Báo Cáo chuyên ngành
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì vấn đề hiệu quả kinh tế luôn
được các doanh nghiệp quan tâm và chú trọng. Đây là sự so sánh giữa toàn bộ chi phí bỏ ra và
kết quả thu lại được. Muốn làm được điều này đòi hỏi mỗi chúng ta phải có tri thức trong hoạt
động sản xuất và quản lý.
Tiêu thụ hàng hoá là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, nó có vị trí
đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp, nó góp phần to lớn đến sự tồn tại và phát triển
của các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khâu tiêu thụ hàng hoá của quá
trình sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp gắn liền với thị trường, luôn luôn vận động và
phát triển theo sự biến động phức tạp của các doanh nghiệp.
Chính vì vậy, công tác tiêu thụ hàng hoá luôn luôn được nghiên cứu, tìm tòi, bổ xung
để được hoàn thiện hơn cả về lý luận lẫn thực tiễn, nhằm mục đích không ngừng nâng cao hiệu
quả của kinh doanh, hiệu năng quản lý.
Xây dựng tổ chức công tác hạch toán kế toán khoa học hợp lý là một trong những cơ
sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc ra quyết định chỉ đạo, điều hành kinh doanh có
hiệu quả. Công tác kế toán nói chung, hạch toán tiêu thụ hàng hoá nói riêng ở các doanh
nghiệp đã được hoàn thiện dần song mới chỉ đáp ứng được yêu cầu quản lý ở các doanh
nghiệp với mức độ còn hạn chế. Bởi vậy, bổ sung và hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói
chung, hạch toán tiêu thụ hàng hoá nói riêng luôn là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa, trong thời
gian thực tập tại công ty CP XNK Châu Á – Thái Bình Dương em đã đi sâu tìm hiểu và nghiên
cứu lý luận của công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty. Hoạt động tiêu thụ hàng hóa
của công ty rất đa dạng và phong phú, cùng với vốn kiến thức học được trên ghế nhà trường
em chọn chuyên đề: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty CP XNK Châu Á –
Thái Bình Dương”.
Vì thời gian thực tập ngắn và bản thân còn bị hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ đạo chân tình của thầy cô để chuyên đề
của em được hoàn thiện hơn.
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
Để làm được đề tài này, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo,
Thạc sỹ Nguyễn Thị Mai Anh và phòng kế toán công ty.
Nội dung chính của chuyên đề bao gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty CP XNK
Châu Á – Thái Bình Dương.
CHƯƠNG 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty CP XNK Châu Á- Thái Bình
Dương.
CHƯƠNG 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty CP XNK Châu Á – Thái Bình
Dương.
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ Phần XNK Châu Á – Thái Bình
Dương.
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty Cổ phần XNK Châu Á – Thái Bình Dương.
Theo giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty chuyên cung cấp các thiết bị, dụng cụ
trong ngành nông nghiệp, con giống và để đáp ứng nhu cầu thị trường công ty CP XNK Châu
Á – Thái Bình Dương cung cấp một số mặt hàng chủ yếu:
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
- Cung cấp các loại thiết bị, dụng cụ chăn nuôi gia súc, gia cầm
- Cung cấp thiết bị thu tinh nhân tạo, trang thiết bị phòng thí nghiệm
- Cung cấp thiết bị chuồng trại chăn nuôi lợn, gà như: sàn, máng, hệ thống ăn uống tự
động, hệ thống làm mát, thông gió …
- Cung cấp giống lợn thuần, giống gà, vịt, ngan, bồ câu, thỏ….và tinh lợn, bò đông lạnh
- Cung cấp thiết bị giết mổ và chế biến thịt
- Cung cấp nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi , thức ăn bổ sung
-…
Các mặt hàng chính của công ty:
-Giống vật nuôi
Newzealand
Vịt Muke Beedrer
Vịt Pekin Beedrer
Thỏ Califronia
Bồ câu giống siêu khỏe Titan
Gà Coob
-Thiết bị chăn nuôi
Sàn nhựa cho heo
Giá nhảy
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
Bộ đồ mổ đại gia súc
Bút viết thẻ tai
Xilanh tự động Thama
Máng uống cho heo nái
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
Máy khám thai
Núm uống
Máng uống cho gà
Máy cất nước 1 lần
+ Đèn sưởi hồng ngoại
-
Hỗ trợ thụ tinh nhân tạo:
Bột pha môi trường pha loãng tinh
Gel bôi trơn….
+Ống dẫn tinh đầu xốp nhỏ
+ Ống dẫn tinh đầu xốp to
+ Ống dẫn tinh đầu xoắn
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
+ Máy siêu âm thai có đầu dò
+ Máy siêu âm thai không đầu dò
-Dây chuyền_thiết bị:
Hệ thống chuồng gà đẻ
+ Hệ thống làm mát
1.1.2. Thị trường của Công ty Cổ phần XNK Châu Á – Thái Bình Dương.
• Ngoài việc bán hàng trực tiếp đến khách hàng, công ty còn mở rộng kênh phân phối
qua nhiều đại lý trên khắp cả nước. Các khách hàng chủ yếu của công ty là:
- Các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Các công ty giống, trung tâm nghiên cứu và các công ty chăn nuôi.
- Các trung tâm thụ tinh nhân tao, trung tâm khuyến nông...
- Các Chi cục thú y các tỉnh thành trên cả nước
- Các phòng thí nghiệm, viện vaccine...
- Các nhà máy sản xuất thức ăn gia súc, nhà máy giết mổ và chế biến sản phẩm gia súc,
gia cầm
- Các tổ chức quốc tế và công ty nước ngoài
• Bên cạnh các sản phẩm đã gắn liền với sự phát triển của công ty, công ty luôn tìm
kiếm phát triển những sản phẩm mới với chất lượng và công nghệ cao, giá thành hợp lý. Công
ty cam kết luôn đem đến cho khách hàng hiệu quả kinh tế cao nhất khi tin dùng sản phẩm của
công ty.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty Công ty Cổ phần XNK Châu Á – Thái Bình
Dương.
Bán hàng là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ hình thái hàng hoá sang hình
thái tiền tệ. Đây chính là giai đoạn cuối cùng và cũng là khâu quan trọng nhất trong toàn bộ
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại.
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
Các doanh nghiệp thương mại có thể bán hàng theo các phương thức và hình thức khác
nhau sau:
1.1.3.1 Bán buôn
Trong hình thức bán buôn, công ty bán buôn theo hai phương thức: bán buôn qua kho
theo hình thức bán hàng trực tiếp và bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng. Bán buôn là
phương thức bán hàng chủ yếu của công ty vì phương thức này giúp cho công ty tiêu thụ hàng
hoá với số lương lớn, tránh hiện tượng thất thoát và thu hồi vốn nhanh, ít có hiện tượng ứ đọng
vốn hay khách hàng nợ tiền hàng chiếm dụng vốn của công ty. Bán buôn thường dựa vào
chứng từ là hợp đồng kinh tế đã kí hoặc đơn đặt hàng của khách hàng vì theo phương thức
này, hoat động kinh doanh của công ty có cơ sở vững chắc về pháp lý, mặt khác công ty có thể
chủ động lập kế hoạch mua và bán hàng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kinh doanh của
công ty
Hiện nay công ty không áp dụng chiết khấu bán hàng. Mức giá bán giới hạn trong
khoảng nhất định do phòng kinh doanh đưa ra. Khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn thì
có thể áp dụng phương pháp giảm giá để khuyến khích khách hàng mua nhiều.
Về phương thức thanh toán, công ty sẵn sàng chấp nhận mọi phương thức thanh toán
của khác hàng, thanh toán bằng tiền mặt, séc, chuyển khoản, ngân phiếu và ngoại tệ.
1.1.3.2. Bán lẻ
Hiện nay công ty chỉ áp dụng hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. Nhân viên bán hàng
thu tiền và trực tiếp giao hàng cho khách hàng. Hàng ngày, thủ
kho phải lập báo cáo bán hàng để đưa lên phòng kế toán kèm theo báo cáo quỹ tiền mặt và
lệnh giao hàng
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty CP XNK Châu Á – Thái Bình
Dương.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý hoạt động bán hàng.
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
Giám đốc
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng kỹ
thuật
Phòng kế
hoạch kinh
doanh
Giám đốc: điều hành quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của
Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm
vụ được giao. Quản lý giám sát hoạt động bán hàng, ký hợp đồng, hóa đơn bán hàng, biên
bản bàn giao, thanh lý...
Phòng kế hoạch kinh doanh
*Chức năng: phòng kế hoạch kinh doanh là phòng tổng hợp thuộc bộ máy điều hành
của công ty có chức năng giúp giám đốc:
Hoạch định chiến lược phát triển, liên doanh, liên kết phát triển sản xuất kinh doanh
của công ty
Giúp giám đốc công ty quan lý điều hành và thực hiện các hoạt động sản xuất kinh
doanh
*Nhiệm vụ:
Xây dựng chiến lược phát triển tổng hợp, lập kế hoạch hàng năm của công ty để giám
đốc và hội đồng quản trị phê duyệt
Tổng hợp cân đối trình giám đốc phê duyệt kế hoạch kinh doanh hàng năm cho các
phòng ban trong công ty
Chủ trì thực hiện công tác đấu thầu, chuẩn bị, đàm phán ký kết hợp đồng và giải quyết
các thủ tục với cac cơ quan hưu quan về mua bán uát nhập khẩu nguyên vật liệu, vật tư, trang
thiết bị phục vụ sản xuất cho công ty.
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
Tổ chức công tác triển lãm quảng cáo thương mại của công ty.
*Quyền hạn:
Phòng được phếp đề xuất các ý kiến nhằm nâng cao chất lượng quản lý, hiệu quả kinh
doanh của công ty.
Phòng được quyền kiểm tra công tác lập và thực hiện kế hoạch ở các phòng ban khác,
yêu cầu các phòng ban khác lập kế hoạch để tập hợp thành kế hoach chung cho toàn công ty
Phòng được tham gia đóng góp ý kiến cho ban lãnh đạo công ty về việc giải quyết các
vấn đề liên quan đến chức năng nhiệm vụ của phong….
Phòng tài chính kế toán
*Chức năng:
- Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty dưới mọi hình thái và cố
vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
- Tham mưu cho Ban quản trị về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng
thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
- Cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin quản lý năng động, hữu hiệu.
- Tham mưu cho Giám đốc Công ty về công tác Tài chính Kế toán.
- Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong công tác quản lý, sử dụng vốn (tài sản,
nguyên vật liệu, nguồn vốn, chi phí sản xuất kinh doanh).
- Phân tích, đánh giá tài chính của các hợp đồng trước khi trình lãnh đạo Công ty
quyết định.
- Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về nguồn vốn và giá dự toán làm cơ sở ký kết các
hợp đồng với đối tác.
- Thu thập và xử lý thông tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
trong Công ty.
- Đảm bảo nguồn vốn cho các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Thu hồi vốn nhanh chóng tránh tình trạng bị chủ đầu tư, khách hàng chiếm dụng vốn.
- Quản lý, theo dõi nguồn vốn của Công ty trong các liên doanh, công trình.
- Giữ bí mật về số liệu kế toán - tài chính và bí mật kinh doanh của công ty
- Tham mưu cho Giám đốc trong quá trình đề xuất các chế độ thi đua khen thưởng, kỷ
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
luật và nâng bậc lương đối với cán bộ, nhân viên của Công ty.
- Thực hiện một số chức năng khác khi được Giám đốc giao.
*Nhiệm vụ:
Công tác Tài chính :
- Quản lý hoạt động tài chính trong toàn Công ty.
- Lập kế hoạch tài chính theo tháng, quý, năm đồng thời định kỳ báo cáo hoặc báo cáo
theo yêu cầu của Tổng Giám đốc về tình hình tài chính của Công ty.
- Phân tích tài chính, đánh giá về mặt tài chính tất cả các dự án mà Công ty thực hiện.
- Theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính đã được duyệt. Báo cáo Tổng Giám đốc
tình hình sử dụng vốn và đề xuất biện pháp điều chỉnh hợp lý.
- Thường xuyên thu thập, phân loại, xử lý các thông tin về tài chính trong sản xuất kinh
doanh, báo cáo kịp thời cho lãnh đạo Công ty tình hình tài chính của Công ty.
- Cung cấp đủ, kịp thời nguồn vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Quan hệ với Ngân hàng và các tổ chức tín dụng… trong hoạt động vay vốn trung hạn,
dài hạn, ngắn hạn và lưu chuyển tiền tệ.
- Đánh giá hoạt động tài chính của Công ty, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động tài chính.
- Lập và đánh giá báo cáo tài chính theo quy định của Pháp luật và Điều lệ của Công ty.
Công tác Kế toán
- Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, phù hợp với quy định của Nhà nước và Quy chế
quản lý tài chính của Công ty.
- Định kỳ đánh giá tình hình sử dụng tài sản của Công ty theo Quy chế của Công ty.
- Phối hợp với các Phòng Ban chức năng khác để lập giá mua, giá bán vật tư hàng hoá
trước khi trình Tổng Giám đốc duyệt.
- Thực hiện thủ tục mua sắm thiết bị, sửa chữa tài sản theo đúng quy định của Nhà
Nước và Công ty.
- Thực hiện việc kiểm kê định kỳ, xác định tài sản thừa, thiếu khi kết thức thi công
công trình đồng thời đề xuất với Giám đốc biện pháp xử lý.
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
- Phân tích các thông tin kế toán theo yêu cầu của Lãnh đạo Công ty
- Quản lý tài sản cố định, Công cụ dụng cụ, hạch toán theo chế độ hiện hành.
- Theo dõi nguồn vốn của công ty, quyết toán các công trình để xác lập nguồn vốn.
- Tiến hành các thủ tục, thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế.
- Phối hợp với các Phòng ban liên quan tổ chức nghiệm thu từng phần và nghiệm thu
toàn bộ công trình để quyết toán với đầu tư.
- Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ, nhanh chóng bảo
đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Công ty.
- Lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan thẩm quyền theo
đúng chế độ quy định của Nhà nước.
- Tổ chức khoa học công tác kế toán phù hợp với điều kiện tổ chức sản xuất kinh
doanh và bộ máy tổ chức của Công ty.
- Chấp hành quyết định của công ty về việc kiểm tra hoạt động kế toán tài chính.
-Áp dụng khoa học quản lý tiên tiến vào công tác kế toán, bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn cho cán bộ kế toán, đề xuất các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn vốn của Công ty.
*Quyền hạn:
Phòng được quyền đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao năng xuất chất lượng quản lý,
hiệu quả kinh doanh của công ty
Phòng được kiểm tra các công tác tài chính, kế toán thống kê ở các phòng ban khác
Phòng được tham gia đóng góp ý kiến cho lãnh đạo công ty trong việc giả quyết các
vấn đề liên quan đến chức năng nhiệm vụ của phòng
Phòng kỹ thuật
*Chức năng: phòng kỹ thuật là phòng chuyên môn thuộc bộ máy điều hành của công
ty có chức năng giúp giám đốc công ty quản lý, điều hành toàn bộ các hoạt động liên quan đến
công nghệ, kỹ thuật, chất lượng sản phẩm.
*Nhiệm vụ: lắp đặt các sản phẩm hàng hóa theo nhu cầu khách hàng, tư vấn cho khách
hàng , kiểm tra các hàng hóa công ty nhập về…
*Quyền hạn:
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
Phòng được quyền đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao năng xuất chất lượng quản lý,
hiệu quả kinh doanh của công ty
Phòng được kiểm tra các công tác tài chính, kế toán thống kê ở các phòng ban khác
Phòng được tham gia đóng góp ý kiến cho lãnh đạo công ty trong việc giả quyết các
vấn đề liên quan đến chức năng nhiệm vụ của phòng
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP XNK CHÂU
Á – THÁI BÌNH DƯƠNG
2.1. Kế toán doanh thu
* Khái niệm:
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp (chưa có thuế) thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là kinh doanh thương mại, mua hàng trong
nước và nhập khẩu hàng hoá và bán chủ yếu cho các trung tâm nghiên cứu, các trang trại chăn
nuôi, bán buôn cho các đại lý nên doanh thu của công ty được ghi nhận theo nguyên tắc sau:
- Với các hợp đồng mua bán giá trị lớn trên 100 triệu đồng. Doanh thu bán hàng được
ghi nhận sau khi sau khi lắp đặt chạy thử, hai bên ký biên bản bàn giao, thanh lý hợp đồng,
Với những hợp đồng yêu cầu thanh toán trước 100% trước khi giao hàng, bán hàng
trực tiếp, bán buôn không qua kho. Doanh thu được ghi nhận khi nhận đủ số tiền khách hàng
thanh toán , giao hàng cho khách và khách chấp nhận thanh toán, kế toán phản ánh doanh thu
chưa được thực hiện theo giá chưa có thuế GTGT.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.1.1 Tài khoản sử dụng
Để tổ chức kế toán bán hàng, công ty sử dụng tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng "
phản ánh số tiền thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
2.1.1.2 Chứng từ sử dụng
Công ty sử dụng các chứng từ liên quan đến quá trình bán hàng, theo quy định của Bộ
Tài chính gồm:
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn GTGT (MS01-GTKT3LL)
- Phiếu thu
- Giấy báo nợ của ngân hàng
Kế toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế hoặc các hoá đơn bán lẻ, hoá đơn giá trị gia tăng,
viết Phiếu thu để thu khoản tiền thanh toán theo đúng quy trình. Nếu khách hàng chuyển tiền
qua Ngân hàng thì kế toán có trách nhiệm theo dõi và nhận về các chứng từ từ Ngân hàng.
2.1.1.3 Quy trình luân chuyển chứng từ
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
* Quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán buôn
Căn cứ vào hợp đồng, đơn đặt hàng phòng kinh doanh lên kế hoạch nhập hàng, xác
định thời gian giao hàng chuyển đến phòng kỹ thuật điều động nhân viên đi lắp đặt, hỗ trợ kỹ
thuật cho khách hàng, đồng thời chuyển chứng từ cho phòng kế toán xuất hoá đơn, ghi nhận
doanh thu và theo dõi công nợ. sau khi chuyển hàng đến kho của khách hàng, khách hàng
kiểm kê và kiểm tra chất lượng 2 bên lập biên bản bàn giao, kết thúc đơn hàng sau khi công ty
nhận đủ tiền, bên mua không có khiếu nại.
Ví dụ: tháng 8 năm 2011 nhận được một số đơn đặt hàng của các đại lý, đơn đặt hàng như
sau:
Đại Lý Tám Lợi
KCN Nam Sách, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
Hải Dương, ngày 11 tháng 8 năm 2011
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Để đảm bảo đủ hàng để cung ứng cho thị trường đại lý chúng tôi xin gửi tới quý công
ty đơn đặt hàng một số mặt hàng sau:
STT
1
2
3
4
5
Tên mặt hàng
Bột pha môi trường
Ống dẫn tinh xốp nhỏ
Gel bôi trơn
Đèn sưởi hồng ngoại 100W
Thẻ đeo tai lợn
Đơn vị tính
gói
cái
Chai
cái
Bộ
Số lượng
500
1000
12
96
500
Đại lý Tám Lợi
Nguyễn Minh Lợi
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
Hà Đông, ngày 12 tháng 8 năm 2012.
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Đại lý Hồng Chúc xin đặt hàng tới quý công ty một số mặt hàng sau:
STT
1
2
3
4
Kìm
nanh
5
Tên mặt hàng
Bộ kìm cắt rìa tai bằng điện
Bột pha môi trường
Kìm bấm thẻ tai
Cái
Đơn vị tính
Bộ
Gói
Cái
100
Thẻ đeo tai lợn
Bộ
Số lượng
10
640
50
bấm
1000
Yêu cầu quý công ty giao hàng cho chúng tôi trong vòng 7 ngày kể từ ngày đặt hàng. Rất
mong sự hợp tác.
Đại lý Hồng Chúc
Trần Thị Hồng Chúc
Căn cứ vào các đơn đặt hàng phòng kinh doanh lên kế hoạch nhập hàng và giao hàng cho các
khách hàng đúng thời hạn, Chuyển đơn hàng cho phòng kế toán làm phiếu xuất kho, xuất hoá
đơn cho khách, lập chứng từ lien quan, ghi nhận doanh thu, tính giá vốn, theo dõi công nợ cho
từng khách hàng.
Ví dụ :Một số chứng từ của phòng kế toán cho 2 đơn đặt hàng trên:
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
Đơn vị: CTy CP XNK
Phiếu Xuất Kho
Châu Á
Ngày 15 tháng 8 năm 2011
Thái Bình Dương
Họ và tên người nhận hàng: Đại lý Tám Lợi
Số: 326
Mẫu số 02-VT
Nợ:
QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
……………
Ngày 20 tháng 3 năm
Có:
2006
……………
Của Bộ trưởng BTC
Địa chỉ: Hải Dương
Lý do xuất kho: Xuất bán theo đơn đặt hàng
Xuất tại kho: Kho công ty. Địa điểm: N6-25 Láng Hạ, Thành Công ,Ba Đình, HN
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
Đơn
Số
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm
Mã
vị
TT
A
1
2
3
4
Chất vật tư, sản phẩm hàng hoá
B
Bột Pha Môi trường
Ống dẫn tinh xốp nhỏ
Gel bôi trơn
Đèn sưởi hồng ngoại 100W
Số
C
tính
D
Gói
Cái
Chai
96
5
Thẻ đeo tai lợn
Số lượng
Yêu cầu Thực xuất
1
2
Đơn giá
500
1.000
12
96
500
1.000
12
88.000
3
33.000
3.150
157.500
8.448.00
500
500
0
7.700
Cái
Bộ
Cộng
Thành tiền
4
16.500.000
3.150.000
1.890.000
3.850.000
33.838.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi ba triệu tám trăm ba mươi tám nghìn đồng./.
Số chứng từ gốc kèm theo : 01
Người lập phiếu
Ngày 15 tháng 8 năm 2011
Người nhận hàng
Thủ Kho
Đơn vị: CTy CP XNK
Phiếu Xuất Kho
Châu Á
Ngày 15 tháng 8 năm 2011
Thái Bình Dương
Họ và tên người nhận hàng: Đại lý Hồng Chúc
Kế toán trưởng
Giám đốc
Số: 327
Mẫu số 02-VT
Nợ:
QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
……………
Ngày 20 tháng 3 năm
Có:
2006
……………
Của Bộ trưởng BTC
Địa chỉ: Hà Đông
Lý do xuất kho: Xuất bán theo đơn đặt hàng
Xuất tại kho: Kho công ty. Địa điểm: N6-25 Láng Hạ, Thành Công ,Ba Đình, HN
Số
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm
Đơn vị
Số lượng
Thành tiền
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
TT
A
1
2
3
4
5
Chất vật tư, sản phẩm hàng hoá
B
Bộ kìm cắt rìa tai bẳng điện
Bột pha Môi Trường
Kìm bấm thẻ tai
Kìm bấm nanh
Thẻ đeo tai lợn
Cộng
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
Mã
Số
C
tính
Yêu cầu
Thực xuất
1
2
D
Bộ
Gói
Cái
Cái
Bộ
10
640
50
100
1.000
10
640
50
100
1.000
Đơn giá
3
1.672.000
33.000
770.000
88.000
7.700
4
16.720.000
21.120.000
38.500.000
8.800.000
7.700.000
92.840.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi hai triệu tám trăm bốn mươi nghìn đồng./.
Số chứng từ gốc kèm theo : 01
Ngày 15 tháng 8 năm 2011
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ Kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
Công ty CP Xuất Mẫu
nhậpsố: 01GTKT3/001
khẩu Châu á – Ký
Thái
hiệu: AA/11T
Bình Dương
Số:
0000267
Nhà N6 – Khu 2 tầng –
25 Láng Hạ - P. Thành
Công – Q. Ba Đình –
Tp. Hà Nội
Điện thoại (Tel) : 043.
5146470
Fax
:
043.5146469
Mã
số
thuế
:
0102029600
Số tài khoản : 1440
21100 3109
Ngân hàng : Nông
nghiệp & PTNT Bắc Hà
Nội
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
INVOICE (VAT)
Liên 1: Lưu
Ngày (Date) 15 tháng (month) 08 năm (year) 2011
Khách hàng (Customer’s name ).Đại lý Tám Lợi
Mã số thuế (Tax Code ) :..................................................................................................................................
Địa chỉ (Address.) KCN Nam Sách, Huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
Điện thoại (Tel)/Fax : ......................................................................................................................................
Số tài khoản (Account No) …….........................................Ngân hàng (Bank) : .............................................
Hình thức thanh toán (Payment term ) TM.
STT
Item
A
1
2
Đèn
Tên hàng hóa, dịch vụ
Description
B
Bột Pha Môi Trường
Cái
ĐV tính
Unit
C
Gói
96
Số lượng
Quantity
1
500
80.000
Đơn giá
Unit price
2
30.000
7.680.000
Thành tiền
Amount
3=1x2
15.000.00
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
sưởi
hồng
ngoại
100W
3
Thẻ đeo tai lợn
Bộ
500
7.000
Cộng tiền hàng (Total):
Thuế suất GTGT (VAT rate): 10 %
Tiền thuế GTGT (VAT Amount):
Tổng cộng tiền thanh toán (Grand Total):
Số tiền viết bằng chữ (In words):Hai mươi tám triệu bảy trăm chin mươi tám nghìn đồng.
Khách hàng
(Buyer)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Signature, full name)
3.500.00
26.180.00
2.618,00
28.798.000
Người bán hàng
(Seller)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Signature, full name)
Công ty CP Xuất nhập khẩu Châu á – Thái Bình Dương
Nhà N6 – Khu 2 tầng – 25 Láng Hạ - P. Thành Công – Q. Ba Đình – Tp. Hà Nội
Điện thoại (Tel) : 043. 5146470 Fax : 043.5146469
Mã số thuế : 0102029600
Số tài khoản : 1440 21100 3109
Ngân hàng : Nông nghiệp & PTNT Bắc Hà Nội
Mẫu số: 01GTKT3/0
Ký hiệu: AA/11T
Số:
0000268
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
INVOICE (VAT)
Liên 1: Lưu
Ngày (Date) 15 tháng (month) 08 năm (year) 2011
Khách hàng (Customer’s name ).Đại lý Tám Lợi
Mã số thuế (Tax Code ) :..................................................................................................................................
Địa chỉ (Address.) KCN Nam Sách, Huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
Điện thoại (Tel)/Fax : ......................................................................................................................................
Số tài khoản (Account No) …….........................................Ngân hàng (Bank) : .............................................
Hình thức thanh toán (Payment term ) TM.
STT
Item
Tên hàng hóa, dịch vụ
Description
ĐV tính
Unit
Đơn giá
Unit price
Thành tiền
Amount
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
Báo Cáo chuyên ngành
A
B
1
Ống dẫn tinh xốp nhỏ
2
Gel bôi trơn
Thuế suất GTGT (VAT rate): 10 %
GVHD: ThS Nguyễn Thị Mai Anh
Số lượng
Quantity
C
Cái
Chai
1
2
3=1x2
3.000.00
1.800.00
480.00
4.800.00
5.280.00
1.000
3.000
12
150.000
Tiền thuế GTGT (VAT Amount):
Cộng tiền hàng (Total):
Tổng cộng tiền thanh toán (Grand Total):
Số tiền viết bằng chữ (In words): Năm triệu hai trăm tám mươi nghìn đồng.
Người bán hàng
(Seller)
Kh
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
ách
hà
ng
(B
uy
er)
(Signature, full name)
(Si
gn
atu
re,
ful
l
na
me
)
Công ty CP Xuất nhập khẩu Châu á – Thái Bình Dương
Nhà N6 – Khu 2 tầng – 25 Láng Hạ - P. Thành Công – Q. Ba Đình – Tp. Hà Nội
Điện thoại (Tel) : 043. 5146470 Fax : 043.5146469
Mã số thuế : 0102029600
Số tài khoản : 1440 21100 3109
Ngân hàng : Nông nghiệp & PTNT Bắc Hà Nội
Mẫu số: 01GTKT3/0
Ký hiệu: AA/11T
Số:
0000269
1
SV: Bùi Thị Huệ
Lớp KT1 K11
- Xem thêm -