Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần công ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến: báo cáo nghiên cứu khoa học sinh viên

.PDF
114
125
52

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN  ----- ----          BÁO  CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TIN VIỆT TIẾN GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Tuyết Sinh viên thực hiện: HỒ BẢO NGỌC MSSV: 113000673 BIÊN HÒA, THÁNG 04/2017 TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN ----- ----- BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TIN VIỆT TIẾN GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Tuyết Sinh viên thực hiện: HỒ BẢO NGỌC MSSV: 113000673 BIÊN HÒA, THÁNG 04/2017 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa Tài chính - Kế toán cùng toàn thể các thầy cô của trường Đại học Lạc Hồng đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường, giúp em có thêm nhiều hiểu biết về chuyên ngành Kế toán, nghề nghiệp mà chính em đã lựa chọn. Em xin chân thành cảm ơn cô ThS.Nguyễn Thị Bạch Tuyết đã tận tâm hướng dẫn, chỉ dạy em trong suốt quá trình nghiên cứu khoa học và nhờ đó em có thể hoàn thành tốt kỳ thực tâ ̣p nghiên cứu này. Kế đến, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc Công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến cùng toàn thể các anh, chị trong phòng Kế toán đã tiếp nhận, giúp đỡ và hướng dẫn cho em biết rõ hơn về những công việc kế toán thực tế cũng như đã cung cấp cho em những số liệu thực tế rất hữu ích để em có thể hoàn thành bài báo cáo của mình. Do những kiến thức trên lý thuyết và môi trường làm việc thực tế luôn luôn tồn tại sự khác biệt. Thế nên bài báo cáo nghiên cứu khoa học của em cũng khó tránh khỏi sai sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để kiến thức chuyên môn của em càng được vững vàng hơn và đề tài nghiên cứu của em càng được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin gửi đến quý thầy cô, ban lãnh đạo Công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến cùng toàn thể các anh, chị trong phòng Kế toán dồi dào sức khỏe, quý công ty hoạt động vững mạnh và ngày càng phát triển hơn nữa. Trân trọng cám ơn! Biên Hòa, ngày 25 tháng 4 năm 2017 Sinh viên thực tập Hồ Bảo Ngọc MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 2. Tổng quan về đề tài .............................................................................................. 2 3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3 4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 6. Những đóng góp của đề tài................................................................................... 3 7. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .................................................... 5 1.1 Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp. ............................................................... 5 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp. ..................... 5 1.1.1.1 Khái niệm của thuế thu nhập doanh nghiệp. .............................................. 5 1.1.1.2 Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp. ................................................ 5 1.1.1.3 Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp. ................................................... 5 1.1.2 Các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp. ................................................... 7 1.1.2.1 Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. ............................................. 7 1.1.2.2 Thu nhập chịu thuế và thu nhập miễn thuế. ............................................... 8 1.1.2.2.1 Thu nhập chịu thuế ............................................................................ 8 1.1.2.2.2 Thu nhập được miễn thuế ................................................................ 15 1.1.2.3 Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp. ...................................... 17 1.1.2.4 Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. ................................................. 20 1.1.2.4.1 Thu nhập tính thuế .......................................................................... 20 1.1.2.4.2 Xác định lỗ và kết chuyển lỗ ........................................................... 20 1.1.2.4.3 Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................ 21 1.1.2.4.4 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp............................................ 22 1.1.2.5 Đăng ký, kê khai, nộp, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. .............. 22 1.1.2.5.1 Đăng kí thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................. 22 1.1.2.5.2 Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................... 22 1.1.2.5.3 Nộp thuế .......................................................................................... 23 1.1.2.5.4 Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................... 23 1.2 Tổng quan về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. ................................................ 24 1.2.1 Yêu cầu về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp. ............................................ 24 1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. ........................................ 25 1.2.3 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. ............................................................... 26 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TIN VIỆT TIẾN . 30 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến. ........................ 30 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. ................................................. 30 2.1.2 Chức năng hoạt động và năng lực của công ty. .............................................. 32 2.1.2.1 Chức năng hoạt động của công ty. ........................................................... 32 2.1.2.2 Năng lực của công ty. .............................................................................. 33 2.1.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh và quy mô của công ty. ............................. 35 2.1.3.1 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh. .......................................................... 35 2.1.3.2 Quy mô của công ty. ................................................................................ 35 2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ................................................... 37 2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý. ................................................................ 37 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý. .......................................... 37 2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty. .................................................. 40 2.1.5.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán. ........................................................... 40 2.1.5.2 Chức năng và nhiệm cụ của bộ máy kế toán. ........................................... 41 2.1.5.3 Chuẩn mực, chế độ kế toán áp dụng tại công ty. ...................................... 42 2.1.5.4 Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán. ............................................ 43 2.1.6 Một số chi tiêu kinh doanh của công ty. .......................................................... 45 2.1.7 Thuận lợi và khó khăn của công ty. ................................................................. 47 2.1.7.1 Thuận lợi. .................................................................................................. 47 2.1.7.2 Khó khăn. .................................................................................................. 48 2.1.8 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. ............................... 48 2.1.8.1 Chiến lược phát triển. ............................................................................... 48 2.1.8.2 Phương châm hoạt động kinh doanh. ....................................................... 49 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến. ............................................................................. 49 2.2.1 Mức thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng. ............................................. 49 2.2.2 Phương pháp tính thuế tại công ty. .................................................................. 49 2.2.3 Chứng từ sử dụng. ............................................................................................ 50 2.2.4 Tài khoản kế toán sử dụng. .............................................................................. 50 2.2.5 Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp. ........................................................... 50 2.2.5.1 Kế toán tổng hợp doanh thu. ..................................................................... 50 2.2.5.1.1 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........... 50 2.2.5.1.2 Kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu ............................ 54 2.2.5.1.3 Kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính ............................ 55 2.2.5.1.4 Kế toán tổng hợp thu nhập khác...................................................... 57 2.2.5.2 Kế toán tổng hợp chi phí. .......................................................................... 59 2.2.5.2.1 Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán ................................................ 59 2.2.5.2.2 Kế toán chi phí quản lí kinh doanh ................................................. 61 2.2.5.2.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ................................................ 65 2.2.5.2.4 Kế toán chi phí khác ........................................................................ 67 2.2.5.3 Các khoản chi phí không được trừ. ........................................................... 69 2.2.5.4 Kế toán thu nhập chịu thuế. ...................................................................... 70 2.2.5.5 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. ....................................................... 72 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 80 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TIN VIỆT TIẾN .......................................................................................................... 81 3.1 Nhận xét. .................................................................................................................. 81 3.1.1 Nhâ ̣n xét về tiǹ h hiǹ h tổ chức quản lý. ............................................................ 81 3.1.2 Nhâ ̣n xét về tiǹ h hiǹ h tổ chức công tác kế toán. .............................................. 81 3.1.3 Nhận xét về tình hình tổ chức công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến. ....................................................... 83 3.2 Kiến nghị. ................................................................................................................ 84 3.2.1 Kiến nghị về tình hình tổ chức quản lý tại công ty công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến. ................................................................................................................ 84 3.2.2 Kiến nghị về công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến. ................................................................................. 84 3.2.3 Một số kiến nghị nhằm tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí. ............................... 84 3.3 So sánh tổng hợp của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa lợi nhuận kế toán và lợi nhuận thuế ........................................................................................................... 