Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ...

Tài liệu Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu tiến phát

.DOC
60
52
109

Mô tả:

MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1 CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN PHÁT. .3 1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến Phát.............................................................................................3 1.1.1.Danh mục hàng bán của công ty Cổ phần XNK Tiến Phát...........3 1.1.2.Thị trường của công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến Phát........4 1.1.3.Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần XNK Tiến Phát.....4 1.1.3.1 Phương thức bán buôn:.............................................................5 1.1.3.2 Phương thức bán lẻ....................................................................5 1.1.4 Phương thức thanh toán.................................................................6 1.1.4.1 Thanh toán bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng......................6 1.1.4.2 Thanh toán bằng ngoại tệ..........................................................6 1.1.4.3 Thanh toán theo phương thức trả chậm.....................................6 1.2.Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty..............................6 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH...9 KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN PHÁT......................................................................................................9 2.1.Kế toán doanh thu..................................................................................9 2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế toán............................................................9 2.1.2.Kế toán chi tiết doanh thu.............................................................10 2.1.3.Kế toán tổng hợp về doanh thu.....................................................19 2.2.Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................23 2.2.1.Chứng từ và thủ tục kế toán..........................................................23 2.2.2.Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán của công ty..............................25 2.2.3.Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán..........................................28 2.2.3.2 Kế toán giảm giá hàng bán.....................................................23 2.2.3.3 Kế toán hàng bán bị trả lại.....................................................23 2.3.Kế toán chi phí bán hàng....................................................................34 2.3.1.Chứng từ và thủ kế toán................................................................34 2.3.2.Kế toán chi tiết chi phí bán hàng..................................................35 2.3.3.Kế túan tổng hợp chi phí bán hàng...............................................48 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN PHÁT...........................................50 3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế túan bán hàng tại công ty Xuất nhập khẩu Tiến Phát và phương hướng hoàn thiện...............................50 3.1.1.Ưu điểm..........................................................................................50 3.1.2.Nhược điểm....................................................................................51 3.1.3.Phương hướng hoàn thiện............................................................52 3.2.Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty....................53 3.2.1.Về công tác quản lý bán hàng.......................................................53 3.2.2.Về tài khoản và phương pháp tớnh giỏ, phương pháp kế toán...53 3.2.3.Về chứng từ và luân chuyển chứng từ.........................................55 3.2.4.Về sổ kế toán..................................................................................55 3.2.5.Về Báo cáo kế toán.........................................................................56 3.2.6. Điều kiện để thực hiện giải pháp.................................................56 KẾT LUẬN.....................................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ số 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP XNK Tiến Phát..........7 Mẫu biểu số 2.1 Hoá đơn giá trị gia tăng.........................................................11 Mẫu biểu số 2.2 Phiếu thu tiền mặt..................................................................11 Mẫu biểu số 2.3 Hoá đơn giá trị gia tăng.........................................................14 Mẫu biểu số 2.4 Đơn xin mua máy tính...........................................................16 Mẫu biểu số 2.5 Hoá đơn giá trị gia tăng........................................................17 Mẫu biểu số 2.6 Phiếu thu tiền mặt..................................................................18 Mẫu biểu số 2.7: Sổ cái TK 5111....................................................................19 Mẫu biểu số 2.8 Hoá đơn giá trị gia tăng.........................................................21 Mẫu biểu số 2.9 Sổ cái TK 521........................................................................22 Mẫu biểu số 2.10 Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho..............................27 Mẫu biểu số 2.11: Sổ nhật ký chung................................................................28 Mẫu biểu số 2.12: Sổ cái TK 632....................................................................29 Mẫu biểu số 2.13: phiếu nhập hàng bán bị trả lại............................................29 Mẫu biểu số 2.14: Phiếu chi tiền mặt...............................................................31 Mẫu biểu số 2.15: Sổ nhật ký chung................................................................32 Mẫu biểu số 2.16: Sổ cái 531...........................................................................33 Biểu số: 2.17. Trích bảng thanh toán tiền lương..............................................42 Biểu số: 2.18. Bảng Phân Bổ Tiền lương Và Trích Theo Lương...................43 Biểu số: 2.19. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.................................................45 Biểu số:2.20 Hoá đơn tiền điện........................................................................46 Biểu số: 2.21: Hoá đơn tiền nước....................................................................47 Biểu số 2.22. Sổ cái tài khoản 642...................................................................48 Biểu số: 2.23. Sổ Cái tài khoản Tài khoản 642................................................49 LỜI MỞ ĐẦU Hoạt động kinh tế là hoạt động thực tiễn cơ bản nhất nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần để thoả mãn nhu cầu đời sống phát triển của con người và xã hội. Để quản lý kinh tế tài chính ở một nền kinh tế, ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chúng ta không thể không nói tới vai trò của công tác kế toán. Kế toán của công ty sẽ cung cấp tình hình tài chính – kinh doanh, kịp thời chính xác đáp ứng yêu cầu quản lý cho doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp đưa ra các hướng giải quyết hợp lý mang lại hiệu quả nhất cho doanh nghiệp. Trong đó công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vị trí đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp. Vì vậy việc hoàn thiện quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng và xác định kết quả bán hàng là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến Phát, em đã tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Vì vậy em lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến Phát” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp. Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến Phát Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến Phát Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến Phát Do sự hiểu biết của em còn hạn chế nên bài chuyên đề tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, dạy bảo của các thầy cô, đặc biệt là sự góp ý của cô giáo hướng dẫn cùng toàn thể cỏc cụ chỳ, anh chị trong đơn vị thực tập để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN PHÁT 1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến Phát 1.1.1.Danh mục hàng bán của công ty Cổ phần XNK Tiến Phát Mặt hàng chủ yếu của công ty gồm doanh thu từ các mặt hàng sau: 1. Thẻ nhớ, thẻ nạp tiền. 2. USB, máy tính, máy ảnh. 3. Linh kiện máy tính: Ram, ổ cứng, chip, chuột, bàn phím 4. Máy tính xách tay 5.Sản xuất và buôn bán thiết bị nội thất văn phòng, gia đình (két sắt, bàn nghế, tủ văn phòng), thiết bị, máy văn phòng; 6.Buôn bán máy soi tiền, máy đếm tiền; 7.Buôn bán hàng điện, điện tử, điện lạnh; 8.Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa; 9.Sản xuất, buôn bán vật tư và phụ tùng ngành in; 10.Sản xuất máy soi tiền, máy đếm tiền; 11.Sản xuất, buôn bán hàng điện, điện tử, điện lạnh; 12.Lắp đặt, gia công, sửa chữa két sắt, bàn nghế, tủ văn phòng; 13.Lắp đặt, sửa chữa hàng điện dân dụng, điện tử, điện lạnh; 14.Buôn bán thiết bị ngành y tế; 15.Vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách; 16.Sản xuất và buôn bán vật liệu xây dựng (xi măng, sắt thép, cát sỏi) và vật liệu trang trí nội thất (gỗ, thạch cao, kính); 17.Sản xuất, buôn bán thiết bị, vật liệu, dụng cụ hệ thống điện tử; 18.Sản xuất, buôn bán linh kiện điện tử, viễn thông; 19.Sản xuất và buôn bán điện thoại cố định, điện thoại tổng đài đến 32 số, điện thoại di động; 20.Sản xuất, buôn bán và lắp đặt máy tính văn phòng, máy in văn phòng, máy Fax. Công ty là một trong những công ty chuyên cung cấp và đại diện cho nhiều công ty, hãng sản xuất nổi tiếng trên thế giới. Các sản phẩm, hàng hóa của công ty nhằm cung cấp ra thị trường những mặt hàng thiết yếu nhất. Trong đó doanh thu chủ yếu từ kinh doanh thẻ nhớ, usb, đầu đọc chiếm khoảng 75% trong tổng doanh thu Ngoài ra, công ty thu nhập từ doanh thu dịch vụ như dịch vụ dán tấm dán, sửa chữa cài đặt mỏy tớnh… Thực hiện các công tác như hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát nhằm đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ăn khớp, nhịp nhàng. 1.1.2.Thị trường của công ty Cổ phần Xuất n3.hập khẩu Tiến Phát Thị trường khách hàng của Công ty chủ yếu là nội thành Hà Nội và các tỉnh lân cận như Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phỳc, Phỳ Thọ. Khách hàng có nhu cầu mua hàng có thể đến trực tiếp Công ty hoặc gọi điện thoại, nếu khách hàng trong phạm vi 20km được Công ty giao hàng đến tận nơi. Hàng hóa của Công ty khi bán được bảo hành thường là từ 2 năm trở lên, Công ty luôn lấy chữ tín và có đội ngũ nhân viên phục vụ tận tình chu đáo. 1.1.3.Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần XNK Tiến Phát - Bán hàng là quá trình lưu chuyển hàng hóa doanh nghiệp đem bán sản phẩm hàng hóa dịch vụ đồng thời thu tiền của người mua. -Phương thức bán hàng chủ yếu tại công ty bán buôn, bán lẻ đến mua tại công ty, qua điện thoại và bỏn trờn mạng. 1.1.3.1 Phương thức bán buôn: Là một hình thức chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình tiêu thụ hàng hóa tại công ty, giúp công ty tiêu thụ một khối lượng hàng lớn mang lại lợi nhuận và doanh thu, tránh tình trạng hàng tồn đọng, thu hồi vốn nhanh thực hiện mở rộng sản xuất kinh doanh, đặt nhiều mối quan hệ hợp tác với nhiều bạn hàng, quảng bá thương hiệu tăng uy tín trên thị trường. Hiện nay, hình thức bán buôn của công ty là bán buôn qua kho, đó là hình thức bán hàng truyền thống, tất cả các hàng hóa nhập về thông qua kho. Ở mỗi chi nhánh của công ty có kho hàng riờng, cỏc kho luụn cú sự điều chuyển hợp lý đảm bảo các mặt hàng đều đầy đủ đáp ứng ngay cho khách hàng cần.Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, thủ kho ở mỗi kho xuất hàng tại kho của mình, nếu kho tại đó hết hàng thì gọi hàng ở các kho khác của công ty. Tùy theo thỏa thuận bán hàng giữa kinh doanh và khách hàng, khách hàng trực tiếp đến kho lấy hoặc nhân viên vận chuyển giao hàng trực tiếp đến cho khách. Cước vận chuyển được tính như sau: nếu cự ly bán kính 8Km công ty không tính phí ngoài 8 km thu phí vận chuyển từ 10 000 đồng đến 20 000 đồng. 1.1.3.2 Phương thức bán lẻ Mạng lưới bán lẻ của công ty rất đa dạng, nằm tất cả các chi nhánh của công ty và bán hàng trên mạng. Tại Hà Nội có 3 điểm như 29 -Hàng Bạc, 101K3 Thành Công, 148 Nguyễn Sơn. Tại thành phố Hồ Chí Minh: 187 Lê Văn Lương, nhằm phục vụ đông đảo tầng lớp đặc biệt là giới trẻ, các bạn sinh viên, nhân viên văn phũng… Công ty áp dụng hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Theo hình thức bán hàng này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Cuối ngày, nhân viên bán hàng kiểm hàng, kiểm tiền, lập báo cáo bán hàng làm chứng từ kế toán gửi mail cho ban giám đốc, trưởng phòng kinh doanh và phòng kế toán. Tiền bán hàng mang lên phòng kế toán lập phiếu thu và nộp tiền cho thủy quỹ. 1.1.4 Phương thức thanh toán 1.1.4.1 Thanh toán bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng Trường hợp công ty bán hàng cho khỏch buụn và khách hàng ngoại tỉnh thường được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (Chủ yếu tiền Việt nam đồng), căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán tiến hàng các nghiệp vụ ghi nhận doanh thu và thu tiền 1.1.4.2 Thanh toán bằng ngoại tệ Khi khách hàng thanh toán tiền hàng bằng ngoại tệ, tỷ giá được ghi nhận là tỷ giá trung bình giữa ngân hàng ngoại thương công bố và tỷ giá tại thị trường tự do 1.1.4.3 Thanh toán theo phương thức trả chậm Để khuyến khích bán hàng thúc đẩy doanh thu, công ty thực hiện bán hàng theo phương thức trả chậm, thường được công nợ từ 7 đến 10 ngày.Khi giao hàng cho khách hàng kế toán phản ánh doanh thu và ghi nhận công nợ của từng mó khỏch. Kế toán mở sổ chi tiết cho từng khách hàng để theo dõi công nợ và có kế hoạch thu hồi công nợ hợp lý. 1.2.Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Trên cơ sở đảm bảo quá trình quản lý bán hàng và kinh doanh có hiệu quả Công ty đã có hình thức sắp xếp nguồn nhân lực một cách phù hợp, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao nhằm phát huy được hiệu lực hoạt động của bộ máy Công ty một cách có hiệu quả và khoa học nhất. Sơ đồ số 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP XNK Tiến Phát Giám đốc Phó Giám đốc Bộ phận Kế toán Bộ phận Kinh doanh Bộ phận bán hàng Bộ phận kho Sơ đồ : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP XNK Tiến Phát Như chúng ta, thấy bộ máy này được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng. Người duy nhất có quyền quyết định là Giám đốc. * Chức năng, nhiệm vụ trong của cỏc phũng, ban trong công tác quản lý bán hàng của công ty - Giám đốc Công ty: Chịu trách nhiệm chung điều hành Công ty theo đúng quy chế tổ chức quản lý mọi hoạt động bán hàng. Giám đốc có quyền tuyển dụng lao động, có quyền chủ động lập dự án kinh doanh, là đại diện pháp nhân của Công ty được quyền tham gia đàm phán ký kết hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm về toàn bộ việc quản lý bán hàng và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. -Phó Giám đốc Công ty: Là người giúp việc tham mưu cho Giám đốc, được phân công phụ trách một số lĩnh vực như: Đào tạo nâng cao trình độ cho nhân viên bán hàng, An toàn và vệ sinh lao động,…và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực mình đảm nhiệm. Khi Giám đốc đi vắng, Phó Giám đốc chịu trách nhiệm điều hành mọi công việc của Công ty. Phó Giám đốc là người được Giám đốc ủy quyền chỉ đạo công việc hành chính và đời sống nhân viên của Công ty như chăm sóc sức khỏe, y tế, thăm quan... - Bộ phận kế toán: Làm công tác kiểm tra kiểm soát việc thực hiện các chế độ quản lý kinh tế, có trách nhiệm quản lý theo dõi toàn bộ nguồn vốn của Công ty, có chức năng tham mưu giúp việc cho Giám đốc; Thông báo kịp thời cho Giám đốc về tình hình luân chuyển và sử dụng vốn, tăng cường công tác quản lý để việc sử dụng vốn mang lại hiệu quả cao; Báo cáo tình hình tài chính với các cơ quan chức năng của Nhà nước; Xây dựng kế hoạch Tài chính của Công ty; Quản lý toàn bộ hệ thống kế toán, sổ sách hàng ngày, phân tích kết quả hoạt động kinh doanh; Xác định về tình hình vốn hiện có của Công ty và sự biến động của các loại tài sản. Trong đó, Kế toán trưởng có nhiệm vụ chỉ đạo nhân viên trong phòng kế toán hạch toán theo đúng chế độ chuẩn mực Nhà nước quy định. - Bộ phận kinh doanh: Chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh; Tìm nguồn tiêu thụ ổn định và mở rộng thị trường tiêu thụ; Nghiên cứu xu thế phát triển của thị trường để lên kế hoạch đặt hàng với nhà cung cấp và khai thác những mặt hàng tiềm năng. - Bộ phận Bán hàng: Là người trực tiếp chịu trách nhiệm về việc bán hàng tại quầy hàng mà mình chịu trách nhiệm, hàng ngày có trách nhiệm kiểm kê các mặt hàng do mình quản lý báo cáo cho bộ phận quản lý. -Bộ phận kho: Có trách nhiệm quản lý và bảo quản an toàn cho hàng hóa tại kho mình quản lý; Báo cáo về tình hình hàng hóa nhập - xuất - tồn. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN PHÁT 2.1.Kế toán doanh thu 2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế toán Các nhân viên bán hàng phòng kinh doanh khi bán hàng phải nộp hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT cho hàng bán ra. Hoá đơn bán hàng đó như tờ lệch xuất kho đồng thời là cơ sở để kế toán theo dõi ghi nhận doanh thu, công nợ. Như vậy chứng từ làm căn cứ ghi sổ Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT _ Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung, nhật ký bán hàng, sổ cái TK 511 _Tài khoản sử dụng: TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK này được dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế tại doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu Kết cấu Bên nợ: + Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) tớnh trờn doanh số bán trong kỳ + Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại + Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh Bên có: Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán TK 511 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 5 tài khoản nhỏ cấp 2 TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoỏ đó xác định là tiêu thụ TK 5112: Doanh thu bỏn cỏc thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng thành phẩm và bán thành phẩm đã được xác định là tiêu thu TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 2.1.2.Kế toán chi tiết doanh thu Kế toán về doanh thu bán buôn Bán buôn là bán với số lượng lớn khi khách hàng có nhu cầu. Khi đó nhân viên bán hàng phòng kinh doanh lập Phiếu xuất kho thành 3 liên, một liên nhân viên kinh doanh lưu tại sổ làm căn cứ bán hàng và thu tiền, một liên đưa cho thủ kho giữ làm liên gốc để ghi thẻ kho và theo dõi hàng hoá, một liên đưa cho phòng kế toán làm căn cứ thu tiền, ghi nhận doanh thu và theo dõi công nợ. Hoá đơn bán hàng đựoc lập thành 3 liên, trong đó một liên được đưa lên phòng kế toán để vào sổ chi tiết và sổ cái cho TK 511, 2 liên giao cho khách hàng. Hoá đơn GTGT cũng được lập làm 3 liên tương ứng. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT kế toán vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết và sổ cái TK 632, TK 511 Ngày 20/12/2010 hóa đơn GTGT số 000553 ngày 20/12/2010 công ty bán cho Công ty TTTC (Tân Thuận Thiên) lô hàng 500 thẻ nhớ SD 4g V30 transcend với giá 420 000 đồng chưa bao gồm thuế, thuế suất thuế GTGT 5%. Công ty TTTC đã thanh toán ngay bằng tiền mặt Mẫu biểu số 2.1 Hoá đơn giá trị gia tăng Đơn vị: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến Phát Địa chỉ: 29 - Hàng Bạc – P. Hàng Bạc – Q. Hoàn Kiếm – TP. Hà Nội ký hiệu AA/2010T MST : 0101383937 Số 000553 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 3: dùng để thanh toán) Ngày 20 tháng 12 năm 2010 Khách hàng: Công ty TNHH Tõn Thuõn Thiờn Địa chỉ: Số 2 Ông Ích Khiêm MST : 01038159 Xuất tại kho: Kho công ty 29 Hàng Bạc Địa chỉ giao hàng: Kho công ty Hình thức thanh toán: Tiền mặt Đơn vị tính: VNĐ STT 01 Tên quy cách hàng hoá Má số Thẻ nhớ SD4gV30 transcend ĐVT Cái SL 500 Đơn giá 420 000 Thành tiền 210 000 000 Cộng tiền hàng Thuế suất thuế GTGT 05% 210 000 000 Tiền thuế GTGT 10 500 000 Tổng tiền hàng 220 500 000 Tổng tiền ( Viết bằng chữ) Hai trăm hai mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Người mua Người viết hoá đơn Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Tại công ty được hạch toán như sau: Mẫu biểu số 2.2 Phiếu thu tiền mặt Kế toán thanh toán lập phiếu thu tiền mặt Đơn vị: Công ty Cổ phần Xuất nhập Mẫu số: 01 - TT khẩu Tiến Phát (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC Địa chỉ: 29 Hàng Bạc - HN ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC PHIẾU THU TIỀN MẶT Ngày 20/12/2010 N ợ TK: 111 C ó TK: 131 Họ tên người nộp: Nguyễn Thị Huyền Địa chỉ: Công ty TNHH Tân Thuận Thiên Lý do nộp: Thu tiền hàng ngày 20/12/2010 Số tiền: 220 500 000 VND Bằng chữ: Hai trăm hai mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp Người lập biểu Thủ quỹ ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) tiền ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Ghi nhận doanh thu kế toán định khoản Nợ TK 111: 220 500 000 Có TK 5111: 210 000 000 Có TK 3333: 10 500 000 đồng thời vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 511,TK 111 Kế toán doanh thu bán lẻ Với trường hợp này, khách hàng mua với số lượng ít nhỏ hoặc đơn chiếc, nhân viên kinh doanh bán lẻ viết phiếu xuất kho thành 3 liên như đối với kế toán doanh thu bán buôn, và vào bảng kê chi tiết bán hàng, kèm theo phiếu thu tiền (Khách hàng thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt) kế toán phản ánh doanh thu bán hàng vào sổ nhật ký chung, nhật ký bán hàng, ghi có 5111 và ghi nợ 111 đồng thời vào sổ cái TK 5111 Ví dụ ngày 28/12/2010 công ty bán cho anh Tân_ 55 Bồ Đề một máy nghe nhạc MP3 giá 2. 500 000 đồng chưa thuế, thuế xuất thuế GTGT 10%, thanh toán luôn bằng tiền mặt Mẫu biểu số 2.3 Hoá đơn giá trị gia tăng Đơn vị: Công ty Cổ phần Xuất nhập Ký hiệu AA/2010T MST 0101383937 Số 000558 khẩu Tiến Phát Địa chỉ: 29 –Hàng Bạc -Hà Nội HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 3: dùng để thanh toán) Ngày 28 tháng 12 năm 2010 Khách hàng: Anh Tân Địa chỉ: 55 Bồ Đ ề MST : 010281598 Xuất tại kho: Kho công ty 29 -Hàng Địa chỉ giao hàng: Kho công ty Bạc Hình thức thanh toán: Tiền mặt Đơn vị tính: VNĐ STT 01 Tên quy cách hàng hoá Máy nghe nhạc MP3 Mã số ĐVT Cái SL 01 Đơn giá 2 500 000 Cộng tiền hàng Thuế suất thuế GTGT 05% Tiền thuế GTGT Tổng tiền hàng Tổng tiền ( Viết bằng chữ) Hai triệu bảy trăm năm nghìn đồng chẵn Thành tiền 2 500 000 2 500 000 250 000 2 750 000 Người mua Người viết hoá đơn Thủ kho Kế toán Thủ trưởng đơn ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) trưởng vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Kế toán ghi nhận doanh thu bán lẻ như sau Nợ TK 111: 2 750 000 Có TK 5111: 2 500 000 Có TK 3333: 250 000 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá cho nhân viên công ty với giá ưu đãi Để hạch toán doanh thu nội bộ kế toán sử dụng tài khoản 512: doanh thu bán hang nội bộ Kết cấu: + Bên nợ: Trị giá hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại phát sinh kết chuyển, Thuế GTGT phải nộp cho số hang hoá tiêu thụ nội bộ Doanh thu nội bộ thuần kết chuyển vào TK 911- xác định kết quả kinh doanh + Bên có: tổng doanh thu tiêu thụ nội bộ phát sinh kỳ kế toán + Không có số dư cuối kỳ Khi nhân viên trong công ty có nhu cầu mua hàng hoá làm đơn trình giám đốc phê duyệt, sau đó chuyển đơn phê duyệt xuống phòng kinh doanh viết hoá đơn bán hàng sẽ được mua với giá ưu đãi, chuyển một lien lên phòng kế toán cùng với đơn mua hang đã được phê duyệt. Kế toán tiền hàng lập phiếu thu tiền và định khoản, phản ánh vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 512 Cụ thể ngày 12/12/2010 anh Nguyễn Văn Thắng (nhân viên phòng kỹ thuật) mua một bộ máy tính Laptop Acer Mẫu biểu số 2.4 Đơn xin mua máy tớnh CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----o0o----ĐƠN XIN MUA MÁY TÍNH Kính gửi: Ban giám đốc Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến Phát Tên tôi là: Nguyễn Văn Thắng Hiện đang công tác tại phòng kỹ thuật của công ty Tôi làm đơn này đề nghị ban giám đốc và trưởng phòng kinh doanh xét duyệt bán cho tôi một chiếc máy Laptop Acer để phục vụ cho công việc được tốt hơn theo giá nội bộ. Tôi xin chân thành cảm ơn! Giám đốc xét duyệt Tôi đồng ý cho anh Nguyễn Văn Thắng Mua một máy tớnh Latop Acer với giá 8 100 000 đồng Ký tên Phó giám đốc Hà Nội ngày 12/12/2010 Người làm đơn Nguyễn Văn Thắng Mẫu biểu số 2.5 Hoá đơn giá trị gia tăng Đơn vị: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến Phát Địa chỉ: 29 -Hàng Bạc Ký hiệu AA/2010T MST : 0101383937 Số 000521 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 3: dùng để thanh toán) Ngày 12 tháng 12 năm 2010 Khách hàng: Anh Nguyễn Văn Thắng Địa chỉ: Phòng kỹ thuật công ty Xuất tại kho: Kho công ty 29 -Hàng Địa chỉ giao hàng: Kho công ty Bạc Hình thức thanh toán: Tiền mặt Đơn vị tính: VNĐ STT 01 Tên quy cách hàng hoá Máy Latop Acer Má số ĐVT Cái SL 01 Đơn giá 8 100 000 Cộng tiền hàng Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT Tổng tiền hàng Tổng tiền ( Viết bằng chữ) Tám triệu chín trăm mười nghìn đồng chẵn Người mua Người viết hoá đơn Thủ kho Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Thành tiền 8 100 000 8 100 000 810 000 8 910 000 Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan