Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn thành phố sông công...

Tài liệu Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn thành phố sông công

.PDF
111
7
141

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯƠNG THỊ THU GIANG HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯƠNG THỊ THU GIANG HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ NGA THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn này do tôi thực hiện với sự hướng dẫn của cô giáo TS. Phạm Thị Nga và không trùng lặp với các công trình khác. Các tư liệu và số liệu được sử dụng trong luận văn được thu thập từ nguồn số liệu có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy và được trích dẫn đầy đủ, chính xác. Thái Nguyên, tháng năm 2019 Tác giả Dương Thị Thu Giang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Phạm Thị Nga, người luôn hết sức tận tình hướng dẫn, góp ý, chỉnh sửa giúp tôi hoàn thành luận văn của mình. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Khoa Quản lý Kinh tế, Phòng Đào tạo - bộ phận sau đại học, các nhà khoa học, các thầy cô giáo trong hội đồng đánh giá các cấp đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn của mình. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo, đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện luận văn của mình Xin cảm ơn sự động viên, hỗ trợ to lớn của gia đình, bạn bè và người thân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn của mình! Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng năm 2019 Tác giả Dương Thị Thu Giang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT .............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 4 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN .................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về việc làm và giải quyết việc làm ...................................... 5 1.1.1. Cơ sở lý luận về việc làm ........................................................................ 5 1.1.2. Cơ sở lý luận về giải quyết việc làm ....................................................... 6 1.2. Cơ sở lý luận về thanh niên và hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên 9 1.2.1. Khái niệm thanh niên .............................................................................. 9 1.2.2. Khái niệm hỗ trợ giải quyết việc làm .................................................... 10 1.2.3. Vai trò của hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên .......................... 11 1.2.4. Những nội dung cơ bản của của công tác hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên ........................................................................................................ 12 1.2.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên .................................................................................................................. 19 1.3. Cơ sở thực tiễn và bài học kinh nghiệm về hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên ........................................................................................................ 21 1.3.1. Kinh nghiệm hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên của thành phố Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iv Hà Nội ............................................................................................................. 21 1.3.2. Kinh nghiệm hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên của tỉnh Phú Yên .................................................................................................................. 22 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho công tác hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn thành phố Sông Công ................................................ 24 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 26 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra cần giải quyết .......................................... 26 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 26 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 26 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 30 2.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................. 32 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 32 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá nguồn nhân lực ................................................... 33 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá công tác hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên ......................................................................................................................... 33 Chương 3: THỰC TRẠNG HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG .............. 34 3.1. Khái quát về thành phố Sông Công ......................................................... 34 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 34 3.1.2. Đặc điểm kinh tế ................................................................................... 35 3.1.3. Đặc điểm văn hoá - xã hội .................................................................... 36 3.2. Thực trạng lao động, việc làm của thanh niên trên địa bàn thành phố Sông Công ................................................................................................................ 37 3.2.1. Về số lượng thanh niên trên địa bàn thành phố Sông Công ................. 37 3.2.2. Về chất lượng lao động thanh niên thành phố Sông Công ................... 38 3.3. Thực trạng hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên thành phố Sông Công ................................................................................................................ 41 3.3.1. Thực trạng hỗ trợ tư vấn giới thiệu việc làm cho thanh niên ................. 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn v 3.3.2. Thực trạng công tác khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và thu hút đầu tư trên địa bàn để tạo việc làm ..................................................... 45 3.3.3 Thực trạng đào tạo, dạy nghề, nâng cao chất lượng lao động cho thanh niên .................................................................................................................. 48 3.3.4. Thực trạng hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp, lập nghiệp .......................... 52 3.3.5. Thực trạng hỗ trợ vay vốn để tự tạo việc làm ....................................... 55 3.4. Nhân tố tác động tới công tác hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn thành phố Sông Công .................................................................. 58 3.4.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 59 3.4.2. Nhân tố khách quan ............................................................................... 61 3.5. Đánh giá chung về công tác hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên thành phố Sông Công ...................................................................................... 63 3.5.1. Một số kết quả đã đạt được về hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên thành phố Sông Công ...................................................................................... 63 3.5.2 Những hạn chế, trở ngại trong hỗ trợ giải quyết việc làm ..................... 67 3.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế .............................................. 69 Chương 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG ............................................................................................................. 72 4.1. Quan điểm và định hướng về hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn thành phố Sông Công .................................................................. 72 4.1.1. Một số quan điểm chung ....................................................................... 72 4.1.2. Định hướng hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn thành phố Sông Công ...................................................................................... 74 4.2. Các giải pháp chủ yếu hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn thành phố Sông Công ............................................................................... 76 4.2.1. Đẩy mạnh công tác tư vấn hướng nghiệp và giới thiệu việc làm ........ 76 4.2.2. Tăng cường công tác hỗ trợ, khuyến khích phát triển doanh nghiệp và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vi thu hút đầu tư đề tạo việc làm ......................................................................... 77 4.2.3. Tăng cường công tác đào tạo nghề nhằm nâng cao chất lượng lao động cho thanh niên ................................................................................................. 78 4.2.4. Tăng cường công tác hỗ trợ thanh niên trong khởi nghiệp, lập nghiệp 81 4.2.5. Nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách tín dụng, hỗ trợ vay vốn giải quyết việc làm cho thanh niên ........................................................................... 81 4.2.6. Mở rộng xã hội hoá, nâng cao vai trò của chính quyền thành phố và tổ chức đoàn thanh niên các cấp trong giải quyết việc làm cho thanh niên thành phố Sông Công ................................................................................................ 85 KẾT LUẬN .................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92 PHIẾU KHẢO SÁT ...................................................................................... 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TĂT Viết tắt Tên đầy đủ tiếng Việt TNCS Thanh niên Cộng sản Tên đầy đủ tiếng Anh CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa UBND Ủy ban nhân dân KCN Khu công nghiệp NGO Tổ chức phi Chính phủ NSNN Ngân sách Nhà nước QLNN Quản lý Nhà nước XHCN Xã hội chủ nghĩa CSXH Chính sách xã hội TTHC Thủ tục hành chính GDNN- Giáo dục nghề nghiệp – Giáo GDTX dục thường xuyên THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông Non-Governmental Organization Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tổng số thanh niên theo xã, phường năm 2019 ............................. 27 Bảng 2.2. Chọn mẫu điều tra tại các điểm điều tra ......................................... 28 Bảng 3.1: Số lượng thanh niên trên địa bàn thành phố Sông Công giai đoạn 2015-2019 (Số liệu đến ngày 30/4/2019)........................................................ 37 Bảng 3.2. Tỷ lệ về trình độ văn hóa của thanh niên giai đoạn 2015-2018. .... 38 Bảng 3.3: Tình trạng việc làm của thanh niên của Thành phố Sông Công năm 2019 ................................................................................................................. 39 Bảng 3.4: Trình độ chuyên môn – kỹ thuật của thanh niên trên địa bàn Thành phố Sông Công năm 2019 ............................................................................... 40 Bảng 3.5: Kết quả điều tra về sự phù hợp của công việc với trình độ chuyên môn được đào tạo của thanh niên trên địa bàn thành phố năm 2019.............. 40 Bảng 3.6: Tư vấn hướng nghiệp và giới thiệu việc làm của thành phố Sông Công giai đoạn 2015-2018 .............................................................................. 42 Bảng 3.7. Mức độ hài lòng của thanh niên về công tác tư vấn hướng nghiệp của thành phố năm 2019 ................................................................................. 43 Bảng 3.8. Mức độ hài lòng của thanh niên về công giới thiệu việc làm của thành phố năm 2019 ........................................................................................ 44 Bảng 3.9: Đánh giá của doanh nghiệp đối với chất lượng dịch vụ công của thành phố năm 2019 ........................................................................................ 47 Bảng 3.10: Kết quả đào tạo cho thanh niên ở thành phố theo loại hình đào tạo, giai đoạn 2015 - 2018 ...................................................................................... 50 Bảng 3.11. Đánh giá công tác đào tạo, dạy nghề của thành phố Sông Công năm 2019 ......................................................................................................... 51 Bảng 3.12. Công tác tổ chức tuyên truyền, diễn đàn về khởi nghiệp cho thanh niên thành phố Sông Công, giai đoạn 2015 – 2018 ........................................ 53 Bảng 3.13. Công tác tập huấn khởi nghiệp, chuyển giao khoa học kỹ thuật cho thanh niên thành phố Sông Công, giai đoạn 2015 - 2018 .............................. 54 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ix Bảng 3.14: Thực trạng hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên thành phố Sông Công thông qua vay vốn tín dụng, giai đoạn 2015 - 2019..................... 55 Bảng 3.15: Mức độ hài lòng của thanh niên về công tác phổ biến, tuyên truyền chính sách tín dụng và giải quyết hồ sơ vay vốn của thành phố Sông Công ................................................................................................................ 57 Bảng 3.16. Đánh giá của doanh nghiệp về chất lượng của thanh niên trên địa bàn thành phố Sông Công năm 2019 .............................................................. 59 Bảng 3.17: Số lượng lao động thanh niên được tạo việc làm của thành phố Sông Công giai đoạn 2015-2018 ..................................................................... 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Giải quyết việc làm là hiện đang là một trong những chính sách quan trọng đối với mọi quốc gia, đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển và có lực lượng lao động lớn như Việt Nam. Giải quyết việc làm cho người lao “ động trong sự phát triển của thị trường lao động là tiền đề quan trọng để sử dụng có hiệu quả nguồn lao động, góp phần tích cực vào việc hình thành thể ” chế kinh tế thị trường, đồng thời tận dụng lợi thế để phát triển, tiến kịp khu “ ” vực và thế giới. Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, thanh niên là lực lượng quan trọng, tiên phong, đồng thời cũng là lực lượng mang lại sự thay đổi và đổi mới. Thế giới việc làm tạo môi trường cho thanh niên để họ tham gia một “ cách chủ động vào xã hội, cống hiến tài năng và tầm nhìn cho tương lai, phát ” triển cam kết và các mối quan hệ xã hội. Thành phố Sông Công, là một trong những trung tâm kinh tế lớn quan trọng của tỉnh Thái Nguyên. Hiện nay, cơ cấu kinh tế của thành phố chủ yếu tập trung vào các ngành như thương mại - dịch vụ và công nghiệp - xây dựng. Đảng bộ Thành phố cũng rất quan tâm đến vấn đề giải quyết việc làm cho thanh niên. Trung bình, mỗi năm thành phố giải quyết việc làm cho trên 1.200 lao động thanh niên. Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên của thành phố Sông Công vẫn gặp nhiều tồn tại, hạn chế, tỷ lệ thất nghiệp ở thanh niên cao hơn từ hai đến ba lần so với nhóm dân số lớn tuổi hơn, nhất là thanh niên ở nông thôn, những vùng khó khăn. Trong khi đó, ” cơ cấu lao động chưa phù hợp với sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của thành phố. Tỷ lệ lao động qua đào tạo và đào tạo nghề thấp. Kỹ năng tay nghề, thể lực còn yếu, kỷ luật lao động, tác “ ” phong làm việc công nghiệp của thanh niên chưa cao. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2 Trong năm 2018, 2019, thành phố Sông Công đã triển khai giải phóng mặt bằng xây dựng Khu Công nghiệp Sông Công II, vì vậy đã ảnh hưởng không nhỏ đến vấn đề giải quyết việc làm cho đối tượng là thanh niên nông thôn của thành phố. Đó là, công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, công tác đào tạo chuyển đổi nghề và hỗ trợ giải quyết việc làm, tái định cư … đã có nhiều bất cập. Hệ lụy là thanh niên vùng nông thôn của thành phố không có việc làm hoặc có việc làm nhưng thu nhập không ổn “ định bởi công tác đào tạo nghề chưa được đáp ứng đủ để thanh niên có đất ” bị thu hồi chuyển đổi nghề nghiệp phù hợp. Một bộ phận lớn thanh niên vùng nông thôn không có khả năng tìm kiếm việc làm mới, không chuyển “ đổi được nghề nên đời sống khó khăn, làm nảy sinh nhiều vấn đề tiêu cực cho xã hội. Đây là nhóm người được đánh giá là có nguy cơ cao về các tệ nạn ” xã hội. Do vậy, thiếu việc làm là nguyên nhân chính dẫn tới việc thanh niên sa vào các tệ nạn xã hội. Trước những khó khăn về tìm việc làm, nhiều thanh niên đã tìm đến các khu đô thị, Khu công nghiệp để tìm việc làm. Tuy nhiên, đại đa số việc “ làm không ổn định, thu nhập bấp bênh, bởi trình độ học vấn thấp, quan hệ xã ” hội hạn hẹp, ít có điều kiện tiếp cận và sử dụng các tư liệu lao động hiện đại nên họ chỉ có thể làm được những công việc giản đơn theo vụ việc với mức “ lương thấp, đời sống khó khăn, tạm bợ... ” Điều đó đặt ra yêu cầu cần nghiên cứu một cách cơ bản, có hệ thống những giải pháp nhằm hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên ở thành phố Sông Công. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn thành phố Sông Công” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn thành phố Sông Công giai đoạn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3 2015 - 2018. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên trong thời gian tới trên địa bàn. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về lao động, việc làm và hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên . - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn thành phố Sông Công. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn thành phố Sông Công trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu công tác hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên (16 – 30 tuổi) trên địa bàn thành phố Sông Công. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên tại thành phố Sông Công. Nội dung hỗ trợ giải quyết việc làm tập trung vào các khía cạnh: hỗ trợ tư vấn giới thiệu việc làm; hỗ trợ kết nối thanh niên với các cơ sở sử dụng lao động; hỗ trợ đào tạo, dạy nghề; hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp, lập nghiệp; hỗ trợ vay vốn giải quyết việc làm, khuyến khích; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và thu hút đầu tư trên địa bàn để tạo việc làm. - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu thực hiện trên địa bàn thành phố Sông Công. - Phạm vi về thời gian: Để đảm bảo tính thời sự và cập nhật của số liệu, luận văn sử dụng số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2015 đến năm 2018; Số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2019. Đề xuất giải pháp đến năm 2025. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 4 4. Những đóng góp của luận văn 4.1. Đóng góp về măt lý luận Luận văn góp phần hệ thống hóa những lý luận cơ bản về lao động, việc làm, hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên. Đồng thời, luận văn cũng nghiên cứu và tổng kết một số kinh nghiệm hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên của một số địa phương ở Việt Nam, từ đó rút ra bài học có thể áp dụng cho thành phố Sông Công. 4.2. Đóng góp về mặt thực tiễn Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý, nghiên cứu hoạch định chính sách và chỉ đạo thực tiễn của thành phố Sông Công đối với vấn đề hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên thành phố. Luận văn cũng có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu trong quá trình giảng dạy, các học viên trong quá trình học tập chuyên ngành quản lý kinh tế; và những độc giả quan tâm đến lĩnh vực này. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 4 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên. Chương 2. Phương pháp nghiên cứu. Chương 3. Thực trạng hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn thành phố Sông Công. Chương 4. Quan điểm và giải pháp hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên trên địa bàn thành phố Sông Công. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN 1.1. Cơ sở lý luận về việc làm và giải quyết việc làm 1.1.1. Cơ sở lý luận về việc làm 1.1.1.1. Khái niệm việc làm Dưới góc độ kinh tế xã hội, việc làm là các hoạt động tạo ra, đem lại lợi ích, thu nhập cho người lao động được xã hội thừa nhận. Dưới góc độ pháp lý, trong bộ Luật Lao động năm 2012, “Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm.” Nghĩa là, việc làm bao gồm 3 yếu tố (Luật lao động, 2012): - Là hoạt động lao động: hoạt động này nói lên sự tác động của sức lao động đến tư liệu sản xuất từ đó tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ. Yếu tố lao động có các tính chất: thường xuyên, hệ thống và tính nghề nghiệp. - Là hoạt động tạo ra thu nhập: thông qua việc làm, người lao động có khả năng tạo ra thu nhập cho mình và cho gia đình. - Là hoạt động hợp pháp: hoạt động lao động phải được pháp luật công nhận thì mới được coi là việc làm. Tính pháp lý của việc làm sẽ tùy theo từng nước, các nước khác nhau sẽ có điều kiện kinh tế, xã hội, quan niệm đạo đức khác nhau nên sự quy định trong xác định tính hợp pháp của hoạt động lao động cũng khác nhau. 1.1.1.2. Phân loại việc làm * Theo mức độ sử dụng lao động: Có thể phân thành 4 mức độ: + Việc làm chính: là công việc chiếm nhiều thời gian nhất và cho thu nhập nhiều nhất. + Việc làm phụ: là những công việc tốn ít thời gian hơn so với công việc chính. + Việc làm hợp lý: là những việc hợp pháp và phù hợp với khả năng, sở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 6 trường của người lao động. + Việc làm hiệu quả: Người lao động khi làm những công việc này sẽ cho năng suất và chất lượng cao nhất. * Theo thời gian làm việc của người lao động. Có thể phân làm 3 mức: + Việc làm tạm thời: là những việc mà người lao động làm khi họ đang tìm công việc khác phù hợp với năng lực của mình. + Việc làm đầy đủ: là khi việc làm được thỏa mãn về thời gian lao động, mức năng suất và thu nhập. Nghĩa là, khi người lao động có việc làm đầy đủ, họ sẽ làm việc theo chế độ luật định và không có nhu cầu làm thêm. + Thiếu việc làm: là trạng thái có việc làm nhưng làm việc không hết thời gian hoặc phải làm công việc lương thấp nên họ muốn làm thêm công việc khác, có thể do các nguyên nhân khách quan ngoài ý muốn. Thiếu việc làm có thể được biểu hiện dưới 2 dạng: (i) Thiếu việc làm hữu hình: Khi người lao động làm việc không đủ thời gian do không đủ việc làm và họ phải tìm việc bổ sung. Thiếu việc làm hữu hình sử dụng thước đo: K1= (Số giờ làm việc thực tế/ Số giờ quy định) * 100% (ii) Thiếu việc làm vô hình: Khi người lao động đủ việc làm, đủ thời gian nhưng lương thấp và muốn tìm việc bổ sung, kiếm thêm thu nhập [12, 2018]. Thước đo của thiếu việc làm vô hình: K1= (Thu nhập thực tế/Mức lương tối thiểu hiện hành) * 100% 1.1.2. Cơ sở lý luận về giải quyết việc làm 1.1.2.1. Khái niệm giải quyết việc làm Theo khái niệm về việc làm nêu ở phần trên, việc làm chỉ trạng thái phù hợp giữa sức lao động và những điều kiện cần thiết để sử dụng sức lao động đó. Rõ ràng tạo việc làm cho người lao động hoặc tạo nhiều việc làm luôn gắn với quá trình phát triển kinh tế xã hội, phát huy sức mạnh tiềm năng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7 của con người, phát huy trí tuệ người lao động để tạo ra nhiều của cải cho xã hội. Chính vì vậy, Văn kiện Đại hội X của Đảng đã nêu rõ: “Giải quyết việc làm là yếu tố quyết định để phát huy nhân tố con người, ổn định và phát triển kinh tế, làm lành mạnh xã hội, đáp ứng nguyện vọng chính đáng và yêu cầu bức xúc của nhân dân”. Tuỳ thuộc vào các cách thức tiếp cận và mục đích nghiên cứu mà người ta đưa ra các khái niệm giải quyết việc làm khác nhau. Giải quyết việc làm là quá trình tạo ra các vị trí việc làm cho người lao động để người lao động có các việc làm chất lượng, đảm bảo nhu cầu của bản thân, gia đình, của người sử dụng lao động và đáp ứng mục tiêu phát triển của xã hội. Vì vậy, vấn đề giải quyết việc làm vừa là nhiệm vụ, chức năng của Nhà nước vừa là trách nhiệm của người sử dụng lao động và chính bản thân người lao động. 1.1.2.2. Nội dung cơ bản của giải quyết việc làm Quy mô, cơ cấu của dân số sẽ ảnh hưởng đến số lượng người lao động. Trong khi đó đào tạo, sự phát triển của ý tế, giáo dục sẽ ảnh hưởng đến chất lượng người lao động. Ngoài ra, sự kết hợp giữa các yếu tố này còn phụ thuộc vào môi trường như: các chính sách, sự khuyến khích người lao động. Khi người lao động và người sử dụng lao động gặp nhau và nhất trí về việc sử dụng sức lao động thì mới hình thành thị trường lao động. Vì vậy, muốn giải quyết việc làm thì vai trò phải ở cả phí người lao động và người sử dụng lao động và đặc biệt cần có vai trò của nhà nước. Điều đó tạo nên cơ chế 3 bên của giải quyết việc làm. Người lao động muốn tìm việc làm phù hợp với khả năng và có thu nhập thì phải lên kế hoạch thực hiện và phát triển sức lao động của bản thân hoặc từ các nguồn tài trợ khác để tham gia học tập, phát triển một nghề nhất định để tham gia lao động. Nhà nước cần tạo hành lang pháp lý, tạo điều kiện cho người lao động Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 8 và người sử dụng lao động thông qua luật lệ, chính sách hợp lý để người lao động kết hợp sức lao động với tư liệu sản xuất như các chính sách về thuế, vay vốn, giảm thuế cho các doanh nghiệp ngoài nhà nước sử dụng lao động người Việt Nam, chính sách ưu đãi với người dân tộc thiểu số. Người sử dụng lao động cần thông tin về thị trường đầu vào và đầu ra từ đó tạo thêm công việc cho người lao động. Thông tin sẽ quyết định sự phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, người sử dụng lao động sẽ cần có vốn, nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, khoa học kỹ thuật và sức lao động để đi vào sản xuất. Ngoài ra, người sử dụng lao động cũng phải có kinh nghiệm về quản lý và biết vận dụng các chủ trương, chính sách của nhà nước vào quá trình sản xuất, kinh doanh của mình. 1.1.2.3. Vai trò của giải quyết việc làm Đối với tất cả các nước trên thế giới, vấn đề việc làm đang ngày càng gây bức xúc. Không nằm ngoài ảnh hưởng, sức ép về thiếu việc làm ở Việt Nam cũng đang ngày càng gia tăng. Chính vì thế, một trọng những mục tiêu quan trọng của nước ta là vấn đề giải quyết việc làm. Giải quyết việc làm nhằm đến đối tượng là con người mà cụ thể hơn chính là người lao động. Để hiểu rõ hơn vai trò của giải quyết việc làm, ta cần phải hiểu về tầm quan trọng của con người. C. Mac đã từng nói: “ Con người là lực lượng sản xuất cơ bản nhất của xã hội.” Có thể nói, con người chính là trung tâm, là mục tiêu và động lực cho sự phát triển. Con người quyết định sự phát triển của khoa học kỹ thuật vì con người có sức lao động, có khả năng và năng lực trọng việc sử dụng sức lao động. Ta sẽ nghiên cứu 2 khía cạnh: Một là, để tạo ra của cải vật chất thì con người phải trải qua quá trình lao động thông qua việc kết hợp sức lao động với tư liệu sản xuất hay còn gọi là có việc làm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 9 Hai là, con người cũng là chủ thể trong việc sử dụng của cải vật chất thông qua việc phân phối và tái phân phối. Thu nhập từ việc làm sẽ được sử dụng để tiêu dùng và tái sản xuất sức lao động. Nói tóm lại, trong nền kinh tế, việc làm có vai trò vô cùng quan trọng, tạo động lực cho phát triển đời sống, kinh tế, xã hội. Như vậy, vai trò của giải quyết việc làm càng quan trọng hơn vì: - Giải quyết việc làm sẽ giúp tăng thu nhập từ đó nâng cao chất lượng đời sống cho người lao động. - Khi được giải quyết việc làm, người lao động sẽ được thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, trong đó có quyền được làm việc để nuôi sống bản thân và gia đình. 1.2. Cơ sở lý luận về thanh niên và hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên 1.2.1. Khái niệm thanh niên Thanh niên là một khái niệm được sử dụng nhiều trong cuộc sống hàng ngày với nhiều cách hiểu khác nhau. Từ góc độ xã hội học, thanh niên được nhìn nhận là một giai đoạn xã hội – thời kỳ kết thúc của tuổi thơ phụ thuộc chuyển sang xác lập vai trò các nhân qua các hoạt động độc lập với tư cách đầy đủ của một công dân, là một chủ thể của các quan hệ xã hội. Các nhà tâm lý học thì nhìn nhận thanh niên gắn với các đặc điểm tâm lý lứa tuổi và coi đó là yếu tố cơ bản để phân biệt với các lứa tuổi khác. Các nhà kinh tế học nhấn mạnh thanh niên với góc độ là một lực lượng xã hội hùng hậu, là nguồn lực bổ sung cho đội ngũ những người lao động trên các lĩnh vực sản xuất,... Về mặt xã hội, thanh niên là một bộ phận đông đảo dân cư, “những người trong độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi” (Luật Thanh Niên số 53/2005/QH11, 2005). Thanh niên là một bộ phận của tất cả các giai cấp, các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất