TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV
DL PHƢƠNG BÌNH ĐẠT
Giảng viên hướng dẫn: Th.S NGUYỄN THỊ DIỆN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Thanh Trúc
MSSV: 1220620230
Khóa: 2012-2016
Ngành: KẾ TOÁN
BÌNH DƢƠNG, THÁNG 6 NĂM 2016
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN
LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV
DL PHƢƠNG BÌNH ĐẠT
Giảng viên Hướng dẫn: Th.S NGUYỄN THỊ DIỆN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Thanh Trúc
MSSV: 1220620230
Khóa: 2012-2016
Ngành: KẾ TOÁN
BÌNH DƢƠNG, THÁNG 6 NĂM 2016
LỜI CẢM ƠN
Trải qua quá trình học tập, nghiên cứu lý thuyết ở trƣờng Đại học Thủ Dầu Một và
đƣợc sáp nhập thực tế tại công ty TNHH MTV TM DL DV Phƣơng Bình Đạt đã truyền
đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn trong suốt thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý thầy cô trƣờng Đại học Thủ Dầu Một
đặc biệt là các thầy cô giáo trong khoa kinh tế đã giảng dạy, truyền đạt những kinh
nghiệm quý báu về lý luận chuyên môn trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Em vô cùng cảm ơn Ban giám đốc, các cô chú, anh chị phòng kế toán của công ty
TNHH MTV TM DL DV Phƣơng Bình Đạt đã hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời
gian thực tập tại công ty.
Với kiến thức còn hạn hẹp nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
đƣợc sự thông cảm, đóng góp chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể các cô chú,
anh chị trong phòng kế toán của công ty.
Và em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của cô Th.S Nguyễn
Thị Diện đã hết lòng hƣớng dẫn chỉ bảo để em có thể hoàn thiện tốt khóa luận tốt nghiệp
này. Em xin chân thành cảm ơn!
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô cùng toàn thể công ty có sức khoẻ dồi dào,
vạn sự nhƣ ý, gặp nhiều may mắn và luôn hoàn thành tốt công việc đƣợc giao một cách
tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Dƣơng, ngày 3 tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN NGỌC THANH TRÚC
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................................................ 3
1.1. Khái niệm ............................................................................................................................................ 3
1.1.1. Khái niệm tiền lƣơng.................................................................................................................... 3
1.1.2. Khái niệm các khoản trích theo lƣơng ......................................................................................... 4
1.2. Các hình thức trả lƣơng ....................................................................................................................... 5
1.2.1. Hình thức trả lƣơng theo thời gian ............................................................................................... 5
1.2.2. Hình tức trả lƣơng theo sản phẩm ................................................................................................ 6
1.2.3. Các hình thức đãi ngộ khác .......................................................................................................... 7
1.3. Mức lƣơng và tỷ lệ trích các khoản theo lƣơng .................................................................................. 8
1.4. Nguyên tắc hạch toán và nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ................ 9
1.4.1. Nguyên tắc hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ................................................. 9
1.4.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ............................................... 10
1.5. Kế toán tiền lƣơng ............................................................................................................................. 10
1.5.1. Tài khoản sử dụng ...................................................................................................................... 10
1.5.2. Chứng từ sử dụng ....................................................................................................................... 12
1.5.3. Kế toán chi tiết tiền lƣơng .......................................................................................................... 12
1.5.3.1. Hạch toán số lƣợng lao động............................................................................................... 12
1.5.3.2. Hạch toán thời gian lao động .............................................................................................. 12
1.5.3.3. Hạch toán kết quả lao động ................................................................................................. 13
1.5.4. Trình tự hạch toán kế toán tổng hợp tiền lƣơng ......................................................................... 14
1.6. Kế toán các khoản trích theo lƣơng................................................................................................... 16
1.6.1. Tài khoản sử dụng ...................................................................................................................... 16
1.6.2. Chứng từ sử dụng ....................................................................................................................... 17
1.6.3. Trình tự hạch toán các khoản trích theo lƣơng........................................................................... 17
1.7. Kế toán tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân sản xuất. ..................................................................... 19
1.7.1. Nội dung:.................................................................................................................................... 19
1.7.2. Tài khoản sử dụng: ..................................................................................................................... 20
1.7.3. Định khoản nghiệp vụ phát sinh: ............................................................................................... 20
1.8. Phân tích các tỷ số tài chính trên Báo cáo tài chính .......................................................................... 21
1.8.1. Tỷ số nợ phải trả trên tổng tài sản .............................................................................................. 21
1.8.2. Tỷ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu ........................................................................................ 22
1.8.3. Tỷ số khả năng trả lãi ................................................................................................................. 23
1.8.4. Tỷ số khả năng trả nợ ................................................................................................................. 24
CHƢƠNG 2 CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL PHƢƠNG BÌNH ĐẠT ................................................................ 26
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV TM DV DL Phƣơng Bình Đạt ................................. 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................................................. 26
2.1.1.1. Giới thiệu về công ty .......................................................................................................... 26
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................................................... 26
2.1.2.
