Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty trách nhiệm hữu hạn trần n...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty trách nhiệm hữu hạn trần nhu

.PDF
88
1
88

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ------------------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH : KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Trịnh Thị Thu HẢI PHÒNG – 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRẦN NHU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Trịnh Thị Thu Giảng viên hướng dẫn: Th.s Phạm Thị Nga HẢI PHÒNG – 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Trịnh Thị Thu Lớp : QTL2401K Ngành : Kế toán – Kiểm toán Mã SV: 2013401006 Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Trần Nhu NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ➢ Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán vốn bằng tiền. ➢ Khảo sát thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Trần Nhu. ➢ Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp Công ty TNHH Trần Nhu làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các tài liệu, số liệu cần thiết Sưu tầm, lựa chọn từ các số liệu tài liệu phục vụ công tác kế toán vốn bằng tiền năm 2021 tại Công ty TNHH Trần Nhu. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp Tại: Công ty TNHH Trần Nhu – Địa chỉ tại: Thôn An Dương - xã An Đồng - huyện An Dương - Thành phố Hải Phòng - Việt Nam. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Họ và tên : Phạm Thị Nga Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng. Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Trần Nhu. Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 4 tháng 4 năm 2022 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 24 tháng 6 năm 2022 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Trịnh Thị Thu Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Giảng viên hướng dẫn Th.S Phạm Thị Nga Hải Phòng, ngày tháng năm 2022 XÁC NHẬN CỦA KHOA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên: Đơn vị công tác: Họ và tên sinh viên: Đề tài tốt nghiệp: Phạm Thị Nga Khoa QTKD – Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Trịnh Thị Thu Chuyên ngành: KTKT Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Trần Nhu Nội dung hướng dẫn: - Tổng hợp các vấn đề lý luận về kế toán vốn bằng tiền đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ theo qui định chế độ kế toán hiện hành. - Khảo sát thực trạng công tác kế toán toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Trần Nhu. - Đánh giá thực trạng công tác kế toán toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Trần Nhu và xây dựng các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại doanh nghiệp. 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp - Ý thức tốt. - Hoàn thành bài đúng tiến độ 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…) - Khóa luận đã giải quyết được yêu cầu đặt ra trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp - Số liệu minh họa chi tiết, rõ ràng. - Các biện pháp đề xuất phù hợp với thực trạng phân tích. 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ V Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày 20 tháng 6 năm 2022 Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Phạm Thị Nga MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU……………………………..……………………………………1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA…………………………..1 1.1 Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa………2 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa …………………………………………………………………………………...….2 1.1.2.Vai trò của kế toán vốn bằng tiền.................................................................3 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán vốn bằng tiền …………………...……….3 1.1.4 Những nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền……………………………….4 1.2. Tổ chức tác kế toán tền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp nhỏ và vừa…………4 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của quỹ tiền mặt trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ….….4 1.2.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp nhỏ và vừa....4 1.2.3.Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp…….5 1.2.4. Tổ chức kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp nhoe và vừa..…14 1.3. Các hình thức ghi sổ kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ………..20 1.3.1. Đặc điểm ghi sổ vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chung……….....21 1.3.2. Đặc điểm ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức chứng từ ghi sổ...22 1.3.3. Đặc điểm ghi sổ vốn bằng tiền theo theo hình thức Nhật ký- Sổ cái…....23 1.3.4. Đặc điểm ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức kế toán máy…….24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH TRẦN NHU...............................................................25 2.1. Khái quát về Công ty TNHH Trần Nhu...................................................25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Trần Nhu...........27 2.1.2 Mô hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Trần Nhu.............26 2.1.3 Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty TNHH Trần Nhu……………..30 2.2 Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Trần Nhu…………………………………………………………………………..…33 2.2.1 Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Trần Nhu …………………………..33 2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Trần Nhu……………50 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRẦN NHU…………………………...………………..67 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng tại Công ty TNHH Trần Nhu. …………….………67 3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Trần Nhu…………………………………........……70 KẾT LUẬN…………………………………………………………………....78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………….….79 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Quy trình luân chuyển Phiếu thu……………………….………………….7 Sơ đồ 1.2 Luân chuyển Phiếu chi ..………………….……………………...………..7 Sơ đồ 1.3. Kế toán tổng hợp thu chi tiền mặt bằng đồng Việt Nam ………….12 Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt bằng ngoại tệ………………....13 Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp tiền gửi Ngân hàng (tiền Việt Nam)……..……....18 Sơ đồ 1.6: Kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng bằng Ngoại tệ……………..…19 Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức NKC……...…20 Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức chứng từ ghi sổ………………………………………………………………………………..21 Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái..……………………………………………………………………………..22 Sơ đồ: 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức kế toán máy …………………...……………………………………………………………..23 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại tại Công ty TNHH Trần Nhu……………28 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Trần Nhu…..…30 Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán tại của Công ty TNHH Trần Nhu………… …32 Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Trần Nhu……..34 Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH Trần Nhu……………………………………………………………………………..51 1 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000300 ................................................. 35 Biểu số 2.2: Phiếu chi........................................................................................... 36 Biểu số 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000403 ................................................. 38 Biểu số 2.4: Phiếu thu ........................................................................................... 39 Biểu số 2.5: Hóa đơn GTGT số 0000 400 ............................................................ 40 Biểu số 2.6: Phiếu chi........................................................................................... 41 Biểu số 2.7: Hóa đơn GTGT số 0000 600 ............................................................ 43 Biểu số 2.8: Phiếu chi........................................................................................... 44 Biểu số 2.9: Sổ quỹ tiền mặt. ................................................................................ 45 Biểu số 2.10: Sổ Nhật kí chung............................................................................. 46 Biểu số 2.11: Sổ cái TK 111. ................................................................................ 47 Biểu số 2.12: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000390 ............................................... 51 Biểu số 2.13: Ủy nhiệm chi ................................................................................... 52 Biểu số 2.14: Giấy báo nợ ..................................................................................... 53 Biểu số 2.15: Giấy rút tiền .................................................................................... 54 Biểu số 2.16: Giấy báo nợ ..................................................................................... 54 Biểu số 2.17: Phiếu thu ......................................................................................... 56 Biểu số 2.18: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000304 ............................................... 58 Biểu số 2.19: Giấy báo có ..................................................................................... 59 Biểu số 2.20: Giấy báo có ..................................................................................... 59 Biểu số 2.21: Sổ Nhật kí chung............................................................................. 60 Biểu số 2.22: Sổ cái TK 112. ................................................................................ 62 Biểu số 2.23 Sổ tiền gửi ngân hàng....................................................................... 62 Biểu số 2.24: Bảng tổng hợp tiền gửi ngân hàng .................................................. 64 Biểu 3.1: Mẫu Bảng kiểm kê quỹ.......................................................................... 71 Biểu 3.2: Kết quả kiểm kê quỹ .............................................................................. 72 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của doang nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đươc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình. Xuất phát từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết khoá luận :“Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Trần Nhu’’ Ngoài lời mở đầu và kết luận, khoá luận bao gồm ba chương: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Trần Nhu. Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Trần Nhu. Trong thời gian thực hiện khóa luận em đã được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Th.S Phạm Thị Nga và các cô, chú và anh chị trong Bộ phận Hành chính - Kế toán của Công ty TNHH Trần Nhu. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng do trình độ còn hạn chế và thời gian có hạn nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. 1 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1 . Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Khái niệm về vốn bằng tiền Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản tiền đang chuyển. Với tính linh hoạt cao – vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí. - Đặc điểm của vốn bằng tiền Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các loại vật tư hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lí hết sức chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối tượng của gian lận và sai sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lí thống nhất của Nhà nước chẳng hạn: lượng tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không vượt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương mại. - Kết cấu của vốn bằng tiền Theo thông tư 133/2016, vốn bằng tiền gồm: - Tiền mặt - Tiền gửi ngân hàng. - Phân loại vốn bằng tiền Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền tại doanh nghiệp được chia thành: • Tiền Việt Nam: là các loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành và được phép sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP • Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành trên thị trường Việt Nam như: đồng Đô la Mỹ (USD), đồng tiền chung Châu Âu (EURO), đồng yên Nhật (JPY)… 1.1.2. Vai trò của kế toán vốn bằng tiền Công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của công tác kế toán trong doanh nghiệp, nó sẽ cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác và kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó giúp cho doanh nghiệp đưa ra các quyết định chính xác, phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận. Song song với việc tổ chức kế toán vốn bằng tiền, chúng ta cần phải chú trọng việc quản lý vốn bằng tiền một cách chặt chẽ thường xuyên kiểm soát các khoản thu chi bằng tiền vì đây là khâu quan trọng có tính quyết định tới mức độ tăng trưởng hay suy thoái của doanh nghiệp, vốn bằng tiền là đối tượng có nhiều khả năng sinh nhiều rủi ro hơn các loại tài sản khác. Việc quản lý vốn bằng tiền được sử dụng nhiều công cụ quản lý khác nhau như: Thống kê, phân tích hoạt động kinh tế… Trong đó công tác kế toán là công cụ quản lý quan trọng nhất. Với chức năng ghi chép, tính toán, phản ánh, giám sát thường xuyên liên tục sự thay đổi của vật tư, tiền vốn bằng các thước đo giá trị hiện vật. Kế toán cung cấp những tài liệu cần thiết về thu chi Vốn bằng tiền đáp ứng yêu cầu khách quản lý trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền Theo dõi phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có, tình hình biến động và sử dụng tiền mặt, kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý tiền mặt. Cung cấp số liệu kịp thời cho công tác kiểm kê lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh tế. Giám sát việc chấp hành chế độ quy định về quản lý các loại vốn bằng tiền, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và hiệu quả cao. Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ thủ tục hạch toán vốn bằng tiền. Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện 3 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP các chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý vốn bằng tiền. Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thường xuyên, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất. 1.1.4. Những nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền Tôn trọng nguyên tắc bất kiêm nhiệm giữa hai nhiệm vụ giữ tiền lập chứng từ, ghi sổ kế toán tiền mặt. Ghi thu, chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng phải có chứng từ tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng hợp lý, hợp pháp. Chỉ dùng tiền mặt cho nghiệp vụ thu chi thường xuyên, tập trung quản lý tiền và thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt qua hệ thống Ngân hàng thương mại và kho bạc Nhà nước. Đối chiếu, điều chỉnh số dư tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng phải được thực hiện thường xuyên trong kỳ. 1.2. Tổ chức kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của quỹ tiền mặt trong doanh nghiệp nhỏ và vừa Tiền mặt được dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ của doanh nghiệp. Tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý được bảo quản tại quỹ tiền mặt do thủ quỹ quản lý. Hàng ngày hoặc định kỳ doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê tiền mặt để nắm chắc các số thực có, phát hiện ngay các khoản chênh lệch để tìm nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý. Công ty luôn giữ một lượng tiền nhất định để phục vụ cho việc chi tiêu hàng ngày và đảm bảo cho hoạt động của công ty không bị gián đoạn. Tại công ty, chỉ có những nghiệp vụ phát sinh không lớn mới thanh toán bằng tiền mặt. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại và xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. Tiền mặt của công ty tồn tại chủ yếu dưới dạng đồng nội tệ và rất ít dưới dạng đồng ngoại tệ. 1.2.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt trong doah nghiệp nhỏ và vừa a) Đối với tiền mặt là tiền Việt Nam 4 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng ( không qua quỹ tiền mặt của Doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ 113 “Tiền đang chuyển”. - Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp. - Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. - Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. b) Đối với tiền mặt là ngoại tệ -Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế ghi sổ kế toán. -Trường hợp mua ngoại tệ bằng đồng Việt Nam về nhập quỹ tiền mặt thì được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo những phương pháp : Bình quân gia quyền di động hoặc tỷ giá giao dịch thực tế. 1.2.3. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Việc thu, chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu chi. Lệnh thu, chi này phải có chữ ký của giám đốc (Hoặc người được ủy quyền) và kế toán trưởng. Trên cơ sở các lệnh thu chi kế toán tiến hành lập các phiếu thu – chi. Phiếu thu (hoặc phiếu chi): Do kế toán lập từ 2-3 liên ( Đặt giấy than viết một lần hoặc in theo mẫu quy định ), sau khi ghi đầy đủ nội dung trên phiếu và kí tên 5 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP vào phiếu, chuyển cho kế toán trưởng duyệt ( riêng phiếu chi phải có chữ ký của thủ trưởng đơn vị ) một liên lưu lại nơi nộp phiếu, các liên còn lại chuyển cho thủ quỹ để chi ( hoặc thu ) tiền. Sau khi nhập ( hoặc xuất ) tiền thủ quỹ phải đóng dấu “đã thu” hoặc “đã chi” và ký vào Phiếu thu, giữ một liên để ghi sổ quỹ, một liên giao cho người nộp ( hoặc nhận ) tiền. Cuối ngày chuyển cho kế toán để gi sổ. Trường hợp Phiếu thu, Phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp, liên gửi ra ngoài cần phải được đóng dấu của đơn vị. Phiếu thu, Phiếu chi được đóng thành từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi Phiếu thu (Phiếu chi) phải được đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Ngoài Phiếu thu và Phiếu chi là căn cứ để hạch toán vào TK 111 còn cần có các chứng từ gốc liên quan khác kèm vào Phiếu thu, Phiếu chi như: Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, Hóa đơn bán hàng, Biên lai thu tiền 6 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Dưới đây là quy trình luân chuyển Phiếu thu (Sơ đồ 1.1), Phiếu chi (Sơ đồ 1.2) Chứng từ kế toán Kế toán viết phiếu thu ( 3liên) Thủ quỹ nhập quỹ Người nộp Xé phiếu thu . (2 liên) tiền ký phiếu thu Giám đốc ký duyệt Kế toán trưởng ký duyệt Sơ đồ 1.1. Quy trình luân chuyển phiếu thu Chứng từ kế toán Kế toán viết phiếu chi (3 liên) Người nhận tiền ký vào phiếu chi Kế toán Xé phiếu chi (2 liên) trưởng ký duyệt Giám đốc ký duyệt Thủ quỹ xuất quỹ Sơ đồ 1.2. Quy trình luân chuyển phiếu chi Sơ đồ ể ế 7 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP *Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. TK 111 “Tiền mặt”: Phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi, tồn quỹ của các loại tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp. TK 111 bao gồm 3 loại tài khoản cấp 2. Tài khoản 1111 – “Tiền Việt Nam”: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. Tài khoản 1112 –“Ngoại tệ”: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 – Tiền mặt: TK 111 Số dư đầu kỳ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ còn tồn quỹ. ▪ Phát sinh bên Nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ nhập quỹ. - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). ▪ Phát sinh bên Có: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ xuất quỹ. - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái doa đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Số dư cuối kỳ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ còn tồn quỹ tiền mặt. 8 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Kế toán chi tiết tiền mặt tại quỹ - Kế toán tiền mặt sau khi nhận được Phiếu thu, Phiếu chi kèm theo chứng từ gốc do thủ quỹ chuyển tới phải kiểm tra chứng từ và cách ghi chép trên các chứng từ để tiến hành định khoản. Sau đó mới ghi vào “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi (nhập, xuất) tiền mặt, tính ra số tồn quỹ vào cuối ngày. - “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” dùng cho kế toán tiền mặt được mở theo mẫu số S07- DNN tương tự sổ quỹ tiền mặt, chỉ khác là có thêm cột F “Tài khoản đối ứng” để kế toán định khoản nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bên Nợ, bên Có TK 111 – Tiền mặt. 9 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đơn vị: ….. Mẫu số S04a- DNN Địa chỉ: ….. (Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC) SỔ QUỸ TIỀN MẶT Loại quỹ:……… Ngày, tháng ghi sổ A Ngày, tháng chứng từ B Số hiệu chứng từ Thu C Chi D Diễn giải E Số tiền Thu 1 Ghi chú Chi 2 Tồn 3 G - Số này có… trang, đánh từ trang số 01 đến trang …. - Ngày mở sổ:…. Ngày …. tháng … năm… Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan