TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN SỰ
TẠI CÔNG TY TNHH WAPS VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện
: Trần Lê Thanh Nhàn
Lớp
: D17QC02
Khoá
: 2017 - 2021
Ngành
: Quản Lý Công Nghiệp
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Hữu Tịnh
Bình Dương, tháng 11/2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng nội dung của để tài do cá nhân tôi thực hiện, các số liệu
được thu thập, nghiên cứu thông qua nhiều nguồn khác nhau như sách, giáo trình, tạp
chí, intemet, các báo cáo tài chính và tài liệu nội bộ của công ty. Do đó, các số liệu
và kết quả phân tích trong để tài là trung thực. Các chiến lược và giải pháp hình thành
là do cá nhân tôi rút ra trong quá trình nghiên cứu, lý luận và thực tiễn hoạt động của
công ty TNHH Waps Việt Nam.
Bình Dương, Ngày 27 Tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Trần Lê Thanh Nhàn
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cảm ơn sự tận tình chỉ dạy của các giảng viên tại Trường Đại Học Thủ
Dầu Một đã đồng hành, cung cấp cho tôi những kiến thức và kỹ năng trong suốt bốn
năm được học tập tại trường.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lỏng biết ơn sâu sắc tới ThS. Nguyễn Hữu Tịnh đã tận
tình hướng dẫn giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện báo cáo này.
Tuy đã có rất nhiều cố gắng, nhưng với thời gian có hạn và kiến thức của tôi
còn hạn chế, bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong
được sự góp ý của thầy cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, Ngày 27 Tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Trần Lê Thanh Nhàn
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU .................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... vii
1. Lý do hình thành đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
5. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................5
1.1Các khái niệm, lý thuyết ........................................................................................5
1.1.1 Khái niệm nguồn nhân lực .................................................................................5
1.1.2. Đào tạo nhân lực và các dạng đào tạo nhân lực ................................................5
1.1.2.1. Đào tạo nhân lực ............................................................................................5
1.1.2.2. Các dạng đào tạo nhân lực .............................................................................6
1.1.3. Công tác đào tạo nhân lực .................................................................................7
1.1.4 Vai trò của đào tạo nguồn nhân lực ...................................................................7
1.1.4 Mối quan hệ giữa đào tạo và phát triển nhân sự ................................................9
1.1.5 Các mô hình đào tạo nhân sự .............................................................................9
1.2 Phương pháp phân tích, giải quyết vấn đề ..........................................................17
1.2.1 Khái niệm sơ đồ nguyên nhân kết quả .............................................................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY
TNHH WAPS VIỆT NAM .......................................................................................19
2.1 Giới thiệu Công ty TNHH Waps Việt Nam........................................................19
2.1.1 Giới thiệu chung ..............................................................................................19
2.1.2 Lịch sử hình thành ...........................................................................................20
2.1.3 Sứ mệnh và tầm nhìn .......................................................................................21
2.1.4 Sơ đồ tổ chức ...................................................................................................22
2.1.5 Giới thiệu các sản phẩm chính của công ty .....................................................26
2.1.6 Quy trình sản xuất chung .................................................................................27
2.1.6.1 Thiết bị máy móc cần thiết để sản xuất sàn nhựa .........................................27
2.1.6.2 Quy trình sản xuất sàn nhựa..........................................................................28
2.1.7 Giới thiệu phòng ban thực tập..........................................................................29
2.2 Thực trạng công tác đào tạo nhân sự tại công ty TNHH Waps Việt Nam .........31
2.2.1 Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nhân sự của công ty
TNHH Waps Việt Nam.............................................................................................31
2.2.1.1 Các nhân tố bên ngoài ...................................................................................31
2.2.1.2 Các nhân tố bên trong ...................................................................................32
2.2.1.2.1 Quan điểm và phương hướng đào tạo nhân sự tại Công ty........................32
iii
2.2.1.2.2 Mục tiêu đào tạo của công ty .....................................................................37
2.2.1.2.3 Chính sách ưu đãi nhân viên đào tạo và phát triển ....................................38
2.2.2 Thực trạng cơ cấu tình hình lao động và sử dụng nhân sự của công ty TNHH
Waps Việt Nam .........................................................................................................39
2.2.2.1 Cơ cấu tổng lao động ....................................................................................39
2.2.2.2 Cơ cấu về giới tính ........................................................................................41
2.2.2.3 Cơ cấu lao động theo trình độ .......................................................................42
2.2.2.4 Cơ cấu lao động theo độ tuổi ........................................................................44
2.2.2.5 Cơ cấu nhân sự giữa các phòng ban .............................................................45
2.2.3 Thực trạng triển khai công tác đào tạo nhân sự tại Công ty TNHH Waps Việt
Nam ...........................................................................................................................46
2.2.3.1 Xác định nhu cầu đào tạo ..............................................................................46
2.2.3.2 Lập kế hoạch đào tạo ....................................................................................49
2.2.3.3 Lựa chọn đối tượng phù hợp .........................................................................53
2.2.3.4 Xây dựng phương án đào tạo ........................................................................55
2.2.3.5 Chương trình đào tạo tại công ty ..................................................................58
2.2.3.5.1 Chương trình đào tạo giới thiệu công ty ....................................................58
2.2.3.5.2 Chương trình đào tạo thi nâng/ giữ bậc đối với công nhân sản xuất .........59
2.2.3.6 Dự tính chi phí đào tạo..................................................................................60
2.2.3.7 Đánh giá sau đào tạo .....................................................................................61
2.3 Đánh giá chung về tình hình đào tạo và phát triển nhân sự tại Công ty TNHH
Waps Việt Nam .........................................................................................................63
2.3.1 Áp dụng sơ đồ nguyên nhân kết quả ................................................................63
2.3.2 Đánh giá công tác đào tạo nhân sự tại công ty ................................................64
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ
PHÁT TRIỂN NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY TNHH WAPS VIỆT NAM................68
3.1 Đề xuất hoàn thiện chiến lược quy trình đào tạo nhân sự...................................68
3.2 Giải pháp chiến lược trong quy trình đào tạo và phát triển nhân sự ...................68
3.2.1 Hoàn thiện công tác xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân sự ..............68
3.2.2 Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch đào tạo .............................................69
3.2.3 Hoàn thiện hình thức đào tạo ...........................................................................69
3.2.4 Đa dạng hoá phương pháp đào tạo...................................................................70
3.2.5 Lựa chọn đối tượng đào tạo phù hợp ...............................................................70
3.2.6 Về công tác đánh giá sau đào tạo .....................................................................71
3.2.7 Huy động nguồn chi phí để đầu tư công tác đào tạo và phát triển nhân sự .....71
3.3 Chính sách khuyến khích người lao động tham gia đào tạo ...............................72
CHƯƠNG 4: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ............................................................73
4.1 Kiến nghị............................................................................................................73
4.2 Kết luận ...............................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................75
PHỤ LỤC 1 ..............................................................................................................76
iv
DANH MỤC VIẾT TẮT
ATLĐ
An toàn lao động
CĐ
Cao đẳng
ĐH
Đại học
TS
Thạc sĩ
TC – KT
Tài chính – Kinh tế
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TT
Trung tâm
LĐPT
Lao động phổ thông
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Bảng
Bảng 1.1
Bảng 2.1
Tên
Bảng kế hoạch thực hiện dự án
Năng lực của đội ngũ cán bộ đảm nhận công tác đào
tạo nhân sự
Trang
Trang 4
Trang 36
Bảng 2.2
Thống kê cơ cấu tổng lao động
Trang 39
Bảng 2.3
Thống kê cơ cấu tổng lao động theo giới tính
Trang 41
Bảng 2.4
Thống kê cơ cấu tổng lao động theo trình độ
Trang 42
Bảng 2.5
Thống kê cơ cấu nhân sự giữa các phòng ban
Trang 45
Bảng 2.6
Số lượng nhân viên được tham gia khoá đào tạo
Trang 48
Bảng 2.7
Thống kê số lượng đào tạo kiến thức chung
Trang 48
Trang 50
Bảng 2.8
Bảng lập kế hoach chương trình đào tạo
Trang 52
Bảng 2.9
Phân bổ nhân sự được đi đào tao của các phòng ban
Trang 53
Bảng 2.10 Chương trình đào tạo giới thiệu công ty
Trang 58
Bảng 2.11 Quy trình xét nâng bậc của Waps
Trang 59
Bảng 2.12 Tiêu chí đánh giá thi nâng bậc cho công nhân
Trang 60
Bảng 2.13 Thống kê kết quả đánh giá sau đào tạo
Trang 62
vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Bảng
Hình 2.1
Hình 2.2
Tên
Logo Công Ty TNHH Waps Việt Nam
Xưởng sản xuất tại Công Ty TNHH WAPS Việt
Nam
Trang
Trang 19
Trang 22
Hình 2.3
Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Waps Việt Nam
Trang 23
Hình 2.4
Gạch nhựa và Sàn vinyl
Trang 26
Hình 2.5
Sàn vân gỗ và Sàn nhựa Hàn Quốc
Trang 26
Hình 2.6
Đá nhân tạo và Sàn lót ngoài trời
Trang 26
Hình 2.7
Một số thiết bị, máy móc để sản xuất
Trang 27
Hình 2.8
Sơ đồ Quy trình sản xuất chung
Trang 28
Hình 2.9
Hình 2.10
Hình 2.11
Hình 2.12
Hình 2.13
Hình 2.14
Sơ đồ bộ phận nhân sự công ty TNHH Waps Việt
Nam
Biểu đồ thể hiện trình độ tại công ty
Biểu đồ thống kê trình độ đội ngũ cán bộ quản lý
và nhân viên văn phòng
Biểu đồ thể hiện trình độ ngoại ngữ
Biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng lao động theo độ
tuổi
Biểu đồ tỉ lệ lao động được đi đào tạo so với tổng
lao động
Trang 29
Trang 33
Trang 35
Trang 42
Trang 44
Trang 55
Hình 2.15
Tiêu chí đánh giá người lao động sau đào tạo
Trang 61
Hình 2.16
Sơ đồ nguyên nhân kết quả
Trang 63
Hình 3.1
Đề xuất quy trình đào tạo nhân sự
Trang 68
vii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do hình thành đề tài
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra trên toàn cầu, các ngành công
nghiệp ngày càng phát triển. Do đó, việc con người làm chủ khoa học công nghệ đổi
mới tư duy cải tiến chất lượng để tạo ra giá trị gia tăng luôn là vấn đề quan trọng
trong sản xuất và cũng là một trong những điều kiện then chốt để cải thiện nâng cao
đời sống của người lao động. Phát triển con người là một trong mục tiêu quan trọng
nhất để phát triển kinh tế xã hội và đó cũng là phương tiện tốt nhất để thúc đẩy sự
phát triển, không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà còn cả trên toàn thế giới. Trong
mỗi tổ chức đều nhận thấy được công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là rất
quan trọng nhằm thúc đẩy sự phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên
cạnh đó công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực không chỉ đem lại nhiều lợi
ích cho tổ chức mà nó còn giúp cho người lao động cập nhật các kiến thức, kỹ năng
mới, áp dụng thành công các thay đổi về công nghệ, kỹ thuật.
Cùng với sự tiến bộ của xã hội, nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con
người ngày càng được quan tâm và chú trọng hơn. Bên cạnh các yếu tố vật chất hàng
ngày. Thì con người suy nghĩ tiến bộ hơn về ngôi nhà của mình và ngày càng quan
tâm chăm chút cho không gian sống của, trang trí cho nơi ở cũng biểu tượng cho đời
sống tinh thần luôn được nhắc đến. Một ngôi nhà hoàn thiện, thẩm mỹ không thể bỏ
qua các vật liệu bề mặt trang trí nhà chẳng hạn như gạch ốp, sàn nhà. Sàn nhà chất
lượng, sang trọng trong mọi kiến trúc, thẩm mỹ giúp cho ngôi nhà trông trở nên ý
nghĩa hơn bao giờ hết.
Ngày nay, xã hội phát triển, các vật liệu cũ như gạch men, xi măng bị hạn chế
chọn lựa để lót sàn nhà thay vào đó là những sản phẩm sàn nhựa, sàn giả vân gỗ giúp
tiết kiệm được chi phí, sạch sẽ, dễ sử dụng nên được ưu chuộn nhiều hơn. Song hành
cùng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với các sản phẩm vật liệu theo
nhiều phong cách khác nhau, ngành công nghiệp vật liệu bề mặt nội thất cũng từ đó
phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây và đã đạt đỉnh cao, thu hút sự đầu tư
rất lớn từ các nhà kinh doanh. Chính vì vậy, ngành này không ngừng đổi mới với
những cơ hội và thách thức mới, các doanh nghiệp cũng từ đây mọc lên như nấm,
cạnh tranh nảy lửa trong một thị trường vô cùng khắc nghiệt, giành lấy khách hàng
về thương hiệu mình.
1
Để một doanh nghiệp có thể tồn tại, phát triển, cạnh tranh sự tồn tại của nguồn
nhân lực là yếu tố quyết định. Chính con người là nhân tố làm thay đổi tính chất của
lao động từ lao động thủ công sang lao động cơ khí và lao động trí tuệ. Nhờ có đào
tạo và phát triển mà người lao động tránh được sự đào thải trong quá trình phát triển
của tổ chức, xã hội. Và nó còn góp phần làm thoả mãn nhu cầu phát triển cho người
lao động. Vì vậy để phát triển bền vững, xây dựng được một vị thế vững chắc trên thị
trường, công việc được đặt lên vị trí hàng đầu là phải quan tâm đến con người, con
người là cốt lõi của mọi hành động. Nếu tổ chức có nguồn nhân lực trình độ kỹ thuật
cao, có ý thức trách nhiệm, có sự sáng tạo thì tổ chức đó sẽ làm chủ được minh trong
mọi biến động của thị trường.
Sở hữu đội ngũ nhân sự vững mạnh tương ứng với công việc phù hợp thì vấn
đề bố trí một nhân viên đúng vị trí, có năng lực phù hợp, hay tuyển dụng một người
lao động có trình độ chuyên môn, có tay nghề, trung thành với doanh nghiệp, gắn bó
với công việc là một vấn đề quan trọng được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Vì vậy
mà các doanh nghiệp cần chú trọng cải thiện các đào tạo nhân sự đưa ra để đạt được
với mục tiêu trên.
Để công ty tồn tại và phát triễn vững mạnh thì không thể nào bỏ quên công tác
đào tạo chất lượng nhân sự, ngành công nghiệp vật liệu bề mặt nội thất ngày càng
phát triển vì vậy nguồn nhân lực là yếu tố hàng đầu giúp cho các doanh nghiệp cạnh
tranh và phát triển. Hiện tại, công ty đã và đang chú trọng công tác đào tạo nhân sự
đạt được nhiều hiệu quả về chất lượng con người nhưng bên cạnh đó vẫn còn nhiều
hạn chế về công tác đánh giá nhân sự, phân bố nhân sự, hình thức đào tạo chưa hoàn
thiện cũng như chú trọng toàn diện quá trình đào tạo nhân sự dẫn đến tiêu hao nhân
tài của công ty và nhằm nâng cao chất lượng công tác đào của công ty. Chính vì lý
do đó nên tôi đã quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện chất lượng đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Waps Việt Nam” làm đề tài báo cáo thực của
mình.
2. Mục tiêu của đề tài
Nêu thực trạng chất lượng của công tác đào tạo nhân sự tại công ty TNHH Waps
Việt Nam.
Đánh giá thực trang đào tạo và phát triển công tác đào tạo và phát triển nhân sự
tại công ty TNHH Waps Việt Nam.
2
Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển công tác đào tạo nhân sự tại
công ty. Góp phần tạo cho công ty có đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn vững
vàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Công tác đào tạo nhân sự tại công ty TNHH Waps Việt Nam.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về Không gian: Tại bộ phận nhân sự thuộc Công Ty TNHH Waps Việt Nam.
Về thời gian: Từ ngày 01 tháng 08 năm 2020 đến ngày 30 tháng 10 năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình tiến hành nghiên cứu thực hiện đề tài đã dùng các phương pháp
sau:
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu được thực hiện thông qua quá
trình nghiên cứu từ các đề tài nghiên cứu có liên quan, các bộ phận phòng ban tại
Công ty.
Phương pháp phân tích tổng hợp: Nghiên cứu các tài liệu, lý luận khác nhau,
phân tích, đánh giá và tìm hiều sâu sắc về đối tượng nghiên cứu.
Phương pháp sử dụng công cụ thống kê: Nhằm thống kê xác định được vấn đề
để đưa ra giải pháp khắc phục, giảm thiểu những tác động từ yếu tố đó.
5. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài đã hệ thống những vấn để lý luận cơ bản về công tác đào tạo nhân sự
trong doanh nghiệp. Phân tích đánh giá về công tác đào tạo nhân sự trong Công ty
TNHH Waps Việt Nam. Để xuất một số giải pháp nhằm thực hiện các mục tiêu của
Công ty trong bối cảnh hiện nay. Đề tài đưa đến những cải tiến nhỏ bằng cách thay
đổi cách thức và thao tác đào tạo. Kết quả nghiên cứu của bài báo cáo sẽ là tài liệu
tham khảo có giá trị góp phần nâng cao nhận thức về vai trò của nguồn nhân lực cũng
như công tác đào tạo nguồn nhân lực trong tổ chức cho công tác đào tạo nhân sự tại
Công ty TNHH Waps Việt Nam.
3
6. Kết cấu của đề tài
Phần mở đầu
Chương 1: Giới thiệu Công ty TNHH Waps Việt Nam
Chương 2: Thực trạng công tác đào tạo nhân sự của Công Ty TNHH Waps Việt
Nam
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự của Công Ty TNHH
Waps Việt Nam
Chương 5: Kiến nghị và kết luận
Tài liệu tham khảo
7. Kế hoạch thực hiện đề tài
Bảng 1.1: Bảng kế hoạch thực hiện dự án
STT
Hoạt động
Thời gian
1
Định hướng và chọn đề tài nghiên cứu
16/08/2020
2
Lên kế hoạch thực hiện đề tài
01/09/2020
3
Quan sát tình hình thực tế tại bộ phận nhân sự
4
Nhận định thực trạng công tác đào tạo nhân sự
5
Phân tích vấn đề cần nghiên cứu
6
Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nhân sự
7
Hoàn thành báo cáo tốt nghiêp
10/11/2020
8
Nộp báo cáo tốt nghiệp
27/11/2020
4
10/09/2020
1/11/2020
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1Các khái niệm, lý thuyết
1.1.1 Khái niệm nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động trong tổ
chức đó. Bao gồm tất cả các cá nhân tham gia bất kỳ hoạt động nào của tổ chức, bất
kể vai trò của họ là gì[4].
Nguồn nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cơ sở cá nhân có vai trò
khác nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Nguồn nhân lực
khác với nguồn lực khác của doanh nghiệp do bản chất của con người. Nhân viên có
các năng lực, đặc điểm khác nhau, có tiềm năng phát triển, có khả năng hình thành
các nhóm hội, các tổ chức công đoàn để bảo vệ quyền lợi của họ. Họ có thể đánh giá
và đặt câu hỏi đối với những hoạt động của cán bộ quản lý, hành vi của họ có thể thay
đổi phụ thuộc vào chính bản thân họ hoặc sự tác động môi trường xung quanh. Do
đó, quản trị nguồn nhân lực khó khăn và phức tạp hơn nhiều so với quản trị các yếu
tố khác của quá trình sản xuất kinh doanh[4].
Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng hàng đầu trong lực lượng sản xuất.Với vai
trò quyết định sự vận động và phát triển của lực lượng sản xuất, nguồn nhân lực quyết
định sự phát triển và tiến bộ của toàn xã hội và quyết định sự phát triển, thành công
hay thất bại của một tổ chức[5].
1.1.2. Đào tạo nhân lực và các dạng đào tạo nhân lực
1.1.2.1. Đào tạo nhân lực
Đào tạo: là hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động tiếp thu và rèn
luyện các kỹ năng cần thiết để thực hiện có hiệu quả các chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của mình hay nói cách khác đào tạo là tổng thể các hoạt động học tập có
tổ chức được tiến hành trong những khoảng thời gian nhất định nhằm tạo ra sự thay
đổi hành vi nghề nghiệp của người lao động[6].
Khái niệm đào tạo nguồn nhân lực: Đào tạo được hiểu là các hoạt động học tập
nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ
của mình. Đó chính là quá trình học tập làm cho người lao động nắm vững hơn về
công việc của mình, là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của
người lao động để thực hiện nhiệm vụ lao động của mình có hiệu quả hơn. Đào tạo
là hoạt động phát triển nguồn nhân lực, là tổng thể các hoạt động có tổ chức diễn ra
5
trong khoảng thời gian xác định nhằm làm thay đổi hành vi nghề nghiệp của người
lao động[6].
Trong quản trị nhân lực, vấn đề đào tạo và phát triển nhân lực là một trong
những vấn đề quan trọng mà bất cứ tổ chức nào cũng phải giải quyết nó. Đào tạo nhân
lực với vai trò là hoạt động cần thiết để duy trì và nâng cao chất lượng nhân lực của
tổ chức, là điều kiện để các tổ chức duy trì và liên tục phát triển trong môi trường
cạnh tranh[6].
1.1.2.2. Các dạng đào tạo nhân lực
Đào tạo nhân lực được chia thành 4 loại chủ yếu như sau:
Đào tạo mới: là việc tiến hành đào tạo cho những cá nhân chưa qua đào tạo với
mục tiêu chính là giúp cho người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật nhất định
đáp ứng được yêu cầu công việc của tổ chức. Trong nhiều trường hợp, do không tuyển
được lao động có chuyên môn, trình độ phù hợp trên thị trường lao động hoặc do một
số nguyên nhân khác tổ chức buộc phải tiến hành đào tạo mới[4].
Đào tạo lại: là việc đào tạo cho người lao động đã qua đào tạo song chuyên môn
không phù hợp với công việc đảm nhận. Công tác đào tạo lại được tiến hành khi do
một số nguyên nhân nào đó, tổ chức tuyển người vào vị trí không phù hợp với chuyên
môn được đào tạo, do sắp xếp tinh giảm bộ máy, do thay đổi dây chuyền công
nghệ...mà người lao động trở thành lao động dôi dư và được chuyển sang làm công
việc khác. Khi đó, họ cần phải được đào tạo lại để có thể đảm đương được công việc
mới[4].
Đào tạo bổ sung: là việc đào tạo cho người lao động các kiến thức, kỹ năng cần
thiết nhằm khắc phục sự thiếu hụt về kiến thức và kỹ năng, qua đó giúp họ hoàn thành
tốt công việc được giao[4].
Đào tạo nâng cao: là việc đào tạo nhằm giúp cho người lao động có kiến thức
và kỹ năng ở trình độ cao hơn, qua đó giúp cho người lao động hoàn thành tốt hơn
nhiệm vụ dược giao với năng suất và hiệu quả cao hơn[4].
6
1.1.3. Công tác đào tạo nhân lực
Công tác đào tạo nhân lực: là toàn bộ quá trình tổ chức và thực hiện có kế hoạch
hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động tiếp thu có hiệu quả các kiến thức
và kỹ năng cần thiết phục vụ cho công việc của người lao động.
Khái niệm hiệu quả: Hiệu quả của công việc là kết quả như yêu cầu của việc
làm mang lại.
Hiệu quả đào tạo là một phạm trù kinh tế - xã hội biểu thị những tiến triển về
mặt kinh tế, sự phát triển hài hòa về mặt xã hội đối với doanh nghiệp do chương trình
đào tạo mang lại.
Sự tiến triển về kinh tế được thể hiện qua việc nâng cao lợi nhuận, doanh thu,
nâng cao giá trị của cơ quan, doanh nghiệp, thu nhập và mức sống của người lao
động... Sự tiến triển về mặt kinh tế đạt được khi thời gian thu hồi kinh phí ngắn.
Đối với từng cá nhân, hiệu quả của đào tạo được hiểu là sự nâng cao khả năng
và năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác được giao, sự phát triển về các kiến
thức, kỹ năng so với trước khi đào tạo[4].
1.1.4 Vai trò của đào tạo nguồn nhân lực
Mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực là nhằm sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện
có và nâng cao tính chuyên nghiệp, tính hiệu quả của tổ chức thông qua việc giúp
người lao động hiểu rõ hơn về công việc, nắm vững hơn về nghề nghiệp của mình và
thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình một cách tự giác hơn với thái độ tốt hơn,
cũng như nâng cao khả năng thích ứng của họ với các công việc trong tương lai[4].
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là điều kiện tiên quyết để tổ chức có thể
tồn tại và đi lên trong cạnh tranh. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực giúp cho
doanh nghiệp:
Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả thực hiện công việc.
Nâng cao chất lượng thực hiện công việc.
Giảm bớt sự giám sát vì người lao động được đào tạo là người có khả năng tự
giám sát.
Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức.
Duy trì và nâng cao chất luợng nguồn nhân lực.
Tạo điều kiện cho áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật và quản lý vào doanh
nghiệp.
7
Tạo ra được lợi thế cạnh tranh trong doanh nghiệp.
Đối với người lao động, vai trò của đào tạo phát triển nguồn nhân lực thể hiện
ở chỗ:
Tạo ra sự gắn bó giữa người lao động và doanh nghệp.
Tạo ra tính chuyên nghiệp của người lao động.
Tạo ra sự thích ứng giữa người lao động và công việc hiện tại cũng như tưong
lai.
Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng của người lao động.
Tạo cho người lao động có cách nhìn mới, cách tư duy mới trong công việc của
họ là cơ sở để phát huy tính sáng tạo của người lao động trong công việc[4].
+ Đối với doanh nghiệp
Làm cho bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh có nền tảng để phát triển bền
vững. Ngoài ra việc triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cũng như phát
triển chất lượng nguồn nhân lực cũng sẽ phần nào đảm bảo được rằng nhân sự sẽ
nhanh chóng thích ứng và theo sát được những sự thay đổi và phát triển như “vũ bão”
của khoa học kỹ thuật và công nghệ của thời đại[4].
Đảm bảo cho bộ máy doanh nghiệp sẽ được sở hữu một lực lượng nhân sự giỏi,
và nâng cao được chỉ số hoàn thành các mục tiêu đã được đề ra của các doanh nghiệp.
Đặc biệt đối với giai đoạn nền kinh tế đang dần chuyển sang phương thức mới sẽ
mang lại nhiều cơ hội để nguồn nhân lực được tiếp cận với nhiều thành tựu quốc tế
cùng với những kiến thức chuyên sâu đa quốc gia[4].
+ Đối với người lao động
Khi cơ chế thị trường lao động liên tục “thanh lọc” nguồn nhân lực, cũng chính
là những động lực khiến cho người lao động không ngừng nâng cao trình độ chuyên
môn và cải thiện khả năng hoàn thành công việc. Và công tác học bồi dưỡng cũng
như đào tạo cũng chính là một trong những cơ hội để họ làm được điều đó[5].
Khi đối mặt với sự phát triển của khoa học công nghệ hiện đại cao cũng là lúc
khiến cho người lao động luôn phải cập nhật và nâng cao trình độ văn hoá phù hợp
với thời đại để không bị tụt phía sau. Đồng thời những công tác đào tạo, bồi dưỡng
cũng sẽ giúp họ có thể nâng cao được tay nghề, nghiệp vụ chuyên môn và cũng sẽ tự
tin hơn, làm việc hiệu quả hơn. Phát huy được tinh thần làm việc tối đa với môi trường
hoạt động đầy chuyên nghiệp[4].
8
Đào tạo, bồi dưỡng và nuôi dưỡng chất lượng nguồn nhân lực luôn đi cùng với
nhau, nó giảm bớt được sự giám sát vì người lao động sau khi đã hoàn thành chương
trình này cũng sẽ có khả năng tự giám sát cùng như kiểm soát được những vấn đề về
công việc. Đồng thời cũng sẽ hạn chế được những tại nạn nghề nghiệp trong lao động.
Từ đó ổn định và năng động của nhân lực trong tổ chức, doanh nghiệp cũng sẽ được
tăng lên[4].
Như vậy, đào tạo nguồn nhân lực có phạm vi hẹp hơn, nó chính là một nội dung
của phát triển nguồn nhân lực. Đào tạo chỉmang tính chất ngắn hạn, để khắc phục
những sựthiếu hụt về kiến thức và kỹ năng cho những công việc hiện tại. Còn phát
triển mang nghĩa rộng hơn, nó không chỉ bao gồm vấn đềđào tạo mà còn rất nhiều
những vấn đề khác, như chăm sóc y tế, tuyên truyền sức khoẻ cộng đồng... nhằm
phát triển nguồn nhân lực trên mọi phương diện. Về mặt thời gian, phát triển nguồn
nhân lực mang tính chất dài hạn, lâu dài hơn trong nền kinh tế[4].
1.1.4 Mối quan hệ giữa đào tạo và phát triển nhân sự
Việc đào tạo một mặt được coi là tiêu chuẩn cơ bản trong công việc tìm kiếm
nhân viên, mặt khác bất kỳ một nhân viên nào khi đã được tuyển vào doanh nghiệp
đều cần được phân cấp, phân loại đào tạo cho phù hợp với cương vị trước mắt, để từ
đó xây dựng một quan niệm nghề nghiệp, quy tắc nghề nghiệp và năng lực nghề
nghiệp tương ứng[6].
Những người lao động có tay nghề đòi hỏi ít phải đào tạo hơn những người
không có tay nghề, từ đó doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được chi phí cho đào tạo. Thực
tế cho thấy công tác đào tạo tốt thì khi thực hành công việc nhân viên cũng dễ dàng,
đỡ tốn kém chi phí và thời gian của doanh nghiệp. Ngược lại nếu đào tạo không tốt
sẽ gây ảnh hưởng làm giảm năng suất lao động, tăng các chi phí không cần thiết[6].
1.1.5 Các mô hình đào tạo nhân sự
1.1.5.1 Đào tạo tại nơi làm việc
Là phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong đó người học sẽ học
được kiến thức , kỹ năng cần thiết cho công việc thông qua thực tế thực hiện công
việc và thường là dưới sự hướng dẫn của người lao động lành nghề hơn . Các nghiên
cứu cho thấy có khoảng 90% các chương trình đào tạo được thực hiện tại nơi làm
việc. Các dạng đào tạo tại nơi làm việc thường bao gồm[1]:
+ Kèm cặp tại chỗ: (còn gọi là Đào tạo trên công việc).
9
Cách thức tổ chức đơn giản nhất là trong quá trình thực hiện công việc học viên
sẽ được hướng dẫn bởi những người lành nghề hơn. Phương pháp này có thể áp dụng
để đào tạo cả công nhân kỹ thuật lẫn các cấp quản trị.
Có ba cách để kèm cặp là:
+ Kèm cặp bởi người lãnh đạo trực tiếp.
+ Kèm cặp bởi cố vấn.
+ Kèm cặp bởi người quản lý có kinh nghiệm hơn.
Khi đào tạo công nhân kỹ thuật, quá trình đào tạo được thực hiện như sau:
+ Giải thích cho công nhân mới về toàn bộ công việc.
+ Thao tác mẫu cách thức thực hiện công việc.
+ Để công nhân làm thử từ tốc độ chậm đến nhanh dần.
+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hướng dẫn giải thích cho công nhân cách thức
để thực hiện công việc tốt hơn.
+ Để công nhân tự thực hiện công việc.
+ Khuyến khích công nhân khi họ thực hiện công việc đạt tiêu chuẩn chất lượng.
+ Khi đào tạo các quản trị gia, học viên sẽ được làm việc học tập trực tiếp với
người mà họ sẽ thay thế trong tương lai. Người này sẽ có trách nhiệm hướng dẫn cho
học viên cách thức giải quyết các vấn đề trong phạm vi trách nhiệm của công việc[1].
Ưu điểm:
Đơn giản, dễ tổ chức, có thể đào tạo được nhiều người cùng một lúc.
Ít tốn kém. Trong quá trình đào tạo học viên đồng thời tạo ra sản phẩm. Doanh
nghiệp không cần các phương tiện chuyên biệt như phòng ốc, đội ngũ giảng dạy…
Các vấn đề đào tạo sát với thực tế của doanh nghiệp.
Học viên có thể phản hồi nhanh chóng về kết quả đào tạo[1].
Nhược điểm:
Người hướng dẫn thường không có kiến thức sư phạm nên hướng dẫn không
bài bản, khoa học nên học viên khó tiếp thu.
Học viên học cả những thói quen xấu của người hướng dẫn.
Trong quá trình đào tạo có thể làm gián đoạn sản xuất.
Người hướng dẫn có thể cảm thấy học viên như là “mối đe dọa” đối với công
việc hay vị trí của họ nên họ không nhiệt tình hướng dẫn.
+ Luân chuyển công việc
10
Đây là phương pháp đào tạo giúp cho người được đào tạo có những kiến thức
và kinh nghiệm ở những lĩnh vực khác nhau. Những kinh nghiệm và kiến thức thu
được trong quá trình đào tạo này sẽ giúp cho họ có khả năng thực hiện được những
công việc cao hơn trong tương lai. Luân chuyển công việc còn giúp học viên hiểu
được cách thức phối hợp thực hiện công việc của các bộ phận khác nhau, làm gia tăng
sự hiểu biết và xây dựng văn hóa tổ chức. Không chỉ vậy, luân chuyển công việc còn
là cách thức tốt giúp nhằm tránh đơn điệu của công việc. Phương pháp này có thể áp
dụng để đào tạo cả các quản trị gia lẫn công nhân kỹ thuật và cán bộ chuyên môn.
Nhưng nó thường được dùng để đào tạo các cấp quản trị và cán bộ chuyên môn. Trong
trường hợp đào tạo các quản trị gia và cán bộ chuyên môn bằng phương pháp luân
chuyển công việc có ba cách[1].
Chuyển đối tượng đào tạo đến nhận cương vị quản lý ở một bộ phận khác trong
tổ chức nhưng vẫn với chức năng và quyền hạn như cũ. Với cách này chủ yếu làm
gia tăng sự hưng phấn cho đối tượng đào tạo trong một môi trường mới và tăng thêm
sự hiểu biết cho họ về tổ chức[1].
Ưu điểm:
Giúp cho học viên được đào tạo đa kỹ năng, tránh được tình trạng trì trệ, dễ
dàng thích nghi với các công việc khác nhau trong doanh nghiệp.
Giúp cho học viên kiểm tra, phát hiện các điểm mạnh, điểm yếu của mình và có
kế hoạch đầu tư phát triển nghề nghiệp phù hợp .
Tăng tích lũy kinh nghiệm và giảm sự nhàm chán đối với công việc[1].
Nhược điểm:
Cường độ thực hiện công việc cao dễ gây xáo trộn và bất ổn tâm lý.
Không hình thành được phương pháp luận cho thực hiện công việc.
Thời gian ở lại một công việc hay một vị trí quá ngắn có thể làm cho học viên
không hiểu đầy đủ về công việc[1].
+ Đào tạo xa nơi làm việc
Phương pháp đào tạo trong đó người học được tách rời khỏi sự thực hiện công
việc thực tế để dành thời gian cho việc học. Các phương pháp đào tạo xa nơi làm việc
bao gồm:
Các doanh nghiệp có thể tổ chức các lớp học đào tạo ngay tại doanh nghiệp của
mình Trong phương pháp này chương trình đào tạo thường gồm 2 phần: phần lý
11
thuyết và phần thực hành. Phần lý thuyết sẽ do các giảng viên chuyên nghiệp hay các
kỹ sư, cán bộ chuyên môn phụ trách. Phần thực hành được tiến hành tại các phân
xưởng dưới sự hướng dẫn của các kỹ sư hay công nhân lành nghề[3].
Ưu điểm:
Học viên được trang bị đầy đủ và có hệ thống các kiến thức lý thuyết và thực
hành[3].
Nhược điểm:
Cần có các phương tiện và trang thiết bị dành riêng cho học tập.
Tổ chức lớp cạnh xí nghiệp cũng rất tốn kém.
+ Phương pháp nghiên cứu tình huống.
Phương pháp này thường được áp dụng để đào tạo và nâng cao năng lực quản
trị. Tình huống là mô tả của một trường hợp có thật, thường bao gồm một quyết định,
thách thức, cơ hội, hay một vấn đề mà một hay nhiều người trong tổ chức phải đối
phó. Tình huống yêu cầu người học phải từng bước nhập vai người ra quyết định cụ
thể. Mỗi học viên phải tự phân tích các tình huống và đưa ra các giải pháp của mình
để giải quyết các tình huống đó. Thông qua thảo luận trong nhóm về các giải pháp
giúp cho học viên có cách nhìn và tiếp cận khác nhau trong giải quyết các vấn đề
phức tạp của tổ chức[1].
Ưu điểm:
Tạo ra khả năng lớn để thu hút mọi người tham gia phát biểu các quan điểm
khác nhau và đề ra các quyết định.
Giúp cho học viên làm quen với cách phân tích, giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Phương pháp này tạo điều kiện cho học viên phát triển nhiều kỹ năng như : kỹ
năng phân tích, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng ứng dụng, kỹ năng giao tiếp bằng lời
, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng quan hệ xã hội, kỹ năng sáng tạo , kỹ năng giao
tiếp bằng văn bản[1].
Nhược điểm:
Giảng dạy bằng phương pháp tình huống đòi hỏi những kỹ năng cao.
Đôi khi người ta đơn giản hóa tình huống và quá trình ra quyết định.
Các cuộc thảo luận và tranh cãi tình huống biến nó trở nên chậm chạp mất thời
gian.
Nó không thể thích hợp với mọi người.
12
- Xem thêm -