Cơ cấu tổ chức quản lý ......................................................................................................... 28
2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................................................. 30
2.1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty...................................................................................... 31
2.2. Thực trạng về công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TNHH MTV
TM DV DL Phƣơng Bình Đạt.................................................................................................................. 33
2.2.1. Tình hình lao động tại công ty ................................................................................................... 33
2.2.2. Hình thức tính lƣơng tại công ty ................................................................................................ 34
2.2.3. Chứng từ sử dụng ....................................................................................................................... 35
2.2.4. Phƣơng pháp hạch toán .............................................................................................................. 35
2.2.4.1. Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng .............................................................. 35
2.2.4.2. Sổ sách kế toán .................................................................................................................... 48
2.2.5. Phân tích sơ bộ tình hình tái chính của công ty qua 2 năm 2013-2014 ...................................... 56
2.2.5.1. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh năm 2014 và 2013: ........................................... 56
2.2.5.2. Phân tích biến động chi phí lƣơng năm 2014 với năm 2013 theo quý: ............................... 57
2.2.5.3. Phân tích biến động lƣơng giữa các bộ phận ...................................................................... 58
2.2.6. Đánh giá tình hình tài chính của công ty qua các tỷ số tài chính ............................................... 58
2.2.6.1. Phân tích tình hình công nợ................................................................................................. 58
2.2.6.2. Phân tích nợ phải trả trên tổng tài sản ................................................................................. 59
2.2.6.3. Phân tích nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu ........................................................................... 60
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV DL PHƢƠNG
BÌNH ĐẠT ............................................................................................................................................... 61
3.1. Nhận xét về cơ cấu tổ chức, công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty
TNHH MTV TM DV DL Phƣơng Bình Đạt............................................................................................ 61
3.1.1 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty.................................................................................... 61
3.1.1.1 Ƣu điểm................................................................................................................................ 61
3.1.1.2 Nhƣợc điểm .......................................................................................................................... 62
3.1.2 Nhận xét công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty........................ 62
3.1.2.1 Ƣu diểm................................................................................................................................ 62
3.1.2.2 Nhƣợc điểm .......................................................................................................................... 63
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiên công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng........... 63
3.2.1. Giải pháp hoàn thiên tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................ 63
3.2.2. Giải pháp hoàn thiên hạch toán lao động và công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng .................................................................................................................................................... 65
3.2.2. Giải pháp hoàn thiên tình hình tài chính của công ty ................................................................. 68
KẾT LUẬN .............................................................................................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................ 70
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
BHYT:
Bảo hiểm Y tế
BHTN:
Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ:
Kinh phí công đoàn
TK:
Tài khoản
GTGT:
Giá trị gia tăng
TSCĐ:
Tài sản cố định
SXKD:
Sản xuất kinh doanh
CNSX:
Công nhân sản xuất
CNTT:
Công nhân trực tiếp
CNV:
Công nhân viên
QLPX:
Quản lý phân xƣởng
QLDN:
Quản lý doanh nghiệp
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
MTV:
Một thành viên
TM:
Thƣơng mại
DV:
Dịch vụ
DL:
Du lịch
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số lƣợng lao động của công ty TNHH MTV TM DV DL Phƣơng Bình Đạt
Bảng 2.2: Phân tích thu nhập bình quân đầu ngƣời
Bảng 2.3: Phân tích biến động chi phí lƣơng năm 2014 và năm 2013
Bảng 2.4: Phân tích biến động chi phí lƣơng giữa các bộ phận
Bảng 2.5: Phân tích Tỷ lệ khoản thu so với phải trả
Bảng 2.6: Phân tích Tỷ lệ nợ phải trả trên tổng tài sản
Bảng 2.7: Phân tích Tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền lƣơng
Hình 1.2: Sơ đồ kế toán tổng hợp các khoản trích theo lƣơng
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Con ngƣời luôn là nguồn lực quan trọng hàng đầu, quyết định sự thành bại của mỗi
tổ chức. Một doanh nghiệp có thể có một dự án, một kế hoạch kinh doanh tốt đến đâu,
công nghệ hiện đại đến đâu…nhƣng nếu không có một nguồn nhân lực đủ về số lƣợng
và chất lƣợng để triển khai thì cũng khó có thể thành công. Để có đƣợc đội ngũ ngƣời
lao động có chất lƣợng cao lại là vấn đề không hề đơn giản bởi nó phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố trong đó có yếu tố tiền lƣơng và tiền lƣơng lại là một vấn đề không hề đơn
giản bởi trong quan hệ giữa doanh nghiệp và ngƣời lao động luôn tồn tại mâu thuẫn
thông qua vấn đề tiền lƣơng.
Tiền lƣơng là phần thu nhập của ngƣời lao động trên cơ sở số lƣợng và chất lƣợng
lao động trong khi thực hiện công việc của bản thân ngƣời lao động theo cam kết giữa
chủ doanh nghiệp và ngƣời lao động. Đối với doanh nghiệp thì tiền lƣơng là một khoản
chi phí sản xuất. Việc hạch toán tiền lƣơng đối với doanh nghiệp phải đƣợc thực hiện
một cách chính xác, hợp lý. Tiền lƣơng đƣợc trả đúng với thành quả lao động sẽ kích
thích ngƣời lao động làm việc, tăng hiệu quả cho doanh nghiệp, thúc đẩy tinh thần hăng
say làm việc, sáng tạo trong quá trình lao động. Ngoài tiền lƣơng chính mà ngƣời lao
động đƣợc hƣởng thì các khoản tiền thƣởng, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ là
các quỹ xã hội mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của
doanh nghiệp đến từng thành viên trong doanh nghiệp.
Tiền lƣơng có vai trò tác dụng là đòn bẩy kinh tế tác động trực tiếp đến ngƣời lao
động. Chi phí nhân công chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng số chi phí sản xuất của
doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần phải tăng cƣờng công tác quản lý lao động,
công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cần chính xác, kịp thời để
đảm bảo quyền lợi của ngƣời lao động đồng thời tạo điều kiện tăng năng suất lao động,
tiết kiệm chi phí nhân công, đẩy mạnh hoạt động sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tiền lƣơng trong quản lý doanh nghiệp em
đã chọn đề tài:
1
ộ
ê
i dịch vụ du lị
P
Bì
Đ t” để làm
khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng.
Tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng tại công ty.
Đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu là tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
* Phạm vi nghiên cứu:
Tìm hiểu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại
P
Bì
ộ
ê
i dịch vụ du lịch
Đ t.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp luận.
Phƣơng pháp thu thập tài liệu.
Phƣơng pháp tổng hợp cân đối.
Phƣơng pháp phân tích so sánh.
Phƣơng pháp thống kê mô tả.
5. Kết cấu của khóa luận
Nội dung gồm 3 chƣơng sau:
CHƢƠNG 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
trong doanh nghiệp.
CHƢƠNG 2: Thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công
ty TNHH MTV TM DL DV Phƣơng Bình Đạt.
CHƢƠNG 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH MTV TM DL DV Phƣơng Bình Đạt.
2
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm
1.1.1. Khái niệm tiền lƣơng
Theo quan niệm của Mác: Tiền lƣơng là biểu hiện sống bằng tiền của giá trị sức
lao động.
Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: Tiền lƣơng là giá cả của lao
động, đƣợc xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trƣờng lao động.
Ở Việt Nam trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, tiền lƣơng đƣợc hiểu là một
bộ phận thu nhập quốc dân dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu do Nhà nƣớc
phân phối cho công nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ, phù hợp với quy luật
phân phối theo lao động. Hiện nay theo điều 55 – Bộ Luật Lao Động Việt Nam quy
định tiền lƣơng của ngƣời lao động là do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao
động và đƣợc trả theo năng suất lao động, chất lƣợng và hiệu quả công việc.
Tiền lƣơng là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền đƣợc trả cho
ngƣời lao động dựa trên số lƣợng và chất lƣợng lao động của mọi ngƣời dùng để bù
đắp lại hao phí lao động của mọi ngƣời, dùng để bù đắp lại hao phí lao động của họ
và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán bộ công nhân viên. Tiền lƣơng đƣợc quy
định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản xuất mạnh mẽ, nó kích thích ngƣời
lao động ra sức sản xuất và làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật
nhằm nâng cao năng suất lao động.
Ngƣời lao động sau khi sử dụng sức lao động tạo ra sản phẩm thì đƣợc trả một
số tiền công nhất định. Xét về hiện tƣợng ta thấy sức lao động đƣợc đem trao đổi để
lấy tiền công. Vậy có thể coi sức lao động là hàng hoá, một loại hàng hoá đặc biệt.
Và tiền lƣơng chính là giá cả của hàng hoá đặc biệt đó, hàng hoá sức lao động. Vì
hàng hoá sức lao động cần đƣợc đem ra trao đổi trên thị trƣờng lao động tren cơ sở
thoả thuận giữa ngƣời mua với ngƣời bán, chịu sự tác động của quy luật giá trị, quy
luật cung cầu. Do đó giá cả sức lao động sẽ biến đổi theo giá cả của các yếu tố cấu
thành cũng nhƣ quan hệ cung cầu về lao động. Nhƣ vậy khi coi tiền công là giá trị
3
của lao động thì giá cả này sẽ hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa ngƣời lao động
và ngƣời sử dụng lao động. Giá cả sức lao động hay tiền công có thể tăng hoặc giảm
phụ thuộc vào cung cầu hàng hoá sức lao động. Nhƣ vậy giá cả tiền công thƣờng
xuyên biến động nhƣng nó phải xoay quanh giá trị sức lao động cũng nhƣ các loại
hàng hoá thông thƣờng khác, nó đòi hỏi một các khách quan yêu cầu tính đúng, tính
đủ giá trị của nó. Mặt khác giá tiền công có biến động nhƣ thế nào thì cũng phải
đảm bảo mức sống tối thiểu của ngƣời lao động có thể tồn tại và tiếp tục lao động.
1.1.2. Khái niệm các khoản trích theo lƣơng
Gắn chặt với tiền lƣơng là các khoản trích theo lƣơng gồm bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn
xã hội đối với ngƣời lao động.
Trong trƣờng hợp ngƣời lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động nhƣ
khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn,… nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống đó là
khoản trợ cấp nhằm giảm bớt khó khăn hay tử tuất… sẽ đƣợc hƣởng khoản trợ cấp
nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống, đó là khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội.
BHXH chính là các khoản tính vào chi phí để hình thành lên quỹ BHXH, sử
dụng để chi trả cho ngƣời lao động trong những trƣờng hợp tạm thời hay vĩnh viễn
mất sức lao động.
Khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cho ngƣời lao động khi bị ốm đau, thai sản,tai
nạn lao động,… đƣợc tính trên cơ sở lƣơng, chất lƣợng lao động và thời gian mà
ngƣời lao động đã cống hiến cho xã hội trƣớc đó.
Nhằm xã hội hoá việc chữa bệnh, ngƣời lao động còn đƣợc hƣởng chế độ khám
chữa bệnh không mất tiền bao gồm các khoản chi trả về viện phí, thuốc men khi bị
ốm đau. Điều kiện để ngƣời lao động khám chữa bệnh không mất tiền là ngƣời lao
động phải có thẻ bảo hiểm y tế. Thẻ BHYT đƣợc mua từ tiền trích BHYT. Đây là
chế độ chăm sóc sức khoẻ cho ngƣời lao động. Ngoài ra để phục vụ cho hoạt động
tổ chức công đoàn đƣợc thành lập theo luật công đoàn, doanh nghiệp phải trích theo
tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả và đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
4
trong kỳ. KPCĐ là khoản trích nộp sử dụng với mục đích cho hoạt động tổ chức
công đoàn đảm bảo quyền lợi chính đáng cho ngƣời lao động.
BHTN là khoản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những ngƣời bị mất việc mà
đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định. Đối tƣợng đƣợc nhận BHTN là những ngƣời bị
mất việc không do lỗi cá nhân họ. Ngƣời lao động vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc
làm, sẵn sàng nhận công việc mới và luôn nỗ lực nhằm chấm dứt tình trạng thất
nghiệp. Những ngƣời lao động này sẽ đƣợc hỗ trợ một khoản tiền theo tỷ lệ nhất
định. Ngoài ra, chính sách BHTN còn hỗ trợ học nghề và tìm việc làm đối với
ngƣời lao động tham gia BHTN.
1.2. Các hình thức trả lƣơng
1.2.1. Hình thức trả lƣơng theo thời gian
Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc hoặc
chức danh và thang lƣơng theo quy định; theo hai cách: lƣơng thời gian giản đơn và
lƣơng thời gian có ảnh hƣởng.
Tiền lƣơng theo thời gian = thời gian làm việc x đơn giá tiền lƣơng thời gian
Lƣơng thời gian giản đơn đƣợc chia thành:
Lƣơng tháng: tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo thang bậc lƣơng quy
định gồm tiền lƣơng cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có). Lƣơng tháng
thƣờng đƣợc áp dụng trả lƣơng cho nhân viên làm công tác quản lý hành chính,
quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất
sản xuất.
Tiền lƣơng tháng = hệ số lƣơng (kể cả hệ số phụ cấp lƣơng) x mức lƣơng tối
thiểu
Lƣơng ngày: Đƣợc tính bằng cách lấy lƣơng tháng chia cho số ngày làm
việc theo chế độ. Lƣơng ngày làm căn cứ để tính trợ cấ BHXH phải trả công
nhân viên, tính trả lƣơng cho công nhân viên trong những ngày hội họp, học tập,
trả lƣơng theo hợp đồng.
Tiền lƣơng tháng
Tiền lƣơng một ngày làm việc =
Số ngày làm việc trong tháng
5
Lƣơng giờ: Đƣợc tính bằng cách lấy lƣơng ngày chia cho số giờ làm việc
trong ngày theo chế độ. Lƣơng giờ thƣờng làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm
giờ.
Tiền lƣơng ngày
Tiền lƣơng một giờ làm việc =
Số giờ làm việc
Lƣơng thời gian có ảnh hƣởng : là hình thức tiền lƣơng thời gian giản đơn kết
hợp với chế độ tiền thƣởng trong sản xuất.
Hình thức tiền lƣơng thời gian mặc dù đã tính đến thời gian làm việc thực tế, tuy
nhiên nó vẫn còn hạn chế nhất định đó là chƣa gắn tiền lƣơng với chất lƣợng và kết
quả lao động, vì vậy các doanh nghiệp cần kết hợp với các biện pháp khuyến khích
vật chất, kiểm tra chấp hành kỷ luật lao động nhằm tạo cho ngƣời lao động tự giác
làm việc, làm việc có kỷ luật và năng suất cao.
1.2.2. Hình tức trả lƣơng theo sản phẩm
Hình thức trả lƣơng theo sản phẩm là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động đƣợc
tính theo số lƣợng, chất lƣợng của sản phẩm hoàn thành hoặc khối lƣợng công việc
đã làm xong đƣợc nghiệm thu. Để tiến hành trả lƣơng theo sản phẩm cần phải xây
dựng đƣợc định mức lao động, đơn giá lƣơng hợp lý trả cho từng loại sản phẩm,
công việc đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm tra, nghiệm thu sản
phẩm chặt chẽ.
Theo sản phẩm trực tiếp: Là hình thức tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động đƣợc
tính theo số lƣợng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá lƣơng
sản phẩm. Đây là hình thức đƣợc các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính lƣơng
phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất hàng loạt sản phẩm.
Tiền lƣơng theo
sản phẩm
=
Số lƣợng sản phẩm
công việc hoàn thành
6
x
Đơn giá tiền lƣơng
Trả lƣơng theo sản phẩm có thƣởng: là kết hợp trả lƣơng theo sản phẩm
trực tiếp hoặc gián tiếp và chế độ tiền thƣởng trong sản xuất (thƣởng tiết kiệm vật
tƣ, thƣởng tăng suất lao động, nâng cao chất lƣợng sản phẩm).
Tiền lƣơng
đƣợc lĩnh ==
Tiền lƣơng theo sản phẩm trực
tiếp hoặc sảnx phẩm gián tiếp
x x
Tiền thƣởng
trong sản xuất
Trả lƣơng theo sản phẩm luỹ tiến: theo hình thức này tiền lƣơng trả cho
ngƣời lao động gồm tiền lƣơng tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lƣơng tính theo
tỷ lệ luỹ tiến căn cứ vào mức độ vƣợt định mức lao động của họ. Hình thức này nên
áp dụng ở những khâu sản xuất quan trọng, cần thiết phải đẩy nhanh tiến độ sản
xuất hoặc cần động viên công nhân phát huy sáng kiến phá vỡ định mức lao động.
Tiền lƣơng
đƣợc lĩnh
Tiền lƣơng theo sản phẩm trực
= tiếp hoặc sản phẩm gián tiếp
x
Tiền lƣơng sản
phẩm luỹ tiến
Theo sản phẩm gián tiếp: đƣợc áp dụng để trả lƣơng cho công nhân làm các
công việc phục vụ sản xuất ở các bộ phận sản xuất nhƣ: công nhân vận chuyển
nguyên vật liệu, thành phẩm, bảo dƣỡng máy móc thiết bị. Trong trƣờng hợp này
căn cứ vào kết quả sản xuất của lao động trực tiếp để tính lƣơng cho lao động phục
vụ sản xuất.
Tiền lƣơng đƣợc lĩnh =
Tiền lƣơng đƣợc lĩnh của
bộ phận trực tiếp sản xuất
x Tỷ lệ (%) lƣơng
gián tiếp
Theo khối lƣợng công việc: là hình thức tiền lƣơng trả theo sản phẩm áp dụng
cho những công việc lao động đơn giản, công việc có tính chất đột xuất nhƣ: khoán
bốc vác, khoán vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm.
1.2.3. Các hình thức đãi ngộ khác
Ngoài tiền lƣơng, BHXH, công nhân viên có thành tích trong sản xuất, trong
công tác đƣợc hƣởng khoản tiền thƣởng, việc tính toán tiền lƣơng căn cứ vào quyết
định và chế độ khen thƣởng hiện hành.
7
Tiền thƣởng thi đua từ quỹ khen thƣởng, căn cứ vào kết quả bình xét A, B, C và
hệ số tiền thƣởng để tính.
Tiền thƣởng về sáng kiến nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tiết kiệm vật tƣ, tăng
năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.
1.3. Mức lƣơng và tỷ lệ trích các khoản theo lƣơng
Mức lƣơng tối thiểu vùng áp dụng trong năm 2014 đƣợc quy định tại Nghị Định Số
182/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 và có hiệu lực từ ngày 31/12/2013.
Mức lƣơng tối thiểu của các vùng đƣợc áp dụng năm 2014 nhƣ sau:
Vùng
Mức lƣơng tối thiểu
Vùng I
2700000 đồng/tháng
Vùng II
2400000 đồng/tháng
Vùng III
2100000 đồng/tháng
Vùng VI
1900000 đồng/tháng
Mức lƣơng tối thiểu vùng áp dụng đối với ngƣời lao động làm việc ở doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê
mƣớn lao động.
Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng năm 2014 là:
Các khoản
Doanh nghiệp (%)
Ngƣời lao động (%)
Cộng (%)
BHXH
18
8
26
BHYT
3
1.5
4.5
BHTN
1
1
2
KPCĐ
2
Cộng (%)
24
trích theo
lƣơng
2
10.5
Nguồn: Quyết định 1111/QĐ-BHXH
8
34.5
1.4. Nguyên tắc hạch toán và nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng
1.4.1. Nguyên tắc hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
Tiền lƣơng có một vai trò rất quan trọng trong việc hạch toán chi phí sản xuất.
Việc hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo không đƣợc kịp thời và chính xác
sẽ làm cho việc tính toán giá thành có phần không đƣợc chính xác.
Trƣớc tầm quan trọng đó việc hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo nó
phải thực hiện đúng nguyên tắc sau:
Phản ánh kịp thời chính xác số lƣợng, số lƣợng thời gian và kết quả lao
động.
Tính toán và thanh toán đúng đắn, kịp thời tiền lƣơng và các khoản thanh
toán với ngƣời lao động. Tính đúng và kịp thời các khoản trích theo lƣơng mà
doanh nghiệp phải trả thay ngƣời lao động và phân bổ đúng đắn chi phí nhân công
vào chi phí SXKD trong kỳ phù hợp với từng đối tƣợng kinh doanh trong doanh
nghiệp.
Cung cấp thông tin về tiền lƣơng, thanh toán lƣơng ở doanh nghiệp, giúp
lãnh đạo điều hành và quản lý tốt lao động, tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng.
Thông qua ghi chép kế toán mà kiểm tra việc tuân thủ kế hoạch quỹ
lƣơng và kế hoạch lao động. Tính lƣơng và trích các khoản theo lƣơng, phân bổ chi
phí nhân công đúng đối tƣợng sử dụng lao động.
Hƣớng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận SXKD, các
phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lƣơng,
mở sổ cần thiết và hạch toán nghiệp vụ lao động tiền lƣơng đúng chế độ, đúng
phƣơng pháp.
Tính toán phân bổ chính xác đối tƣợng chi phí tiền lƣơng, các khoản trích
theo lƣơng vào chi phí SXKD của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao động.
Lập các báo cáo về lao động, tiền lƣơng thuộc phần việc do mình phụ
trách.
9
Định kỳ tiến hành phân tích tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao động,
chi phí nhân công, năng suất lao động, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác sử
dụng triệt để, có hiệu quả mọi tiềm năng lao động sẵn có trong doanh nghiệp.
1.4.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
Ghi chép phản ánh kịp thời số lƣợng thời gian lao động, chất lƣợng sản phẩm,
tính chính xác tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động. Tính chính xác số tiền
BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của ngƣời lao động.
Trả lƣơng kịp thời cho ngƣời lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lƣơng,
cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoạch quỹ lƣơng kỳ sau.
Tính và phân bổ chính xác đối tƣợng, tính giá thành.
Phân tích tình hình sử dụng quỹ lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, đề xuất biện
pháp tiết kiệm quỹ lƣơng, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và các bộ phận
quản lý khác.
Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng, BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi trách
nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng,
quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, đề xuất các biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng
lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những hành vi vô trách nhiệm,
vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ về lao động tiền lƣơng,
BHXH, BHYT, KPCĐ, chế độ sử dụng chi phí chi tiêu KPCĐ, chế độ phân phối
theo lao động.
1.5. Kế toán tiền lƣơng
1.5.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334 – phải trả cho công nhân viên
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lƣơng, tiền công, tiền
thƣởng và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
Trong các doanh nghiệp xây lắp tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh tiền công
phải trả cho lao động thuê ngoài.
Kết cấu của tài khoản 334 Phải trả ngƣời lao động”
10
Bên nợ:
Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng và các
khoản phải trả khác thuộc thu nhập của ngƣời lao động đã trả, đã chi, đã ứng trƣớc
cho ngƣời lao động.
Các khoản khấu trừ vào tiền lƣơng, tiền công của công nhân viên.
Các khoản tiền công đã ứng trƣớc, hoặc đã trả cho ngƣời lao động thuê
ngoài.
Bên có:
Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng và các
khoản khác phải trả, phải chi cho công nhân viên.
Các khoản tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài.
Số dƣ bên có:
Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng và các
khoản khác còn phải trả cho ngƣời lao động.
Các khoản tiền công còn phải trả cho lao động thuê ngoài.
Tài khoản 334 có thể có số dƣ bên Nợ, số dƣ Nợ tài khoản 334 (nếu có) phản
ánh số tiền đã trả quá số phải trả về tiền lƣơng, tiền công, tiền lƣơng và các khoản
khác cho công nhân viên.
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo hai nội dung : thanh toán lƣơng và
thanh toán các khoản phải trả khác thuộc thu nhập của ngƣời lao động.
Tài khoản 334 đƣợc quy định có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về
tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng và các khoản phải trả khác
thuộc về thu nhập của ngƣời lao động.
Tài khoản 3348 - Phải trả ngƣời lao động: phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh toán các khoản phải trả cho ngƣời lao động khác ngoài công
nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thƣởng (nếu có) có tính chất tiền
công và các khoản phải trả khác thuộc thu nhập của ngƣời lao động.
11
- Xem thêm -