Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ t...

Tài liệu Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tai công ty tnhh 4 p

.PDF
98
38565
97

Mô tả:

Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tai Công ty TNHH 4 P
1 Mục lục Lời mở đầu............................................................................................................... 6 Phần I.Tổng quan về Công ty TNHH 4 P.............................................................9 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P....9 1.1.1.Giới thiệu chung về Công ty:....................................................................9 1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P:9 1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH 4P.................11 1.2.1.Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P:. . .11 1.2.2.Chức năng nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh.........................................13 I.2.3.Kết quả kinh doanh của một số năm gần đây...........................................14 1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH 4P..........................18 1.3.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý...........................................................19 1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng thành phần trong bộ máy quản lý..........21 1.4.Tổ chức công tác kế toán ở công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P...................22 1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................22 1.4.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty TNHH 4P........................26 Phần II.Hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại ........................................................34 Công ty TNHH 4P ................................................................................................34 2.1.Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH 4P................................34 2.1.1.Đặc điểm sản phẩm của Công ty ............................................................34 2.1.2.Các phương thức bán hàng......................................................................34 2.1.3.Các phương thức thanh toán...................................................................36 2.2.Hạch toán tiêu thụ thành phẩm...................................................................37 2.2.1.Tài khoản sử dụng...................................................................................37 2.2.2.Hạch toán doanh thu tiêu thụ..................................................................37 2.2.2.1.H¹ch to¸n doanh thu hàng xuất khẩu................................................38 2.2.2.2.Doanh thu tiêu thụ nội địa:...............................................................40 2.2.2.3.Doanh thu bán hàng đại lí:...............................................................42 2.3.Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:.................................................44 2.4.Hạch toán phải thu khách hàng..................................................................48 2.4.1.Tài khoản sử dụng:.................................................................................48 2.4.2.Hạch toán phải thu khách hàng...............................................................48 2.5.Hạch toán thuế GTGT.................................................................................52 2.5.1.Tài khoản sử dụng...................................................................................52 2.5.2.Hạch toán thuế GTGT.............................................................................52 2 2.6.Hạch toán giá vốn hàng bán........................................................................57 2.7.Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ.........................................................................................................61 2.7.1.Hạch toán chi phí bán hàng.....................................................................61 2.7.2.Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................64 2.7.3.Xác định kết quả tiêu thụ........................................................................69 Phần III.Phương hướng và giải pháp hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tại Công ty TNHH 4P ...............................................75 3.1.Đánh giá khái quát về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH 4P..............................................................................................75 3.1.1.Đánh giá chung.......................................................................................75 3.1.2.Đánh giá khái quát về hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH 4P .....................................................76 3.2.Phương hướng nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tại Công ty TNHH 4P ..................................................................84 3.2.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện....................................................................84 3.2.2.Phương hướng hoàn thiện.......................................................................84 3.3.Giải pháp hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH 4P ..........................................................................85 3.3.1.Hoàn thiện hệ thống tài khoản................................................................85 3.3.2.Về hoàn thiện hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................86 3.3.3.Về giá vốn hàng bán...............................................................................87 3.3.4.Hạch toán chi phí quảng cáo, khuyến mại bằng sản phẩm của Công ty. .88 3.3.5.Về hạch toán chi phí khấu hao................................................................89 3.3.6.Về hạch toán thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ:........................89 3.3.7.Về lập dự phòng......................................................................................90 3.3.7.1.Dự phòng phải thu khó đòi...............................................................90 3.3.7.2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ....................................................90 3.3.8.Về sổ sách kế toán..................................................................................90 3.3.9.Về việc hoàn thiện bộ máy kế toán.........................................................91 3.3.9.Một số biện pháp tăng cường doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH 4P .......................................................91 3.3.9.1.Thực hiện chiết khấu thanh toán......................................................91 3.3.9.2.Thực hiện chiết khấu thương mại.....................................................92 3.3.9.3.Giảm giá thành sản phẩm.................................................................93 3.3.9.4.Tăng cường quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp...........................95 3.3.9.5.Không ngừng nâng cao chất lượng, đa dạng hoá mẫu mã sản phẩm 95 Kết luận.................................................................................................................. 97 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Bán hàng : BH Bộ Tài Chính : BTC Chi phí quản lý doanh nghiệp: CP QLDN Chi phí bán hàng : CP BH Chủ sở hữu : CSH Doanh nghiệp : DN Doanh thu hoạt động : DT HĐ Đơn vị tính : ĐVT Đơn giá : ĐG Hoạt động kinh doanh : HĐKD Lợi nhuận : LN Nguyên vật liệu : NVL Số lượng : SL Số thứ tự : STT Tài khoản : TK Thành tiền : TT Thuế GTGT : Thuế GTGT Trách nhiệm hữu hạn : TNHH Triệu đồng Quyết định Xuất -Nhập khẩu : Tr.Đ : QĐ : XNK 4 Danh mục bảng, sơ đồ và biểu 1.Bảng Bảng 1: Danh sách các thành viên góp vốn.........................................................10 Bảng 2: Một số chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh của ................................................................................................................................. 15 Công ty TNHH 4P .........................................................................................15 Bảng 3: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản năm 2006..............................................17 Bảng 04: Bảng kê hàng hoá, dịch vụ bán ra............................55 2. Sơ đồ Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất sản phẩm tại bộ phận FAMI.................................12 Sơ đồ 2: Tổ chức quản lý và sản xuất Công ty TNHH 4P bộ phận FAMI.......20 Sơ đồ 3:Tổ chức phòng kế toán............................................................................22 Sơ đồ 4: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán ...........................................28 5 Sơ đồ 5: Quy trình ghi sổ theo hình thức “Nhật ký-Chứng từ”........................29 Sơ đồ 6: Trình tự ghi sổ kế toán khi sử dụng phầm mềm Kế toán ACCNET..31 Sơ đồ 7: Các phân hệ kế toán trong phần mềm ACCNET Accounting.............33 Sơ đồ 8: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng.....................36 3. Biểu Biểu đồ 1: Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh......................................17 Biểu 2: Sổ chi tiết Doanh thu bán hàng xuất khẩu.........................39 Biểu 03 : Sổ chi tiết tài khoản Doanh thu tiêu thụ nội địa .............41 Biểu 04 : Phiếu xuất kho hàng bán đại lý...........................42 Biểu 05: Sổ chi tiết Doanh thu bán hàng đại lý................................43 Biểu 06: Báo cáo tiêu thụ tháng 01 năm 2008...........................46 Biểu 07 : Sổ cái TK 511..........................................................48 Biểu 08 : Sổ chi tiết TK 131.............................................................48 Biểu 09 : Sổ cái TK 131.........................................................................................50 Biểu 10: Bảng kê số 11..........................................51 Biểu 11 : Sổ chi tiết TK 3331..........................................53 Biểu 12: Sổ cái TK 3331........................................................................................57 Biểu 13 : Sổ chi tiết TK 632........................................................58 Biểu 14: Báo cáo tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn .............................58 Biểu 15: Sổ cái TK 632...................................................59 Biểu 16 : Sổ chi tiết TK 641.............................................63 Biểu 17: Sổ cái TK 641.......................................................63 Biểu 18: Sổ chi tiết TK 642...................................................................................68 Biểu 19: Sổ cái TK 642..............................................................69 Biểu 20: Sổ chi tiết TK911....................................................................................71 Biểu 21: Sổ cái TK 911..........................................................................................72 Biểu 22: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh tháng 1 năm 2008 ...............73 Biểu 23: Bảng kê số 10.................................81 6 Biểu 24: Nhật ký -Chứng từ số 8.....................................82 Biểu 25: Sổ chi tiết thanh toán với người mua bằng ngoại tệ.............................83 Lời mở đầu Trong nền kinh tế hội nhập thế giới, các doanh nghiệp sản xuất nước ta đã có những bước phát triển cả về lượng và chất mang tính chất quốc tế. Sự cạnh tranh ngày càng găy gắt, quyết liệt với hàng loạt các sản phẩm giá rẻ, chất lượng cao không chỉ từ các doanh nghiệp trong nước mà còn có sự xâm nhập từ các Công ty nước ngoài. Các doanh nghiệp Việt Nam cần nhanh chóng điều chỉnh lại cơ cấu tổ chức, không ngừng đầu tư và tăng vốn, công nghệ mới, chất lượng lao động để nâng cao hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh, đáp ứng đòi hỏi của hội nhập. Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P là một trong những Công ty như vậy. Công ty TNHH 4P được thành lập vào năm 2001 đáp ứng các nhu cầu về nội thất cho người tiêu dùng. Công ty chuyên sản xuất các thiết bị nội thất văn phòng mang thương hiệu FAMI. Các sản phẩm của Công ty luôn đạt chất lượng cao và đảm bảo các tiêu chuẩn do người tiêu dùng đặt ra. Với kiểu mẫu phong phú, đa dạng về 7 chủng loại sản phẩm Công ty đã có một vị trí vững chắc trên thị trường trong và ngoài nước đặc biệt với những thị trường khó tính như Mỹ. Khách hàng khi lựa chọn sản phẩm của FAMI luôn luôn thỏa mãn với mức độ hài lòng cao nhất. Khẩu hiệu của FAMI là : “WE KNOW YOUR STYLE”. Nhiều năm qua Công ty vẫn luôn giữ vững nhịp độ tăng trưởng cao, đặc biệt là trong năm 2006 Công ty đã có những thành tựu đáng khích lệ, không ngừng phát triển về quy mô và năng lực sản xuất kinh doanh. Công ty luôn thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước và không ngừng nâng cao thu nhập cho người lao động. Bởi vậy Công ty luôn chú trọng tới khâu tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm. Vì tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng và là hoạt động quan trọng của quá trình kinh doanh nên nó có tính độc lập cao, có tiêu thụ thì sẽ tạo ra thu nhập để bù đắp chi phí, đưa sản phẩm ra thị trường, đáp ứng nhu cầu của nền Kinh tế quốc dân. Tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là nguồn dữ liệu trung thực, khách quan nhất, không thể thiếu cho việc ra quyết định quản lý có hiệu quả nhằm nâng cao doanh số và gia tăng lợi nhuận cho Công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của phần hành kế toán này, trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH 4 P em đã tìm hiểu và nghiên cứu công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm với mong muốn có thể góp một phần sức của mình vào việc hoàn thiện công tác kế toán của Công ty phù hợp với chế độ và tăng cường tính linh hoạt trong quá trình quản lý kinh doanh của Công ty. Đây cũng là lý do em quyết định chọn đề tài chuyên đề thực tập chuyên ngành là: "Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tai Công ty TNHH 4 P" Chuyên đề thực tập chuyên nghành của em gồm 3 phần: Phần I : Tổng quan về Công ty TNHH 4 P. . Phần II : Thực trạng hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH 4 P. Phần III : Phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao, hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH 4 P. 8 9 Phần I.Tổng quan về Công ty TNHH 4 P 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P. 1.1.1.Giới thiệu chung về Công ty: +Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P +Tên giao dịch quốc tế: FOUR P COMPANY LIMITED +Tên viết tắt : FOUR P Co., LTD +Giám đốc Công ty: Hoàng Minh Trí +Địa chỉ văn phòng: Tầng 13, số 53 Quang Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội -Điện thoại: 84-4-9454510 -Fax: 84-4-9454515 +Nhà máy: Km 19, Đường 5, Vĩnh Phúc, Văn Giang, Hưng Yên -Điện thoại: 84-0321-980843 -Fax: 84-0321-980821 +Đăng ký kinh doanh số : 0502000079 +Mã số thuế : 0900198105 +Tài khoản: 10972699 -Tại : Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Hà Nội 1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P: Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế thế giới WTO đất nước ta ngày càng đi lên, đổi mới, đời sống của nhân dân được cải thiện nhiều. Nắm bắt được nhu cầu của thị trường và nhu cầu của người tiêu dùng, Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P(TNHH) được thành lập theo quyết định số 447/QĐ/BCN-TCCB ngày 25 tháng 05 năm 2001. Công ty TNHH 4P được sự cho phép của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, với số vốn điều lệ là 15500 triệu đồng. Trong đó danh sách thành viên góp vốn gồm ông Hoàng Minh Trí và ông Nguyễn Văn Luật với số vốn góp là : 10 Bảng 1: Danh sách các thành viên góp vốn S Tên thành viên TT thường trú 1Hoàng Minh Trí 1 1 2 Nguyễn 2 Nơi đăng ký hộ khẩu Giá trị vốn Phần vốn Ghi chú Luật góp (Tr. đ) góp (%) Phòng 202V4 tập thể 12400 80 Người đại Đại học GTVT, phường diện theo pháp Ngọc Khánh, quận Ba luật của Công Đình – Hà Nội Văn Số 12 N2 Láng Thượng, 3100 ty 20 quận Ba Đình – Hà Nội (Nguồn số liệu: Phòng kinh doanh) Các giai đoạn phát triển của Công ty : * Giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2003 Đây là giai đoạn mới thành lập nên Công ty gặp không ít những khó khăn về : vốn, lao động có trình độ cao, máy móc thiết bị sản xuất,môi trường kinh doanh. Với khu nhà xưởng quy mô hiện đại rộng 40000 m2 tại tỉnh Hưng Yên, Công ty TNHH 4 P hoạt động chính trong các lĩnh vực bao gồm : nội thất văn phòng mang thương hiệu FAMI. Để thích nghi với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, Công ty TNHH 4P đã không ngừng phát triển và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. *Giai đoạn từ năm 2004 đến nay: Kể từ năm 2004, nhà máy sản xuất nội thất văn phòng của Công ty đã được mở rộng và cải tiến với hệ thống dây chuyền máy móc hiện đại được nhập khẩu từ các nước tiên tiến nhằm tạo ra các sản phẩm nội thất văn phòng mang phong cách tiện lợi, hiện đại, tạo không gian làm việc hoàn hảo và thoải mái cho người sử dụng. Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty lúc này lên tới 25 tỷ tăng gấp 1,6 lần so với năm 11 2001. Nguồn vốn này được đóng góp do lợi nhuận giữ lại của các thành viên góp vốn từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy mới thành lập nhưng doanh nghiệp đã có ảnh hưởng lớn tới thị trường đồ nội thất trong và ngoài nước. Công ty TNHH 4P đã được trao tặng huy chương vàng của Hội chợ thương mại Quốc tế Việt Nam EXPO 2005, và nhiều chứng nhận quốc gia về chất lượng sản phẩm của công ty đạt tiêu chuẩn. Năm 2006 là một năm đánh dấu đột biến về sự trưởng thành và thị phần của doanh nghiệp trên thương trường đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001-2000 với chính sách chất lượng: “Hiệu quả-Tiện ích-Bền vững”, với lợi nhuận thu được khá cao tăng 40% so với năm 2005. 1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH 4P 1.2.1.Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P: Tại nhà máy sản xuất của Công ty thì quy trình tạo ra sản phẩm theo chu trình sản xuất sau: Để sản xuất ra 1 sản phẩm thì cần phải trải qua 14 bước : cắt, dán keo, đóng khung, tạo dáng, dán gờ, khoan, lắp ráp, vệ sinh sản phẩm, đóng gói. 12 Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất sản phẩm tại bộ phận FAMI CẮT (1) (3) (2) (4) ĐÓNG KHUNG (9) DÁN KEO (8) (10) CẮT TẠO DÁNG (6) (5) (7) CẮT DÁN GỜ (11) (12) KHOAN LẮP RÁP (13) VỆ SINH SẢN PHẨM (14) ĐÓNG GÓI *Mô tả quy trình sản xuất sản phẩm: -Phân xưởng cắt: Nguyên vật liệu là gỗ được đưa từ kho theo định mức, hạn mức quy định đến phân xưởng Cắt. ở đây nguyên liệu sẽ được đưa vào cắt trên máy, sau đó qua quá trình tuyển lựa để đóng khung và dán keo, trở thành bán thành phẩm chuyển lên phân xưởng Tạo dáng. 13 -Phân xưởng tạo dáng: tại đây các bán thành phẩm được đánh trơn bề mặt, khoan, dán gờ, lắp ráp và tạo các kiểu dáng khác nhau. Thành phẩm của phân xưởng này là những chiếc tủ, bàn với những mẫu, kiểu khác nhau. -Phân xưởng Đóng gói: các thành phẩm được chuyển đến phân xưởng Đóng gói để làm vệ sinh sản phẩm và đóng vào các kiện hàng. 1.2.2.Chức năng nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh *Chức năng của Công ty: Công ty kinh doanh các thiết bị nội thÊt v¨n phßng Thời gian bắt đầu : năm 2001 Nội dung: Sản xuất đồ gỗ nội thất văn phòng phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu. Trong đó năm 2001 xuất khẩu 100% sang Hàn Quốc, Mỹ. Năm 2006 xuất khẩu 80%, nội địa 20% *Nhiệm vụ của công ty: -Hoàn thành nghĩa vụ nộp Ngân sách nhà nước, chấp hành đúng đường lối chính sách của Đảng, luật pháp của nhà nước. -Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong công ty, bồi dưỡng, phát triển nhân lực, thực hiện tốt nghĩa vụ với người lao động theo quy định của luật và hợp đồng lao động đã ký kết. -Từng bước mở rộng thị trường kinh doanh, nghiên cứu triển khai chiến lược kinh doanh cho phù hợp với thị trường trong và ngoài nước. -Đa dạng hóa các sản phẩm, mặt hàng, mẫu mã, chủng loại mặt hàng và hình thức bán hàng.Với mục tiêu tăng doanh thu, giảm chi phí thúc đẩy doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh. -Hoạch định chiến lược từ nay đến năm 2010 phát triển thị trường ra các nước Châu Âu, Mỹ, các nước NICs. Đồng thời hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng các thành tựu của khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất. Trong bối cảnh của nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt việc tìm kiếm một khu vực kinh doanh vừa hấp dẫn vừa phù hợp với điều kiện vật chất là một bài toán đặt ra với các chủ đầu tư. Nắm bắt được xu thế của thị trường và thực tế của 14 Việt Nam là một nước đang phát triển, các ngành nghề kinh doanh về hàng hóa dịch vụ phục vụ vấn đề đi lại và các đồ gia dụng đang chiếm ưu thế, các thành viên của Công ty đã quyết định thâm nhập vào việc kinh doanh các mặt hàng này. Trong mỗi giai đoạn, các mặt hàng kinh doanh thay đổi để phù hợp với người tiêu dùng với chiến lược “hướng tới thị hiếu người tiêu dùng”. Một số sản phẩm của Công ty sản xuất là: 1.Bàn chủ tịch 2.Bàn phẳng tiêu chuẩn 3.Bàn kiểu số 4.Bàn thiết kế đặc biệt 5.Hộc tài liệu 6.Tủ tài liệu 7.Bàn vi tính 8.Giá sách 9.Nhóm bàn nối I.2.3.Kết quả kinh doanh của một số năm gần đây Dưới đây là bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh của Công ty trong năm 2005 và năm 2006 và năm 2007 : 15 Bảng 2: Một số chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH 4P ST Chỉ tiêu Đơn vị tính 2005 2006 2007 3 Giá trị sản xuất Doanh thu Xuất khẩu Nội địa LNTT Triệu đồng Triệu đồng USD Triệu đồng Triệu đồng 257.467 468.987 1.265.800 106.312 34.105 298.235 502.354 2.634.458 256.145 40.158 343.456 698.597 5.658.975 321.395 46.897 4 5 6 7 8 9 Thuế thu nhập DN Lợi nhuận sau thuế Tổng nợ phải trả Tổng nợ phải thu Nguồn VCSH Lao động Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Người 9.549 24.556 92.270 20.456 18.500 632 11.244 28.913 115.800 26.103 21.700 689 13.131 33.765 201.736 70.982 25.000 734 10 Thu nhập BQ Nghìn 2.500 3.000 Tổng LNST/Tổng Người/Tháng % 13,1 14,2 T 1 2 11 đồng/ 2.100 11,7 tài sản (ROA) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán) Qua bảng số liệu ta thấy Công ty đang có tốc độ phát triển rất lớn. Công ty đang ngày càng mở rộng quy mô sản xuất, từ đó làm cho số lượng sản phẩm sản xuất và số lượng lao động tăng lên đáng kể, góp phần vào việc giải quyết số người bị thất nghiệp, tăng thu nhập cho quốc dân. Doanh thu và lợi nhuận của Công ty cũng ngày càng tăng lên, đặc biệt tỷ lệ tăng của doanh thu rất lớn, doanh nghiệp có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai. Doanh thu hàng năm tăng cả về số tương đối và số tuyệt đối năm 2007 doanh thu doanh thu của Công ty đạt 698.597 triệu đồng tăng 196.243 triệu đồng về số tuyệt đối, còn về số tương đối tăng 28,09% so với năm 2006. Năm 2007 tăng 229.610 triệu đồng về số tuyệt đối và về số tương đối tăng 22.32,86% chứng tỏ thị 16 trường tiêu thụ của Công ty ngày càng mở rộng, vòng quay hàng tồn kho và vòng quay tài sản lưu động tăng. Chi phí, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế đều tăng nhanh cả về số tương đối và số tuyệt đối. Lợi nhuận sau thuế năm 2007 là 33.765 triệu đồng đây là một con số tương đối cao tăng 4.852 triệu đồng về số tuyệt đối và tăng 14,37% về số tuyệt đối so với năm 2006. So với năm 2005 tăng 9.209 triệu đồng về số tuyệt đối và tăng 27,27% về số tương đối điều này chứng tỏ đây là một doanh nghiÖp ngµy cµng lµm ¨n hiÖu qu¶. Tuy nhiªn ban quản trị Công ty cÇn cã nh÷ng biÖn gi¶m tèc ®é t¨ng chi phÝ h¬n n÷a ®Ó t¨ng lîi nhuËn. Tổng tài sản của doanh nghiệp qua các năm đều tăng, quy mô kinh doanh của Công ty ngày càng mở rộng, đây là cơ sở để Công ty ngày càng mở rộng thị trường, tăng doanh thu đem lại lợi nhuận cao. Năm 2007 Công ty đã đưa ra các chính sách thanh toán phù hợp, các chương trình khuyến mãi hấp dẫn nên lượng hàng tồn kho và cả các khoản phải thu giảm. Trong thời gian tới Công ty tiếp tục duy trì và nâng cao hơn nữa công tác marketing và coi đây là biện pháp cơ bản để duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Ta thÊy hÖ sè sinh lêi cña tµi s¶n cao năm 2007 là 14,2% tăng 8% so với năm 2006 và tăng 15% so với năm 2005 về số tương đối chøng tá hiÖu qu¶ sö dông tµi s¶n trong C«ng ty lµ tèt. Như vậy hiệu quả kinh doanh của Công ty là tương đối tốt cần có biện pháp nâng cao hơn nữa tăng vòng quay hàng tồn kho, vòng quay tài sản lưu động, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Do hiệu quả kinh doanh tăng nhanh qua từng năm, nên thu nhập bình quân đầu người cũng tăng lên, đời sống cán bộ nhân viên trong Công ty ngày càng được cải thiện nâng cao. Từ 2.100.000 đồng năm 2005 tăng lên 2.500.000 đồng năm 2006 và đến năm 2007 thì tiền lương lao động trung bình của người lao động là 3.000.000 đồng mức lương này là cao so với mức lương trung bình trong cả nước. Do mưc lương Công ty cao nên cán bộ, công nhân viên sẽ có điều kiện chăm sóc tốt hơn cho bản thân và gia đình tạo điều kiện lao động cống hiến cho Công ty ngày càng tốt hơn. Là nền tảng để toàn thể Công ty cống hiến sức lực của mình cho mục 17 tiêu chung. Tuy nhiên tốc độ tăng tiền lương bình quân còn thấp so với tốc độ tăng lợi nhuận sau thuế và doanh thu. Bởi vậy để duy trì bộ máy tổ chức ổn định và hiệu quả, Ban giám đốc cần có những chính sách tăng lương, thưởng để khích lệ hơn nữa tinh thần làm việc của công nhân viên. Biểu đồ 1: Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh 800 689.587 700 600 500 468.987 502.354 Lîi nhuËn sa u thuÕ (triÖu ®ång) Doa nh thu (triÖu ®ång) 400 300 200 100 24.556 28.913 33.765 0 N¨m 2005 N¨m 2006 N¨m 2007 Bảng 3: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản năm 2006 TT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 18 1 Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn 1.1 Bố trí cơ cấu tài sản: -Tài sản cố định/Tổng tài sản -Tài sản lưu động/Tổng tài sản Bố trí cơ cấu nguồn vốn Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn Nguồn vốn CSH/Tổng nguồn vốn Khả năng thanh toán Khả năng thanh toán hiện hành Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh Tỷ suất sinh lời Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu -Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/doanh thu -Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản -Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/ tổng tài sản -Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ tổng tài sản Nợ phải thu trên tổng nguồn vốn 1.2 2. 2.1. 2.2. 2.3 3. 3.1. 3.2. 4. % % 33,9 66,1 % % 12,1 87,9 Lần Lần Lần 1.36 3.15 0,89 % % 18,5 15,2 % % % 14,3 13,1 9,8 Năm 2006 là một năm Công ty gặp nhiều thuận lợi, trong đó phải kế đến tài sản cố định của doanh nghiệp tăng, chiếm đến 33,9% trong tổng tài sản và tài sản lưu động cũng tăng lên tới 66,1% đây là một sự đầu tư lớn của doanh nghiệp trong sản xuất để có thể có nhiều tài sản cố định, máy móc thiết bị hiện đại, công suất cao hơn để phát triển theo chiều sâu, cũng như tăng các tài sản lưu động và các khu sản xuất để mở rộng doanh nghiệp theo chiều rộng. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cao đạt 18,5% trước thuế và 15,2% sau thuế chứng tỏ doanh nghiệp đã đầu tư đúng nghành nghề kinh doanh, nó đã mang lại lợi nhuận cao cho người chủ doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã tận dụng tối đa các khoản vốn để dùng cho sản xuất kinh doanh, số nợ bị chiếm dụng của doanh nghiệp là 9,8% trên tổng nguồn vốn, chứng tỏ doanh nghiệp có sự tích cực trong việc thu hồi vốn bị chiếm dụng và đồng thời cho thấy doanh nghiệp đã tìm được những khách hàng tốt. 1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH 4P 19 1.3.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH 4P với phương châm đặt yếu tố con người lên hàng đầu, Công ty luôn chú trọng đến tổ chức bộ máy hoạt động được tổ chức theo mô hình quản lý trực tuyến, công việc được điều hành từ trên xuống, từ cấp lãnh đạo cao nhất là Ban giám đốc nhà máy với các phòng ban chức năng như : phòng hành chính nhân sự, phòng vật tư, phòng xuất nhập khẩu, phòng kế toán- quản lý chất lượng và phòng sản xuất. Khối lao động trực tiếp được chia thành các tổ thực hiện từng chức năng công việc như : tổ khoan, tổ cắt, tổ đóng gói thành phẩm. Ban giám đốc là người chỉ đạo trực tiếp hoạt động của từng bộ phận. Đội ngũ cán bộ công nhân viên chuyên nghiệp cùng với lòng nhiệt tình, yêu nghề, trình độ chuyên môn giỏi, công ty TNHH 4P luôn mong muốn mang tới quý khách hàng sản phẩm và dịch vụ hoàn hảo nhất. 20 Sơ đồ 2: Tổ chức quản lý và sản xuất Công ty TNHH 4P bộ phận FAMI Giám đốc nhà máy Phòng HCNS Phòng Hành chính PhòngNhân sự Phòng Kế hoạch Quy trình sản xuất Phòng Kế toán- Quản lý vật tư và Xuất nhập khẩu Kế toán NVL Mua hàng XNK Kho NVL Kế toán thành phẩm Kho thành phẩm Thanh khoản Vật tư Thiết kế Phòng Sản xuất Quản lý chất lượng Quy trình sản xuất Bảo dưỡng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan