Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty tn...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty tnhh kiểm toán win win

.PDF
104
1
52

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN WIN WIN Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Diện Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thanh Trúc MSSV: 1220620231 Khóa: 2012 – 2016 Ngành: Kế toán BÌNH DƢƠNG, THÁNG 06 NĂM 2016 0 TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN WIN WIN Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Diện Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thanh Trúc MSSV: 1220620231 Khóa: 2012 – 2016 Ngành: Kế toán BÌNH DƢƠNG, THÁNG 06 NĂM 2016 i LỜI CẢM ƠN Trong suốt những năm em ngồi trên ghế nhà trường được thầy cô giúp đỡ để em học hỏi và tích lũy được rất nhiều kiến thức, bên cạnh đó thời gian qua em được thực tập tại công ty TNHH Kiểm Toán Win Win, đã giúp em học hỏi, biết thêm nhiều được rất nhiều về những nghiệp vụ thực tế liên quan trong chuyên ngành kế toán. Ngoài ra còn nhờ vào sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong công ty đã em rút ra được nhiều kinh nghiệm giữa những bài giản ở trường và thực tế. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô cùng ban giám hiệu trường ĐH Thủ Dầu Một đã hết lòng giảng dạy và trang bị kiến thức quý báu để em bước ra xã hội. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy cô giảng viên đã nhiệt tình hướng dẫn em viết khóa luận tốt nghiệp này. Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được đến và thực tập tại công ty, đồng thời có được sự quan tâm giúp đỡ của ban giám đốc, các anh chị phòng kế toán đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập. Đối với bản thân em, đề tài thực tập này là kết quả của việc áp dụng những lý thuyết đã học ở vào trong thực tế. Tuy đã nhận nhiều sự giúp đở của nhà trường và công ty nhưng do kiến thức còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu xót. Chính vì vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến quý báu của thầy hướng dẫn cũng như các cô chú, anh chị trong công ty cho bài báo cáo này. Cuối cùng em xin kính chúc các thầy cô giáo luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trên con đường giản dạy. Kính chúc quý công ty sức khỏe, gặp nhiều thuận lợi trong kinh doanh và chúc cho công ty ngày càng phát triển. Bình Dương, ngày 05 tháng 05 năm 2016 Sinh viên thực tập NGUYỄN THANH TRÚC ii MỤC LỤC CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN ......................................................................................... 3 1.1. 1.2. 1.3. Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền .............................................3 1.1.1. Kế toán vốn bằng tiền ............................................................................. 3 1.1.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ .......................................................................... 4 1.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng ..................................................................... 8 1.1.4. Kế toán tiền đang chuyển...................................................................... 11 Những vấn đề chung về kế toán các khoản thanh toán ...............................12 1.2.1. Kế toán khoản phải thu khách hàng ...................................................... 12 1.2.2. Kế toán khoản tạm ứng ......................................................................... 14 1.2.3. Kế toán các khoản phải thu nội bộ........................................................ 15 1.2.4. Kế toán phải thu khác ........................................................................... 16 1.2.5. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi ...................................................... 17 1.2.6. Kế toán phải trả các nhà cung cấp ........................................................ 18 1.2.7. Kế toán các khoản phải trả người lao động .......................................... 20 Phương pháp phân tích các tỷ số tài chính ..................................................21 1.3.1. Nhóm tỷ số khả năng thanh toán .......................................................... 21 1.3.2. Nhóm tỷ số quản trị nợ ......................................................................... 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN WIN WIN ........................................................................... 24 2.1. 2.2. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm Toán Win Win ...................24 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ....................................... 24 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý ......................................................................... 25 2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 27 2.1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ................................................ 28 Thực trạng về công tác kế toán Vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty TNHH Kiểm Toán Win Win .......................................................................28 2.2.1 Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty .. 28 iv 2.2.2 Kế toán tiền mặt .................................................................................... 29 2.2.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................................... 38 2.2.4 Kế toán phải thu khách hàng ................................................................ 41 2.2.5 Kế toán khoản phải trả nhà cung cấp .................................................... 46 2.2.6 Kế toán phải trả người lao động ........................................................... 48 2.2.7 Phân tích tình hình tài chính Công ty TNHH Kiểm Toán Win Win .... 52 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN WIN WIN ..................................................................... 60 3.1 Nhận xét chung ............................................................................................60 3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Cty Kiểm Toán Win Win .............................................................................61 3.2.1. Giải pháp về công tác tổ chức và quản lí tại công ty ............................ 61 3.2.2. Giải pháp về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty ...................... 62 3.2.3. Giải pháp về công tác kế toán các khoản thanh toán tại công ty .......... 65 3.2.4. Giải pháp về việc nâng cao tình hình tài chính của công ty ................. 65 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 67 v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. TK : Tài khoản 2. VND : Việt Nam Đồng 3. TM : Tiền Mặt 4. TGNH : Tiền gửi ngân hàng 5. PC : Phiếu Chi 6. PT : Phiếu Thu 7. TSCĐ : Tài sản cố định 8. GTGT : Giá trị gia tăng 9. GBN : Giấy báo nợ 10. GBC : Giấy báo có 11. LTT : Lệnh thanh toán 12. UNC : Ủy nhiệm chi 13. BQLNH : Bình quân liên ngân hàng 14. CCDV : Cung cấp dịch vụ 15. SXKD : Sản xuất kinh doanh 16. HĐ : Hóa đơn 17. TGHĐ : Tỷ giá hối đoái 18. KH : Khách hàng 19. NCC : Nhà cung cấp 20. CĐKT : Cân đối kế toán 21. CNV : Công nhân viên 22. BĐS : Bất động sản 23. XDCB : Xây dựng cơ bản 24. BHXH : Bảo hiểm xã hội 25. BHYT : Bảo hiểm y tế 26. BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp 27. KPCĐ : Kinh phí công đoàn vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng kiểm kê quỹ tiền mặt Bảng 2.2: Sổ quỹ tài khoản tiền mặt Bảng 2.3: Sổ chi tiết tài khoản tiền mặt Bảng 2.4: Sổ cái tài khoản tiền mặt Bảng 2.5: Sổ chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng Bảng 2.5: Sổ tiền gửi ngân hàng Bảng 2.7: Sổ cái tài khoản tiền gửi ngân hàng Bảng 2.8: Sổ chi tiết tài khoản thanh toán với người mua Bảng 2.9: Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng Bảng 2.10: Sổ chi tiết tài khoản thanh toán với người bán Bảng 2.11: Sổ cái tài khoản phải trả nhà cung cấp Bảng 2.12: Sổ cái tài khoản phải trả người lao động Bảng 2.13: Sổ nhật ký chung Bảng 2.14: Tóm tắt hoạt động kinh doanh qua 3 năm Bảng 2.13: Cơ cấu các khoản phải thu qua 3 năm Bảng 2.16: Cơ cấu các khoản nợ ngắn hạn qua 3 năm Bảng 2.17: Các chỉ tiêu khả năng thanh toán qua 3 năm Bảng 2.18: Các chỉ tiêu quản trị nợ qua 3 năm Bảng 3.1: Sổ nhật kí thu tiền (mẫu) Bảng 3.2: Sổ nhật kí chi tiền (mẫu) vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 1.1 - Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt (VNĐ) 1.2 - Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt (ngoại tệ) 1.3 - Sơ đồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng (VNĐ) 1.4 - Sơ đồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng (ngoại tệ) 1.5 - Sơ đồ hạch toán kế toán tiền đang chuyển 1.6 - Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khách hàng 1.7 - Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản tạm ứng 1.8 - Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu nội bộ 1.9 - Sơ đồ hạch toán kế toán phải thu khác 1.10 - Sơ đồ hạch toán kế toán dự phòng phải thu khó đòi 1.11 - Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả người bán 1.12 - Sơ đồ hạch toán kế toán phải trả người lao động 2.1 - Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty 2.2 - Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 2.3 - Sơ đồ ghi sổ kế toán tiền mặt 2.4 - Sơ đồ ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng 2.5 - Sơ đồ ghi sổ phải thu khách hàng viii LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Như chúng ta đã biết trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt cùng với sự quản lý của nhà nước ta, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải quan tâm đến rất nhiều vấn đề. Và hơn thế bất cứ doanh nghiệp nào đi vào hoạt động mục đích cuối cùng của họ vẫn là lợi nhuận. Muốn doanh nghiệp mình đạt được lợi nhuận thì bắt buộc doanh nghiệp phải tìm hiểu, nghiên cứu thị trường, tổ chức kinh doanh có hiệu quả và đặc biệt hơn hết là việc quản lí tài chính. Trong quản lý tài chính, người quản lí phải nắm bắt được mọi mặt tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Và bộ phận cung cấp thông tin tài chính cho người quản lí không ai khác chính là bộ phận kế toán. Nhờ có bộ phận kế toán mà người quản lí có thể theo dõi, quản lí một cách chặt chẽ mọi chứng từ, nghiệp vụ kinh tế phát sinh cùng mọi thông tin tài chính liên quan đến doanh nghiệp mình. Vì vậy có thể nói bộ phận kế toán giữ một vai trò tích cực trong việc quản lý, là công cụ của người quản lý điều hành, kiểm soát các hoạt động kinh doanh. Nhằm đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết cho việc quản lý, điều hành cũng như là quản lý vĩ mô nhà nước. Người kế toán phải tự hạch toán, đảm bảo doanh nghiệp hoạt động có lợi nhuận. Từ đó nâng cao lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Ngoài ra thì việc quản lí chặt chẽ bộ phận kế toán chính là cách ngầm xây dựng nguồn lực tài chính doanh nghiệp một cách vững chắc nhất. Trong bộ phận kế toán thì kế toán thanh toán chính là người trực tiếp hạch toán, theo dõi những thông tin tài chính hay là những nghiệp vụ kinh tế phát sinh của doanh nghiệp mình. Trách nhiệm cụ thể của người kế toán thanh toán là đảm nhiệm công tác vốn bằng tiền và công tác các khoản thanh toán tại doanh nghiệp. Mặc dù khi nhắc đến công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán nó không là một vấn đề quá mới mẻ nhưng đó là vấn đề rất được doanh nghiệp chú trọng quan tâm vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc quản lí và việc phát triển bền lâu của doanh nghiệp . Từ nhận thức này nên trong thời gian thực tập tại Công ty Kiểm 1 Toán Win Win em chọn đề tài “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty Kiểm Toán Win Win” để nghiên cứu thực tế và tiến hành viết khóa luận tốt nghiệp. Với những hiểu biết thông qua kiến thức khi em ngồi trên ghế nhà trường và thời gian thực hành thực tế còn hạn chế, em rất mong sẽ nhận được sự giúp đỡ của lãnh đạo công ty cùng các anh chị trong phòng kế toán để em nắm bắt được cũng như hoàn thành tốt đề tài trong lĩnh vực kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty. 2. Đối tƣợng nghiên cứu: - Đề tài đi sâu tìm hiểu về thực trạng để hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán năm 2014 tại Công ty Kiểm Toán Win Win. 3.Mục tiêu nghiên cứu.  Mục tiêu chung: Đề tài được thực hiện nhằm tìm hiểu thực trạng để hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và khoản thanh toán tại Công ty Kiểm Toán Win Win.  Mục tiêu cụ thể: Giúp bản thân củng cố kiến thức, đối chiếu những kiến thức đã học với thực tế và rút kinh nghiệm làm việc cho bản thân. Mô tả tình hình kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty Kiểm Toán Win Win. Từ đó, nhận xét và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thah toán tại công ty. 4.Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Phòng kế toán Công ty Kiểm Toán Win Win, Tòa nhà The Sun, số 48, đường Hoàng Văn Thụ, P.Chánh Nghĩa, Tp. Thủ Dầu Một, Bình Dương. - Phạm vi thời gian: số liệu trong năm 2014. 5.Phƣơng pháp nghiên cứu - Tiếp cận, thu thập số liệu thông qua chứng từ và sổ sách kế toán tại Công ty. - Quan sát và tiếp thu ý kiến, kinh nghiệm của các anh chị trong phòng kế toán của Công ty. Tham khảo ý kiến của các giáo viên hướng dẫn. - Tham khảo một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. 2 6. Kết cấu của đề tài Nội dung gồm 3 chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán. Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty TNHH Kiểm Toán Win Win. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty TNHH Kiểm Toán Win Win. 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN 1.1. Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền 1.1.1. Kế toán vốn bằng tiền 1.1.1.1. Khái niệm về vốn bằng tiền - Vốn bằng tiền: Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái tiền tệ, là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp. 1.1.1.2. Phân loại vốn bằng tiền Phân loại theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia thành: - Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Là các loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam phát hành, được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành chính thức trên thị trường Việt Nam như các đồng: đô la Mỹ (USD), bảng Anh (GBP), phrăng Pháp (FFr), yên Nhật (JPY),.. - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên được lưu trữ chủ yếu là vì mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất thường khác chứ không phải vì mục đích thanh toán trong kinh doanh. Phân loại theo nơi quản lý vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: - Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý, ngân phiếu hiện đang được giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. - Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng. 3 Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vận động để hoàn thành chức - năng phương tiện thanh toán/quá trình vận động từ trạng thái này sang trạng thái khác. 1.1.1.3. Vốn bằng tiền bằng ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý Ngoại tệ là đồng tiền của nước này đối với nước khác, nó có thể được chi trả - trực tiếp hoặc thông qua đồng tiền thứ ba trong thanh toán quốc tế. Vàng bạc là một kim loại quý được sản xuất để tiêu dùng, vàng bạc thu hút - được nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư. - Kim khí quý là các kim loại có tính quý hiếm ở tự nhiên và có giá trị kinh tế. - Đá quý là các chất rắn có giá trị thẩm mỹ cao, có độ cứng và chống ăn mòn. 1.1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền Hàng ngày phản ánh kịp thời tình hình thu, chi, tồn quỹ,việc chấp hành định - mức tồn quỹ tiền mặt. Thường xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý nghiêm - ngoặt việc sử dụng các loại vốn bằng tiền. Phản ánh các khoản tiền đang chuyển kịp thời, phát hiện nguyên nhân bị ách - tắc để doanh nghiệp có biện pháp kịp thời và thích hợp giải phóng tiền đang chuyển. Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thởi tình hình các loại vàng bạc, kim khí, đá - quý và ngoại tệ. Giám sát việc chấp hành quy định về quản lý các loại vốn bằng tiền. 1.1.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ 1.1.2.1. Tài khoản sử dụng TK 111- Tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ Tiền mặt. Tài khoản này có 3 Tài khoản cấp 2: TK 1111- Tiền Việt Nam; TK 1112- Ngoại tệ TK 1113- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý 4 Tiền mặt tăng do: - TK 111 – Tiền Mặt Tiền mặt giảm do: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, vàng bạc, ngoại tệ, kim khí, đá quý vàng bạc, ngoại tệ, kim khí, đá quý xuất nhập quỹ. - quỹ. Số tiền mặt , vàng bạc, ngoại tệ, - Số tiền mặt, vàng bạc, ngoại tệ, kim khí, đá quý thừa ở quỹ phát hiện kim khí, đá quý thiếu ở quỹ phát hiện khi khi kiểm kê. - kiểm kê. Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái - Chênh lệch giảm TGHĐ do đánh do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền (đối với tiền mặt ngoại tệ). mặt ngoại tệ). Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có SDCK: các khoản tiền mặt, ngoại tệ, kim khí, đá quý,..còn tồn quỹ tiền mặt cuối kỳ. 1.1.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Phiếu thu; - Phiếu chi; - Biên lai thu tiền; - Bảng kiểm kê quỹ; - Bảng kê quỹ dùng cho tiền VNĐ, vàng bạc, ngoại tệ, đá quý.. 1.1.2.3. Trình tự hạch toán 5 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt (VNĐ) TK 111-Tiền mặt (VNĐ) 112 112 Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt Gửi tiền mặt vào ngân hàng 121, 128, 221 222, 223, 228 121, 128, 221 222, 223, 228 Thu hồi CK vốn đầu tư (giá gốc) 131, 136, 138 141, 144, 244 Thu hồi nợ phải thu, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt 311, 341 152, 153, 156, 211, 217, 611 Mua vật tư, hàng hoá, công cụ, TSCĐ,…bằng tiền mặt 333 Nhận trợ cấp, trợ giá từ Ngân sách Nhà Nước 411 141, 241, 627 641, 642, 811 Chi tạm ứng và chi phí phát sinh bằng tiền mặt 133 Thuế GTGT Vay ngắn, dài hạn 338, 344 Đầu tư ngắn, dài hạn bằng tiền mặt Nhận ký quỹ, ký cược 311, 315, 331 Thanh toán nợ phải trả bằng tiền mặt Nhận vốn được cấp, góp bằng tiên mặt Ký cược, ký quỹ bằng tiên mặt 144, 244 511, 515, 711 Doanh thu, thu nhập khác bằng tiên mặt 338 (1) 138 (1) Tiền mặt thừa phát hiện khi kiểm kê Tiền mặt thiếu phát hiện khi kiểm kê 6 - Trường hợp khi có phát sinh nghiệp vụ bằng ngoại tệ: Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt (Ngoại tệ) TK 111-Tiền mặt (Ngoại Tệ) 152, 153, 156, 211, 217 511, 711 241, 627, 542, 133,… Doanh thu, thu nhập khác phát sinh bằng ngoại tệ (TGTT) Mua vật tư, hàng hoá, công cụ, TSCĐ,…bằng ngoại tệ (đồng thời ghi Nợ TK 007) GIAI ĐOẠN 131, 136, 138 SẢN Thu nợ phải thu bằng XUẤT ngoại tệ KINH (TGGS) (TGTT) DOANH 635 515 Lãi Lỗ (đồng thời ghi Nợ TK 007) (TGGS) (TGTT) 515 Lãi 635 Lỗ (đồng thời ghi Có TK 007) 311, 315, 331 Thanh toán nợ vay bằng ngoại tệ 515 (TGGS) (TGGS) 635 Lãi Lỗ (đồng thời ghi Có TK 007) ……………………………………………………………………………………… Mua vật tư, hàng hoá, công cụ,211, 241 151, TSCĐ,…bằng ngoại tệ (TGGS) 413 (TGTT) 0 Lỗ Lãi GIAI ĐOẠN TRƯỚC HOẠT ĐỘNG 311, 315, 341 Thanh toán nợ phải trả, vay bằng ngoại tệ (TGGS) (TGGS) 413 0 Lãi Lỗ ……………………………………………………………………………………… ĐÁNH GIÁ 413 413 LẠI 0 0 Chênh lệch tỷ giá tăng do Chênh lệch tỷ giá giảm do SỐ đánh giá lại ngoại tệ đánh giá lại ngoại tệ DƯ CUỐI NĂM 7 1.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng 1.1.3.1. Tài khoản sử dụng TK 112- Tiền gửi ngân hàng để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của tiền gửi tại ngân hàng để tiện việc kiểm tra, đối chiếu. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2: TK 1121- Tiền Việt Nam TK 1122- Ngoại tệ TK 1123-Vàng bạc, kim khí quý, đá quý - TK 112 - TGNH Các khoản tiền Việt Nam, ngoại Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí, đá quý gửi vào ngân hàng. - tệ, kim khí, đá quý rút ra từ ngân hàng. Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh - Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có SDCK: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí, đá quý hiện còn gửi tại ngân hàng. 1.1.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Giấy báo nợ (khi doanh nghiệp rút tiền) - Giấy báo có (khi doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng) - Bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như: ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi,.. - Sổ phụ ngân hàng. 1.1.3.3. Trình tự hạch toán 8 Sơ đồ 1.3: Sơ dồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng (VNĐ) TK 112-TGNH (VNĐ) 511, 515, 711 Doanh thu và thu nhập 3331 133 Thuế GTGT phải nộp 121, 221 152,153, 156 611, 211, 217… Thanh toán tiền mua vật tư hàng hóa, TSCĐ Thuế GTGT đầu vào(nếu có) 635 Lỗ Giá bán Thanh lý các khoản đầu tư 515 Lãi 131, 138, 141 Thu hồi các khoản nợ phải thu Thu tiền tạm ứng thừa 241 Chi đầu tư XDCB, sửa chữa TSCĐ 154, 635, 642 Chi phí hoạt động SXKD 133 Thuế GTGT đầu vào(nếu có) 811 Chi phí khác 311, 341 Vay ngắn hạn bằng tiền 411 Nhận vốn góp, vốn đầu tư 111 Gửi tiền mặt vào ngân hàng 331, 311, 334 338, 341 Thanh toán các khoản nợ phải trả 421, 419 Trả cổ tức, mua lại cổ phiếu cũ 338, 341 411 Nhận ký quỹ, ký cược Trả vốn cho chủ sở hữu, bên góp vốn 111 Rút TGNH về nhập quỹ 9 - Nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ: Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng (ngoại tệ) 151, 152, 153, 156 TK 112-TGNH (Ngoại tệ) 211, 213, 217, 241 511, 711 623, 627, 642, 133 GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT KINH DOANH Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ 515 635 lãi lỗ 311, 315, 331 336, 341, 342 Thanh toán nợ phải trả, vay bằng ngoại tệ 515 635 Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ 131, 136 138 Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ 635 515 151, 152, 211, 213, 214 Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ 413 GIAI ĐOẠN TRƯỚC HOẠT ĐỘNG 311, 315, 331, 336, 341, 342 Thanh toán nợ phải trả, vay bằng tiền gửi ngân hàng 413 ĐÁNH GIÁ LẠI SỐ DƯ CUỐI NĂM 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại ngoại tệ 10 Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại ngoại tệ 1.1.4. Kế toán tiền đang chuyển 1.1.4.1. Tài khoản sử dụng - TK 113 - Tiền đang chuyển Các khoản tiền (Tiền Việt Nam, Số kết chuyển vào tài khoản tiền ngoại tệ, séc..) đã nộp vào ngân hàng, kho gửi ngân hàng hoặc các tài khoản có bạc hoặc đang chuyển qua bưu điện liên quan. nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng hoặc đơn vị được thụ hưởng. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang Chênh lệch tăng tỷ giá hối đối do chuyển cuối kỳ. đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có SDCK: các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ. 1.1.4.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi; Giấy nộp tiền; - Biên lai thu tiền; Phiếu chuyển tiền,.. 1.1.4.3. Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền đang chuyển TK 113-Tiền đang chuyển 111 112 Xuất tiền gửi vào ngân hàng Nhận được GBC của ngân chưa nhận được GBC hàng về số tiền đã gửi 131, 138 331, 333, 338 Thu nợ nộp thẳng vào ngân Nhận được GBC của ngân hàng chưa nhận được GBC hàng về số tiền đã gửi 511,512,515,711 Thu tiền bán hàng nộp vào ngân hàng chưa nhận được GBC 331 Thuế GTGT phải nộp 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ CK 11 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ CK 413
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất