Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
0
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 0
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP TIN HỌC- THIẾT BỊ...........
GIÁO DỤC TVT- TẠI TP THANH HOÁ.....................................................
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty.............................................
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại
công ty CP Tin học- thiết bị giáo dục TVT................................................
1.3. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty...............................
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP TIN
HỌC THIẾT BỊ GIÁO DỤC TVT..............................................................
2.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành...........
2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành....................
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và công tác quản lý chi phí sản xuất
..................................................................................................................
2.1.3. Phương pháp hạch toán..................................................................
2.2. Kế toán chi phí sản xuất.....................................................................
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...............................................
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung......................................................
2.2.3.1. Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng...............................
2.2.3.2. Hạch toán chi phí NVL, công cụ dụng cụ dùng chung cho
phân xưởng..........................................................................................
2.2.3.3. Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ:........................................
2.2.3.4. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài......................................
2.2.3.5. Hạch toán chi phí khác bằng tiền:...........................................
Đỗ Văn Tiệp
Lớp: Kế toán 46A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí và đánh giá sản phẩm dở dang..............
2.3. Kế toán giá thành sản phẩm..............................................................
PHẦN 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP
TIN HỌC- THIẾT BỊ GIÁO DỤC TVT.....................................................
3.1. Đánh giá thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Tin học-- thiết bị Giáo dục
TVT.............................................................................................................
3.1.1. Những ưu điểm đạt được...............................................................
3.1.2. Một số nhược điểm và biện pháp hoàn thiện công tác hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Tin
học- thiết bị Giáo dục TVT......................................................................
KẾT LUẬN.....................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................
Đỗ Văn Tiệp
Lớp: Kế toán 46A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP
: Cổ phần
TSCĐ
: Tài sản cố định
CPSX
: Chi phí sản xuất
TK
: Tài khoản
GTGT
: Giá trị gia tăng
BHXH
: Bảo hiểm xã hội
BHYT
: Bảo hiểm y tế
KPCĐ
: Kinh phí công đoàn
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
NVL
: Nguyên vật liệu
PX
: Phân xưởng
CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT
: Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC
: Chi phí sản xuất chung
CCDC
: Công cụ dụng cụ
Đỗ Văn Tiệp
Lớp: Kế toán 46A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng số 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.........................
Bảng số 2: Phiếu xuất kho..................................................................................
Bảng số 3.Báo cáo tình hình xuất vật tư............................................................
Bảng số 4: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.............................
Bảng số 5: Chứng từ ghi sổ................................................................................
Bảng số 6: Sổ tổng hợp tài khoản .....................................................................
Bảng số 7: Sổ tổng hợp tài khoản......................................................................
Bảng số 8: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH................................................
Bảng số 9: Sổ tổng hợp tài khoản......................................................................
Bảng số 10: Sổ tổng hợp tài khoản....................................................................
Bảng số 11: Sổ tổng hợp tài khoản....................................................................
Bảng số 12: Sổ tổng hợp tài khoản....................................................................
Bảng số 13: Sổ tổng hợp tài khoản....................................................................
Bảng số 14: Sổ tổng hợp tài khoản ..................................................................
Bảng số 15: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.......................................................
Bảng số 16: Sổ tổng hợp tài khoản....................................................................
Bảng số 17: Sổ tổng hợp tài khoản....................................................................
Bảng số 18: Sổ tổng hợp tài khoản....................................................................
Bảng số 19: Sổ tổng hợp tài khoản ..................................................................
Bảng số 20: Sổ tổng hợp tài khoản....................................................................
Bảng số 21: Sổ tổng hợp tài khoản
................................................................
Bảng số 22: Sổ Tổng hợp tài khoản chi phí sản xuất chung..............................
Đỗ Văn Tiệp
Lớp: Kế toán 46A
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel (: 0918.775.368
Bảng số 23: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh......................................................
Bảng số 24: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh......................................................
Bảng số 25: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh......................................................
Bảng số 26: Sổ chi tiết tài khoản 154.................................................................
Bảng số 27: Phiếu kiểm kê sản phẩm dở dang...................................................
Bảng số 28: Bảng giá thành định mức...............................................................
Bảng số 29: Bảng tổng hợp giá trị sản phẩm dở dang.......................................
Bảng số 30: Sổ tổng hợp tài khoản ..................................................................
Bảng số 31: Thẻ phân bổ chi phí sản xuất.........................................................
Bảng số 32: Bảng giá thành định mức các sản phẩm hoàn thành......................
Bảng số 33: Thẻ tính giá thành cho sản phẩm bộ ghép hình.............................
Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức hệ thống công ty ......................................................
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất tại xưởng Mộc.....................................
Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần tin học- thiết bị giáo
dục TVT.................................................................................................
Sơ đồ 4: Trình tự kế toán theo hình thức "Chứng từ ghi sổ" tại Công ty CP
tin học- thiết bị Giáo dục TVT.............................................................
Đỗ Văn Tiệp
Lớp: Kế toán 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đạt tốc độ tăng trưởng
khá cao và phát triển tương đối toàn diện. Hoạt động kinh tế đối ngoại và hội
nhập kinh tế quốc tế có những bước tiến mới, đặc biệt kể từ khi Việt Nam
chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO vào tháng 11/2006.
Sự kiện trọng đại này đã mang đến cho Việt Nam cơ hội mở rộng giao
thương, nhưng đồng thời cũng tạo ra thách thức lớn đối với các doanh nghiệp
Việt Nam trong quá trình hội nhập.
Để tăng sức cạnh tranh, tiếp tục tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp
phải quan tâm đến việc hoạch định và kiểm soát chi phí bởi vì lợi nhuận thu
được nhiều hay ít, chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã bỏ ra. Đối
với doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm rất quan
trọng vì đó là một trong những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá hiệu quả quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để kiểm soát tốt
các khoản chi phí, từ đó hạ giá thành mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm,
tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc kiểm soát chi phí trong doanh
nghiệp, em đã chọn đề tài "Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty CP Tin học- thiết bị Giáo dục TVT ".
Chuyên đề xin trình bày ba phần chính sau đây:
Phần I: Khái quát chung về Công ty CP Tin học- thiết bị giáo dục
TVT
Phần II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty CP Tin học- thiết bị Giáo dục TVT
Phần III: Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty CP tin học- thiết bị Giáo dục TVT
Vì trình độ còn nhiều hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những
thiếu sót. Em kính mong được sự giúp đỡ của cô giáo TS. Trần Nam Thanh
để hoàn thành tốt chuyên đề này.
Đỗ Văn Tiệp
Lớp: Kế toán 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2
Em xin chân thành cảm ơn!
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP TIN HỌC- THIẾT BỊ
GIÁO DỤC TVT- TẠI TP THANH HOÁ
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty.
Cùng với sự đổi mới và phát triển của đất nước, nền kinh tế với xu hướng
hội nhập và toàn cầu hoá. Các doanh nghiệp Việt Nam đang dần đổi mới ngày
một bắt kịp với sự phát triển của các nước trong khu vực và các nước tiên tiến
trên thế giới. Trong bối cảnh đó ngành giáo dục của nước nhà đã và đang có
những bước thay đổi lớn mạnh cả về chiều rộng và chiều sâu, cả về mặt số
lượng và chất lượng, sự thay đổi đó cùng với sự phát triển của đất nước là thay
đổi về cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học, chính vì vậy mà các doanh nghiệp
cung cấp về thiết bị cho ngành giáo dục cũng đang ngày một lớn mạnh và phát
triển do chính nhu cầu xã hội đặt ra. Công ty Cổ phần Tin học- Thiết bị giáo
dục TVT là một trong những doanh nghiệp đang phát triển và ngày càng lớn
mạnh. Sau đây là một số thông tin cơ bản về doanh nghiệp.
Tên công ty: Công ty cổ phần tin học - thiết bị giáo dục TVT
Tên giao dịch
: Công ty cổ phần tin học – thiết bị giáo dục TVT
Tên viết tắt
: T.H.T.B.G.D
Trụ sở chính:
Thôn 2 – Quảng Hưng –Thành Phố Thanh Hóa
Điện thoại/Fax: 037.912.987
VP Giao dịch:
Số 23 – Hạc Thành – Phường Ba Đình -Tp. Thanh Hoá
Điện thoại: 037.756.954/ Fax: 0373.756954
Emall:
[email protected]
Chi nhánh:
Số 96A – Phố Huế – Hai Bà Trưng - Tp. Hà Nội
Điện thoại: 04.9022636
Đỗ Văn Tiệp
Fax: 04.9435456
Lớp: Kế toán 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3
Emall:
[email protected]
Tài khoản tiền gửi: Tại Thanh Hoá: Số 10201 0000 495785 Tại ngân hàng
Công Thương Thanh Hóa - chi nhánh 3.
Tại Hà Nội: Số 431101.1.024013 Tại Chi nhánh ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Hà Nội
Quyết định thành lập công ty: Số 2603 0000 58 Do UBND Tỉnh – Sở kế
hoạch và đầu tư Tỉnh Thanh Hoá cấp ngày 05 tháng 03 năm 2000
Mã số thuế: 2800725785
Lĩnh vực hoạt động chính
- Kinh doanh máy tính, máy chiếu, thiết bị giáo dục, thiết bị văn phòng,
thiết bị vật tư y tế.
- Kinh doanh sách giáo khoa, văn phòng phẩm
- Sản xuất gia công, lắp ráp, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị giáo dục, tin học
- Kinh doanh, sản xuất, trang trí nội thất gia đình, nội thất văn phòng, nội
thất giáo dục học đường.
Được chuyển đổi từ công ty kinh doanh thiết bị giáo dục, Từ năm 2000
Công ty cổ phần tin học – thiết bị giáo dục TVT là một trong những công ty
chuyên hoạt động trong lĩnh vực cung cấp thiết bị cho ngành giáo dục và đào tạo.
Trong những năm vừa qua, cùng với quá trình phát triển của ngành giáo
dục, đặc biệt là sự đổi mới về thiết bị dạy và học, công ty Cổ phần tin họcThiết bị giáo dục TVT đã gia công, sản xuất và cung ứng lắp đặt hệ thống
bảng viết chống loá mặt sắt từ Hàn Quốc, bàn ghế, thiết bị thí nghiệm thực
hành, phòng máy tính cho nhiều đơn vị trường học trong và ngoài tỉnh. Thiết
bị do công ty cung cấp luôn được khách hàng tin tưởng và lựa chọn.
Với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững chắc
được đào tạo đúng chuyên ngành. Công ty đã không ngừng nghiên cứu, phát
Đỗ Văn Tiệp
Lớp: Kế toán 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4
triển các sản phẩm đảm bảo chất lượng, phù hợp với yêu cầu và nội dung
chương trình đổi mới giáo dục, phục vụ tốt công tác giảng dạy trong các cấp
học từ bậc mầm non đến đại học.
Công ty Cổ phần tin học- Thiết bị giáo dục TVT với chiến lược kinh
doanh là xậy dựng mối quan hệ bình đẳng với bạn hàng và luôn bảo vệ quyền
lợi chính đáng của người tiêu dùng bằng những nghiệp vụ căn bản của một
công ty lớn, có uy tín và mang tính chuyên nghiệp. Sự phát triển của Công ty
luôn gắn liền với lợi ích cộng đồng và vì một môi trường an toàn, bền vững.
Công ty luôn chú trọng đào tạo và nâng cao kiến thức, cập nhật thông tin,
công nghệ mới nhất cho các thành viên của mình, coi dịch vụ tư vấn, cung
cấp thiết bị và công tác sau bán hàng với chất lượng và tiện ích cao nhất là
yêu cầu bắt buộc trong hoạt động của từng bộ phận dịch vụ cũng như từng cá
nhân trong Công ty.
Thực hiện phương châm “ Uy tín – Chất lượng – Hiệu quả”. Trong quá
trình hoạt động, thiết bị do công ty cung cấp đã được thị trường chấp nhận và
quen thuộc. Với thương hiệu TVT, công ty luôn mong mỏi được đáp ứng và
cung cấp các chủng loại thiết bị giáo dục cho nhiều chương trình, dự án có
quy mô trên toàn quốc.
Hiện nay chúng tôi đã có một đội ngũ cán bộ là kỹ sư, cử nhân, kỹ thuật
B¶ng viÕt (45%)
Bµn ghÕ (25%)
đánh
giábÞcao
ThiÕt
kh¸c(30%)
viên thường xuyên tham gia vào các dự án cung cấp thiết bị giáo dục và các
lĩnh vực có liên quan đã được khách hàng tín nhiệm và
Sau đây là khái quát kết quả kinh doanh của công ty trong
một vài năm gần đây
Biểu đồ doanh thu các sản phẩm thiết bị
Đỗ Văn Tiệp
Lớp: Kế toán 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
5
Công ty cổ phần tin học – thiết bị giáo dục TVT với một đội ngũ 40 công
nhân viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ vững chắc, được đào tạo tại các
trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trường đào tạo nghề.
Các cán bộ, nhân viên của công ty luôn có ý thức tự trau dồi học hỏi, nâng
cao trình độ chuyên môn để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Bên cạnh đó các cán bộ của công ty thường xuyên tham gia các lớp tập huấn,
bồi dưỡng nghiệp vụ, các buổi hội thảo, triển lãm về thiết bị trường học do
ngành giáo dục trong và ngoài tỉnh tổ chức. Luôn coi trọng việc xây dựng và
phát triển các giải pháp về phát triển thiết bị Tin học – giáo dục. Công ty luôn
lấy đó làm mục tiêu phát triển để góp phần từng bước phát triển ngành giáo
dục theo chủ trương của Đảng và Nhà nước.
BẢNG 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Chỉ tiêu
(1)
1.Tổng doanh thu
2.Các khoản giảm trừ
3.Doanh thu thuần((1)-(2))
4.Tổng chi phí sản xuất KD
Đơn vị
tính
Năm 2006
(2)
1000đ
1000đ
1000đ
1000đ
Năm 2007
(3)
(4)
66.840.000 75.744.000
1.310.000
24.000
65.530.000 75.720.000
64.640.00
74.825.000
0
5.Lợi nhuận (trước thuế)
6. Nộp ngân sách (thuế TNDN và
thuế môn bài)
7.Thu nhập bình quân
(người/tháng)
Đỗ Văn Tiệp
1000đ
890.000
895.000
1000đ
284.800
286.000
1000đ
900
1000
Lớp: Kế toán 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
6
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý
tại công ty CP Tin học- thiết bị giáo dục TVT
Công ty Cổ phần tin học- Thiết bị giáo dục TVT có lực lượng lao động
thường xuyên là 40 người
Mô hình tổ chức quản lí tại Công ty Cổ phần tin học- Thiết bị giáo dục
TVT hiện nay là cơ cấu trực tuyến chức năng và thực hiện chế độ một thủ
trưởng. Cách tổ chức này vừa phát huy năng lực chuyên môn của các bộ phận
chức năng vừa đảm bảo quyền chỉ huy của giám đốc và bộ máy giúp việc cho
giám đốc.
Công ty CP tin học- thiết bị giáo dục TVT có 4 phòng chức năng, 2 trung
tâm, 3 phân xưởng sản xuất (theo sơ đồ số 1) với các chức năng cụ thể sau:
Phòng tổ chức hành chính: gồm các bộ phận tổng hợp về tổ chức lao
động và hành chính quản trị. Phòng hành chính có nhiệm vụ tham mưu cho bộ
máy quản lí, giải quyết các thủ tục chế độ BHXH,BHYT....và thực thi các
công việc hành chính khác như tiếp khách, trang bị các thiết bị văn phòng cho
các phòng ban khác..
Phòng Tài chính kế toán: thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dõi và hạch toán mọi hoạt động kinh tế tài chính diễn ra
trong Công ty theo đúng chế độ kế toán.
- Huy động và sử dụng vốn một cách có hiệu quả vào các mục đích
kinh doanh.
- Xây dựng kế hoạch thu chi tiền theo kế hoạch sản xuất của Công ty,
thông tin kịp thời cho Ban lãnh đạo và các phòng ban liên quan.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách
Phòng Kế hoạch kinh doanh: có nhiệm vụ nghiên cứu, nắm bắt thị
Đỗ Văn Tiệp
Lớp: Kế toán 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
7
trường, xác định nhu cầu, cơ cấu mặt hàng, xây dựng kế hoạch kinh doanh
ngắn và dài hạn, tiếp thị và kinh doanh các mặt hàng giáo dục và hàng khai
thác ngoài, thu mua những hàng hoá, thiết bị mà Công ty chưa sản xuất được
với chất lượng bảo đảm.
Phòng Quản lí sản xuất: có nhiệm vụ lập ra các phương án sản xuất
từng quý, cả năm cho các phân xưởng dựa trên kế hoạch sản xuất kinh doanh
của phòng Kế hoạch kinh doanh, đảm bảo sản phẩm làm ra có chất lượng, giá
cả hợp lí, đúng tiến độ thời gian.
Các phân xưởng và các trung tâm đều là bộ phận sản xuất trực tiếp của
Công ty. Trong đó các phân xưởng là bộ phận hạch toán phụ thuộc, tiến hành
sản xuất theo đơn đặt hàng.
Phân xưởng Nhựa: sản xuất các loại dụng cụ học tập, các chi tiết bằng
nhựa trong thiết bị giáo dục như thước kẻ, bàn tính, hình minh hoạ cho Toán
học, Vật lí...
Phân xưởng Mộc: sản xuất các thiết bị, trang bị nội thất cho phòng học,
phòng thí nghiệm như bàn ghế, bảng chống loá mặt sắt từ Hàn Quốc, giá gỗ
dùng cho thí nghiệm...
Phân xưởng Cơ khí: Tiến hành sản xuất giá công các thiết bị kĩ thuật
dùng trong vật lí, hoá học như mô hình các loại máy phát điện, nam châm
điện, bộ lắp ghép kĩ thuật.
Các trung tâm là bộ phận hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính và có thể
coi là đơn vị hạch toán độc lập của công ty, bao gồm:
Phòng Trung tâm kĩ thuật và chuyển giao công nghệ: Nghiên cứu ứng
dụng khoa học công nghệ, các phương pháp giảng dạy hiện đại để cải tiến
mẫu mã thiết bị giáo dục.
Trung tâm tin học: có nhiệm vụ cung ứng, lắp đặt, sữa chữa các loại
thiết bị tin học như: cung ứng và lắp đặt phòng học vi tính, phòng học ngữ
Đỗ Văn Tiệp
Lớp: Kế toán 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
8
âm, máy photocopy, máy in cho các trường, các sở giáo dục
SƠ ĐỒ 1: MÔ HÌNH TỔ CHỨC HỆ THỐNG CÔNG TY
HỘIThanh
ĐỒNGHoá
QUẢN TRỊ
Tp.
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
KINH DOANH
KỸ THUẬT - BẢO HÀNH
Phòng tài chính
kế toán
Phòng kỹ thuật trung
tâm tin học
Phòng kinh doanh
phân phối
Phòng bảo hành và
hỗ trợ khách hàng
Phòng kỹ thuật,
Phòng quản lý
sản xuất
nghiên cứu thiết bị
Kho vận và đội xe
Đội lắp đặt
sản xuất
Đỗ Văn Tiệp
Lớp: Kế toán 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
9
Trên thực tế, với cơ cấu tổ chức như trên, Công ty đã thực hiện nguyên
tắc quản lí điều hành sản xuất kinh doanh như sau:
Hội đồng quản trị: Thông qua các chiến lược và các chỉ tiêu chủ yếu
của công ty, lãnh đạo chung toàn doanh nghiệp và quyết định các vấn đề lớn
của công ty.
Giám đốc Công ty: là người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm trước
pháp luật nhà nước, trước tập thể về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty,
chịu trách nhiệm quản lí, sử dụng và bảo toàn vốn của công ty. Giám đốc là
người ra quyết định, thông qua các đề xuất của các phòng ban, bộ phận để ra
quyết định.
Phó giám đốc: trợ giúp giám đốc trong công tác quản lí, điều hành hoạt
động của Công ty. Khi giám đốc đi vắng, phó giám đốc giải quyết mọi công
việc theo sự uỷ quyền của giám đốc.
Kế toán trưởng: giúp giám đốc trong việc ra một sô quyết định, trực tiếp
thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê và điều lệ tổ chức kế toán trong sản xuất
kinh doanh.
Các phòng chức năng: đề xuất các quyết định quản lí, trợ giúp giám đốc
trong việc ra các quyết định, chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt động
của các phòng và chịu sự điều hành của giám đốc.
Các xưởng: hoạt động theo sự điều hành trực tiếp của các xưởng trưởng
và chịu sự quản lí của giám đốc.
Các đội lắp đặt, sản xuất: Là công nhân thuộc các phân xưởng thực
hiện công việc lắp đặt ở nơi sản xuất và tại nơi giao hàng cho khách hàng. Đội
Đỗ Văn Tiệp
Lớp: Kế toán 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
10
này chịu sự quản lý trực tiếp của Giám đốc.
* Đặc điểm quy trình công nghệ của Công ty cổ phần tin học- thiết bị
Giáo dục TVT
Vì có nhiều bộ phận sản xuất riêng rẽ, mỗi bộ phận là một mô hình khép
kín nên không có một quy trình công nghệ sản xuất chung cho toàn công ty.
Mỗi phân xưởng, mỗi bộ phận sản xuất có một quy trình công nghệ riêng.
Trong đó phân xưởng mộc là phân xưởng chính chủ yếu của công ty nên có
quy trình công nghệ theo sơ đồ sau.
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất tại xưởng Mộc
Gỗ công Nhập
nghiệp
Nguyên
liệu
Xẻ, cưa
bào, đục
Các chi
tiết sản
phẩm
Lắp ráp
sơn, vecni
Thành
phẩm
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất như vậy ảnh hưởng lớn đến việc
xác định đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí cũng như tính giá thành sản
phẩm. Như ở các trung tâm - bộ phận hạch toán độc lập, đối tượng hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thường là từng sản phẩm hoàn
thành. Còn mỗi phân xưởng - bộ phận hạch toán phụ thuộc - lại là đối tượng
tập hợp chi phí của toàn Công ty.
1.3. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty
Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần tin học- thiết bị giáo dục
TVT được tổ chức theo sơ đồ dưới đây.
Đỗ Văn Tiệp
Lớp: Kế toán 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
11
Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần tin học- thiết bị
giáo dục TVT
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp kiêm
tính chi phí giá thành
Thủ
quỹ
Kế toán
tiền
Kế toán
vật tư,
TSCĐ
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
lương
Kế toán
thành phẩm,
tiêu thụ
toán
toán
viênbộ máy tổ chức kế Kế
Các thànhKế
viên
trong
toán có những chức năng và
trung tâm
kinh tế xưởng
nhiệm vụ riêng biệt của mình, nhưng tất cả đều phải làm việc tuân theo các
nguyên tắc kế toán và chế độ chứng từ kế toán áp dụng.
Chế độ chứng từ kế toán.
- Danh mục chứng từ áp dụng: Chứng từ kế toán được lập theo quy định
hiện hành. Chứng từ gốc do các bộ phận trong công ty lập ra hoặc nhận từ bên
ngoài vào đều được tập trung tại bộ phận tài chính kế toán. Bộ phận tài chính
kế toán có nhiệm vụ phải kiểm tra và xác minh những chứng từ đó. Nếu đúng
thì dùng chứng từ đó lập phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất và ghi
sổ kế toán.
- Quy định chung của công ty về lập và luân chuyển chứng từ:
Đỗ Văn Tiệp
Lớp: Kế toán 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
12
Việc luân chuyển chứng từ được xử lý trình tự qua các các sau đây.
Kiểm tra chứng từ: Tất cả các chứng từ đều được chuyển đến bộ phận
tài chính kế toán để kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp và tính chính xác của
nghiệp vụ kinh tế ghi trên chứng từ.
Chuyển giao việc sử dụng chứng từ để ghi sổ kế toán: Chứng từ sau khi
được chuyển đến bộ phận kế toán để kiểm tra sẽ làm cơ sở ghi sổ kế toán, sau
đó ghi sổ kế toán theo thời gian và có phân tích theo tài khoản đối ứng.
Đưa chứng từ vào lưu trữ bảo quản: Sau khi sử dụng chứng từ làm cơ sở
ghi sổ, các chứng từ sẽ được bảo quản, lưu trữ theo quy định của nhà nước
(Lưu kho, sắp xếp theo thứ tự thời gian phát sinh, theo từng nhiệm vụ cụ thể)
- Một số chứng từ mà công ty áp dụng:
Chứng từ mua hàng và thanh toán tiền hàng: Hoá đơn GTGT, phiếu nhập
kho. Phiếu chi, biên bản kiểm kê hàng.
Chứng từ tiêu thụ thành phẩm: Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, giấy báo
có, giấy báo nợ của khách hàng.
Chứng từ TSCĐ: Biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ,
biên bản kiểm kê TSCĐ
Chứng từ tiền lương và BHXH: Bảng chấm công, bảng kê khối lượng
công việc, báo cáo về doanh thu bán hàng, phiếu ghi BHXH để lập bảng thanh
toán lương và thanh toán BHXH, bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng.
Chứng từ chi phí bán hàng và chi phí quản lý: Bảng thanh toán lương,
bảng phân bổ lương, BHXH, phiếu xuất kho hàng hoá, công cụ dụng cụ, bảng
phân bổ điện nước, hoá đơn GTGT, bảng tính phân bổ khấu hao, phiếu chi,
báo nợ.
Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, biên bản kiểm
Đỗ Văn Tiệp
Lớp: Kế toán 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
13
kê, bảng kê, thẻ kho, biên bản kiểm kê sản phẩm, vật tư hàng hoá.
Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng các tài khoản kế toán phù hợp theo chế độ kế toán hiện
hành QĐ 15/2006/QĐ- BTC, phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh
của công ty.
Các tài khoản mà công ty thường xuyên sử dụng gồm có.
Tài khoản loại I: TK 151, 152, 153, 154, 155, 156 ( chi tiết cho
từng loại hàng hoá), TK 111, 112, 131, 133, 138, 141, 142.
Tài khoản loại II: TK 211, 214, 242
Tài khoản loại III : TK 331, 333, 334, 335, 338 ( chi tiết)
Tài khoản loai IV : TK 411, 412, 414, 441, 421, 431
Tài khoản loại V : TK 511, 512, 515
Tài khoản loại VI : TK 621, 622, 627, 632, 635, 641, 642
Tài khoản loại VII: TK 711
Tài khoản loại VIII: TK 811
Tài khoản loại IX : TK 911
Chế độ sổ kế toán hiện hành.
Công ty cổ phần tin học- thiết bị Giáo dục TVT lựa chọn hình thức sổ
kế toán “Chứng từ ghi sổ".
Đỗ Văn Tiệp
Lớp: Kế toán 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
14
Sơ đồ 4: Trình tự kế toán theo hình thức "Chứng từ ghi sổ" tại Công ty
CP tin học- thiết bị Giáo dục TVT
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu
Với hình thức sổ này, đây là hình thức ghi sổ kế toán thủ công có sự hỗ
trợ của Exel trên máy vi tính đây là hình thức phù hợp nhất đối với công ty vì
có thể tận dụng việc phân công lao động kế toán, và còn dễ dàng đối chiếu
giữa các khâu, các bước công việc.
Hệ thống báo cáo tài chính.
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty tuân theo chế độ báo cáo tài
chính hiện hành của nhà nước. Hệ thống báo cáo tài chính của công ty gồm 4
Đỗ Văn Tiệp
Lớp: Kế toán 46A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
15
loại cơ bản và bắt buộc sau.
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính của công ty được lập theo mẫu báo cáo tài chinh theo
quyết định 15/2006/ QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính.
Trong 4 báo cáo trên thì báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được kế toán
tổng hợp theo tháng, các báo các khác còn lại được kế toán tổng hợp lập vào
thời điểm cuối quý.
Trong toàn bộ báo cáo tài chính của công ty do kế toán tổng hợp lập,
cuối kỳ ( kỳ kế toán là cuối tháng) kế kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp số
liệu kế toán mà các kế toán viên báo cáo và đưa cho, sau đó kế toán tổng hợp
thực hiện việc phân bổ các chi phí sản xuất chung, chi phí trả trước vào chi
phí trong kỳ. Sau đó kế toán tổng hợp tiến hành các bút toán kết chuyển từ
các tài khoản 621, 622, 627, 641, 642 vào tài khoản 154 và tiến hành kết
chuyển tài khoản doanh thu vào tài khoản xác định kết quả. Sau khi kết
chuyển xong chi phí và doanh thu kế toán tiến hành in các báo cáo tài chính.
Đỗ Văn Tiệp
Lớp: Kế toán 46A