BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRẦN VĂN CHÍNH
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY
CỔ PHẦN TRAUM VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2022
Chuyên ngành
: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số đề tài
: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS Nguyễn Ái Đoàn
HÀ NỘI – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng mình,
các số liệu và nội dung được công bố trong Luận văn là do tôi trực tiếp tìm
hiểu nghiên cứu, các số liệu, bảng biểu tham khảo được trích dẫn nguồn đầy
đủ, đúng quy định.
Tác giả
Trần Văn Chính
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
và động viên từ các thầy cô giáo, các ban ngành cùng toàn thể cán bộ nơi tôi
chọn làm địa bàn nghiên cứu, gia đình và bạn bè.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu nhà trường, toàn thể
các thầy cô giáo Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội đã truyền đạt cho tôi những
kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Đặc
biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Ái
Đoàn đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi
hoàn thành quá trình nghiên cứu đề tài này.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Công ty CP Traum Việt Nam đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập những thông tin cần thiết
cho đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã
động viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập
cũng như thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Trần Văn Chính
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, BIỂU ĐỒ ........................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do thực hiện đề tài ......................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài ........................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
7. Kết cấu dự kiến của luận văn............................................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC TRONG DOANH NGHIỆP .......................................................... 5
1.1. Chiến lược kinh doanh .................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh................................................................ 5
1.1.2. Đặc điểm chiến lược kinh doanh ................................................................. 6
1.1.3. Vai trò của chiến lược kinh doanh............................................................... 7
1.1.4. Phân loại chiến lược kinh doanh ................................................................. 8
1.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh............................................................... 10
1.2.1. Khái niệm hoạch định chiến lược kinh doanh ........................................... 10
1.2.2. Vai trò hoạch định chiến lược kinh doanh ................................................ 11
1.2.3. Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh ............................................ 13
1.3. Các công cụ phân tích, lựa chọn chiến lược kinh doanh ............................ 25
1.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ........................................... 25
1.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ............................................. 26
1.3.3. Ma trận SWOT .......................................................................................... 27
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TRAUM VIỆT NAM ........................................................................... 31
2.1. Giới thiệu chung về Công ty CP Traum Việt Nam ..................................... 31
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển Công ty CP Traum Việt Nam ................ 31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực kinh doanh của Công ty CP Traum Việt
Nam ........................................................................................................................... 31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức Công ty CP Traum Việt Nam ........................................... 32
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty CP Traum Việt Nam giai đoạn
2015-2017.................................................................................................................. 34
i
2.2. Phân tích môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến chiến lược của Công ty
CP Traum Việt Nam ............................................................................................... 36
2.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô ....................................................................... 36
2.2.2. Phân tích môi trường vi mô ....................................................................... 45
2.2.3. Ma trận EFE của Công ty CP Traum Việt Nam ........................................ 49
2.3. Phân tích môi trường nội bộ ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của
Công ty CP Traum Việt Nam................................................................................. 52
2.3.1. Hoạt động quản trị ..................................................................................... 52
2.3.2. Nguồn nhân lực ......................................................................................... 53
2.3.3. Năng lực tài chính...................................................................................... 55
2.3.4. Cơ sở vật chất, hệ thống thông tin ............................................................. 56
2.3.5. Năng lực Marketing ................................................................................... 57
2.3.6. Ma trận IEF đánh giá nội bộ ...................................................................... 61
2.4. Kết luận về môi trường kinh doanh của Công ty CP Traum Việt Nam ... 63
2.4.1. Cơ hội, thách thức...................................................................................... 63
2.4.2. Điểm mạnh, điểm yếu................................................................................ 64
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 65
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ
PHẦN TRAUM VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2022 ..................................................... 66
3.1. Tầm nhìn chiến lược và mục tiêu tổng quát Công ty CP Traum Việt Nam
đến năm 2022 ........................................................................................................... 66
3.1.1. Tầm nhìn, sứ mệnh Công ty CP Traum Việt Nam .................................... 66
3.1.2. Mục tiêu kinh doanh Công ty CP Traum Việt Nam .................................. 66
3.2. Xây dựng chiến lược kinh doanh Công ty CP Traum Việt Nam đến năm
2022 ........................................................................................................................... 67
3.2.1. Sử dụng công cụ ma trận SWOT đề xuất chiến lược cấp công ty............. 67
3.2.2. Phân tích các chiến lược cấp công ty được đề xuất ................................... 69
3.2.3. Lựa chọn chiến lược cấp công ty được đề xuất ......................................... 72
3.3. Các giải pháp thực hiện chiến lược của Công ty CP Traum Việt Nam đến
năm 2022 .................................................................................................................. 74
3.3.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ........................................................ 74
3.3.2. Phát triển và mở rộng thị trường trong nước ............................................. 76
3.3.3. Phát triển và mở rộng thị trường XLKĐ nước ngoài ................................ 77
3.3.4. Phát triển sản phẩm dựa trên thế mạnh của Công ty ................................. 78
3.3.5. Tăng cường xây dựng thương hiệu mạnh.................................................. 79
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 83
ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Ý nghĩa
1
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
2
CP
Cổ phẩn
3
ĐH
Đại học
4
EFE
External Factor Evaluation Matrix - Ma trận
đánh giá các yếu tố bên ngoài
5
HĐQT
Hội đồng quản trị
6
HĐQT
Hội đồng quản trị
7
IFE
Internal Factor Evaluation Matrix - Ma trận
đánh giá các yếu tố bên trong
8
LĐ
Lao động
9
NLĐ
Người lao động
10
QSPM
Quantitative StrategicPlanning Matrix - Ma
trận hoạch định chiến lược có thể định lượng
11
SWOT
Ma Trận SWOT: Strengths – Weaknesses –
Opportunities – Threats
12
XKLĐ
Xuất khẩu lao động
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michel E.Porter ....................................17
Bảng 1.1: Ma trận QSPM ..........................................................................................24
Bảng 1.2: Mô hình ma trận SWOT ...........................................................................28
Biểu đồ 2.1: So sánh doanh thu, lợi nhuận và chi phí marketing XKLĐ của Công ty
CP Traum Việt nam trong giai đoạn 2015-2017 .....................................58
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Traum giai đoạn 2015 2017 .........................................................................................................35
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả xuất khẩu lao động của Công ty CP Traum giai đoạn
2015 -2017 ...............................................................................................36
Bảng 2.3: Bảng phân bố mẫu khảo sát Công ty CP Traum Việt Nam ......................50
Bảng 2.4: Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE của Công ty .......................................51
Bảng 2.5: Trình độ nhân sự của Công ty CP Traum giai đoạn 2015-2017 ..........54
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát sự hài lòng về công việc của nhân viên Công ty CP
Traum năm 2017 ......................................................................................55
Bảng 2.7: Cơ cấu vốn của Công ty CP Traum Việt Nam giai đoạn 2015 - 2017 .....56
Bảng 2.8: Bảng thống kê chi phí đơn hàng tuyển dụng lao động làm việc tại Nhật
Bản của Công ty Traum giai đoạn 2015 – 2017 ......................................60
Bảng 2.9: Ma trận các yếu tố nội bộ IEF của Công ty CP Traum Việt Nam............62
Bảng 3.1: Kết quả ma trận SWOT của Công ty CP Traum Việt Nam .....................68
Bảng 3.2: Tổng hợp tham khảo ý kiến đánh giá của chuyên gia về các chiến lược
cấp công ty đã đề xuất .............................................................................72
Bảng 3.3: Ma Trận QSPM của Công ty CP Traum Việt Nam ..................................73
iv
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập với thế giới cả về chiều sâu lẫn chiều
ngang. Chính phủ Việt Nam đang tích cực theo đuổi chương trình nghị sự về hội
nhập kinh tế quốc tế. Quyết tâm đó được khẳng định bằng việc thông qua Nghị
quyết số 6 của Đảng năm 2016. Hiện nay, Việt Nam đã ký kết và thực thi 10 hiệp
định thương mại tự do (FTA), kết thúc 2 đàm phán và đang trong giai đoạn đàm
phán với 2 FTA khác. Hiệp định CPTTP cùng với EU-Việt Nam FTA, được gọi là
những FTA thế hệ mới, với đặc điểm là nhấn mạnh nhiều đến quyền lao động, cũng
như bảo vệ tính bền vững của môi trường, để đảm bảo rằng tự do thương mại sẽ
đóng góp vào phát triển bền vững, đồng thời giúp người lao động và doanh nghiệp
cùng được hưởng lợi ích kinh tế một cách công bằng. Đây là cơ hội rất to lớn không
chỉ Việt Nam có thể phát triển toàn diện mà cũng là cơ hội cho nhân lực của Việt
Nam có thể khẳng định mình trên trường quốc tế. Thông qua các hiệp định, các lao
động Việt Nam với tay nghề cao hoàn toàn có thể trở thành công dân toàn cầu đi
sang các nước phát triển hơn làm việc với công việc ổn định cùng mức lương hấp
dẫn.
Nắm được xu thế đó, hiện nay đã có rất nhiều công ty xuất khẩu lao động hình
thành và hoạt động rất mạnh tại thị trường Việt Nam- một thị trường đầy tiềm năng
với hơn 90 triệu dân. Thị trường lao động chủ yếu hướng đến là các nước phát triển
như Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore và một số nước Trung Đông khác. Với lợi thế
sẵn có như là sự chăm chỉ, khéo léo, học hỏi nhanh vì thế nhân công đến từ Việt
Nam rất được săn đón tuyển dụng.
Công ty Traum Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó. Với mong muốn
trở thành một trong các công ty dẫn đầu trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ xuất khẩu
lao động, công ty đã không ngừng đổi mới, nâng cao chất lượng dịch vụ, mở rộng
các thị trường xuất khẩu mới tiềm năng hơn. Hiện nay do nhu cầu xuất khẩu lao
động trong nước tăng cao, sự cạnh tranh giữa các công ty cũng rất là khốc liệt. Tình
đến 17/11/2017 đã có 298 doanh nghiệp trong cả nước được cấp phép hoạt động
trong lĩnh vực xuất khẩu lao động. Trước bối cảnh thị trường ngày càng nhiều đối
thủ cạnh tranh, ban lãnh đạo công ty đã quyết định cần có định hướng phát triển lâu
dài để tiến tới mục tiêu phát triển bền vững.
1
Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn trên, tôi đã lựa chọn đề tài: “Hoạch định
chiến lược tại Công ty Cổ phần Traum Việt Nam đến năm 2022” làm đề tài tốt
nghiệp với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển của Công ty.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài
Trong những năm gần đây, đề tài hoạch định chiến lược tại công ty đã được
nhiều tác giả đề cập đến trong các nghiên cứu của mình, dưới dạng tham luận, tạp
chí, bài báo khoa học, hội thảo, các sách tham khảo, luận văn, luận án... Trong đó,
các luận văn chủ yếu tập trung nghiên cứu về lý luận, phân tích thực trạng hoạch
định chiến lược tại một số công ty tại Việt Nam. Một số đề tài nghiên cứu liên quan
về vấn đề này:
Các tài liệu sách, giáo trình
Có rất nhiều sách, giáo trình đã tổng hợp các lý thuyết chung về công tác
hoạch định chiến lược tại công ty. Tác giả đã đưa ra các khái niệm, vai trò, nội dung
công tác hoạch định chiến lược, cung cấp cơ sở lý thuyết cho các nghiên cứu thực
tiễn.
- Sách dịch: Chiến lược cạnh tranh - M. Porter (2009), DT Books & NXB Trẻ;
- Giáo trình Quản trị chiến lược phát triển vị thế cạnh tranh, chủ biên Nguyễn
Hữu Lam (2011), NXB Lao Động Xã Hội;
- Sách dịch: Quản trị chiến lược - Fred David (2012), NXB Đồng Nai;
- Giáo trình Quản trị chiến lược và chính sách kinh doanh, TS. Nguyễn Mạnh
Hùng và nhóm tác giả (2014), NXB Phương Đông;
- Giáo trình Quản trị chiến lược, chủ biên PGS.TS Ngô Kim Thanh (2014),
NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội;
Các luận văn nghiên cứu
Luận văn ThS. Kinh doanh và quản lý “Hoạch định chiến lược tại Công ty Cổ
phần Đầu tư và Xây dựng AIC giai đoạn 2015-2020” của tác giả Lê Phương Bình;
Vũ Trí Dũng, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2015. Luận văn
đã góp một phần đưa lý thuyết quản trị chiến lược vào vận dụng nhằm hoạch định
một chiến lược cho Công ty AIC, gợi ý làm thay đổi tư duy kinh doanh của giới
lãnh đạo công ty.
Luận văn ThS. Quản trị kinh doanh “Hoạch định chiến lược phát triển của
Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1 đến năm 2020” của tác giả Đỗ Đức Chiến,
2
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội (2016). Luận văn trình bày cơ sở lý luận về
hoạch định chiến lược của doanh nghiệp, phân tích hiện trạng và căn cứ hình thành
chiến lược phát triển cho Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1 và hoạch định
chiến lược phát triển cho Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 1 đến năm 2020.
Luận văn ThS. Quản trị kinh doanh “Hoạch định chiến lược cho công ty
TNHH Thuận Khang đến năm 2020” của tác giả Vũ Gia Dân, Phạm Thị Liên,
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2017. Luận văn đã khái quát
tổng quan về hoạch định chiến lược cho doanh nghiệp, từ đó phân tích công tác
hoạch định chiến lược tại công ty Thuận Khang và hoạn thiện hoạch định chiến
lược cho Công ty đến năm 2020.
Nhìn chung, các đề tài về hoạch định chiến lược cho doanh nghiệp đã được
nghiên cứu khá nhiều. Mỗi đề tài đều đem đến những yếu tố mới trong nghiên cứu,
tạo sự khác biệt cho đề tài. Công tác hoạch định chiến lược có sự khác nhau giữa
các doanh nghiệp do đặc thù của từng doanh nghiệp, trong khi các luận văn nghiên
cứu thường tập trung phân tích, đánh giá và đưa ra các giải pháp cho từng công ty
và gần như không thể hoàn toàn áp dụng cho toàn bộ các công ty vào các thời điểm
khác nhau được. Do đó, tác giả mong muốn kế thừa các kết quả đã nghiên cứu về
hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược để áp dụng hoạch định chiến lược tại
Công ty Cổ phần Traum Việt Nam đến năm 2022. Từ đó đưa ra được những giải
pháp phù hợp với công tác hoạch định chiến lược tại đây.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Đề tài tập trung hoạch định chiến lược tại Công ty Cổ phần Traum Việt Nam
đến năm 2022.
Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu, hệ thống cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược tại doanh
nghiệp.
- Phân tích đánh giá tình hình Công ty làm cơ sở hoạch định chiến lược.
- Hoạch định chiến lược tại Công ty Cổ phần Traum Việt Nam đến năm 2022.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
3
Đối tượng nghiên cứu là tình hình hoạt động hiện tại của Công ty Cổ phần
Traum Việt Nam làm căn cứ để hoạch định chiến lược kinh doanh đến năm 2022.
Về không gian: Công ty Cổ phần Traum Việt Nam.
Về thời gian: Giai đoạn 2015 – 2017
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Công ty Cổ phần Traum Việt Nam.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu giai đoạn 2015 – 2017, giải pháp
đến năm 2022.
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Luận văn chỉ tập trung vào hoạch định
chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Traum Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu định tính, sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp luận: nghiên cứu kiến thức chuyên ngành kinh tế, quản trị chiến
lược, xác định cơ sở lý luận và thực tiễn của luận văn.
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp định tính với việc
phân tích, tổng hợp các tài liệu như quy chế, quy trình, chiến lược, kết quả hoạt
động,… của Công ty.
Phương pháp thu thập dữ liệu: luận văn sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu
sơ cấp từ các nguồn có sẵn kết hợp với điều tra thực tế. Tiến hành lấy ý kiến đánh
giá của nhân viên công ty thông qua phiếu khảo sát nhằm đánh giá về mức độ am
hiểu, thực hiện chiến lược của Công ty.
Phân tích đánh giá: Phỏng vấn chuyên gia để lấy ý kiến đánh giá khách quan;
phân tích – tổng hợp dữ liệu qua các thời kỳ đánh giá sự biến động; so sánh số liệu
qua các thời kỳ.
7. Kết cấu dự kiến của luận văn
Luận văn gồm có 3 chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC TRONG DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TRAUM VIỆT NAM
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ
PHẦN TRAUM VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2022
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC VÀ
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Chiến lược kinh doanh
1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm chiến lược
Chiến lược được sử dụng đầu tiên trong quân sự để chỉ các kế hoạch lớn, dài
hạn được xây dựng trên cơ sở những thông tin chắc chắn. Thông thường người ta
hiểu chiến lược chính là khoa học và nghệ thuật chỉ huy quân sự, được ứng dụng để
lập kê hoạch tổng hợp và tiến hành những chiến dịch quy mô lớn.
Trong hoạt động kinh doanh, Theo PGS.TS Ngô Kim Thanh, giáo trình Quản
trị chiến lược: Chiến lược là tập hợp các mục tiêu cơ bản dài hạn, được xác định
phù hợp với tầm nhìn, sứ mạng của tổ chức và các cách thức, phương tiện để đạt
những mục tiêu đó một cách tốt nhất, sao cho phát huy được những điểm mạnh,
khắc phục những điểm yếu của tổ chức, đón được các thời cơ, né tránh hoặc giảm
thiểu thiệt hại do những nguy cơ từ môi trường bên ngoài
1.1.1.2. Khái niệm chiến lược kinh doanh
Theo Bruce Henderson, chiến lược gia đồng thời là nhà sáng lập tập đoàn tư
vấn Boston thì: “Chiến lược kinh doanh là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch
hành động để phát triển và kết hợp lợi thế cạnh tranh của tổ chức. Những điều khác
biệt giữa bạn và đối thủ cạnh tranh là cơ sở cho lợi thế của bạn”. Theo giáo sư
Alfred Chandler thuộc trường đại học Havard định nghĩa: “Chiến lược kinh doanh
là tiến trình xác định các mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, cách lựa chọn
phương hướng hành động và phân bổ tài nguyên nhằm thực hiện các mục tiêu đó”.
Một số nhà kinh tế trên thế giới đã thống nhất chiến lược kinh doanh với chiến
lược phát triển doanh nghiệp. Đại diện cho quan niệm này là các nhà kinh tế của
BCG (The Boston Consulting Group) cho rằng “chiến lược phát triển là chiến lược
chung của doanh nghiệp, bao gồm các bộ phận của chiến lược thứ cấp là: chiến lược
marketing, chiến lược tài chính, chiến lược nghiên cứu và phát triển.
Theo Johnson và Scholes, chiến lược được định nghĩa như sau: “Chiến lược là
việc xác định định hướng và phạm vi hoạt động của một tổ chức trong dài hạn, ở đó
tổ chức phải giành được lợi thế thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong một môi
5
trường nhiều thử thách, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường và đáp ứng
mong muốn của các tác nhân có liên quan đến tổ chức”.
Theo định nghĩa này, chiến lược của một doanh nghiệp được hình thành để trả
lời các câu hỏi sau :
Hoạt động kinh doanh sẽ diễn ra ở đâu trong dài hạn? (định hướng).
Hoạt động kinh doanh sẽ cạnh tranh trên thị trường sản phẩm nào và phạm vi
các hoạt động? (thị trường, phạm vi hoạt động).
Bằng cách nào hoạt động kinh doanh được tiến hành tốt hơn so với đối thủ
cạnh tranh trên thị trường? (lợi thế).
Nguồn lực nào (kỹ năng, tài sản, tài chính, nhân sự, công nghệ, thương
hiệu…) cần thiết để tạo ra lợi thế cạnh tranh? (nguồn lực).
Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài tác động đến khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp? (môi trường).
Từ các quan niệm khác nhau về chiến lược rút ra được một khái niệm chung
nhất về chiến lược như sau: “Chiến lược là hệ thống các quan điểm, các mục đích
và các mục tiêu cơ bản cùng các giải pháp, các chính sách nhằm sử dụng một cách
tốt nhất các nguồn lực, lợi thế, cơ hội của doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu đề
ra trong một thời hạn nhất định”.
1.1.2. Đặc điểm chiến lược kinh doanh
- Chiến lược kinh doanh là các chiến lược tổng thể của doanh nghiệp xác định
các mục tiêu và phương hướng kinh doanh trong thời kỳ tương đối dài (5;10 năm...)
và được quán triệt một cách đầy đủ trong tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển bền vững. Tuy nhiên,
hiện nay, môi trường vĩ mô của các doanh nghiệp thay đổi rất lớn. Do đó, chiến
lược kinh doanh không nên tính toán quá dài, chỉ nên tính 3-5 năm là vừa để đảm
bảo tính linh hoạt và tính hiện thực của chiến lược.
- Chiến lược kinh doanh chỉ phác thảo các phương hướng dài hạn, có tính định
hướng. Do đó, muốn xây dựng chiến lược kinh doanh tốt thì phải làm tốt công tác
dự báo xu thế phát triển về kinh tế, kỹ thuật của xã hội. Một chiến lược thành công
thường là một chiến lược dựa trên cơ sở dự báo đúng.
- Chiến lược kinh doanh luôn được xây dựng dựa trên cơ sở tính cạnh tranh và
các lợi thế so sánh. Nếu không có cạnh tranh thì không cần thiết xây dựng và thực
6
hiện chiến lược kinh doanh. Do đó tính cạnh tranh là đặc trưng bản chất nhất của
chiến lược kinh doanh. Trong thời đại hiện nay, không có doanh nghiệp nào là
không hoạt động trong môi trường cạnh tranh. Điều này đòi hỏi trong quá trình xây
dựng chiến lược, doanh nghiệp phải nghiên cứu làm thế nào để doanh nghiệp có
được ưu thế cạnh tranh hơn đối thủ và do đó mà giành được thắng lợi trong cạnh
tranh.đồng thời phải đánh giá đúng thực trạng sản xuất kinh doanh của mình để tìm
ra các điểm mạnh, điểm yếu và thường xuyên soát xét lại các yếu tố nội tại khi thực
thi chiến lược.
- Chiến lược kinh doanh trước hết và chủ yếu được xây dựng cho các ngành
nghề, lĩnh vực kinh doanh chuyên môn hoá, truyền thống thế mạnh của doanh
nghiệp. Chẳng hạn như đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên căn cứ vào thực
lực của mình để lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp với sở trường và thế mạnh
của mình, tránh những ngành mà doanh nghiệp lớn có thế mạnh để giữ được vị thế
độc quyền trong lĩnh vực mà mình có thế mạnh.
- Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp phải có tính ổn định tương đối
trong một thời kỳ nhất định. Môi trường khách quan và họat động thực tiễn của
doanh nghiệp là một quá trình vận động không ngừng. Chiến lược kinh doanh
không thể cố định một bề nhưng không thể thay đổi một sớm một chiều mà phải
tương đối ổn định.
1.1.3. Vai trò của chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thấy rõ những cơ hội và thuận lợi
trong kinh doanh, tận dụng chúng để đưa ra chiến lược, chính sách phát triển phù
hợp nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Chiến lược kinh doanh đúng đắn sẽ tạo một
hướng đi tốt cho doanh nghiệp, chiến lược kinh doanh có thể coi như kim chỉ nam
dẫn đường cho doanh nghiệp đi đúng hướng. Bên cạnh đó, chiến lược kinh doanh
giúp cho các nhà quản trị dự báo những bắt trắc, rủi ro sẽ xảy ra trong những hiện
tại cũng như tương lai.
Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp định hướng cho hoạt động của mình
trong tương lai thông qua việc phân tích và dự báo môi trường kinh doanh. Kinh
doanh là một hoạt động luôn chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài và bên
trong. Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp vừa linh hoạt vừa chủ động để
thích ứng với những biến động của thị trường, đồng thời còn đảm bảo cho doanh
nghiệp hoạt động và phát triển theo đúng hướng.
7
Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội cũng như
nhận diện được đầy đủ các nguy cơ đối với sự phát triển nguồn lực của doanh
nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn lực, phát huy
sức mạnh của doanh nghiệp. Chiến lược giúp doanh nghiệp liên kết được các cá
nhân với các lợi ích khác cùng hướng tới một mục đích chung, cùng phát triển
doanh nghiệp.
Chiến lược kinh doanh là công cụ cạnh tranh có hiệu quả của doanh nghiệp.
Trong điều kiện toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế hiện nay đã tạo nên sự ảnh hưởng
và phụ thuộc qua lại lẫn nhau giữa các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh. Quá
trình đó đã tạo nên sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp trên thị trường.
Chiến lược kinh doanh đưa ra những định hướng chính xác tạo cho doanh
nghiệp lợi thế cạnh tranh vượt trội cũng như tạo ra sự khác biệt. Mang lại lợi ích
cho doanh nghiệp trong quá trình tồn tại và phát triển. Chiến lược kinh doanh có 4
nội dung chính sau: Định hướng kinh doanh; Nhận dạng cơ hội và nguy cơ; Chủ
động ra quyết định phù hợp với điều kiện bên ngoài; Nâng cao lợi thế cạnh tranh.
Vai trò của chiến lược kinh doanh khẳng định sự cần thiết tất yếu của chiến
lược trong hoạt động quản trị nói chung và quản trị kinh doanh nói riêng trong nền
kinh tế hiện đại. Chính vì vậy, việc xây dựng và áp dụng chiến lược kinh doanh là
nội dung không thể thiếu được trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
1.1.4. Phân loại chiến lược kinh doanh
* Căn cứ theo phạm vi chiến lược kinh doanh phân làm 2 loại:
- Chiến lược tổng thể: Đề cập đến những mục tiêu chung, những vấn đề trọng
tâm có ý nghĩa lâu dài quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.
- Chiến lược bộ phận: Đây là chiến lược cấp hai nhằm giải quyết từng vấn đề
trong sản xuất, trong kinh doanh để thực hiện chiến lược tổng quát, loại chiến lược
này bao gồm: Chiến lược giá cả, chiến lược sản phẩm và chiến lược phân phối cho
từng giai đoạn ngắn hạn hay trung hạn của chiến lược tổng quát.
* Căn cứ theo cấp thì phân làm ba cấp cụ thể như sau:
- Chiến lược kinh doanh cấp doanh nghiệp: liên quan đến mục tiêu tổng thể và
quy mô của doanh nghiệp để đáp ứng được những kỳ vọng của các cổ đông. Chiến
lược cấp doanh nghiệp là một lời công bố về mục tiêu dài hạn, các định hướng phát
triển của tổ chức.
8
- Chiến lược kinh doanh cấp đơn vị kinh doanh chiến lược: nhằm xây dựng lợi
thế cạnh tranh và cách thức thực hiện nhằm định vị doanh nghiệp trên thị trường.
Chiến lược kinh doanh phải chỉ ra được cách thức doanh nghiệp cạnh tranh trong
các ngành kinh doanh khác nhau, xác định vị trí cạnh tranh cho các đơn vị kinh
doanh chiến lược SBU (strategic business unit) và làm thế nào để phân bổ các
nguồn lực hiệu quả.
- Chiến lược kinh doanh cấp chức năng: Chiến lược chức năng liên quan tới
việc từng bộ phận chức năng trong tổ chức (R&D, Hậu cần, Sản xuất, Marketing,
Tài chính, …) được tổ chức như thế nào để thực hiện được phương hướng chiến
lược ở cấp độ doanh nghiệp.
* Căn cứ theo hướng tiếp cận thị trường:
- Chiến lược tăng trưởng: Một trong những mục tiêu chính mà doanh nghiệp
thường theo đuổi là mục tiêu tăng trưởng. Phần lớn các chiến lược cấp doanh
nghiệp đều đặt vào mục tiêu tăng trưởng cho nên việc xây dựng các mô hình chiến
lược chủ yếu dựa vào mục tiêu tăng trưởng. Chiến lược tăng trưởng bao gồm:
- Chiến lược tăng trưởng tập trung: là các chiến lược chủ đạo đặt trọng tâm
vào việc cải thiện các sản phẩm, dịch vụ hoặc thị trường hiện có nhằm cải thiện vị
thế cạnh tranh của doanh nghiệp mà không thay đổi bất kỳ yếu tố nào khác
- Chiến lược phát triển hội nhập: là phát triển doanh nghiệp trên cơ sở thiết lập
và mở rộng mối quan hệ liên kết với các nhà cung cấp, các nhà trung gian phân phối
và tiêu thụ sản phẩm, hoặc đối thủ cạnh tranh.
- Chiến lược phát triển đa dạng hóa: là chiến lược tăng trưởng dựa trên sự thay
đổi về công nghệ, sản phẩm, lĩnh vực kinh doanh nhằm tạo những cặp sản phẩm thị trường mới cho doanh nghiệp.
* Căn cứ theo chiến lược ổn định
Chiến lược ổn định nhằm giữ vững vị thế thị phần của mình khi thị trường có
nhiều rủi ro, bất lợi và doanh nghiệp có sức cạnh tranh. Chiến lược này thường phù
hợp trong ngắn hạn. Doanh nghiệp thực hiện chiến lược này khi: Doanh nghiệp
trong các ngành kinh doanh phát triển chậm hoặc không phát triển. Chi phí mở rộng
cho thị trường hay đưa sản phẩm vào thị trường mới quá cao.
* Căn cứ theo chiến lược cắt giảm:
Chiến lược này thực hiện khi trong ngành không có cơ hội tăng trưởng trong
nền kinh tế không ổn định, khi doanh nghiệp không có thế mạnh, không có khả
9
năng phát triển được nữa. Nhóm chiến lược này được sử dụng khi công ty cần chỉnh
đốn sau những ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế hay cần phải củng cố tránh sự suy
thoái toàn diện bao gồm các chiến lược sau: Thu hẹp hoạt động; Cắt bỏ hoạt động;
Thanh lý.
1.2. Hoạch định chiến lược kinh doanh
1.2.1. Khái niệm hoạch định chiến lược kinh doanh
1.2.1.1. Khái niệm hoạch định
Quá trình quản trị doanh nghiệp bao gồm bốn chức năng chính: hoạch định, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm soát. Hoạch định là một chức năng quan trọng đóng vai trò
nền tảng. Xem xét dưới góc độ này, hoạch định là một quá trình liên quan đến tư
duy và ý chí của con người, bắt đầu bằng việc xác định mục tiêu và các biện pháp
để đạt được mục tiêu; nó cho phép hình thành và thực hiện các quyết định, không
phải là một hành động tức thời mà là một quá trình mang tính liên tục.
Theo PGS.TS Ngô Kim Thanh trong giáo trình quản trị chiến lược, hoạch định
hay còn gọi là lập kế hoạch hoặc kế hoạch hóa kinh doanh gồm nhiều quan niệm
khác nhau:
- Thứ nhất: Hoạch định là quá trình xác định những mục tiêu của tổ chức và
phương thức tốt nhất để đạt được những mục tiêu đó. Như vậy công tác kế hoạch
theo nghĩa trên phải bao gồm đồng thời hai quá trình xác định mục tiêu, tức là trả
lời câu hỏi cái gì cần phải làm? và xác định con đường đạt đến mục tiêu, tức là trả
lời câu hỏi làm cái đó như thế nào?
- Thứ hai: Hoạch định là quá trình chuẩn bị đối phó với những thay đổi và tính
không chắc chắn bằng việc trù liệu những cách thức hành động trong tương lai, xuất
phát từ hai nguyên nhân chính đó là nguồn tài nguyên hạn chế và sự biến động
thường xuyên của môi trường bên ngoài.
Tóm lại: Hoạch định là một hoạt động chủ quan, có ý thức, có tổ chức của con
người trên cơ sở nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan nhằm xác định
mục tiêu, phương án, bước đi, trình tự và cách thức tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh. Do đó, hoạch định là yêu cầu của chính quá trình lao động của con
người và gắn liền với quá trình đó. Công tác hoạch định vì nó đem lại cho tổ chức
bốn lợi ích sau đây:
(i) Nhận diện các thời cơ kinh doanh trong tương lai.
(ii) Có kế hoạch né tránh hoặc tối thiểu hóa các nguy cơ, khó khăn.
10
(iii) Triển khai kịp thời các chương trình hành động, có nghĩa là tạo tính chủ
động trong thực hiện.
(iv) Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra.
1.2.1.2. Khái niệm hoạch định chiến lược kinh doanh
Theo tác giả Michael E. Porter trong cuốn sách “Chiến lược cạnh tranh” thì:
“Hoạch định chiến lược là quá trình chính gồm cả các chiến lược thay thế để thực
hiện những mục tiêu, nó phải phù hợp với những kiến thức đã được đánh giá một
cách có hệ thống qua những điểm mạnh, yếu, nội tại và môi trường kinh doanh”.
Hoạch định chiến lược được hiểu là nỗ lực của tổ chức nhằm đưa ra những
quyết định và những hành động cơ bản có vai trò định hình và hướng dẫn cho tổ
chức đó muốn trở thành cái gì, phục vụ cho ai, làm gì, lý do tại sao làm việc đó, và
chú trọng đến tầm nhìn tương lai. Việc hoạch định chiến lược có hiệu quả không chỉ
vạch ra đích đến mà tổ chức muốn đạt được và những gì cần phải làm để đi đến đó,
mà còn nêu rõ cách thức đo lường mức độ thành công.
Từ khái niệm hoạch định chiến lược, khái niệm chiến lược kinh doanh, trong
luận văn này, hoạch định chiến lược kinh doanh được hiểu là việc phát triển nhiệm
vụ, chức năng, xác định cơ hội và nguy cơ, chỉ rõ điểm mạnh yếu, thiết lập các mục
tiêu chiến lược, nghiên cứu các giải pháp chiến lược và lựa chọn giải pháp chiến
lược để theo đuổi mục tiêu trong kinh doanh của doanh nghiệp.
Hoạch định chiến lược kinh doanh là giai đoạn khởi đầu của quá trình quản lý
chiến lược trong doanh nghiệp đồng thời cũng là một chức năng quản trị chiến lược.
Giai đoạn hoạch định chiến lược kinh doanh bao gồm việc phát triển nhiệm vụ,
chức năng, xác định cơ hội và nguy cơ, chỉ rõ điểm mạnh yếu, thiết lập các mục tiêu
chiến lược, nghiên cứu các giải pháp chiến lược và lựa chọn giải pháp chiến lược để
theo đuổi. Hoạch định chiến lược không những phác thảo tương lai cho doanh
nghiệp cần đạt tới mà còn phải vạch ra các con đường để đạt tới tương lai.
Hoạch định chiến lược kinh doanh là một quá trình tư duy nhằm tạo lập chiến
lược kinh doanh trên cơ sở nghiên cứu và dự báo các thông tin cơ bản về môi
trường kinh doanh. Hoạch định chiến lược kinh doanh nhằm vào một thời gian dài,
thông thường từ 3 hoặc 5 năm trở lên, do vậy nó phải dựa trên cơ sở dự báo dài hạn.
1.2.2. Vai trò hoạch định chiến lược kinh doanh
Một doanh nghiệp tồn tại trong một môi trường thay đổi gồm những thay đổi
về công nghệ, trong các giá trị xã hội, trong tập quán tiêu dùng, trong các điều kiện
11
kinh tế, trong các chính sách thì có thể gặp những nguy cơ, thách thức cũng như
những cơ hội lớn. Điều này đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Chính vì thế mà bất kỳ một doanh nghiệp nào từ khi được thành lập
đều phải hoạch định cho mình một chiến lược kinh doanh để triển khai thực hiện
nhằm thích ứng với những biến động của môi trường kinh doanh, có thể nhìn nhận
vai trò của hoạch định chiến lược kinh doanh chủ yếu như sau:
- Giúp doanh nghiệp phác thảo được chiến lược để đạt được lợi thế cơ bản
trong kinh doanh. Sản phẩm chủ yếu của quá trình hoạch định chiến lược kinh
doanh chính là chiến lược kinh doanh. Chính nhờ có chiến lược mà doanh nghiệp
có thể thực hiện quản trị một cách hiệu suất hơn, tăng thế lực và lợi thế cạnh tranh
để đạt được hiệu quả kinh doanh một cách chủ động.
- Cho phép hình dung và trình bày tương lai của doanh nghiệp. Trên cơ sở
phân tích và dự báo thay đổi của môi trường, các nhà hoạch định cho thấy tương lai
của doanh nghiệp từ hiện tại. Hoạch định chiến lược làm cho doanh nghiệp luôn giữ
vững được hướng đi của mình mà không sợ bị lệch hướng.
- Giúp doanh nghiệp làm sáng tỏ những dữ liệu quan trọng nhất, nguyên nhân
và những bài học kinh nghiệm. Nhờ thực hiện việc phân tích môi trường kinh doanh
của doanh nghiệp và các thông tin, dữ liệu, làm rõ tác động của môi trường đến sự
phát triển của doanh nghiệp. Bằng cách này doanh nghiệp có thể thẩm định, đo
lường, đánh giá được chính mình (điểm mạnh, điểm yếu) và các yếu tố tác động
như cơ hội và nguy cơ trong hiện tại và tương lai. Trên cơ sở đó tạo điều kiện để
doanh nghiệp chủ động ứng phó, đối đầu với sự biến động của môi trường kinh
doanh.
- Giảm bớt sự chồng chéo trong hoạt động của các cá nhân và tập thể. Sự tham
gia quá trình hoạch định chiến lược làm cho các cá nhân và nhóm thấy rõ được sự
khác nhau về vai trò của mình trong sự nghiệp chung.
- Góp phần nâng cao niềm tin và ý chí cho các thành viên trong doanh nghiệp.
Tất cả các thành viên từ người lao động đến nhà quản lý sẽ có được niềm tin vào
tương lai của doanh nghiệp khi họ biết rằng tương lai đó đã được cân nhắc và tính
toán kỹ lưỡng. Khi đã có niềm tin họ sẽ phấn khởi và hăng say hơn trong công việc
tích cực hơn. Trong điều kiện môi trường kinh doanh hiện đại thì điều kiện này
càng quan trọng.
12
- Là kim chỉ nam cho các hoạt động trong doanh nghiệp, cho phép xác lập một
ngôn ngữ chung, một hướng đi chung, hạn chế nguy cơ hiểu sai thông tin nội bộ tạo
thuận lợi cho việc ra quyết định và thực hiện quyết định.
Như vậy, hoạch định chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp thuận lợi và có
điều kiện thực hiện các hoạt động kiểm soát. Hoạch định chiến lược kinh doanh
đúng đắn là tiền đề làm gia tăng lợi nhuận, tăng cường tính hợp tác, là công cụ để
động viên, là cơ sở tin cậy để ra các quyết định tối ưu, giúp doanh nghiệp trở nên
năng động hơn, chủ động trước các thay đổi phức tạp của môi trường.
1.2.3. Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh
1.2.3.1. Khái quát quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh
Hoạch định chiến lược kinh doanh là một quá trình bao gồm các nội dung có
mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Về cơ bản các nội dung của hoạch định chiến lược
bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Xem xét tầm nhìn chiến lược và sứ mạng kinh doanh của doanh
nghiệp
- Bước 2: Phân tích môi trường bên ngoài của công ty kinh doanh (EFE).
- Bước 3: Phân tích các yếu tố nội bộ công ty kinh doanh (IFE).
- Bước 4: Xác lập các mục tiêu chiến lược kinh doanh và xác lập chiến lược
kinh doanh.
- Bước 5: Đánh giá lựa chọn chiến lược kinh doanh để theo đuổi (QSPM) của
doanh nghiệp
- Bước 6: Xác định các nguồn lực cho chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp
1.2.3.2. Xác định tầm nhìn chiến lược, sứ mệnh kinh doanh
a) Tầm nhìn chiến lược
Tầm nhìn chiến lược là một hình ảnh, tiêu chuẩn, hình tượng độc đáo, là định
hướng cho tương lai, là khát vọng của doanh nghiệp về những điều mà doanh
nghiệp muốn đạt tới. Tầm nhìn chiến lược cần phải đảm bảo:
- Đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu.
13
- Xem thêm -