85 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 87 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCKQKD: Báo cáo kết quả kinh doanh BGĐ: Ban giám đốc BTC: Bộ Tài chính CN: Chi nhánh CNTT: Công nghệ thông tin DN: Doanh nghiệp GTGT: Giá trị gia tăng HĐKD: Hoạt động kinh doanh HĐQT: Hội đồng quản trị HĐTC: Hoạt động tài chính KCN: Khu công nghiệp KH&CN: Khoa học và công nghệ NKC: Nhật ký chung NSNN: Ngân sách nhà nước PXK: Phiếu xuất kho QLDN: Quản lý doanh nghiệp SXKD: Sản xuất kinh doanh TMCP: Thương mại cổ phần TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TK: Tài khoản TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh TSCĐ: Tài sản cố định TT: Thông tư VND: Việt Nam đồng DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Bảng quy mô về vốn của công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến ............36 Bảng 2.2. Bảng quy mô về lao động của công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến ....36 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh KQKD năm 2015 - 2016 ...........................................45 Bảng 2.4. Trích sổ cái TK 511 ......................................................................................54 Bảng 2.5. Trích sổ cái TK 515 ......................................................................................57 Bảng 2.6. Trích sổ cái TK 711 ......................................................................................59 Bảng 2.7. Trích sổ cái TK 632 ......................................................................................61 Bảng 2.8. Trích Sổ cái TK 642 ......................................................................................65 Bảng 2.9. Trích sổ cái TK 635 ......................................................................................67 Bảng 2.10. Trích sổ cái TK 811 ....................................................................................69 Bảng 2.11. Trích sổ cái TK 911 ....................................................................................74 Bảng 2.12. Tờ khai Quyế t toán thuế TNDN năm 2016.................................................75 Bảng 2.13. Phu ̣ lu ̣c 03-1A/TNDN Kế t quả hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh. ................78 Bảng 3.1. Bảng tổng hợp BCKQKD lợi nhuận kế toán và lợi nhuận thuế ...................86 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa.........................................36 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ so sánh kết quả kinh doanh năm 2015 và 2016 ...........................45 Biểu đồ 2.3. Biểu đồ thể hiện doanh thu và chi phí trong năm 2016 ............................ 46 Biểu đồ 2.4. Biểu đồ phân tích lãi lỗ trong năm 2016 ...................................................47 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán thuế TNDN ............................................................................27 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................37 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ....................................................40 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hệ thống sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung............................ 44 DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Giao diện phần mềm hỗ trợ kê khai thuế ......................................................84 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập với nền kinh tế các nước thì kinh tế Việt Nam đã và đang từng bước đi lên khắc phục những khó khăn và nâng cao thế mạnh của mình, vươn lên thành nước công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Công cuộc đổi mới của Nhà nước ta không chỉ ngừng lại ở đó mà còn xây dựng nên một nền kinh tế hoạt động theo cơ chế thị trường được đặt dưới sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa đã thu được nhiều thành quả tốt đẹp. Nền kinh tế Việt Nam đang phát triển tương đối ổn định và thuế được nhìn nhận là một công cụ hữu hiệu của Nhà nước để điều tiết nền kinh tế thị trường. Thuế vừa là nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, vừa thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, kích thích đầu tư, đồng thời góp phần đảm bảo công bằng cho xã hội. Chính vì lẽ đó, một trong những sắc thuế hiện nay được Nhà nước và các doanh nghiệp đều rất quan tâm đó là sắc thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ. Thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu cho ngân sách Nhà nước mà còn ảnh hưởng đến lợi ích của doanh nghiệp cho nên các doanh nghiệp thường sẽ nghiên cứu sâu về luật thuế này với mục đích làm sao cho giảm thiểu được những chi phí phải bỏ ra để nộp thuế. Vì vậy, nghiên cứu về thuế thu nhập doanh nghiệp là một vấn đề bức thiết hiện nay. Trong hệ thống luật thuế của mỗi quốc gia không phải chỉ đáp ứng các điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước mình là đủ mà còn đòi hỏi phải có sự tương thích nhất định với hệ thống luật thuế của các nước trong khu vực và quốc tế. Vì thế, Thông tư số 96/2015/TT-BTC được ban hành vào ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính nhằm hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật và Nghị định có liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp đồng thời sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 2 10/10/2014 của Bộ Tài chính giúp cho hệ thống pháp luật của nước ta về thuế ngày càng được hoàn thiện hơn. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên em đã quyết định chọn đề tài nghiên cứu khoa học của mình là: “Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến”. 2/ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI: Những năm vừa qua, đề tài nghiên cứu về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp đã chẳng còn xa lạ gì đối với các sinh viên làm nghiên cứu khoa học thuộc khối ngành kinh tế nữa, cụ thể như các đề tài sau: - “Vận dụng thông tin kế toán trong kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty trách nhiệm hữu hạn K.J Vina”, luận văn của thạc sĩ Nguyễn Đình Sáng. Trong đề tài này, tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thông tin kế toán trong kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, phân biệt lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Đồng thời, chỉ ra những nguyên nhân khác biệt, phân tích những thông tin kế toán phục vụ cho công tác kê khai và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn K.J Vina. Qua đó, nâng cao chất lượng nguồn thông tin kế toán để tính đúng tính đủ số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện thông tin kế toán của các doanh nghiệp nói chung và tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn K.J Vina nói riêng để phục vụ công tác kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. - “Hoàn thiện công tác thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm giải quyết những sai sót trong công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại Đông Á”, báo cáo nghiên cứu khoa học của sinh viên Đoàn Thị Thu Huyền. Đề tài đã đưa ra những giải pháp trong công trình nghiên cứu góp phần giải quyết những sai sót trong công tác thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Đông Á. - “Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần may Hòa Bình”, báo cáo nghiên cứu khoa học của sinh viên Ngô Thị Thu Hậu. Đề tài đã khảo sát thực tế kế toán thuế thu nhập doanh nghiệ theo Thông tư 96/2015/TT-BTC “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, chuẩn mực kế toán doanh nghiệp. Đồng thời đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần may Hòa Bình. 3 Trong thời gian qua, tình hình kinh tế Việt Nam không ngừng đổi mới và phát triển, luật thuế thu nhập doanh nghiệp mỗi năm đều có sự thay đổi, đòi hỏi các doanh nghiệp cũng phải thay đổi chính mình. Đó là cơ hội và cũng là thách thức đối với mỗi doanh nghiệp. Để có thể bắt kịp với xu hướng phát triển cạnh tranh không ngừng của nền kinh tế Thế giới cũng như vượt qua được những đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước thì mỗi doanh nghiệp cần phải tìm thấy được ưu, nhược điểm trong cơ chế hoạt động của mình nhằm hoàn thiện một cách thiết thực nhất. 3/ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản của kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến. - Góp phần làm sáng tỏ hơn một số vấn đề của cơ sở lý luận cũng như khảo sát thực tế về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, Thông tư 96/2015/TT-BTC “Thuế thu nhập doanh nghiệp”, chuẩn mực kế toán doanh nghiệp. - Dựa trên những kết quả nghiên cứu xác định những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán tại công ty và đưa ra một số kiến nghị, giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn về hệ thống kế toán giúp cho công ty hoạt động ngày càng hiệu quả hơn. 4/ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: - Phương pháp thu thập. - Phương pháp so sánh. - Phương pháp phân tích. - Phương pháp tổng hợp. 5/ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: - Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến. - Phạm vi nghiên cứu: • Không gian nghiên cứu: Công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến. • Thời gian nghiên cứu: 01/01/2017 – 30/04/2017. 6/ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI: 4 - Đề tài đã hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận cơ bản của kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Vận dụng được các thông tư mới và chuẩn mực để hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. - Đề tài đánh giá đúng thực trạng và đi sâu vào phân tích quá trình hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến. - Bên cạnh đó đề tài cũng chỉ rõ những thuận lợi và khó khăn đang còn tồn tại trong công tác kế toán tại công ty. Mặt khác, đề tài cũng đề xuất một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến. 7/ KẾT CẤU ĐỀ TÀI: Ngoại trừ phần mở đầu và kết luận thì báo cáo nghiên cứu khoa học này gồm có 3 chương lớn: Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.1.1 Khái niệm của thuế thu nhập doanh nghiệp. Dựa trên luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008: “Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh trong kì”. Ngoài ra thuế thu nhập doanh nghiệp còn được định nghĩa là: “Một loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập chịu thuế sau khi trừ đi các khoản chi phí được trừ liên quan đến thu nhập của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ”. Định nghĩa này được nêu trong giáo trình Thuế của PGS.TS Phan Thị Cúc – TS.Phan Hiền Minh. 1.1.1.2 Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế trong kì của các doanh nghiệp, đối tượng nộp thuế của thuế thu nhập doanh nghiệp là các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào thu nhập chịu thuế của các cơ sở kinh doanh nên nó thường phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp hay các nhà đầu tư. Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định dựa trên cơ sở thu nhập chịu thuế nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp mang đầy đủ tính chất của loại thuế trực thu, thường mang tính lũy tiến nhằm bảo đảm tính công bằng trong điều tiết, góp phần đảm bảo công bằng cho xã hội. 1.1.1.3 Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp. Thứ nhất, thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo tính công bằng xã hội của Nhà nước. 6 Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay ở nước ta, tất cả các thành phần kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh bình đằng trên cơ sở pháp luật. Doanh nghiệp nào có lực lượng lao động với tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh mẽ thì doanh nghiệp đó sẽ có ưu thế hơn và có cơ hội để nhận được thu nhập cao; ngược lại các doanh nghiệp có lực lượng lao động và năng lực tài chính bị hạn chế sẽ nhận được thu nhập thấp hơn, thậm chí không có thu nhập. Ðể hạn chế nhược điểm đó, Nhà nước ta đã sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp làm công cụ điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định đặc biệt là các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nước được công bằng và hợp lý. Thứ hai, thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước. Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các nhà đầu tư, kinh doanh vào những ngành nghề, lĩnh vực và những vùng, miền mà Nhà nước có chiến lược ưu tiên phát triển trong từng giai đoạn nhất định. Thứ ba, thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng và hiệu quả trong việc đảm bảo nguồn thu của ngân sách Nhà nước. Phạm vi áp dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp rất rộng, bao gồm các cá nhân, nhóm kinh doanh và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phát sinh lợi nhuận. Nền kinh tế thị trường nước ta ngày càng phát triển và ổn định, tăng trưởng kinh tế được giữ vững và ngày càng được nâng cao, các chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào. Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế có vai trò thiết yếu trong hệ thống pháp luật của Việt Nam, tuy nhiên để phát huy một cách có hiệu qủa vai trò của loại thuế thu nhập doanh nghiệp này chúng ta cần phải nhìn nhận nó từ nhiều khía cạnh khác nhau, kể cả những kinh nghiệm xử lý từ nước ngoài. Mặt khác, việc đánh thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm từng bước thu hẹp lại sự phân biệt giữa đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước, giữa doanh nghiệp Nhà nước 7 với doanh nghiệp tư nhân, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của các đối tượng phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. Vì vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp có ý nghĩa như một công cụ giúp doanh nghiệp tăng cường công tác quản lí nội bộ cũng như xác định được những chiến lược kinh doanh trong từng thời kì kinh tế. 1.1.2 Các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.2.1 Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Doanh nghiệp đó được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật thương mại, Luật dầu khí…và các văn bản pháp luật khác dưới các hình thức như: - Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân;…các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực. - Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã. - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam. - Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp nước ngoài dùng để tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam và phát sinh ngoài Việt Nam mang lại thu nhập liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó, bao gồm: + Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, xưởng sản xuất, phương tiện vận tải, kho giao nhận hàng hóa, hầm mỏ, mỏ dầu khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam. + Doanh nghiệp có địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt hoặc lắp ráp với điều kiện là các hoạt động này kéo dài từ 3 đến 6 tháng trở lên (tùy theo Hiệp định cụ thể) tại Việt Nam. + Cơ sở thực hiện việc cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác kéo dài tại Việt Nam trong khoảng thời gian gộp lại quá 183 ngày mỗi năm (12 tháng). 8 + Đại lý môi giới, đại lý hoa hồng hoặc các đại lý khác cho doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam. + Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện các hoạt động giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam. - Ngoài các loại tổ chức trên còn có tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế. Các doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài Chính. Các doanh nghiệp này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn thì khi thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phải trình bày cụ thể ở phần: xác định thu nhập tính thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán. 1.1.2.2 Thu nhập chịu thuế và thu nhập miễn thuế. 1.1.2.2.1 Thu nhập chịu thuế. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau: Thu nhâ ̣p chiụ thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhâ ̣p khác Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ đi các chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động với thuế suất tương ứng của các hoạt động đó. Các khoản thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh 9 lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ, chênh lệch tỉ giá; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam; các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: ❖ Doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia cho số năm thu tiền trước. ❖ Thời điểm xác định doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau: Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua. Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua. ❖ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như sau: 10 Đổi bán hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm. Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; tiêu dùng nội bộ được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; tiêu dùng nội bộ. Đối với hoạt động gia công hàng hoá là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá. Đối với hàng hoá của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng. Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Đối với hoạt động kinh doanh sân gofl là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi golf và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế. Đối với hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế được hạch toán vào doanh thu theo quy định hiện hành về cơ chế tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hoá, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế. Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp điện, nước sạch ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được ghi trên hoá đơn tính tiền điện, tiền nước sạch. Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ số tiền thu được do cung ứng dịch vụ bảo hiểm và hàng hóa, dịch vụ khác kể cả phụ phu và phí thu thêm mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng chưa có thuế giá trị gia tăng, bao gồm doanh thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm và doanh thu hoạt động 11 môi giới bảo hiểm. Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu. Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng (casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược) là số tiền thu được từ hoạt động này bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã thưởng cho khách. Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ, dịch vụ tổ chức thị trường và các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp luật. Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền thu từ việc cung ứng các dịch vụ tài chính phái sinh thực hiện trong kỳ tính thuế. Các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế: ❖ Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. ❖ Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện được trừ khi xác định thu nhập tính thuế. Chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau: - Chi phí khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. - Chi phí khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan