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán vốn bằng tiền và kế toán phải thu khách hàng. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Đông Minh. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và kế toán phải thu khách hàng” tại công ty TNHH Thƣơng mại Đông Minh. viii CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG. 1.1. Kế toán tiền tại quỹ 1.1.1. Kết cấu và nội dung Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện. (trang 31, giáo trình kế toán tài chính - PGS.TS Võ Văn Nhị (chủ biên) - Trƣờng đại học kinh tế TP.HCM) Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền tại quỹ gồm: Phiếu thu, phiếu chi, biên bản thu tiền, biên bản kiểm kê quỹ. Bảng 1.1: Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản tiền mặt – 111 Bên Nợ TK 111 Bên Có Số dƣ đầu kỳ: Số dƣ tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ tồn quỹ đầu kỳ. Phát sinh trong kỳ: Các khoản tiền Phát sinh trong kỳ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ. mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ. Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu quỹ phát hiện khi kiểm kê. hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê. Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tại thời điểm báo cáo lại số dƣ ngoại tệ báo cáo (trƣờng hợp tỷ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt đồng Việt Nam). Nam). Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tại thời điểm báo cáo. giảm tại thời điểm báo cáo. Số dƣ cuối kỳ: các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo 1 Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt; - Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dƣ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam; - Tài khoản 1113 – Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp. 1.1.2. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu đƣợc chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 - “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 – “Tiền đang chuyển”. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cƣợc, ký quỹ tại doanh nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời giao, ngƣời có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trƣờng hợp đặc biệt phải có lệnh nhập, xuất quỹ đính kèm. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hằng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo nguyên tắc: Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trƣờng hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122; 2 Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. Việc xác định tỷ giá hối đối giao dịch thực tế đƣợc thực hiện theo quy định tại phần hƣớng dẫn tài khoản 413 – chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan. Vàng tiền tệ đƣợc phản ánh trong tài khoản này là vàng đƣợc sử dụng với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng đƣợc phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hóa để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dƣ ngoại tệ và tiền tệ theo nguyên tắc: Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dƣ tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thƣơng mại nơi doanh nghiệp thƣờng xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm Báo cáo tài chính. Vàng tiền tệ đƣợc đánh giá lại theo giá mua trên thị trƣờng trong nƣớc tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trƣờng trong nƣớc là giá mua đƣợc công bố các đơn vị đƣợc phép kinh doanh vàng theo luật định. (Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính, nhà xuất bản kinh tế TP.HCM) 1.1.3. Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền mặt 3 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tiền tại quỹ là đồng Việt Nam. 4 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền tại quỹ là ngoại tệ. 5 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền tại quỹ là vàng tiền tệ. 1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 1.2.1. Kết cấu và nội dung Khái niệm: Tiền của doanh nghiệp phần lớn đƣợc gửi ở ngân hàng, kho bạc, tổ chức tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Tài khoản tiền gửi ngân hàng dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn của doanh nghiệp. (trang 42, giáo trình kế toán tài chính PGS.TS Võ Văn Nhị (chủ biên) - Trƣờng đại học kinh tế TP.HCM) Chứng từ: sử dụng để hạch toán các khoản tiền gửi là giấy báo Có, giấy báo Nợ, hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc báo chi…) Bảng 1.2: Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 112 – Tiền gửi ngân hàng 6 Bên Nợ TK 112 Bên Có Số dƣ đầu kỳ: Số dƣ tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào ngân hàng tồn ngân hàng đầu kỳ. Phát sinh trong kỳ: Các khoản tiền Phát sinh trong kỳ: Các khoản tiền Việt Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ ngân ngân hàng. hàng. Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tại thời điểm báo cáo lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (trƣờng hợp tỷ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt đồng Việt Nam). Nam). Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo. giảm tại thời điểm báo cáo. Số dƣ cuối kỳ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại ngân hàng tại thời điểm báo cáo. Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng đồng Việt Nam; - Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt Nam; - Tài khoản 1123 – Vàng tiền tệ: phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại ngân hàng tại thời điểm báo cáo. 1.2.2. Nguyên tắc kế toán Khi nhận đƣợc chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch 7 (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “phải thu khác” (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “phải trả, phải nộp khác” (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ. Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại). Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. Khoản khấu chi ngân hàng không đƣợc ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà đƣợc phản ánh tƣơng tự nhƣ khoản vay ngân hàng. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo nguyên tắc: Bên Nợ TK 1122, áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trƣờng hợp rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào ngân hàng thì phải đƣợc quy đổi đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122. Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế đƣợc thực hiện theo quy định tại phần hƣớng dẫn tài khoản 413 – chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan. Vàng tiền tệ đƣợc phản ánh trong tài khoản này là vàng đƣợc sử dụng với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng đƣợc phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hóa để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Tại tất cả các thời điểm lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dƣ ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc: Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thƣơng mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Trƣờng hợp doanh nghiệp có 8 nhiều tài khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của các ngân hàng không có chênh lệch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá mua của một trong số các ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ đánh giá lại. Vàng tiền tệ đƣợc đánh giá lại theo giá mua trên thị trƣờng trong nƣớc tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trƣờng trong nƣớc là giá mua đƣợc công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị đƣợc phép kinh doanh vàng theo quy định. (Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính, nhà xuất bản kinh tế TP.HCM) 1.2.3. Phƣơng pháp hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng Kế toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ và vàng tiền tệ thì hạch toán giống nhƣ kế toán tiền mặt là ngoại tệ và vàng tiền tệ. 9 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng. 10 1.3. Kế toán tiền đang chuyển 1.3.1. Kết cấu và nội dung Chứng từ sử dụng làm căn cứ hạch toán tiền đang chuyển gồm: phiếu chi, giấy nộp tiền, biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền… Bảng 1.3: Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 113 – Tiền đang chuyển Bên Nợ TK 113 Bên Có Số dƣ đầu kỳ: Số tiền còn đang chuyển tồn đầu kỳ. Phát sinh trong kỳ: Các khoản tiền mặt Phát sing trong kỳ: Số tiền kết chuyển hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã vào tài khoản 112 – tiền gửi ngân hàng, nộp vào ngân hàng hoặc đã gửi bƣu điện hoặc tài khoản có liên quan. để chuyển vào ngân hàng nhƣng chƣa Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá nhận đƣợc giấy báo Có. lại số dƣ ngoại tệ là tiền đang chuyển tại Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá thời điểm báo cáo. lại số dƣ ngoại tệ là tiền đang chuyển tại thời điểm báo cáo. Số dƣ cuối kỳ: Các khoản tiền còn đang chuyển tại thời điểm báo cáo. Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1131 – Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển; - Tài khoản 1132 – Ngoại tệ: phản ánh số ngoại tệ đang chuyển. 1.3.2. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà nƣớc, đã gửi bƣu điện để chuyển cho ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có, đã trả cho doanh nghiệp khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả cho doanh nghiệp khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Nợ hay bản sao kê của ngân hàng. Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trƣờng hợp sau: Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng; 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất