Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc cho công ty trách nhiệm hữu hạn...

Tài liệu Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc cho công ty trách nhiệm hữu hạn kiến trúc gia thịnh

.DOCX
74
132
101

Mô tả:

Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1 Chương 1: Cơ sở lý luận của công tác đánh giá thực hiện công việc...............4 1.1. Các khái niệm, vai trò của đánh giá thực hiện công việc.................4 1.1.1. Khái niệm đánh giá thực hiện công việc.........................................4 1.1.2. Vai trò của đánh giá thực hiện công việc........................................4 1.2. Hệ thống đánh giá thực hiện công việc...............................................4 1.2.1. Các tiêu chuẩn thực hiện công việc.................................................5 1.2.2. Đo lường sự thực hiện công việc theo các tiêu thức trong tiêu chuẩn.........................................................................................................5 1.2.3. Thông tin phản hồi đối với người lao động và bộ phận quản lý nguồn nhân lực..........................................................................................6 1.3. Phương pháp đánh giá thực hiện công việc.......................................6 1.3.1. Phương pháp thang đo đánh giá đồ họa..........................................6 1.3.2. Phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng................................7 1.3.3. Phương pháp thang đo dựa trên hành vi..........................................8 1.3.4. Nhóm phương pháp so sánh............................................................9 1.3.5. Phương pháp bản tường thuật.......................................................11 1.3.6. Phương pháp “Quản lý bằng mục tiêu”.........................................11 1.3.7. Một số phương pháp khác.............................................................12 1.4. Tiến trình đánh giá thực hiện công việc...........................................12 1.5. Vai trò của bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực trong công tác đánh giá và thực hiện công việc...............................................................12 Chương 2: Phân tích thực trạng đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH Kiến trúc Gia Thịnh trong giai đoạn 2012 – 2014..............................13 SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Kiến trúc Gia Thịnh......13 2.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................13 2.1.1.1. Đặc thù công việc.................................................................13 2.1.1.2. Sản phẩm dịch vụ sản xuất kinh doanh................................13 2.1.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh................................................14 2.1.2. Đặc điểm nguồn nhân lực..............................................................15 2.1.2.1. Biến động nhân sự................................................................15 2.1.2.2. Cơ cấu lao động toàn Công ty.............................................16 2.1.3. Một số hoạt động quản trị nhân lực tại Công ty ảnh hưởng đến công tác đánh giá thực hiện công việc....................................................18 2.2. Phân tích thực trạng đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH Kiến trúc Gia Thịnh.....................................................................19 2.2.1. Tổ chức đánh giá thực hiện công việc...........................................19 2.2.1.1. Mục đích của công tác đánh giá thực hiện công việc..........19 2.2.1.2. Tổ chức đánh giá thực hiện công việc..................................19 2.2.2. Sử dụng kết quả đánh giá thực hiện công việc..............................27 2.2.2.1. Trả lương, thưởng................................................................27 2.2.2.2. Đề bạt tăng chức, tăng cấp..................................................29 2.2.2.3. Đào tạo và phát triển...........................................................30 2.3. Nhận xét về công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH Kiến trúc Gia Thịnh.....................................................................30 2.3.1. Ưu điểm.........................................................................................30 2.3.2. Hạn chế..........................................................................................31 Chương 3: Phương hướng sản xuất kinh doanh và giải pháp khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc cho Công ty TNHH Kiến trúc Gia Thịnh trong năm 2015..............................................................32 3.1. Mục tiêu năm 2015.............................................................................32 SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh 3.2. Các giải pháp khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác ĐGTHCV cho Công ty TNHH Kiến trúc Gia Thịnh................................................33 3.2.1. Đối với phương pháp đánh giá thực hiện công việc.....................33 3.2.2. Đối với hệ thống đánh giá thực hiện công việc.............................34 3.2.2.1. Quy trình xây dựng mục tiêu................................................34 3.2.2.2. Định lượng hóa tiêu chí thái độ làm việc.............................36 3.2.3. Đối với công tác đào tạo người đánh giá......................................38 3.2.4. Chu kỳ đánh giá thực hiện công việc............................................39 3.2.5. Phỏng vấn đánh giá và thông tin phản hồi....................................39 3.2.6. Sử dụng kết quả đánh giá..............................................................40 3.2.7. Một số khuyến nghị khác..............................................................40 KẾT LUẬN.....................................................................................................44 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................45 SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Bảng 1: Bảng đánh giá dựa trên thang đo đồ họa.............................................7 Bảng 2: Bảng đánh giá thái độ làm việc của công nhân dựa trên hành vi........7 Bảng 3: Bảng đánh giá thái độ làm việc theo thang đo dựa trên hành vi..........8 Bảng 4: Bảng điểm cho các nhân viên............................................................10 Bảng 5: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2012 – 2014............14 Bảng 6: Biến động nhân sự của Công ty năm 2012 – 2014............................15 Bảng 7: Cơ cấu lao động toàn Công ty năm 2012 – 2014...............................16 Hình 1: Mối quan hệ giữa ba yếu tố của hệ thống đánh giá và các mục tiêu của.....................................................................................................................5 Hình 2: Kết quả xếp loại nhân viên sau khi ĐGTHCV...................................10 Hình 3: Quản trị bằng mục tiêu.......................................................................11 Hình 4: Mong muốn được phản hồi kết quả của người lao động..............25 Hình 5: Tác động của ĐGTHCV đến người lao động.....................................26 Hình 6: Các thành phần trong công thức tính lương.......................................27 SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ĐGTHCV CBCNV PTCV MTCL ĐH CĐ TC SVTH: Lê Thị Cúc Đánh giá thực hiện công việc Cán bộ công nhân viên Phân tích công việc Mục tiêu chất lượng Đại học Cao đẳng Trung cấp MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập 1 GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh LỜI MỞ ĐẦU Bước sang thời kỳ cơ chế thị trường, nước ta đang đứng trước những thời cơ và thách thức mới. Bên cạnh việc mở cửa, hội nhập làm cho đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao là những quy luật khắt khe của nền kinh tế thị trường ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm tói mọi cách để tồn tại và đứng vững, công ty trách nhiệm hữu hạn Gia Thịnh cũng không phải là ngoại lệ. Trong những năm qua, công ty đã không ngừng lỗ lực để có thể tồn tại và phát triển trên thị trường, và một trong những yếu tố quan trọng nhất làm nên sự thành công cho công ty đó chính là yếu tố con người. Con người vừa là người sáng tạo ra, vừa là người sử dụng phương tiện, phương pháp công nghệ để đạt được lợi ích kinh tế cao nhất cho xã hội, cho doanh nghiệp và cho bản thân họ. Tuy nhiên, nguồn nhân lực phát huy được vai trò của nó không phải do ưu thế về số lượng mà là ở chất lượng. Bởi lẽ ấy mà vai trò của công tác quản lý nguồn nhân lực trong mỗi tổ chức rất quan trọng, nó không chỉ là hoạt động quản lý thông thường mà còn là sự sống còn đối với mỗi công ty, mỗi doanh nghiệp, hay mỗi tổ chức dù lớn hay nhỏ. Do đó, công ty cần làm tốt các công tác hoạt động quản trị nhân lực và đặc biệt là phải có một hệ thống đánh giá thực hiện công việc công bằng, chính xác và có hiệu quả đối với hoạt động quản trị nhân lực một cách hiệu quả. 1. Lý do chọn đề tài Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiến trúc Gia Thịnh, được làm việc, tiếp xúc với các anh/ chị trong các phòng ban đặc biệt là bộ phận nhân sự tôi nhận thấy rằng, trong hoạt động quản trị nhân lực của công ty chưa được chú trọng nhiều, đặc biệt trong công tác đánh giá thực hiện công việc còn rất nhiều hạn chế. Các vấn đề về ĐGTHCV được đưa ra một cách cứng nhắc và chưa được cụ thể hóa dẫn đến khó khăn trong công tác đánh giá đồi với cán bộ quản lý nói chung và nhân viên nhân sự nói riêng. Ngoài ra, kết quả của hoạt động này chủ yếu do Giám đốc tự đánh giá và đưa ra không dựa trên quá trình do đó cũng chưa đem lại sự thỏa mãn cho nhân viên. SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập 2 GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh Chính vì vậy tôi chọn đề tài “Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc cho Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiến trúc Gia Thịnh” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Bài viết đi vào tìm hiểu cơ sở lý luận về ĐGTHCV và phân tích thực trạng ĐGTHCV tại Công ty TNHH Kiến trúc Gia Thịnh để có đề xuất bằng những giải pháp khắc phục nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lượng tổ chức ĐGT HCV tại Công ty trong những năm tiếp theo. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác ĐGTHCV tại Công ty TNHH Kiến trúc Gia Thịnh. 4. Phạm vi nghiên cứu Bài viết tập trung nghiên cứu quá trình ĐGTHCV đối với công nhân và nhân viên thiết kế tại Công ty TNHH Kiến trúc Gia Thịnh trong giai đoạn 2012 – 2014. 5. Phương pháp nghiên cứu Bài viết sử dụng phương pháp: thu thập thông tin thứ cấp qua những tài liệu có sẵn từ Công ty; thu thập thông tin sơ cấp qua phương pháp bảng hỏi đối với công nhân và nhân viên thiết kế (15 phiếu phát đi, thu về 13 phiếu có kết quả và 2 phiếu trống); ngoài ra còn áp dụng phương pháp phỏng vấn tại chỗ đối với cán bộ quản lý nhân sự và ghi chép. Sau đó xử lý các thông tin thu thập được bằng phương pháp phân tích, tổng hợp, đánh giá và phần mềm excel để làm tài liệu hoàn thành bài viết. 6. Kết cấu chuyên đề Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo và danh mục bảng biểu ra, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của công tác đánh giá thực hiện công việc trong doanh nghiệp Chương 2: Phân tích thực trạng công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH Kiến trúc Gia Thịnh trong giai đoạn 2012 – 2014 Chương 3: Phương hướng sản xuất kinhh doanh và giải pháp khuyến nghị giúp hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH Kiến trúc Gia Thịnh trong năm 2015 Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị trong Phòng hành chính-Kế toán và các anh chị trong các phòng ban khác của công ty đã giúp đỡ tận tình và SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập 3 GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh hướng dẫn tôi để tôi hoàn thiện bản báo cáo tổng hợp này. Qua đây, tôi đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô TS. Nguyễn Vân Thùy Anh đã chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình và động viên tôi và các bạn trong quá trình thực tập khó khăn và còn nhiều bỡ ngỡ này. Tôi xin chân thành cảm ơn! SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập 4 GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh 1Chương 1: Cơ sở lý luận của công tác đánh giá thực hiện công việc 1.1. Các khái niệm, vai trò của đánh giá thực hiện công việc 1.1.1. Khái niệm đánh giá thực hiện công việc Theo giáo trình Quản trị nhân lực, trang 134 của ThS. Nguyễn Vân Điềm – PGS. TS Nguyễn Ngọc Quân xuất bản năm 2010 thì đánh giá thực hiện công việc (ĐGTHCV) thường được hiểu là sự đánh giá có hệ thống và chính thực tình hình thực hiện công việc của người lao động trong mối quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với người lao động. 1.1.2. Vai trò của đánh giá thực hiện công việc ĐGTHCV là hoạt động quản lý nguồn nhân lực quan trọng và luôn tồn tại trong tất cả các tổ chức Trong tổ chức, ĐGTHCV có ý nghĩa quan trong vì nó phục vụ được nhiều mục tiêu quản lý và tác động trực tiếp tới cả người lao động và tổ chức nói chung. ĐGTHCV giúp cho cả các cán bộ quản lý và nhân viên có thể thấy được kết quả làm việc của mình từ đó có sự điều chỉnh lại trong công việc tạo tiền đề hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 1.2. Hệ thống đánh giá thực hiện công việc Để đánh giá thực hiện công việc, cần phải xây dựng một hệ thống đánh giá với ba yếu tố cơ bản như sau: Yếu tố thứ nhất là các tiêu chuẩn thực hiện công việc Yếu tố thứ hai là đo lường sự thực hiện công việc theo các tiêu thức trong tiêu chuẩn đã được đưa ra Yếu tố thứ ba là thông tin phản hồi đối với người lao động và bộ phận quản lý nguồn nhân lực Các yếu tố này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau để đảm bảo các yêu cầu về tính phù hợp, tính nhạy cảm, tính tin cậy, tính chấp nhận được và tính thực tiễn đem lại hiệu quả cao cho việc đánh giá. Mối quan hệ này được biểu diễn bằng hình 1. Hình 1: Mối quan hệ giữa ba yếu tố của hệ thống đánh giá và các mục tiêu của SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập 5 GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh ĐGTHCV Thực tế thực hiện công việc Đánh giá thực hiện công việc Thông tin phản hồi Đo lường sự thực hiện công việc Tiêu chuẩn thực hiện công việc Quyết định nhân sự Hồ sơ nhân viên (Nguồn: Wiliam B. Werther, Jr., Keith Davis, “Human Resources and Persionel Management”, fifth edition, Irwin Mac Graw – Hill, 1996, trang 344) 1.2.1. Các tiêu chuẩn thực hiện công việc Các tiêu chuẩn đánh giá là một danh sách bao gồm những trách nhiệm chủ yếu của mỗi một công việc ở mỗi một vị trí và sử dụng nó để nhận diện các mục tiêu và thành tích đạt được. Các tiêu chuẩn sẽ đạt hiệu quả cao khi có sự tham gia xây dựng của cả người lao động và người quản lý vì khi đó họ sẽ tự nguyện thực hiện các tiêu chuẩn đó. Để có thể đánh giá hiệu quả, các tiêu chuẩn cần được xây dựng một cách hợp lý và khách quan, tức là phải phản ánh được kết quả của quá trình làm việc đối với người lao động. 1.2.2. Đo lường sự thực hiện công việc theo các tiêu thức trong tiêu chuẩn Đo lường sự thực hiện công việc là yếu tố trung tâm của đánh giá. Đó chính là việc đưa ra các đánh giá có tính quản lý về mức độ “tốt” hay “kém” của việc thực hiện công việc của người lao động bằng cách so sánh kết quả làm việc thực tế với các tiêu chuẩn đã được sử dụng ở trên. SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập 6 GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh 1.2.3. Thông tin phản hồi đối với người lao động và bộ phận quản lý nguồn nhân lực Thông tin phản hồi đối với người lao động và bộ phận quản lý nguồn nhân lực thực chất là cuộc phỏng vấn đánh giá. Tại đây, người đánh giá cung cấp cho người lao động thông tin về kết quả đánh giá tình hình thực hiện công việc, tiềm năng tương lai, những điểm cần khắc phục của họ… 1.3. Phương pháp đánh giá thực hiện công việc 1.3.1. Phương pháp thang đo đánh giá đồ họa Trong phương pháp này, người đánh giá sẽ cho ý kiến đánh giá về sự thực hiện công việc của đối tượng đánh giá dựa trên ý kiến chủ quan của mình theo một thang đo từ thấp đến cao (hoặc ngược lại) đối với các tiêu thức liên quan hay không liên quan đến trực tiếp công việc nhưng có liên quan đến hiệu quả của tổ chức. Các thang đo có thể được thiết kế dưới dạng một thang đo liên tục hoặc rời rạc. Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ sử dụng; có thể áp dụng rộng rãi với mọi đối tượng đánh giá. Bên cạnh đó cũng có những nhược điểm như mang tính chủ quan của người đánh giá; không phản ánh hết đặc trưng. Ví dụ: để đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên thiết kế có thể sử dụng bảng thang đo đồ họa như sau: SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập 7 GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh Bảng 1: Bảng đánh giá dựa trên thang đo đồ họa Tiêu chí Điểm Khá Đạt yêu Dưới mức Điểm cầu yêu cầu tối thiểu tối đa Khối lượng công việc 50 40 30 20 10 Trình độ kỹ thuật 30 30 20 10 5 Thái độ làm việc 20 15 10 5 1 Tổng điểm 100 1.3.2. Phương pháp ghi chép các sự kiện quan trọng Phương pháp này, người đánh giá cho kết quả hiệu quả hay không hiệu quả (hoặc xuất sắc hay yếu kém) dựa trên tất cả những ghi về hành vi xuyên suốt quá trình thực hiện công việc của người lao động. Ví dụ đánh giá thái độ làm việc của một công nhân có thể được thực hiện bằng phương pháp ghi chép: Bảng 2: Bảng đánh giá thái độ làm việc của công nhân dựa trên hành vi Thời gian Hành vi tích cực 1/2/2014 Hoàn thành tốt công việc được Hành vi tiêu cực giao trước thời hạn 20 phút 5/5/2014 -Đi muộn 10 phút -Vừa làm vừa nói chuyện điện thoại SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập 8 GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh Ưu điểm: thuận lợi cho quá trình thảo luận với người lao động và đưa ra quyết định; hạn chế được lỗi chủ quan Nhược điểm: Tốn thời gian và nhân lực; người lao động không có cảm giác thoải mái 1.3.3. Phương pháp thang đo dựa trên hành vi Đây là phương pháp kết hợp giữa phương pháp thang đo đánh giá đồ họa và phương pháp ghi chép, tức là đánh giá đi sâu vào từng chi tiết hơn. Ví dụ đánh giá thái độ làm việc của công nhân theo phương pháp thang đo dựa trên hành vi Bảng 3: Bảng đánh giá thái độ làm việc theo thang đo dựa trên hành vi Mức độ Điểm Nội dung Xuất sắc 5 Luôn luôn chấp hành đúng nội quy; say mê làm việc; nỗ lực cải thiện năng lực của bản thân; luôn luôn báo cáo, trao đổi với người có liên quan và có trách nhiệm với công việc được giao; luôn giúp đỡ đồng nghiệp; đưa ra ý tưởng mới Tốt 4 Luôn luôn chấp hành đúng nội quy; hoàn thành đúng, đủ công việc được giao; có tinh thần trách nhiệm Khá 3 Chấp hành nội quy, hoàn thành đầy đủ công việc được giao Trung bình 2 Không vi phạm nội quy; hoàn thành đầy đủ công việc được giao (có sửa chữa dưới 3 lần) Yếu kém 1 Vi phạm nội quy không quá 3 lần, hoàn thành đầy đủ và đúng hạn đối với công việc (có sự nhắc nhở sửa chữa dưới 3 lần) Rất kém 0 Thường xuyên vi phạm nội quy, không hoàn thành công việc được giao sau khi bị nhắc nhở và sửa chữa trên 3 lần Ưu diểm: Cẩn thận, chi tiết; mang tính khách quan hơn SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập 9 GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh Nhược điểm: Tốn thời gian, chi phí; đòi hỏi việc lựa chọn các đặc trưng và hành vi phải được lựa chọn cẩn thận Khắc phục nhược điểm bằng thang điểm quan sát hành vi, tức là cụ thể hóa bằng việc xem xét mức độ thường xuyên của hành vi không xem xét đến mặt tốt hay xấu của hành vi đó. Ví dụ: 1) Hoàn thành công việc đúng hạn Không bao giờ 1 2 3 4 5 Thường xuyên 2) Tuân thủ đúng nội quy, quy định của công ty Không bao giờ 1 2 3 4 5 Thường xuyên 1.3.4. Nhóm phương pháp so sánh Là các phương pháp thường được thực hiện bởi các người lãnh đạo các bộ phận để xem xét tình hình thực hiện của các nhân viên trong mối quan hệ so sánh giữa nhân viên này với nhân viên khác trong bộ phận theo tiêu thức nhất định về tình hình thực hiện công việc nói chung. Ưu điểm: đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, giúp đưa ra các quyết định một cách nhanh chóng Nhược điểm: dễ mắc phải lỗi chủ quan, sự kiện gần nhất, phản hồi thong tin bị hạn chế, không khuyến khích cộng tác đoàn kết giữa các nhân viên. Các phương pháp thường sử dụng trong đánh giá so sánh: phương pháp xếp hạng; phương pháp phân phối bắt buộc; phương pháp so sánh cặp. Cụ thể, trong phương pháp phân phối bắt buộc sẽ có bao nhiêu phần trăm số nhân viên trong tổng số nhân viên xếp loại gì. Ví dụ: Công ty có 74 lao động và trong khi đánh giá phải tìm ra kết quả như sau: SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập 10 GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh Hình 2: Kết quả xếp loại nhân viên sau khi ĐGTHCV Đối với phương pháp cho điểm người đánh giá phân phối một tổng điểm cho toàn bộ nhân viên trong bộ phận theo ý kiến đánh giá của bản thân do đó rất dễ mắc phải lỗi thiên vị, lỗi thành kiến trong đánh giá. Ví dụ: Bảng 4: Bảng điểm cho các nhân viên Nhân viên Số điểm A 40 B 30 C 30 Tổng 100 Phương pháp so sánh cặp yêu cầu người đánh giá phải so sánh từng nhân viên với tất cả những người khác trong bộ phận theo từng cặp. Vị trí của từng nhân viên trong bảng xếp hạng được quyết định bởi số lần nhân viên đó đươc chọn là tốt hơn so với những nhân viên khác. Phương pháp này đơn giản và có tính tin cậy cao. SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập 11 GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh 1.3.5. Phương pháp bản tường thuật Người đánh giá viết một văn bản về tình hình thực hiện công việc của nhân viên, về các điểm mạnh, điểm yếu, các tiềm năng của họ cũng như các gợi ý về hoàn thiện các sự thực hiện công việc của họ Ưu điểm: cung cấp thông tin phản hồi chi tiết và hữu ích Nhược điểm: khó khăn cho việc đưa ra quyết định nhân sự 1.3.6. Phương pháp “Quản lý bằng mục tiêu” Phương pháp này người lãnh đạo bộ phận cùng với từng nhân viên xây dựng các mục tiêu thực hiện công việc cho kỳ tương lai và sử dụng các mục tiêu đó để dánh giá sự nỗ lực của các nhân viên và cung cấp các thông tin phản hồi. Hình 3: Quản trị bằng mục tiêu Người giám sát Và Kế hoạch nối tiếp -Lập mục tiêu -Lập tiêu chuẩn -Chọn hành động Hành động đơn lẻ -Thực hiện nhiệm vụ -Cung cấp hỗ trợ Kiểm soát nối tiếp -Xem xét kết quả -Thảo luận áp dụng -Xem xét chu kỳ Nhân viên (Nguồn: Peter Drucker, “Quản trị thực hành” (The practice of management), 1954) Phương pháp này có các ưu điểm: khuyến khích tính chủ động sang tạo của cấp dưới tham gia vào việc thiết lập mục tiêu; dễ kiểm soát hơn; tổ chức được phân định rõ ràng; có sự cam kết của cấp dưới về yêu cầu hiệu quả công việc của họ Nhược điểm: tốn kém; yêu cầu môi trường nội bộ lý tưởng; một số mục tiêu có tính ngắn hạn; sự nguy hiểm của tính cứng nhắc do ngần ngại thay đổi mục tiêu. 1.3.7. Một số phương pháp khác Ngoài các phương pháp trên còn có phương pháp danh mục kiểm tra…Tùy từng hình thức hoạt động mà các doanh nghiệp có cách chọn phương pháp khác nhau sao cho phù hợp. SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập 12 GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh 1.4. Tiến trình đánh giá thực hiện công việc Một là lựa chọn và thiết kế phương pháp đánh giá: tùy thuộc vào mục đích đánh giá và mục tiêu quản lý mà lựa chọn phương pháp và thiết kế nội dung phù hợp. Hai là lựa chọn người đánh giá: người đánh giá thường là lãnh đạo trực tiếp, song cũng có nhiều trường hợp người đánh giá là những người trong các mối quan hệ của người được đánh giá như: đồng nghiệp, khách hàng, cấp trên, cấp dưới… Ba là xác định chu kỳ đánh giá: chu kỳ đánh giá do các tổ chức quy định, có thể theo tuần, tháng, quý hay năm. Bốn là đào tạo người đánh giá: đây là khâu quan trọng giúp người đánh giá hiểu biết về hệ thống đánh giá và mục đích đánh giá; hiểu rõ cách đánh giá và hệ thống đánh giá. Có thể sử dụng hai hình thức để đào tạo người đánh giá: cung cấp các văn bản hướng dẫn hoăc tổ chức các lớp đào tạo (tập huấn). Năm là phỏng vấn đánh giá là cuộc nói chuyện giữa người quản lý trực tiếp với từng nhân viên để xem lại toàn bộ quá trình thực hiện công việc, tiềm năng tương lai, những tồn tại phải khắc phục của nhân viên đó. Các bước khi phỏng vấn đánh giá: Chuẩn bị, thực hiện phỏng vấn đánh giá và kết thúc phỏng vấn đánh giá. 1.5. Vai trò của bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực trong công tác đánh giá và thực hiện công việc Bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng trong việc thiết kế và tổ chức thực hiện chương trình, bao gồm các công việc như: xác định người đánh giá và lựa chọn phương pháp đánh giá phù hợp, tiến hành các hoạt động đào tạo, kiểm soát các hoạt động đánh giá ở tất cả các phòng ban, bộ phận trong tổ chức, tổng hợp các kết quả đánh giá và đề ra các biện pháp khắc phục các lỗi sai. SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập 13 GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh 2Chương 2: Phân tích thực trạng đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH Kiến trúc Gia Thịnh trong giai đoạn 2012 – 2014 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Kiến trúc Gia Thịnh 2.