Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoạch định chiến lược phát triển dịch vụ tại trung tâm học liệu trường đại học c...

Tài liệu Hoạch định chiến lược phát triển dịch vụ tại trung tâm học liệu trường đại học cần thơ đến năm 2022

.PDF
132
268
51

Mô tả:

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ NGUYỄN MINH CHIẾN HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM HỌC LIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2022 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CẦN THƠ, 2017 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ NGUYỄN MINH CHIẾN HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM HỌC LIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2022 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngành Quản trị kinh doanh Mã ngành: 60340102 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Bùi Văn Trịnh CẦN THƠ, 2017 i 3 4 ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn ! Gia đình đặc biệt là Ba, Mẹ đã khuyến khích và chăm sóc để tác giả hoàn thành tốt khóa học và luận văn này. Thầy PGS.TS Bùi Văn Trịnh đã động viên và truyền đạt nhiều kiến thức quý báo trong suốt quá trình học cũng như tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình làm luận văn này. Quý Thầy, Cô Khoa quản trị kinh doanh & Khoa đào tạo Sau đại học Trường Đại học Tây Đô; Quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh; Quý Thầy Trường Đại học Cần Thơ; Quý Thầy Trường Đại học Nam Cần Thơ, Quý Thầy Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật Cần Thơ đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ tác giả hoàn thành khóa học này. Ban giám đốc Trung tâm Học liệu Trường Đại học Cần Thơ và các bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện có một ít thời gian học tập, nghiên cứu và thảo luận tích cực giúp tác giả hoàn thành luận văn này. Trân trọng ! Cần Thơ, ngày 16 tháng 4 năm 2017 Người cảm ơn Đã ký Nguyễn Minh Chiến 5 iii TÓM TẮT Trong cuộc cạnh tranh ngày càng khốc liệt, giáo dục là cần thiết cho tất cả các nước trên thế giới. Giáo dục là một trong những yếu tố quan trọng để đo lường các nguồn lực con người trong một xã hội. Nó cung cấp cho tăng trưởng kinh tế tri thức và tài sản của dân tộc, uy tín của con người, đổi mới và sáng tạo đột phá. Dịch vụ giáo dục đã trở thành một yếu tố quan trọng không thể tách rời trong môi trường giáo dục giúp cho người học đạt chất lượng trong học tập và nghiên cứu hiệu quả cao. Để dịch vụ giáo dục đạt chất lượng và hiệu quả cao thì đòi hỏi phải vận dụng những phương pháp khoa học đã được nghiên cứu và phát triển dịch vụ của mình trên cơ sở thực tế, khách quan của đơn vị. Vì thế, “Hoạch định chiến lược phát triển dịch vụ tại Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ đến năm 2022” là cần thiết. Đề tài tập trung phân tích môi trường bên trong, bên ngoài nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu bên trong, và xác định các cơ hội, thách thức từ bên ngoài tác động đến hoạt động dịch vụ tại Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ. Từ các số liệu sơ cấp và thứ cấp đã thiết lập các ma trận IFE, EFE, CPM, và từ đó làm cơ sở cho việc hình thành ma trận SWOT và đã xác định các nhóm chiến lược SO, ST, WO, WT. Thông qua ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM) đã hình thành bốn chiến lược cần thực hiện cho Trung tâm học liệu đến năm 2022 là: (1) Chiến lược thâm nhập thị trường, (2) Chiến lược phát triển dịch vụ, (2) Chiến lược phát triển nguồn nhân lực, và (4) Chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu. Và trên cơ sở những chiến lược được lựa chọn tác giả vận dụng ma trận SWOT đề ra 16 giải pháp kết hợp để thực hiện 4 chiến lược được lựa chọn sát với 4 chiến lược thực tế lựa chọn. Để các chiến lược ưu tiên lựa chọn thực hiện đúng mục tiêu đề ra, các đề xuất thực hiện chiến lược cũng đã được đề ra giải pháp. Với các giải pháp này và kết hợp với ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động SPACE một cách linh hoạt làm cơ sở căn cứ để thực hiện chiến lược đạt tối ưu nhất, Trung tâm học liệu phải thật sự quan tâm hoặc có biện pháp thay thế kịp thời để mục tiêu cuối cùng đạt được hiệu quả mong muốn. Từ khóa: hoạch định chiến lược, phân tích SWOT, QSPM, Trung tâm học liệu Cần Thơ iv6 ABSTRACT In the increasingly fierce competition, education is essential for all countries in the world. Education is one of the important factors to measure human resources in a society. It provides knowledge-based economic growth and the nation's assets and reputation of people, innovation and breakthrough creativity. Educational services have become an important factor can not be separated in the educational environment to help students achieve academic quality and research in high efficiency. For education services achieving hight quality and efficiency is required to apply the scientific method which has been researched and developed its services on the basis of fact and objectivity of the unit. Therefore, “Planning services developing strategies at Can Tho University Learning Resource Center until the year 2022” is necessary. In the process of data analysis, the research concentrated on analyzing the inside and outside environment of the Can Tho University Learning Resource Center in order to find out the strengths and the weaknesses and indentify the opportunities and the threats affecting service operations of the Can Tho University Learning Resource Center. The primary and secondary data established matrixes IFE, EFE, CPM combined with the analytical method of strengths, weaknesses, opportunities and threats (SWOT) to form strategic groups SO, ST, WO, WT. With the quantitative strategic planning matrix (QSPM), some strategies were formulated for Can Tho University Learning Resource Center to implement until the year 2022 in order to reach the aims of expansion, development and becoming proactive in the market with increasingly fierce competition as today, including (1) Market penetration strategy, (2) Service development Strategy, (3) Human resources development strategy and (4) Brand development strategy. At the same time, the author also proposed sixteen measures to implement there four selected strategies. To the preferred strategy to comply with its objectives, the proposal implementing the strategy has also been proposed solution. With these solutions combined with a strategy location matrix and evaluating flexibly SPACE activities in order to be the base facilities to implement strategies optimally, Learning Resource Center must really care or have the timely alternative solution so that the ultimate goal achieve the desired effect. Keywords: strategic planning, SWOT analysis, QSPM, Can Tho Learning Resource Center v7 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu được và kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, ngày 16 tháng 4 năm 2017 Tác giả Đã ký Nguyễn Minh Chiến 8vi MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1 1. Lí do chọn đề tài 1 2. Lược khảo tài liệu 3 3. Đánh giá tổng quan về tính trùng lắp, tính mới, tính kế thừa có chọn lọc của đề tài 5 4. Mục tiêu nghiên cứu 8 4.1 Mục tiêu chung 8 4.2 Mục tiêu cụ thể 8 Mục tiêu 1 8 Mục tiêu 2 8 Mục tiêu 3 8 5. Câu hỏi nghiên cứu 9 6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 9 6.1 Đối tượng nghiên cứu 9 6.2 Phạm vi nghiên cứu 9 6.2.1 Giới hạn về nội dụng 9 6.2.2 Giới hạn về thời gian 9 7. Phương pháp nghiên cứu 10 7.1 Phương pháp thu thập số liệu 10 7.2 Phương pháp phân tích số liệu 10 7.3 Kết quả mong đợi và đối tượng thụ hưởng 11 7.3.1 Kết quả mong đợi 11 7.3.2 Đối tượng thụ hưởng 11 8. Đóng góp mới của luận văn 11 - Nét mới của đề tài 11 9. Mô hình khung nghiên cứu 12 10. Kết cấu của luận văn 13 Chương 1 14 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 14 1.1 Khái niệm, vai trò và các yêu cầu của hoạch định chiến lược 14 1.1.1 Khái niệm về hoạch định chiến lược 14 - Hoạch định 14 - Chiến lược 14 - Quản trị chiến lược và hoạch định chiến lược 15 - Dịch vụ 17 1.1.2 Vai trò của chiến lược kinh doanh 17 1.1.3 Các yêu cầu khi xây dựng và hoạch định chiến lược 17 1.2 Chiến lược trong hoạt động kinh doanh 19 1.2.1 Các loa ̣i hình chiế n lươ ̣c 19 vii9 1.2.2 Các cấ p đô ̣ chiế n lươ ̣c 20 1.2.3 Các chiế n lươ ̣c trong kinh doanh 21 a. Các chiến lược hội nhập 21 b. Các chiến lược tăng cường 22 c. Các chiến lược đa dạng hóa 23 d. Các chiến lược phòng thủ 24 1.3 Quy trình xây dựng chiến lược 25 1.3.1 Tuyên bố tầm nhìn, sứ mệnh 25 1.3.2 Phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến chiến lược PEST 26 1.3.3 Môi trường cạnh tranh 29 1.3.4 Phân tích môi trường bên trong 33 1.3.5 Phân tích môi trường bên ngoài 40 1.4 Các công cụ hỗ trợ cho việc xây dựng và hoạch định chiến lược 46 1.4.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IFE 46 1.4.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE 47 1.4.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM 49 1.4.4 Ma trận điểm mạnh,điểm yếu, cơ hội và thách thức SWOT 49 1.5 Các loại chiến lược 51 1.5.1 Các chiến lược kết hợp dựa trên bảng ma trận tổng hợp SWOT 51 1.5.2 Chiến lược dựa vào ma trận SPACE 52 Chương 2 55 THỰC TRẠNG DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM HỌC LIỆU VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM HỌC LIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 2.1 Giới thiệu khái quát về Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ 55 2.1.1 Giới thiệu sơ lược về Trường Đại học Cần Thơ 55 a. Sứ mệnh 55 b. Tầm nhìn 56 c. Giá trị cốt lỗi 56 2.1.2 Giới thiệu sơ lược về Trung tâm học liệu 56 a. Chức năng 58 b. Nhiệm vụ 58 c. Cơ cấu tổ chức 59 d. Nhân sự 60 e. Chức năng các tổ chuyên môn 61 2.1.3 Giới thiệu về Dịch vụ tại Trung tâm học liệu 63 a. Dịch vụ mượn phòng sau đại học 63 b. Dịch vụ mượn trả sách – đọc tại chỗ 63 c. Dịch vụ tra cứu cơ sỡ dữ liệu (CSDL) 65 d. Dịch vụ tư vấn tìm tin 65 e. Dịch vụ chiếu phim 66 viii10 f. Dịch vụ mượn phòng thảo luận nhóm g. Dịch vụ chụp hình và làm thẻ sử dụng thư viện h. Dịch vụ cung cấp thông tin trọn gói i. Dịch vụ đào tạo kỹ năng thông tin j. Dịch vụ ghép file luận văn k. Dịch vụ đóng bìa luận văn cho sinh viên và học viên cao học l. Dịch vụ dịch thuật từ tiếng anh sang tiếng việt và từ tiếng việt sang tiếng anh m. Dịch vụ photo, in ấn, scan tài liệu n. Dịch vụ thư viện văn phòng o. Dịch vụ tổ chức hội nghị - hội thảo 2.2 Đánh giá các yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài, yếu tố cạnh tranh ảnh hưởng đến dịch vụ tại Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ 2.2.1 Đánh giá các yếu tố bên ngoài, các yếu tố bên trong và các yếu tố cạnh tranh ảnh hưởng đến Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ a. Đánh giá các yếu tố bên ngoài b. Đánh giá các yếu tố bên trong c. Đánh giá các yếu tố cạnh tranh 2.2.2 Ma trận IFE, EFE, CPM ảnh hưởng đến dịch vụ tại Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ a. Ma trận tổng hợp các yếu tố bên ngoài các yếu tố bên trong nằm Trong điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức b. Ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM ảnh hưởng đến dịch vụ tại Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ Chương 3 HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TRUNG TÂM HỌC LIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, GIÁ TRỊ CỐT LỖI 3.1 Tầm nhìn, sứ mạng và giá trị cốt lỗi 3.1.1 Tầm nhìn 3.1.2 Sứ mệnh 3.1.3 Giá trị cốt lỗi 3.1.4 Mục tiêu 3.2 Phân tích và lựa chọn chiến lược 3.2.1 Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức SWOT 3.2.2 Lựa chọn chiến lược sử dụng ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng QSPM 3.2.3 Lựa chọn kế hoạch thực hiện nằm trong chiến lược đã được lựa chọn bằng cách sử dụng ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động SPACE 3.3 Giải pháp thực hiện chiến lược (Ma trận SWOT) 3.3.1 Các căn cứ để đề xuất giải pháp 3.3.2 Các giải pháp thực hiện chiến lược 66 66 66 66 67 67 67 67 67 67 68 68 68 69 69 69 70 71 74 74 74 74 74 74 75 75 77 81 84 84 85 ix 11 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 2. Kiến nghị (Chuỗi cung ứng & Logistics) TÀI LIỆU THAM KHẢO 88 88 89 96 x 12 DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1 Tóm tắt các nghiên cứu mà đề tài kế thừa 5 Bảng 1.1 Định nghĩa các chiến lược 20 Bảng 1.2 Đặc trưng các chiến lược 24 Bảng 1.3 Chức năng cơ bản của quản trị 34 Bảng 1.4 Ảnh hưởng của các chiến lược khác nhau lên sản xuất/vận hành 37 Bảng 1.5 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) 47 Bảng 1.6 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) 48 Bảng 1.7 Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM) 49 Bảng 1.8 Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thác thức SWOT 50 Bảng 1.9 Ma trận SWOT kết hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức cho các chiến lược kết hợp 51 Bảng 2.1 Số lượng độc giả, số dòng quay của sách, cấp thẻ 2009 – 2016 57 Bảng 2.2 Số lượng nhân sự tai Trung tâm học liệu 60 Bảng 2.3 Đánh giá các yếu tố bên trong, bên ngoài, các yếu tố cạnh tranh thông qua tổng điểm quan trọng từ chuyên gia 68 Bảng 2.4 Đánh giá các yếu tố bên trong thông qua tổng điểm quan trọng từ chuyên gia 69 Bảng 2.5 Đánh giá các yếu tố cạnh tranh thông qua tổng số điểm quan trọng từ chuyên gia 69 Bảng 2.6 Ma trận các yếu tố bên trong (IFE), các yếu tố bên ngoài (EFE) 70 Bảng 2.7 Ma trận CPM cho dịch vụ tại Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ 71 Bảng 2.8 Tổng hợp số điểm cạnh tranh của 4 Trung tâm học liệu trong cả nước 72 Bảng 3.1 Ma trận SWOT kết hợp điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức để đề ra các chiến lược 75 Bảng 3.2 Ma trận QSPM của Trung tâm học liệu. Nhóm chiến lược SO, WO 77 Bảng 3.3 Ma trận QSPM của Trung tâm học liệu. Nhóm chiến lược ST, WT 79 Bảng 3.4 Những chiến lược đã được lựa chọn 80 Bảng 3.5 Đặc trương của các chiến lược 81 Bảng 3.6 Tổng hợp số điểm trong các yếu tố nằm trong 4 nhân tố chính 82 Bảng 3.7 Tổng hợp các căn cứ và đề xuất giải pháp 84 Bảng 3.8 Mô hình 10.5S 95 13 xi DANH MỤC HÌNH Hình 1: Khung nghiên cứu Hình 1.1 Các cấp độ chiến lược với người chịu trách nhiệm chính Hình 1.2 Mối quan hệ giữa áp lực chủ yếu của môi trường bên ngoài và doanh nghiệp Hình 1.3 Mối quan hệ giữa áp lực chủ yếu của môi trường bên ngoài và doanh nghiệp Hình 1.4 Tổng quát môi trường vi mô (Poter, 1980) Hình 1.5 Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động SPACE Hình 2.1 Cổng A, Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ Hình 2.2 Logo Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ Hình 2.3 Uy hiệu Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ Hình 2.4 Tầng 2 Trung tâm học liệu Hình 2.5 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trung tâm học liệu Hình 2.6 Đồ thị thống kê trình độ học vấn nhân sự TTHL Hình 2.7 Quy trình trả sách 24/24 giờ tại sảnh tầng 1 TTHL Hình 2.8 Quy trình trả sách 24/24 giờ tại sảnh tầng 1 TTHL Hình 2.9 Quy trình trả sách 24/24 giờ tại sảnh tầng 1 TTHL Hình 3.1 Vector nằm trong khu vực phòng thủ Hình 3.2 Mô hình đề xuất Chuỗi cung ứng chung cho tất cả các dịch vụ tại TTHL Hình 3.3 CSDL trực tuyến trên Internet tại TTHL Hình 3.4 Mô hình 10.5 S của Thiêm - Tom Trang 13 21 29 42 45 54 59 60 61 61 62 64 68 68 68 88 89 93 94 xii1 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ĐHCT TTHL HVCH SV CB-VC-NLĐ CSDL ĐBSCL IFE EFE CPM SWOT QSPM SPACE PEST KH DV Trường Đại học Cần Thơ Trung tâm Học liệu Học viên cao học Sinh viên Cán bộ-Viên chức-Người lao động Cơ sở dữ liệu Đồng bằng Sông Cửu Long Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong Internal Factor Evalution Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài External Factor Evalution Ma trận hình ảnh cạnh tranh Competitive Profile Matrix Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng được Quantitative Strategic Planning Matrix Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động Strategic Position and Action Evalution Các yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, kỹ thuật Political, Economic, Social and Technological Khách hàng Dịch vụ xiii1 BM MT NNL BĐ ĐG ĐH TV TTTT TVTT THPT-THSP AUN-ASEAN TV-ĐHKTSPTP.HCM TTTT-ĐHCN TTTV-ĐHQG-TP.HCM LH-TV-ĐH KKHXH-NV-ĐHCT GV CĐ BIDV NHBL NHTM SP Bộ môn Môi trường Nguồn nhân lực Bạn đọc Độc giả Đại học Thư viện Trung tâm thông tin Thư viện trung tâm Trường Trung học Phổ thông Thực hành Sư phạm Mạng lưới các Trường Đại học trong khối Châu Á-Thái Bình Dương Thư viện Trường Đại học kỹ thuật sư phạm thành phố Hồ Chí Minh Trung tâm thông tin Trường Đại học Công nghiệp Thông tin thư viện Trường Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh Liên hiệp thư viện các Trường Đại học Khoa Khoa học Xã hội & Nhân văn Trường Đại học Cần Thơ Giảng viên Cao đẳng Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Ngân hàng bán lẻ Ngân hàng thương mại Sản phẩm 1 MỞ ĐẦU Trong cuộc cạnh tranh ngày càng khốc liệt, giáo dục là cần thiết cho tất cả các nước trên thế giới. Giáo dục là một trong những yếu tố quan trọng để đo lường các nguồn lực con người trong một xã hội. Nó cung cấp cho tăng trưởng kinh tế tri thức và tài sản của dân tộc, uy tín của con người, đổi mới và sáng tạo đột phá. Như vậy, giáo dục chiếm vị trí quan trọng và nó có ý nghĩa to lớn trong tất cả các xã hội loài người trên toàn thế giới. Hiện có rất nhiều loại hình dịch vụ giáo dục đang được cung cấp ở mức độ thế giới. Chính phủ các nước, các tổ chức xã hội được cung cấp như giáo dục: mẫu giáo, tiểu học, trung học, đại học và sau đại học và giáo dục tôn giáo cũng được cung cấp bởi các tổ chức tôn giáo. Phát triển dịch vụ giáo dục đã chiếm vị trí trung tâm và quan trọng then chốt trong những năm gần đây ở mức độ toàn cầu. Cùng với sự bùng nổ thông tin từ mạng internet vấn đề dịch vụ thông qua mạng internet đã thay đổi nhanh chóng về kinh tế và kinh doanh được phản ánh trong ngành giáo dục. Giáo dục đặc biệt là giáo dục chuyên biệt tạo ra một thị trường cạnh tranh và thế giới kiến thức mới. Trong lĩnh vực này, dịch vụ giáo dục đã trở thành một yếu tố quan trọng không thể tách rời trong môi trường giáo dục giúp cho người học đạt chất lượng trong học tập và nghiên cứu hiệu quả cao. Để dịch vụ giáo dục đạt chất lượng và hiệu quả cao thì đòi hỏi phải áp dụng những phương pháp khoa học đã được nghiên cứu và phát triển dịch vụ của mình trên cơ sở thực tế, khách quan của đơn vị. 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trung tâm Học liệu tiền thân là Thư viện trung tâm Trường Đại học Cần Thơ bao gồm mười ba Thư viện trong đó có mười lăm khoa, ba viện, một bộ môn và một Trường THPT-THSP. Định hướng phát triển của trường theo nhu cầu bạn đọc trong và ngoài trường sẽ thành lập thêm bảy Thư viện trong tổng số các Khoa, Viện, Bộ môn và Trường THPT-THSP trực thuộc Trường Đại học Cần Thơ. Để TV của trường hỗ trợ bạn đọc tìm tin hiệu quả thì DV-TV cũng không kém phần quan trọng trong đó DV tại TTHL đóng một vai trò rất quan trọng tại Trường Đại học Cần Thơ. DV của TTHL bao gồm hai loại là DV miễn phí có 6 loại DV và DV có phí có 9 loại DV đa số trong môi trường giáo dục hướng đến 2 DV miễn phí là chính vì sinh viên chưa có việc làm ổn định thế nên còn lệ thuộc vào tiền của cha mẹ là chính cho nên DV có phí thì không được sự ủng hộ của phía bạn đọc bởi nó có yếu tố tiền. Hằng năm TTHL phải nộp thuế về DV có thu khoảng 35–40 triệu/năm. Ước tính khoảng 11,4%/năm. Mặc khác, DV tại TTHL tuy có nhưng vẫn còn một số DV chưa đạt chuẩn chất lượng cho nên DV thường bị bỏ quên. Hơn nữa nguồn nhân lực của DV còn thiếu nhưng vẫn được giao lưu học tập và trao đổi kinh nghiệm DV với các thư viện trong khối AUN-ASEAN. Hầu hết DV online đã được độc giả ĐBSCL, bạn đọc cả nước biết đến và sử dụng có hiệu quả. Vì thế yêu cầu của DV tìm tin cho độc giả rất lớn cho nên TTHL liên kết hợp tác với TV-ĐH Albreta Canada; Liên kết bốn TTHL cả nước, với TV-ĐHSPKTTP.HCM; TVTT-ĐHQG-TP.HCM; TTTT-ĐHCN; LH-TV-ĐHPN; Mạng lưới TV-ĐH ASEAN tạo ra nguồn tài nguyên DV to lớn. Hơn nữa, TTHL nằm trong dự án ODA của chính phủ Nhật Bản sẽ được hỗ trợ nguồn vốn phát triển vốn tài nguyên cho dịch vụ TTHL. Ngoài ra, TTHL còn tư vấn, lập đề án xây dựng, phát triển TV nói chung và DV nói riêng của TV các Trường ĐH, CĐ cho cả vùng ĐBSCL. Thông qua mẫu phỏng vấn sơ bộ lấy ý kiến 15 chuyên gia là viên chức cấp cao của TTHL và giảng viên BM-TTTV thuộc KHXH&NV, Trường Đại học Cần Thơ. Kết quả sơ bộ cho thấy: (1). Môi trường bên ngoài ảnh hưởng khá cao đến DV; (2). MT bên trong ảnh hưởng DV không ít; (3). MT cạnh tranh ảnh hưởng lớn đến DV tại TTHL. Vì thế đã đánh giá đúng việc hoạch định chiến lược phát triển DV tại TTHL là hoàn toàn phù hợp. Những lý do trên đã phản ánh được quy mô và phạm vi hoạt động trong ngành thật sự to lớn. Vì thế việc nghiên cứu phát triển DV của TTHL phải có những định hướng chiến lược lâu dài giúp cho DV phát triển ổn định, bền vững và hoạt động hiệu quả hơn, góp phần nhỏ vào mục đích chung của ĐHCT với nhiệm vụ hỗ trợ SV của trường trong việc tự học, tự nghiên cứu đạt hiệu quả, chất lượng góp phần tạo ra những sản phẩm đầu ra đạt tiêu chuẩn, chất lượng đáp ứng nhu cầu NNL chất lượng cao cho cả vùng ĐBSCL, trên cả nước, đủ sức cạnh tranh trên thế giới. Chính vì lẽ đó thôi thúc tác giả chọn đề tài: “Hoạch định chiến lược phát triển dịch vụ tại Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ đến năm 2022” làm đề tài nghiên cứu. 3 2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2.1 Huỳnh Hoàng Cưng (2015) đã “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Di ̣ch vụ Mobifone khu vực 9 giai đoạn 2016 – 2020”. Đề tài sử dụng cả số liệu thứ cấp và sơ cấp. Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp 10 chuyên gia trong liñ h vực viễn thông bằ ng mẫu phỏng vấ n. Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như thống kê mô tả, ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE , ma trận đánh giá nội bộ IFE, ma trận SWOT, ma trận QSPM. Các kết hợp Điểm mạnh (S) – Cơ hội (O), Điểm mạnh (S) – Nguy cơ (T), Điểm yếu (W) – Cơ hội (O), Điểm yếu (W) – Thách thức (T) trong ma trận SWOT để hình thành các nhóm chiến lược, cùng với ma trận QSPM đánh giá các điểm mạnh của từng chiến lược, tác giả lựa chọn chiến lược ưu tiên cho Công ty Dich ̣ vu ̣ Mobifone khu vực 9 cụ thể như sau: (1) thâm nhập thị trường, (2) nâng cao chất lượng phục vụ và chăm sóc khách hàng, (3) tăng cường hoạt động marketing, (4) Phát triển mạng lưới chi nhánh. Nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất - kinh doanh và khả năng cạnh tranh của Công ty trong dài hạn. 2.2 Huỳnh Gia Khoa (2010). “Hoạch định chiến lược và một số giải pháp phát triển dịch vụ bán lẻ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2015”. Ngoài việc tác giả hoạch định chiến lược dùng các công cụ phân tích IFE, EFE, SWOT, QSPM để đưa ra chiến lược và lựa chọn chiến lược tác giả còn đưa ra các giải pháp về quản trị và điều hành, quản trị rủi ro, nguồn nhân lực, hoạt động Marketing (hoạt động nghiên cứu thị trường, quảng cáo, khuyến mại, giá cả), các giải pháp về phát triển mạng lưới và nền khách hàng cá nhân. Mục đích nhằm phát huy hết những thế mạnh hiện có hạn chế những điểm yếu trong nội bộ, tranh thủ cơ hội bên ngoài giảm thiểu nguy cơ đe dọa đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, tạo vị thế cạnh tranh cho đơn vị trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt trên thị trường tài chính ngân hàng như hiện nay. 2.3 Võ Thị Thão Lan và Huỳnh Ngọc Thảo Uyên (2013). Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing các dịch vụ của Trung tâm học liệu cho học viên cao học tại Trường Đại học Cần Thơ. Trong đề tài nghiên cứu khoa học này tác giả đã đưa ra các giải pháp góp phần vào việc thu hút học viên cao học đến sử dụng các dịch vụ tại Trung tâm học liệu để nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu của người dùng, 4 nâng cao hiệu suất sử dụng thư viện và đem lại nguồn kinh phí cho hoạt động của Trung tâm. Ngoài ra, các giải pháp còn giúp cho học viên cao học được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ tiện ích cho học viên học tập và nghiên cứu của họ sau này. Đề tài cung cấp những dữ liệu có giá trị giúp Trung tâm học liệu đề ra những chiến lược marketing hiệu quả các dịch vụ dành riêng cho học viên cao học, làm tiền đề để tiến hành nghiên cứu ở phạm vi sâu rộng hơn như “Hoạch định chiến lược phát triển dịch vụ tại Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ đến năm 2022”. 2.4 Lưu Tiến Thuận và Ngô Thị Huyền (2013). Đánh giá sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ tại Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ. Tác giả đã đo lường và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ của Trung tâm học liệu Trường Đại học Cần Thơ. Số liệu thu thập qua phỏng vấn 130 sinh viên sử dụng các dịch vụ tại Trung tâm. Thống kê mô tả, kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá, phân tích nhân tố khẳng định và mô hình cấu trúc tuyến tính được sử dụng trong nghiên cứu này. Kết quả cho thấy sự hài lòng của sinh viên chịu sự tác động cùng chiều của 3 yếu tố, theo thứ tự quan trọng: sự cảm thông, sự đáp ứng và sự đảm bảo. Ngoài ra, một số dịch vụ cần được thông tin đầy đủ đến sinh viên một cách hiệu quả. 2.5 Nguyễn Thanh Tòng (2016). Đánh giá sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ Thư viện Trường Đại học Bạc Liêu. Tác giả xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng dịch vụ thư viện và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ Thư viện Trường Đại học Bạc Liêu. Mô hình nghiên cứu dựa trên nền tảng lý thuyết thang đo SERVQUAL thể hiện qua sáu nhân tố: Phương tiện hữu hình, Tin cậy, Đáp ứng, Năng lực phục vụ, Đồng cảm và Thư viện số. Số liệu nghiên cứu chính thức được thu thập bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng với tiêu chí phân tầng theo khoa. Có 200 phiếu là phù hợp để phân tích hồi quy đa biến để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng dịch vụ thư viện và để phân tích mức độ hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ thư viện của trường Kết quả cho thấy mức độ hài lòng của sinh viên cao nhất về Phục vụ, tiếp theo là Thư viện số, Phương tiện hữu hình và Đồng cảm. Nghiên cứu chỉ ra rằng, 5 nhân viên phục vụ nhiệt tình, có quan tâm giúp đỡ sinh viên trong quá trình phục vụ nhưng sinh viên vẫn chưa hài lòng cao. Do đó, ngoài việc trang bị cơ sở vật chất, quản lý thư viện cần phải quan tâm đầu tư nhiều hơn về Thư viện số, vì đây là nguồn tài liệu học tập, tham khảo rất tiện lợi, hữu dụng cho sinh viên trong môi trường học tập hiện nay. Nhân viên thư viện cũng cần không ngừng nâng cao kỹ năng, phong cách phục vụ chuyên nghiệp nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của người học. Có như vậy, vai trò của thư viện mới thật sự phát huy tốt, bởi vì thư viện không chỉ là nơi cung cấp nguồn thông tin mà còn có vai trò quan trọng là cầu nối tri thức trong quá trình học tập, tiếp thu kiến thức của sinh viên. 3. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ TÍNH MỚI, TÍNH KẾ THỪA CÓ CHỌN LỌC CỦA ĐỀ TÀI 3.1 Tính mới và tính kế thừa 3.1.1 Tính mới Xem các nghiên cứu trên, cho thấy các nghiên cứu chỉ tập trung phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, và thách thức để hình thành ma trận SWOT và xây dựng các chiến lựa dựa vào ma trận này. Chưa có nghiên cứu nào sử dụng ma trận hình ảnh cạnh tranh CPM so sánh đối chiếu với các đối thủ cạnh tranh để biết công ty mình đang ở đâu từ đó có đối sách cho chiến lược mình hoạch định và ma trận SPACE để xác định vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động của Công ty hay Đơn vị mục đích là thay đổi kế hoạch chiến lược một cách linh hoạt giúp cho việc quản trị đạt hiệu quả cao. Bảng 1 Tóm tắt các nghiên cứu mà đề tài kế thừa S T T 1 TÊN ĐỀ TÀI Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty Dich vu ̣ ̣ Mobifone khu vực 9 NỘI DUNG LƯỢC KHẢO PHƯƠNG KẾT QUẢ PHÁP NGHIÊN NGHIÊN CỨU CỨU Đề tài đã sử Sau khi dùng dụng các các công cụ phương pháp nghiên cứu để nghiên cứu như phân tích tác thống kê mô tả giả đã đề ra được các chiến lược cần phải thực hiện là (1) Đánh giá Kế thừa Đề tài tuy tác giả vận dụng được các thanh công cụ để hoạch định chiến lược đề ra giải pháp nhưng không Đề tài thật hữu ích cho Đơn vị đang làm dịch vụ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan