BỘ CÔNG THƯƠNG
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ DỆT MAY
BÁO CÁO TỔNG KẾT
DỰ ÁN HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ VÀ SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
CẤP BỘ CÔNG THƯƠNG
HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ VÀ SẢN XUẤT THỬ
NGHIỆM VẢI MÀN CHỐNG MUỖI
Mã số dự án: 06.09.SXTN /HĐ-KHCN
Chủ nhiệm dự án: ThS. BÙI TIẾN THANH
Cơ quan chủ trì dự án: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
VÀ DỊCH VỤ DỆT MAY
8308
Hà Nội, tháng 12 - 2010
BỘ CÔNG THƯƠNG
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ DỆT MAY
BÁO CÁO TỔNG KẾT
DỰ ÁN HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ VÀ SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
CẤP BỘ CÔNG THƯƠNG
HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ VÀ SẢN XUẤT THỬ
NGHIỆM VẢI MÀN CHỐNG MUỖI
Thực hiện theo Hợp đồng số 06.09.SXTN /HĐ-KHCN ký ngày31
tháng03 năm 2009 giữa Bộ Công Thương và Công ty Cổ phần
Sản xuất và Dịch vụ Dệt may
Cơ quan chủ trì dự án
Hà Nội, tháng 12 - 2010
Chủ nhiệm dự án
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I
PHẦN II
PHẦN III
PHẦN IV
MỞ ĐẦU
1
HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VẢI MÀN CHỐNG
MUỖI TRÊN MÁY DỆT KIM ĐAN DỌC
3
1.1 - Tình hình xuất khẩu màn chống muỗi
3
1.2 - Yêu cầu chất lượng màn chống muỗi
4
1.3 - Hoàn thiện công nghệ sản xuất màn tuyn chống muỗi
4
XÂY DỰNG QUY TRÌNH NGÂM TẨM CHẤT CHỐNG
MUỖI
15
2.1. Chuẩn bị vải cho quá trình ngâm tẩm chất chống muỗi
15
2.2. Xây dựng đơn, công nghệ ngấm chất chống côn trùng
17
2.3. Triển khai sản xuất thử nghiệm
27
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CẮT MAY MÀN TUYN
30
3.1. Quy trình kỹ thuật cắt màn thông thường
30
3.2 Quy cách kỹ thuật cắt màn tròn
32
3.3. Quy trình may màn
37
TỔ CHỨC VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ
38
4.1. Giá thành sản phẩm cho vải màn và màn chống muỗi
sợi polyeste
38
4.2. Sản lượng và kết quả thu được trong quá trình triển
khai dự án của vải màn và màn tuyn chống muỗi
39
KẾT LUẬN
40
MỞ ĐẦU
Muỗi là loại côn trùng gây ra rất nhiều bệnh nguy hiểm như sốt rét, sốt xuất
huyết, viêm não Nhật Bản. Bên cạnh các thiết bị chống muỗi hiện có, màn tuyn
đóng một vai trò rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày.
Trong thời gian gần đây với sự tăng trưởng kinh tế và mức sống, điều kiện
sinh hoạt tốt hơn nên nhu cầu sử dụng màn chống muỗi tại các đô thị có xu
hướng giảm. Tuy nhiên tại các khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo, nhất là các
đối tượng được Nhà nước trợ cấp như các chương trình phòng chống sốt rét, màn
Quốc phòng… thì nhu cầu sử dụng màn tuyn càng cần thiết hơn bao giờ hết đặc
biệt là màn chống muỗi.
Hiện tại trên cả nước đã có một số công ty sản xuất màn tuyn chống muỗi
đưa ra thị trường tiêu thụ trong nước và quốc tế. Nhưng để nghiên cứu một cách
có hệ thống và đưa ra một quy trình công nghệ hoàn chỉnh thì hiện tại chưa có.
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của đề tài độc lập cấp Nhà nước: “ Nghiên
cứu sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu dệt trong nước (bông và tơ tằm) để sản
xuất mặt hàng dệt chất lượng cao phục vụ xuất khẩu” đã được hội đồng cấp Nhà
nước nghiệm thu. Là một đơn vị tham gia thực hiện đề tài, công ty Cổ phần Sản
xuất Dịch vụ Dệt May đã đăng ký và được Bộ Công thương giao nhiệm vụ thực
hiện dự án sản xuất thử nghiệm : “Hoàn thiện công nghệ và sản xuất thử
nghiệm vải chống muỗi”
Mục tiêu của dự án là:
- Hoàn thiện công nghệ và dây chuyền dệt vải màn chông muỗi 100%
polyeste công suất 150 tấn/năm.
- Hoàn thiện công nghệ tẩm hóa chất chống côn trùng cho vải màn nội địa và
xuất khẩu .
- Góp phần mở rộng thị trường xuất khẩu và tiêu dùng nội địa các loại màn
chống muỗi.
Nội dung của dự án là:
- Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất vải màn tuyn chống muỗi trên máy
dệt kim đan dọc
1
-
Xây dựng quy trình công nghệ ngâm tẩm hóa chất chống côn trùng bằng
phương pháp thủ công và quy trình công nghệ tẩm hóa chất chống côn
trùng trên máy định hình nhiệt độ cao.
-
Thiết kế và cắt may các loại loại màn chống muỗi nội địa và xuất khẩu.
- Hoàn thiện công nghệ và dây chuyền dệt vải màn chống muỗi 100%
polyeste công suất 150 tấn/năm.
2
PHẦN I
HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VẢI MÀN CHỐNG MUỖI TRÊN MÁY DỆT KIM ĐAN DỌC
1.1 Tình hình xuất khẩu màn chống muỗi
Nền kinh tế nước ta đang trên đà tăng trưởng và phát triển của ngành nghề.
Song song với sự gia tăng của các ngành công nghiệp đã xuất hiện nhiều sự ô
nhiễm về môi trường sống xung quanh chúng ta. Môi trường và khí hậu thay đổi
dẫn đến xuất hiện nhiều loại côn trùng gây bệnh như ruồi, muỗi,…gây ảnh
hưởng đến sức khỏe con người và đã gây ra nhiều dịch bệnh. Muỗi là loài côn
trùng gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và đã gây ra nhiều đại dịch như:
sốt xuất huyết, sốt rét…
Hiện nay, sử dụng màn tuyn chống muỗi hiện đang là một trong những
phương pháp chống muỗi hữu hiệu. Ngoài việc phục vụ cho công tác phòng
chống dịch bệnh trong nước, màn tuyn chống muỗi hiện đang là mặt hàng xuất
khẩu có kim ngạch cao trong số các mặt hàng xuất khẩu của ngành dệt may Việt
Nam. Kim ngạch xuất khẩu của mặt hàng này không ngừng tăng trong nhiều
năm qua. Màn tuyn chống muỗi là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch cao và
chiếm tới hơn 50% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang
khu vực thị trường châu Phi.
Theo số liệu thống kê của Trung tâm thương mại, xuất khẩu màn của Việt
Nam tám tháng đầu năm 2010 đạt 62,1 triệu cái, trị giá 172,8 triệu USD, tăng
105,3% về lượng và 119,7% về giá trị so với cùng kỳ năm 2009. Tám tháng năm
2010, xuất khẩu màn sang châu Phi tiếp tục tăng trưởng khả quan so với cùng kỳ
năm 2009, trong đó xuất khẩu màn sang Nigenia đạt 25 triệu cái, trị giá 65,9
triệu USD, tăng tới 617% về lượng và 671,6% về trị giá so với cùng kỳ năm
2009 và chiếm 45,7% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này.
Hiện nay các doanh nghiệp của Việt Nam như Công cổ phần dệt 10/10,
Công ty TNHH TM SX và DV Tấn Quang và một số đơn vị khác đang đẩy
3
mạnh xuất khẩu màn sang một số thị trường mới như: Burundi, Malawi, Saudi
Arabia, Guinea, Comoros.
Ngoài việc sản xuất phục vụ xuất khẩu, các doanh nghiệp của Việt nam còn
sản xuất hàng triệu cái màn để cung cấp cho người dân VN ở vùng sâu, vùng xa
phòng chống bệnh sốt rét, ngăn chặn côn trùng tấn công trong mọi trường hợp.
1.2 Yêu cầu chất lượng vải màn chống muỗi
Để hoàn thiện công nghệ sản xuất vải màn chống muỗi, nhóm dự án xác
định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản của tiêu chuẩn vải màn chống muỗi. Với mục
tiêu sản xuất màn cung cấp cho khách hàng xuất khẩu sang thị trường Châu Phi,
nhóm đề tài đã tham khảo tiêu chuẩn vải màn chống muỗi của công ty
Bảng 1 : Yêu cầu kỹ thuật của vải màn chống muỗi
TT
Chỉ tiêu
Chất lượng yêu cầu
Tiêu chuẩn kiểm tra
1 Số lỗ (lỗ/cm2)
tối thiểu 35
2 Khối lượng (g/m2)
75 Den: 36 g/m2 ± 10%
3 Độ bền nổ (kPa) (Tối thiểu)
75 Den: 250 kPA
ISO 13938
4 Loại vải
Dệt kim đan dọc
ISO 8388
5 Độ ổn định kích thước (%)
± 5%
ISO 6330, 8A,
+ Với ánh sáng
≥4
ISO 105 (B02)
+ Với giặt
≥4
ISO 105 C06 A25
SO 3801
6 Độ bền màu (với màn màu):
1.3 Hoàn thiện công nghệ sản xuất vải màn tuyn chông muỗi
Quy trình công nghệ sản xuất vải tuyn như sau:
Chuẩn bị sợi → Mắc sợi → Dệt vải → Kiểm tra, bao gói vải mộc.
Các nội dung cần hoàn thiện trong sản xuất vải màn gồm:
1. Xác định yêu cầu kỹ thuật của sợi nguyên liệu
2. Hoàn thiện thiết kế vải
3. Hoàn thiện công nghệ dệt kim
4. Tổ chức sản xuất vải màn chống muỗi trên máy dệt kim dọc.
4
Sơ đồ công nghệ sản xuất vải màn chống muỗi 100% PE
Chuẩn bị sợi
Mắc sợi
Dệt kim
Kiểm tra-bao gói
(vải mộc)
Nhuộm
Lơ-Định hình
Định hình
Kiểm tra-bao gói
(vải thành phẩm)
1.3.1 Lựa chọn nguyên liệu dùng cho sản xuất màn tuyn
Nguyên liệu dùng cho dệt may rất đa dạng có thể là sợi len, sợi bông, sợi
pha hay sợi tổng hợp. Tính chất hóa lý của sợi cũng ảnh hưởng đến tính chất hóa
lý của sản phẩm tạo ra.
Để lựa chọn nguyên liệu cho mặt hàng dệt kim làm ra đạt chất lượng
theo yêu cầu người ta cần dựa vào một số yếu tố:
- Nguyên liệu phải phù hợp với yêu cầu sản xuất
- Đặc tính sử dụng của mặt hàng
- Chất lượng của mặt hàng yêu cầu
- Khả năng công nghệ của các thiết bị trên dây truyền
- Khi lựa chọn kết hợp với khả năng cung cấp và giá thành nguyên liệu để
sản xuất mang lại hiệu quả cao.
5
Khi sử dụng sợi dùng cho dệt kim ta nên lưu ý đến những yêu cầu riêng
biệt của sợi như:
Độ nhỏ sợi: Độ mảnh đo bằng Denier độ nhỏ của sợi càng nhỏ ( sợi càng
mảnh ) đòi hỏi dệt trên máy có cấp máy càng lớn, sản phẩm tạo ra càng mỏng,
càng mịn.
Sai lệch chi số ∆N ( % ): Sai lệch chi số càng thấp thì sản phẩm làm ra càng
mịn đẹp, sự sai lệch chi số lớn sẽ gây ra những sọc mỏng, dày trên vải, khó tạo
vòng khi qua kim dệt, có thể làm rách vải do đứt sợi, dẫn đến năng suất dệt thấp
do phải dừng máy xử lý nhiều.
Độ săn ( K ): Sợi dùng cho dệt kim cần có độ mềm mại, độ săn của sợi chỉ
yêu cầu đảm bảo cho sợi có đủ độ bền trong quá trình dệt. Nếu độ săn càng cao
sợi càng bị cứng, khi độ săn quá lớn sẽ gây ra hiện tượng xoắn kiến gây khó
khăn cho quá trình tạo vòng trên máy dệt và dễ làm xiên lệch cột vòng trên vải,
có khi làm gãy kim thủng vải. Muốn tạo cho vải có cấu tạo mềm, xốp và có đàn
hồi lớn có thể giảm độ săn của sợi tới mức thấp nhất. Với cấu tạo mềm xốp sẽ
mang những ưu điểm nổi bật sau cho vải dệt kim:
Tăng độ che phủ bề mặt của vải
Giảm khối lượng của vải, cải thiện chất lượng vải
Tăng khả năng giữ nhiệt
Độ bền tương đối: Sợi có độ bền cao sẽ cho ta sản phẩm có độ bền cao, sợi
dùng cho máy dệt kim không đòi hỏi có độ bền cao như sợi dọc trên máy dệt
thoi.
Độ đều: Độ đều về chi số và độ đều săn của sợi rất quan trọng trong dệt
kim. Sự không đồng đều về độ mảnh dù trên đoạn ngắn hay trên đoạn dài đều
thể hiện rất rõ trên vải gây nên những hiện tượng lỗi trên vải như: sọc ngang, các
vết thưa dày không đều… Ngoài ra nó còn gây nên sự biến thiên các thông số kỹ
thuật như trọng lượng g/m2 , mật độ .
Độ ẩm: Độ ẩm tiêu chuẩn của sợi tùy thuộc vào từng loại sợi được sử dụng
để làm nguyên liệu dệt. Nếu độ ẩm thấp sẽ gây ra hiện tượng xù lông, tăng hệ số
ma sát gây ra đứt sợi trong khi dệt, gây ra hiện tượng xù lông trên bề mặt vải,
6
mặt vải kém mịn. Ngoài ra đối với sợi pha và sợi tổng hợp, độ ẩm thấp sẽ gây ra
hiện tượng tích điện do ma sát, khó khăn trong quá trình mắc sợi và dệt. Nếu độ
ẩm quá lớn sẽ gây ra hiện tượng mốc sợi làm ảnh hưởng tới khối lượng và chất
lượng của vải. Theo tiêu chuẩn qui định thì nhiệt độ ẩm trong phân xưởng dệt
kim là : Nhiệt độ: 22 ÷ 25 0 C; Độ ẩm: 65 ÷ 70 %
Độ sạch: Sợi dệt kim yêu cầu sạch, ít tạp chất, vón gút để đảm bảo chất
lượng vải và thuận tiện cho quá trình dệt trên máy.
Màn tuyn là mặt hàng truyền thống được dệt trên máy dệt kim đan dọc và sử
dụng sợi Polyeste nên trong dự án này chúng tôi sử dụng sợi Polyeste dùng làm
màn chống muỗi. Sợi polyeste có những ưu điểm nổi trội sau:
- Độ bền sử dụng: Tuổi thọ của màn tuyn được sản xuất từ sợi polyeste
cao hơn rất nhiều so với màn từ sợi bông và polyamid (màn polyamid bị ố vàng,
lão hoá nhanh do tác động của ánh sáng và thời gian do tính chất của sợi PA)
- Sử dụng, bảo quản: Màn polyeste giặt mau khô, có thể phơi khô dưới
ánh nắng mặt trời và gió do sợi polyeste có khả năng giặt dễ dàng, độ ẩm thấp
(W=0.4%) và bền dưới ánh sáng mặt trời. Ngoài ra màn polyester ít bị nấm
mốc, lâu bị cũ bẩn hơn so với màn từ bông và sợi Polyamid…
Trên cơ sở phân tích mặt hàng vải tuyn dùng làm màn chống muỗi đã xác
định yêu cầu chất lượng sợi dùng cho dệt vải màn như nêu trong bảng 2.
Bảng 2 : Yêu cầu chất lượng sợi Polyeste 100%
TT
Chỉ tiêu
1 Chi số sợi (Den)
2 Loại sợi
Chất lượng yêu cầu
75±5% hoặc 100±5%
100% Polyeste
3 Số Filament
Tiêu chuẩn kiểm tra
Tiêu chuẩn
Tùy chọn
ISO 2060
ASTM D1907
ISO 1833
ASTM D276
36
Để đảm bảo không đưa sợi chưa đạt chất lượng vào sản xuất gây lãng phí
cũng như ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng dệt vải. Một số công việc cần
thực hiện trong tổ chức sản xuất:
7
- Sợi trước khi đưa lên máy mắc cần phải được hồi ẩm trong môi trường
sản xuất tối thiểu 24 giờ
- Công nhân kiểm tra và loại bỏ các côn sợi không đủ tiêu chuẩn để xử lý
sau. Các côn sợi không đạt chất lượng là các côn sợi như sau: Côn sợi bị bẹp
đầu; côn sơi bị bẹp đuôi; côn sợi bị hỏng lõi giấy; côn sợi bị tổn thương thân côn
sợi; côn sợi bị chằng đầu, chằng đuôi; côn sợi có thân côn sợi quá mềm hoặc quá
cứng; côn sợi dính dầu, bẩn trên sợi…
- Các côn sợi phải cùng hãng sản xuất, cùng chủng loại, cùng chi số, cùng
lot, cùng mầu ống giấy
- Các côn sợi bị loại bỏ do không đạt chất lượng phải được đánh dấu và để
riêng để tránh nhầm lẫn lại với sợi đạt chất lượng
1.3.2. Lựa chọn thiết kế vải
Với chất lượng sợi đã đã được xác định , nhóm dự án đã tiến hành triển
khai thiết kế một số mẫu vải màn tuyn chống muỗi trên máy dệt kim đan dọc 2
giường kim
Mẫu 1- Kiểu dệt đơn
Xâu sợi: L1= L2 xâu đầy kim
Cam dệt: L1 = 00/11/22/11//
L2 = 10/10/12/12//
Kích thước vải mộc: 106 cm
Kích thước vải thành phẩm: 202 ± 2 cm
Trọng lượng: 35 ± 2 g/m2
Mẫu 2- Kiểu dệt kép tứ giác
Xâu sợi: L1=L2 1 có, 1 không
Cam dệt: L1 = 10/12/23/21//
L2 = 23/21/10/12//
Kích thước vải mộc: 152 cm
8
Kích thước vải thành phẩm: 195cm ± 5cm
Trọng lượng: 39 ± 1g/m2
Mẫu 3- Kiểu dệt lưới
Xâu sợi: L1 3 có, 1 không
Cam dệt: L1 = 10/12/10/12/23/21/23/21//
Kích thước vải mộc: 175 cm
Kích thước vải thành phẩm: 182cm ± 2cm
Trọng lượng: 66 ± 2 g/m2
Triển khai dệt thử nghiệm
Trên cơ sở các thiết kế trên, nhóm dự án đã tổ chức dệt thử nghiệm trên
máy dệt kim đan dọc tại xưởng thực nghiệm. Quá trình thực hiện như sau:
¾ Mắc sợi
Với công nghệ dệt kim đan dọc, chất lượng mắc sợi có ý nghĩa quyết định
đến năng suất và chất lượng của toàn bộ quá trình sản xuất tiếp theo. Yêu cầu kỹ
thuật của công đoạn mắc sợi:
+ Các trục sợi phải có cùng chiều dài mắc sợi.
+ Đồng đều lực căng giữa các sợi trên 1 trục và giữa các trục sợi.
+ Các trục sợi sau khi mắc xong được bao bọc để tránh va đập, cọ xước
và phải ghi rõ ngày, người mắc sợi, số thứ tự để phục vụ cho lên trục sợi trên
máy dệt kim.
+ Trước mỗi lần thay sợi, nhất thiết phải làm vệ sinh các bộ phận lẫy sợi
trên máy mắc như bộ sức căng đồng tiền, cặp trục điều chỉnh cấp sợi, khuyên
dẫn sợi trên máy tách sợi…
+ Cơ sở để tính toán số lượng sợi mắc trên 1 trục sợi dựa trên chiều dài
của máy dệt, khổ rộng của vải màn yêu cầu và kích thước trục sợi.
Với 3 thiết kế trên ta có thiết kế mắc sợi như sau:
Mẫu 1:
+ Nguyên liệu
: Polyeste texture 75D/36F
9
+ Tốc độ mắc
: 400 m/ph
+ Kích thước trục sợi
: 14 inch.
+ Số lượng sợi mắc trên 1 trục sợi
: 294 sợi/trục.
+ Số lượng trục sợi
: 08 trục/hệ (02 hệ).
+ Chiều dài mắc sợi
: 4.000 m/trục
+ Sức căng sợi
: 11gr/sợi
+ Nguyên liệu
: Polyeste texture 75D/36F
+ Tốc độ mắc
: 400 m/ph
+ Kích thước trục sợi
: 21 inch.
+ Số lượng sợi mắc trên 1 trục sợi
: 280 sợi/trục.
+ Số lượng trục sợi
: 06 trục/hệ (02 hệ).
+ Chiều dài mắc sợi
: 18.000 m/trục
+ Sức căng sợi
: 11gr/sợi
+ Nguyên liệu
: Polyeste texture 75D/36F
+ Tốc độ mắc
: 400 m/ph.
+ Kích thước trục sợi
: 14 inch.
+ Số lượng sợi mắc trên 1 trục sợi
: 441 sợi/trục.
+ Số lượng trục sợi
: 10 trục/hệ (01 hệ).
+ Chiều dài mắc sợi
: 10.000 m/trục.
+ Sức căng sợi
: 11gr/sợi.
Mẫu 2:
Mẫu 3:
¾ Triển khai dệt
Thực hiện trên máy dệt kim đan dọc LIBA(CHLB Đức) , Model: Cop
Centra 2K. Các thông số kỹ thuật chính:
+ Khổ rộng máy
: 170 inch (tương đương 432 cm)
+ Số lượng giàn kim lỗ
: 2 (L1 và L2)
+ Tốc độ máy (max)
: 2500 vòng/phút
+ Số lượng trục sợi/giàn kim
: 8 trục (loại 21 inch), 12 trục
(Loại 14 inch)
10
Thiết kế công nghệ dệt kim
Mẫu 1
Xâu sợi: L1= L2 xâu đầy kim
Cam dệt: L1 = 00/11/22/11//
L2 = 10/10/12/12//
Mật độ: 16 hàng/cm
Tốc độ: 1000 vòng/phút.
Lượng cấp sợi: L1= 300 mm/Rack
L2= 1200 mm/Rack
Kích thước vải mộc: 106 cm
Kích thước vải thành phẩm: 202 ± 2 cm
Trọng lượng: 35 ± 2 g/m2
Cấp máy: E28.
Mẫu 2
Xâu sợi: L1=L2 1 có, 1 không
Cam dệt: L1 = 10/12/23/21//
L2 = 23/21/10/12//
Mật độ: 15 hàng/cm
Tốc độ: 1900 vòng/phút.
Lượng cấp sợi: L1= L2= 1260 mm/Rack
Kích thước vải mộc: 152 cm
Kích thước vải thành phẩm: 195cm ± 5cm
Trọng lượng: 39 ± 1g/m2
Cấp máy: E28.
Mẫu 3
Xâu sợi: L1 3 có, 1 không.
Cam dệt: L1 = 10/12/10/12/23/21/23/21//
Mật độ: 16 hàng/cm
Tốc độ: 1500 vòng/phút.
Lượng cấp sợi: L1= 1340 mm/Rack
Kích thước vải mộc: 175 cm
Kích thước vải thành phẩm: 182cm ± 2cm
Trọng lượng: 66 ± 2 g/m2
Cấp máy: E28.
11
Triển khai tổ chức dệt thử:
- Vệ sinh máy sạch sẽ
- Đưa 16 trục sợi lên 2 giàn kim lỗ
- Chạy thử, điều chỉnh mặt vải để đảm bảo đạt chất lượng và đúng thông
số vải yêu cầu.
- Bàn giao từ công nhân bảo toàn cho công nhân công nghệ
- Hạ vải theo chiều dài cuộn vải đúng với qui định.
Kiểm tra, bao gói vải mộc
- Kiểm tra, xử lý các vết lỗi
- Đầu và cuối cuộn vải ghi: Trọng lượng, ký hiệu, ngày sản xuất, số
công nhân
- Buộc chặt cuộn vải bằng dây nylông hoặc dây vải khôsau đó bao bọc
bằng bao vải
Nhận xét: Qua quá trình sản xuất thử nghiệm 3 mẫu vải với 3 thiết kế khác
nhau, trên cơ sở các mẫu vải đã sản xuất thử, có một số nhận xét sau:
+ Mẫu số 1
- Vải quá mỏng không phù hợp cho sản xuất màn tuyn
- Kết cấu dệt không bền chắc.
- Không được khách hàng chấp nhận
+ Mẫu số 2
- Độ ổn định bề mặt và đạt được các yêu cầu đặt ra
- Thao tác đơn giản, dễ dệt
- Đảm bảo trọng lượng hợp lý theo yêu cầu khách hàng
- Phù hợp với nhu cầu thị trường và thói quen tiêu dùng.
+ Mẫu số 3
-
Thao tác khó.
- Cấu trúc dày, độ thoáng kém, không phù hợp sản xuất màn tuyn, thích
hợp cho sử dụng vải lót.
-
Tiêu tốn nhiều nguyên liệu, giá thành sản phẩm cao.
Qua những phân tích trên, và tham khảo ý kiến của khách hàng, nhóm dự
án quyết định lựa chọn mẫu thiết kế số 2 dùng để sản xuất đại trà.
12
1.3.3 Tổ chức sản xuất thực nghiệm công nghệ dệt vải tuyn chống muỗi
Quy trình công nghệ sản xuất vải tuyn chông muỗi như sau:
Chuẩn bị sợi → Mắc sợi → Dệt vải → Kiểm tra, bao gói vải mộc.
1.3.3.1 Thiết kế mẫu - Kiểu dệt kép tứ giác
Xâu sợi: L1=L2 1 có, 1 không
Cam dệt: L1 = 10/12/23/21//
L2 = 23/21/10/12//
Kích thước vải mộc
: 152 cm
Kích thước vải thành phẩm : 195cm ± 5cm
Trọng lượng
: 39 ± 1g/m2
1.3.3.2 Mắc sợi
Quá trình mắc sợi được thực hiện trên máy mắc LIBA, CHLB Đức Model:
23AW, với các thông số kỹ thuật chính như sau:
+ Tổng số cọc sợi
: 600
+ Kích thước trục sợi
: 21”x 21”
+ Nguyên liệu
: Polyeste texture 75D/36F
+ Tốc độ mắc
: 500 m/ph
+ Kích thước trục sợi
: 21 inch.
+ Số lượng sợi mắc trên 1 trục sợi
: 280 sợi/trục.
+ Số lượng trục sợi
: 06 trục/hệ (02 hệ).
+ Chiều dài mắc sợi
: 18.000 m/trục
+ Sức căng sợi
: 11gr/sợi
1.3.3.3.Tổ chức dệt vải tuyn
Thực hiện trên máy dệt kim đan dọc 2 giường kim LIBA, CHLB Đức, với
các thông số chính như sau:
+ Khổ rộng máy
: 170 inch ( tương đương 432 cm)
+ Số lượng giàn kim lỗ
: 2 (L1 và L2)
+ Tốc độ máy (max)
: 2300 vòng/phút
13
+ Số lượng trục sợi/giàn kim
: 8 trục.
+ Xâu sợi: L1=L2 1 có, 1 không
+ Cam dệt: L1 = 10/12/23/21//
L2 = 23/21/10/12//
+ Mật độ
: 16 hàng/cm
+ Tốc độ
: 1900 vòng/phút.
+ Lượng cấp sợi
: L1= L2= 1260 mm/Rack
+ Kích thước vải mộc
: 152 cm
+ Kích thước vải thành phẩm
: 195cm ± 5cm
+ Trọng lượng
:39 ± 1g/m2
+ Cấp máy
: E28.
Triển khai sản xuất
- Vệ sinh máy sạch sẽ
- Đưa 16 trục sợi lên 2 giàn kim lỗ
- Chạy thử, điều chỉnh mặt vải để đảm bảo đạt chất lượng và đúng thông
số vải yêu cầu.
- Bàn giao từ công nhân bảo toàn cho công nhân công nghệ
- Hạ vải theo chiều dài cuộn vải đúng với qui định.
Kiểm tra, bao gói vải mộc
- Kiểm tra, xử lý các vết lỗi
- Đầu và cuối cuộn vải ghi: Trọng lượng, ký hiệu, ngày sản xuất, số
công nhân
- Buộc chặt cuộn vải bằng dây nylông hoặc dây vải sau đó bao bọc bằng
bao vải
14
PHẦN II
XÂY DỰNG QUY TRÌNH NGÂM TẨM CHẤT CHỐNG MUỖI
2.1. Chuẩn bị vải cho quá trình ngấm tẩm chất chông muỗi
Trong quá trình sản xuất vải màn tuyn, theo nhu cầu thị trường, dự án đã
sản xuất 02 loại vải màn khác nhau: vải màn tuyn trắng và vải màn nhuộm màu
rêu. Hai loại màn này có quy trình công nghệ khác nhau: Quy trình công nghệ
hoàn tất vải màn trắng và màu rêu đã được công ty áp dụng trong quá trình sản
xuất của công ty để đáp ứng về yêu cầu của màu mẫu của khách hàng. Các quy
trình đã áp dung như sau:
2.1.1.Quy trình hoàn tất vải màn tuyn trắng
Quy trình chung cho xử lý trước, tăng trắng quang học sản xuất vải tuyn
trắng như sau:
Vào vải → Giặt lạnh 15’ → Giặt nóng 70oC trong 10’ (Na2CO3: 0,5% +
Merscour EX: 0,5% so với khối lượng hàng xử lý) → Giặt lạnh 5’ → ngấm ép
chất tăng trắng, sấy văng định hình ở nhiệt độ 200oC- 15” → chuyển đi xử lý
ngấm chất chống muỗi hay kiểm gấp ( với hàng không yêu cầu xử lý chống
muỗi)
a. Nấu giặt sản phẩm
Màn tuyn được dệt từ nguyên liệu sợi tổng hợp PET có chứa các tạp chất
uyn chủ yếu là các dầu bôi trơn trong quá trình sản xuất kéo sợi và dệt vải. Bên
cạnh đó cũng có một số chất bụi bẩn cơ học khác dây lên vải trong quá trình sản
xuất. Tùy theo yêu cầu của sản phẩm sau để trắng hay nhuộm màu mà có thể
tiến hành xử lý giặt sạch các tạp chất nêu trên ở các mức độ khác nhau. Đối với
màn tuyn để trắng thông thường phải được xử lý giặt sạch triệt để các tạp chất
và bụi bẩn để quá trình tăng trắng đạt được hiệu quả cao nhất. Cũng có thể tiến
hành tẩy trắng cho mà tuyn khi yêu cầu độ trắng thật cao bằng các tác nhân tẩy
trắng thích hợp. Thực tế , chỉ cần giặt sạch và ngấm ép tăng trắng quang học là
đáp ứng yêu cầu về độ trắng của mẫu do khách hàng yêu cầu.
15
Đơn xử lý giặt màn tuyn ở 70oC: Na2CO3: 0,5% + Merscour EX: 0,5% so
với khối lượng hàng xử lý.
Nhận xét: Qua quá trình giặt mẫu được kiểm tra: các vết bẩn dầu mỡ trên
vải đã được giặt sạch đáp ứng yêu cầu
b. Ngấm ép tăng trắng sản phẩm
Như đã phân tích ở trên, để đạt được độ trắng của sản phẩm có thể xử lý với
chất tăng trắng quang học phù hợp cho xơ sợi PET. Quá trình xử lý tăng trắng có
thể theo phương pháp tận trích ở nhiệt độ > 100oC hoặc phương pháp ngấm ép
xử lý nhiệt. Đối với màn tuyn nhất cần phải xử lý định hình ở nhiệt độ cao để ổn
định hình dạng và kích thước vải. Để rút ngắn công đoạn xử lý và tăng hiệu quả
sản xuất, chúng tôi lựa chọn phương pháp kết hợp ngấm ép chất tăng trắng và xử
lý nhiệt trên máy văng sấy định hình.
Đơn ngấm ép tăng trắng quang học:
1. Chất tăng trắng quang học : 5 g/l
2. CH3COOH
: 1 ml/l
Mức ép : 80%; sấy khoang đầu ở 120oC, 5 khoang ở 200oC
Tốc độ máy sấy đạt 70 m/ph để đảm bảo thời gian nhiệt định hình đạt 15 giây.
Nhận xét: Mẫu vải đạt độ trắng theo yêu cầu mẫu thiết kế.
2.1.2. Quy trình giặt, nhuộm cho mặt hàng vải màn màu rêu
Vào vải → Giặt lạnh 15’ → Giặt dầu bôi trơn ở 70oC trong 10’ → Giặt lạnh
5’ → Bổ sung hóa chất, tuần hoàn dung dịch 15’ → Bổ sung thuốc nhuộm ( đã
phân tán đều bằng nước lạnh ở ngoài và lọc ) → Nâng nhiệt nhiệt độ từ nhiệt độ
phòng đến 120oC trong 30 phút → nhuộm ở 120oC trong 40 phút → Hạ nhiệt
xuống tới 70o C→ Giặt khử → Giặt nóng → Giặt lạnh ra vải → Văng sấy, định
hình (nhiệt độ 200oC/15”) → Ra vải.
1. Đơn giặt dầu sử dụng như đơn giặt đã áp dụng cho màn trắng
•
Nhuộm màu:
Do nhu cầu khách hàng, vải màn được nhuộm màu rêu. Các thuốc nhuộm
cho màn tuyn dệt từ sợi PET yêu cầu phải có độ bền màu thăng hoa cao bền với
16
quá trình định hình nhiệt. Căn cứ vào màu mẫu của khách hàng nhóm dự án đã
thực hiện ghép màu và rút ra đơn công nghệ nhuộm màu rêu như sau:
Đơn nhuộm:
1. Disperse Blue 79 : 0,56%
2. Disperse Yellow RGFL
: 2,6%
3. Terasil Brown 3R 100% : 0,7%
4. CH3COOH
: 1 ml/l
5. Disperse PE
: 1 ml/l
6. Dung tỷ nhuộm: 1: 10
Đơn giặt khử:
1. Na2S2O4
: 1,5 g/l
2.NaOH 30oBe
: 2ml/l
Giặt khử ở 70oC trong 15 phút
* Sấy văng định hình ở nhiệt độ 200oC/15 giây
Nhận xét: Qua thí nghiệm cho thấy: mẫu màu và độ bền màu đáp ứng yêu
cầu của khách hàng.
2.2. Xây dựng đơn, công nghệ ngấm chất chống côn trùng:
2.2.1. Lựa chọn hoá chất chông côn trùng
Đánh giá các hóa chất chống côn trùng.
Để khống chế muỗi truyền bệnh, phát triển và lây lan bệnh, ngoài biện
pháp sử dụng màn lưới chắn muỗi thông thường thì biện pháp can thiệp bằng
các loại hóa chất diệt muỗi phun tồn lưu trên tường hay tẩm vào màn ngủ có
hiệu quả rất tốt. Mặc dù trong nghiên cứu thực nghiệm, một số loại hóa chất diệt
muỗi truyền bệnh đã được xác định có hiệu lực tốt và được Bộ y tế chỉ định cho
dùng nhưng thực tế hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại hóa chất diệt muỗi
và côn trùng trong đó có rất nhiều loại có chứa các chất độc hại, không đảm bảo
cho người sử dụng.
Để diệt các loại côn trùng truyền bệnh, một số hóa chất đã được ngành y
tế dự phòng sử dụng can thiệp nhằm mục đích làm giảm mật độ hoạt động của
côn trùng. Các loại hóa chất dùng để tẩm màn phải đảm bảo được các yêu cầu:
17
- Xem thêm -