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 2.1.1.1. Đặc thù công việc Nếu nghề bác sĩ nắm giữ sự sống cho con người, nghề làm báo định hướng dư luận xã hội thì nghề Kiến trúc sư (KTS) cũng tạo ra những dấu ấn mạnh mẽ cho riêng mình đó là để lại những công trình cho hậu thế. Kiến trúc là một ngành đặc thù nằm giữa hai lĩnh vực: Nghệ thuật và Kỹ thuật. Vậy nên, khác với các ngành nghề khác thường là “người chọn nghề” thì nghề thiết kế nói chung và KTS nói riêng thì phần nhiều đúng với “nghề chọn người” bởi ngoài chuyên môn giỏi thì công việc còn đỏi hỏi thêm tố chất thuộc về “bẩm sinh”: năng khiếu về mỹ thuật, thẩm mỹ. Cũng chính vì những đặc thù nghề nghiệp ấy mà tiêu chí tuyển chọn nhân viên thiết kế hay kiến trúc sư ở Gia Thịnh cũng không quá khắt khe về trình độ học vấn hay tuổi tác mà chủ yếu tập trung vào sản phẩm thực tế mà nhân viên đó làm được trong quá khứ. Đồi với Công ty TNHH Kiến trúc Gia Thịnh, bộ phận thiết kế được coi là linh hồn của Công ty. 2.1.1.2. Sản phẩm dịch vụ sản xuất kinh doanh Hiện nay, công ty chủ yếu hoạt động trong hạng mục công trình dân dụng với các dịch vụ và sản phẩm cung ứng: Tư vấn thiết kế thi công và nội thất; Tư vấn cải tạo các công trình, không gian nội thất; Lắp đặt nội thất; Môi giới bất động sản… SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập 14 GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh 2.1.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh Bảng 5: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2012 – 2014 Chỉ tiêu Năm Năm năm 2012 2013 2014 với 2012 1.Doanh thu thuần (tr.đ) 3201 4771 5914 2. Giá vốn bán hàng (tr.đ) So sánh 2013 2520 4003 5095 So sánh 2014 với 2013 Tuyệt Tương Tuyệt Tương đối đối (%) đối đối(%) 1570 149.1 1143 124.0 1483 158.9 1056 126.4 3. Lãi gộp (tr.đ) 681 768 855 87 112.8 87 111.3 4. Chí phí quản lý DN 569 769 773 200 135.2 4 100.5 5.Lợi nhuận thuần(tr.đ) 115 176 197 61 153,0 21 111.9 115 176 197 61 153.0 21 111.9 32 44 54 12 137.5 10 122.7 83 132 143 49 159.0 11 108.3 9. Quỹ lương (tr.đ/tháng) 243 347 443 104 142.8 96 127.7 61 74 11 122.0 13 121.3 0.83 117.1 0.3 105.3 6. Lợi nhuận trước thuế(tr.đ) 7. Thuế TNDN (tr.đ) 8. Lợi nhuận sau thuế (tr.đ) 10. Tổng số lao động (người) 11. Thu nhập bình quân (tr.đ/người/tháng) 50 4.86 5.69 5.99 (Nguồn: tổng hợp từ Phòng hành chính kế toán) Từ bảng số liệu có thể thấy: tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH kiến trúc Gia Thịnh trong 3 năm vừa qua rất tốt, doamh thu tăng lên đáng kể qua các năm: năm 2013 tăng 1570 triệu đồng so với năm 2012; năm 2014 tăng 1143 triệu đồng so với năm 2013. Đặc biệt thu nhập bình quân của người lao động đã tăng lên từ 4.860.000 đồng/ người/ tháng năm 2012 lên 5.690.000 đồn/người/ tháng năm 2013 và tiếp tục tăng lên đến 5.990.000 đồng/ người/ tháng vào năm 2014 góp SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490 Chuyên đề thực tập 15 GVHD: TS. Nguyễn Vân Thuỳ Anh phần cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên, khuyến khích họ tích cực cống hiến vì sự ổn định và phát triển của công ty. Tình hình sản xuất kinh doanh thuận lợi sẽ tạo điều kiện đầu tư cho công tác đào tạo – phát triển nguồn nhân lực của công ty. 2.1.2. Đặc điểm nguồn nhân lực 2.1.2.1. Biến động nhân sự Bảng 6: Biến động nhân sự của Công ty năm 2012 – 2014 Chỉ tiêu Tổng số lao động Năm Biến động +/- % 2012 50 - - 2013 61 11 22.0 2014 74 13 21.3 (Nguồn: Số liệu tổng hợp từ phòng Hành chính - Kế toán) Qua bảng số liệu ta có thể thấy, mức biến động nhân sự của Công ty không phải là nhỏ: năm 2013 tổng số lao động của Công ty tăng 11 người, tương ứng với 22%; năm 2014 tổng số lao động của Công ty tăng 13 người, tương ứng với 21,3%. Điều này đã chứng minh rằng hoạt động kinh doanh của Công ty là hiệu quả nên liên tục mở rộng quy mô qua các năm; đồng thời cũng cho thấy sự tín nhiệm của Công ty với khách hàng là ngày một lớn. Bên cạnh đó, lượng lao động biến động nhiều cũng đòi hỏi công tác đánh giá phải chính xác để có thể giữ chân nhân viên hoặc có các chính sách tăng chức tăng cấp cho hợp lý. SVTH: Lê Thị Cúc MSV: CQ530490
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan