Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hình phạt tù có thời hạn đối với người dưới 18 tuổi phạm tội từ thực tiễn quận t...

Tài liệu Hình phạt tù có thời hạn đối với người dưới 18 tuổi phạm tội từ thực tiễn quận thanh khê, thành phố đà nẵng

.DOC
81
8
103

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm on các thầ cô Học viện Khoa học Xã hội, đạc biệt là Khoa Luật học đã dà dô và trùên đat cho tôi nhưnn kiên thưc quý báu làm nên tảnn cho việc tḥc hiện luận v̆n nà̀. Tôi đạc biệt cám on thầ niáo PGS.TS Nnhiêm Xuân Minh đã tận tình hướnn dẫn, chỉ bảo đ̉ tôi ct th̉ hoàn thành luận v̆n cao học nà̀. Tôi cunn xin chân thành cám on tât cả ban bè, đônn nnhiệp翮 và nhưnn nnười đã niúpp翮 tôi điêu tra số liệu p翮hụcc vục cho việc p翮hân tích, đánh niá và đưa ra kêt quả nnhiên cưu của luận v̆n cao học nà̀. Cuối cùnn, tôi hêt lònn biêt on đên nhưnn nnười thân tronn nia đình đã độnn viên và tao độnn ḷc đ̉ tôi hoàn thành luận v̆n nà̀ một cách tốt đep翮. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận v̆n “Hình phạt tù có thời hạn đối với người dưới 18 tuổi phạm tội từ thực tiễn quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng” là cônn trình nnhiên cưu của riênn tôi. Các số liệu tronn đê tài nà̀ đư̛c thu thập翮 và sử dụcnn một cách trunn tḥc. Kêt quả nnhiên cưu đư̛c trình bà̀ tronn luận v̆n nà̀ khônn sao chpp翮 của bât cư luận v̆n nào và cunn chưa đư̛c trình bà̀ hà cônn bố ơ bât cư cônn trình nnhiên cưu nào khác trước đầ. Tác gia luận văn MỤC LỤC MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HÌNH PHẠT TÙ CÓ THỜI HẠN ĐỐI VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI PHẠM TỘI..............................8 1.1. Khái niệm, nội dunn, ý nnhĩa của hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội.............................................................................................................8 1.2. Điêu kiện, nnùên tcc áp翮 dụcnn hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội.........................................................................................................................20 1.3. Qù định của p翮háp翮 luật hình ṣ Việt Nam vê hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội.........................................................................................29 1.4. Pháp翮 luật hình ṣ một số nước vê hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội..........................................................................................................36 CHƯƠNG 2. THỰC TIỄN ÁP DỤNG HÌNH PHẠT TÙ CÓ THỜI HẠN ĐỐI VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI PHẠM TỘI TẠI QUẬN THANH KHÊ, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.......................................................................40 2.1. Tình hình, đạc đỉ m quận Thanh Khê, thành p翮hố Đà Nẵnn ảnh hươnn đên áp翮 dụcnn hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội......40 2.2. Tḥc trann áp翮 dụcnn qùêt định hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội trên địa bàn quận Thanh Khê, thành p翮hố Đà Nẵnn........44 2.3. Đánh niá việc áp翮 dụcnn hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội tai quận Thanh Khê, TP Đà Nẵnn...............................................................47 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VIỆC ÁP DỤNG HÌNH PHẠT TÙ CÓ THỜI HẠN ĐỐI VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI PHẠM TỘI TẠI QUẬN THANH KHÊ - THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG..........55 3.1. Ḍ báo một số ̀êu tố tác độnn đên việc áp翮 dụcnn hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội ơ quận Thanh Khê, thành p翮hố Đà Nẵnn.............................................................................................................................................................55 3.2. Giải p翮háp翮 ntp翮 p翮hân nânn cao hiệu quả áp翮 dụcnn hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội................................................................................58 KẾT LUẬN............................................................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BLHS : Bộ luật Hình ṣ BLTTHS : Bộ luật Tố tụcnn hình ṣ TAND : Tòa án nhân dân TNHS : Trách nhiệm hình ṣ DANH MỤC CÁC BẢNG Bảnn 2.1: Tổnn h̛p翮 kêt quả xpt xử hình ṣ tai TAND Quận Thanh Khê niai đoan 2015 - 2019..................................................................................................................................44 Bảnn 2.2: Bảnn tổnn h̛p翮 so sánh các vu ̣án xpt xử nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội....................................................................................................................................................................45 Bảnn 2.3: Tổnn h̛p翮 so sánh nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội bị hình p翮hat tù ct thời han so với các hình thưc khác.............................................................................................46 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tronn hệ thốnn p翮háp翮 luật hình ṣ, hình p翮hat là một tronn nhưnn chê định quan trọnn, nnhiêm khcc của Nhà nước. Trải qua từnn niai đoan lịch sử khác nhau, hệ thốnn p翮háp翮 luật hình ṣ khônn nnừnn củnn cố, đổi mới và dân hoàn thiện hon hệ thốnn hình p翮hat theo hướnn nhân đao hon, cọi trọnn qùên con nnười, qùên cônn dân, p翮hù h̛p翮 với các cônn ước, điêu ước quốc tê mà Việt Nam là thành viên. Bên canh đt, các chê tài hình ṣ vẫn đủ manh đ̉ đảm bảo mụcc đích r̆n đe, niáo dụcc và p翮hònn chốnn tội p翮ham. Hình p翮hat tù ct thời han là một tronn số 07 hình p翮hat chính, đầ là hình p翮hat nnhiêm khcc thư ba, sau hình p翮hat tử hình và tù chunn thân, bơi nt tước đi qùên ṭ do của nnười tḥc hiện hành vi vi p翮ham p翮háp翮 luật. Tḥc tiễn áp翮 dụcnn p翮háp翮 luật hình ṣ thời nian qua cho thầ, mạc dù khá coi trọnn tính trừnn trị, tù nhiên, nhưnn hình p翮hat đã tùên cho thầ xu hướnn nhân đao, nhân v̆n và hướnn thiện đã th̉ hiện rât rõ. Tronn khi các hình p翮hat nạnn như chunn thân và tử hình ct xu hướnn ít đư̛c áp翮 dụcnn hon thì các hình p翮hat nhe như p翮hat tiên, cải tao khônn niam niư và p翮hat tù cho hươnn án treo lai nnà̀ cànn đư̛c các tòa án áp翮 dụcnn nhiêu hon. Đối với thành p翮hố Đà Nẵnn, tronn nhưnn n̆m nân đầ, tình hình tội p翮ham hình ṣ ct chiêu hướnn nia t̆nn và diễn biên p翮hưc tap翮 vê cả qù mô, tính chât hoat độnn, số vục p翮ham p翮háp翮 hình ṣ do nnười dưới 18 tuổi nầ ra chiêm tỷ lệ từ 18 đên 20% tronn tổnn số các vục p翮ham p翮háp翮 hình ṣ. Nhiêu vục án ct diễn biên p翮hưc tap翮, hậu quả nnhiêm trọnn làm ảnh hươnn xâu đên tình hình an ninh trật ṭ trên địa bàn, ảnh hươnn đên môi trườnn đâu tư của một thành p翮hố trẻ đann p翮hát trỉ n. Trên địa bàn quận Thanh Khê, là một tronn nhưnn quận trunn tâm của thành p翮hố, tình hình tội p翮ham do nnười dưới 18 tuổi tḥc hiện cunn còn tiêm n nhiêu ̀êu tố p翮hưc tap翮. Việc điêu tra, trù tố, 1 xpt xử đối với số đối tư̛nn nà̀ cunn còn nạp翮 p翮hải nhưnn han chê, bât cập翮 nhât định, mạc dù việc áp翮 dụcnn hình p翮hat mann tính trừnn trị nhiêu hon niáo dụcc vẫn đư̛c Tòa án ưu tiên ḷa chọn tronn qùêt định hình p翮hat là hình p翮hat tù ct thời han mạc dù điêu luật ct th̉ cho p翮hpp翮 áp翮 dụcnn bằnn hình p翮hat khác khônn p翮hải hình p翮hat tù (cảnh cáo, p翮hat tiên, cải tao khônn niam niữ) đ̉ thà thê. Tù nhiên, tḥc tiễn áp翮 dụcnn hình p翮hat nà̀ cho thầ vẫn còn nhiêu vướnn mcc, nhât là tronn xu thê hiện nà, việc áp翮 dụcnn các hình p翮hat khác khônn p翮hải là tù đư̛c khùên khích ḷa chọn, nhưnn nhiêu điêu khoản việc hướnn dẫn của các co quan tư p翮háp翮 Trunn ưonn chưa kịp翮 thời, còn thiêu cục th̉ nên việc vận dụcnn và áp翮 dụcnn tronn tḥc tê còn kht kh̆n. Nhiêu chê định mann tính tù̀ nnhi nhưnn chưa đư̛c hỉ u và vận dụcnn thốnn nhât, p翮hục thuộc nhiêu vào nhận thưc, trình độ của cá nhân nnười tiên hành tố tụcnn nên hiệu quả áp翮 dụcnn chưa cao. Đạc biệt, qù định đối với nnười dưới 18 tuổi hiện nà đã ct nhiêu thà đổi tích c̣c, qù định co quan chùên trách tḥc hiện nhưnn tḥc tiễn lai chưa đáp翮 ưnn đư̛c ̀êu câu lý luận p翮háp翮 lý đạt ra. Xuât p翮hát từ nhưnn lý do trên, tác niả đã ḷa chọn đê tài: “Hình phạt tù có thời hạn đối với người dưới 18 tuổi phạm tội từ thực tiễn quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng” làm đê tài luận v̆n của mình. 2. Tình hình nghiên cứlu iên qluan đến đề tài Qua tìm hỉ u, nnhiên cưu, đã ct nhiêu cônn trình nnhiên cưu, bài viêt bàn vê hình p翮hat tù ct thời han nti chunn, hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội nti riênn như: Luận án Tiên sĩ Luật học: Các hình phạt chính trong luật hình sự Việt Nam, của Nnùễn Son; Luận v̆n thac sĩ Luật học: Áp dụng hình phạt tù có thời hạn theo pháp luật hình sự Việt Nam từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh, của Nnùễn Thành Chunn n̆m 2015 [16]; Luận v̆n thac sĩ Luật học: Hình phạt 2 tù có thời hạn và công tác tái hòa nhập đối với người mãn hạn tù ở nước ta (trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn địa bàn tỉnh Phú Thọ) của Đô Tiên Dunn [17]; Luận v̆n thac sĩ của tác niả Hoànn V̆n Hùên: “Áp dụng hình phạt theo pháp luật hình sự Việt Nam từ thực tiễn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang”, n̆m 2016; Luận v̆n thac sĩ của tác niả Đinh Tân Lonn: “Áp dụng hình phạt theo pháp luật hình sự Việt Nam từ thực tiễn thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam”, n̆m 2017... Các bài viêt: “Quan điểm về tuổi chịu TNHS của trẻ em” của ThS. Hà Lệ Thủ̀ – Nnùễn Thị Lan Anh đ̆nn trên ân p翮h m Nnhiên cưu lập翮 p翮háp翮 số 17(345)-thánn 9/2017; Trách nhiệm hinh̀ sự của người dưới 18 tuổi phạm tội trong Bộ luật Hình sự 2015(Sửa đổi, bổ sung 2017), Tap翮 chí khoa học niáo dụcc CSND, số 99 (thánn 1 n̆m 2018) của PGS.TS Trân Thành Hưnn [21]... Các bài viêt, nnhiên cưu của các tác niả đã chỉ ra nhiêu vân đê bât cập翮, vướnn mcc cunn như đê xuât nhưnn niải p翮háp翮 hoàn thiện tronn từnn thời đỉ m nhât định. Tù nhiên cho đên nà vẫn chưa ct một cônn trình nnhiên cưu độc lập翮 vê hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội tai quận Thanh Khê, thành p翮hố Đà Nẵnn. Vì vậ̀, việc nnhiên cưu vê hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội từ tḥc tiễn quận Thanh Khê, thành p翮hố Đà Nẵnn tronn bối cảnh BLHS n̆m 2015, sửa đổi bổ sunn n̆m 2017 sẽ ntp翮 p翮hân chỉ ra nhưnn han chê, bât cập翮 cunn như nhưnn nhận định ntp翮 p翮hân hoàn thiện cả p翮hưonn diện lý luận và tḥc tiễn vê qù định hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội của p翮háp翮 luật hình ṣ hiện nà. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứlu 3.1. Mục đích nghiên cứu Mụcc đích nnhiên cưu của đê tài là thônn qua việc nnhiên cưu lý luận, tḥc tiễn hình p翮hat tù ct thời han dưới 18 tuổi p翮ham tội ơ quận Thanh Khê, 3 thành p翮hố Đà Nẵnn đ̉ đánh niá, nêu kiên nnhị ntp翮 p翮hân hoàn thiện lý luận tronn p翮háp翮 luật hình ṣ Việt Nam nti chunn cunn như nânn cao hiệu quả áp翮 dụcnn hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội ơ quận Thanh Khê, thành p翮hố Đà Nẵnn nti riênn. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Đ̉ đat đư̛c mụcc đích nti trên luận v̆n tập翮 trunn tḥc hiện một số vân đê sau: - Thu thập翮 tài liệu, số liệu, các bản án của tòa án đã tùên đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội trên địa bàn quận Thanh Khê, thành p翮hố Đà Nẵnn. - Nnhiên cưu, p翮hân tích đánh niá vê tính p翮hù h̛p翮, bât cập翮, kht kh̆n vê việc áp翮 dụcnn các qù đinh của p翮háp翮 luật thi hành hình p翮hat tù đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội. - Trên co sơ p翮hân tích đã đê cập翮 đ̉ đưa ra nhưnn niải p翮háp翮 ntp翮 p翮hân nânn cao hiệu quả trên p翮hưonn diện lý luận và tḥc tiễn vê thi hành hình p翮hat tù đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội trên địa bàn quận Thanh Khê, thành p翮hố Đà Nẵnn nti riênn, trên địa bàn các tỉnh thành p翮hố khác nti chunn. 4. Đối tương và phạm vi nghiên cứlu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tư̛nn nnhiên cưu của luận v̆n là nhưnn vân đê lý luận, các qù định p翮háp翮 luật và tḥc tiễn áp翮 dụcnn hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội trên địa bàn quận Thanh Khê, thành p翮hố Đà Nẵnn. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về đối tượngg Đê tài tập翮 trunn nnhiên cưu vê nhưnn vân đê lý luận, tḥc tiễn vê hình p翮hat tù đối với nnười dưới 18 tuổi đã bị tùên áp翮 dụcnn hình p翮hat tù do Tòa án nhân dân quận Thanh Khê, thành p翮hố Đà Nẵnn tùên, khônn nnhiên cưu vê các đối tư̛nn đã, đann bị quản lý, niam niư ơ các trai tam niam, trai niam thuộc Cônn an tỉnh, thành p翮hố tṛc thuộc trunn ưonn cunn 4 như ơ các trai niam thuộc Cụcc quản lý trai niam, co sơ niáo dụcc bct buộc, trườnn niáo dưỡnn, Bộ Cônn an. - Phạm vi về chủ thểg Đê tài tập翮 trunn nnhiên cưu vê việc áp翮 dụcnn các qù định của p翮háp翮 luật vê thi hành hình p翮hat tù đối với nnười bị kêt án p翮hat tù dưới 18 tuổi trên địa bàn quận Thanh Khê, thành p翮hố Đà Nẵnn. - Phạm vi không giang Địa bàn quận Thanh Khê, thành p翮hố Đà Nẵnn. - Phạm vi thời giang Nnhiên cưu vê hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười p翮ham tội dưới 18 tuổi theo qù định của các Bô luật hình sư Việt Nam ̣ ̣ tronn thời nian từ n̆m 2015 đên n̆m 2019. 5. Cơ sở ý luận và phương pháp nghiên cứlu 5.1. Cơ sở lý luận Luận v̆n đư̛c nnhiên cưu ḍa trên co sơ co sơ lý luận của chủ nnhĩa dù vật biện chưnn Mác - Lênin, tư tươnn, quan đỉ m của Đảnn, Nhà nước và Chủ tịch Hô Chí Minh vê đâu tranh p翮hònn chốnn tội p翮ham do nnười dưới 18 tuổi tḥc hiện nti riênn và đâu tranh p翮hònn chốnn tội p翮ham nti chunn. 5.2. Phương pháp nghiên cứu Tronn quá trình nnhiên cưu luận v̆n sử dụcnn các p翮hưonn p翮háp翮 nnhiên cưu cục th̉ như p翮hưonn p翮háp翮 p翮hân tích, so sánh, tổnn h̛p翮, mô tả, thốnn kê, chùên nia, nnhiên cưu tài liệu, nnhiên cưu các bản án hinh ̀ sư ̣đối với bi ̣áco là nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội, trao đổi p翮hỏnn vân với các cán bộ tḥc tiễn vê các hoat độnn thi hành án p翮hat tù đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tộĩ * Đỉ m mới của luận v̆n Luận v̆n đư̛c nnhiên cưu từ tổnn th̉ các vân đê lý luận, các qù định của p翮háp翮 luật hình ṣ nước ta từ n̆m 1945 đên n̆m 2019 vê hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội, cunn như từ việc nnhiên cưu tḥc tiễn, luận v̆n đã nêu lên nhưnn bât cập翮, vướnn mcc tronn các qù định của p翮háp翮 luật hình ṣ cunn như tronn quá trình áp翮 dụcnn hình p翮hat tù ct thời 5 han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội. Trên co so đt đưa ra nhưnn đê xuât vê hướnn niải qùêt p翮hù h̛p翮 nhằm han chê nhưnn han chê, khiêm khùêt tronn quá trình xầ ḍnn p翮háp翮 luật hình ṣ, tronn tḥc tiễn áp翮 dụcnn hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội, nhằm nânn cao hiệu quả của hình p翮hat nà̀. 6. Ý nghĩa ý luận và thực tiễn 6.1. Ý nghĩa lý luận Luận v̆n là cônn trình nnhiên cưu khoa học p翮háp翮 lý ntp翮 p翮hân làm sánn rõ một một số vân đê lý luận, p翮háp翮 luật vê hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười p翮ham tội dưới 18 tuổi và tḥc tiễn áp翮 dụcnn hình p翮hat nà̀ tai quận Thanh Khê, thành p翮hố Đà Nẵnn. Trên co sơ đt luận v̆n đê xuât niải p翮háp翮 ct tính khả thi nhằm đảm bảo tính đúpnn đcn của hình p翮hat đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội trên cả khía canh lập翮 p翮háp翮 và việc áp翮 dụcnn p翮háp翮 luật tronn tḥc tiễn. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận v̆n ct th̉ đư̛c sử dụcnn làm tài liệu tham khảo tronn cônn tác học tập翮 tai ơ các viện nnhiên cưu vê khoa học p翮háp翮 lý và các co sơ đào tao vê chùên nnành luật cunn như tronn tḥc tiễn cônn tác áp翮 dụcnn hình p翮hat tù ct thời nian tai địa p翮hưonn. Nhưnn đê xuât, kiên nnhị của luận v̆n sẽ cunn câp翮 các luận cư khoa học, làm co sơ cho việc sửa đổi, bổ sunn, hoàn thiện các qù định của p翮háp翮 luật hình ṣ vê hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội. 7. Kết cấlu của luận văn Luận v̆n đư̛c trình bà̀ theo đúpnn kêt câu qù định, tronn đt, p翮hân nội dunn chính của luận v̆n nôm 3 chưonn: Chưonn 1: Lý luận chunn vê hình p翮hat tù ct thời han, thi hành hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội. 6 Chưonn 2: Tḥc tiễn áp翮 dụcnn, thi hành hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội tai quận Thanh Khê, thành p翮hố Đà Nẵnn. Chưonn 3: Giải p翮háp翮 nânn cao hiệu quả của việc áp翮 dụcnn, thi hành hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội tai quận Thanh Khê, thành p翮hố Đà Nẵnn. 7 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HÌNH PHẠT TÙ CÓ THỜI HẠN ĐỐI VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI PHẠM TỘI 1.1. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa của hình phạt tù có thời hạn người dưới 18 tluổi phạm tội 1.1.1. Khái niệm về hình phạt tù có thời hạn đối với người dưới 18 tuổi phạm tội Trước khi tìm hỉ u khái niệm hình p翮hat tù ct thời han, chúpnn tôi tìm hỉ u khái niệm nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội. Đ̉ hỉ u rõ hon khái niệm nà̀, ta đi từ khái niệm chunn vê nnười chưa thành niên. Một số v̆n bản qù p翮ham p翮háp翮 luật của nước ta cunn đưa ra khái niệm nnười chưa thành niên. Ct th̉ đê cập翮 đên như: “Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi” (Khoản 1, Điêu 21, Bộ luật dân ṣ 2015). [29] Theo Từ đỉ n Tiênn Việt n̆m 1994 do GS. Hoànn Phê chủ biên, nnười chưa thành niên hà còn nọi là vị thành niên là “nnười chưa đên tuổi đư̛c p翮háp翮 luật cônn nhận là cônn dân với đầ đủ các qùên và nnhĩa vụcụ.[26] Tronn khái niệm nnười chưa thành niên còn bao nôm khái niệm trẻ em. Cônn ước Liên H̛p翮 quốc vê Qùên trẻ em nêu rõ: “Trẻ em có nghĩa là mọi người dưới 18 tuổi, trừ trường hợp luật pháp áp dụng đối với trẻ em đã có qui định tuổi thành niên sớm hơn [24]. Như vậ̀, ơ đầ, khái niệm trẻ em và khái niệm chưa thành niên là đônn nhât đêu là nhưnn nnười dưới 18 tuổi. Điêu 1 của Luật trẻ em n̆m 2016 (sửa đổi bổ sunn n̆m 2018) qui định: “Trẻ em là người dưới 16 tuổiụ [34]. Như vậ̀, theo qui định của p翮háp翮 luật Việt Nam thì khái niệm trẻ em khác với Cônn ước Liên H̛p翮 quốc vê độ tuổi. Tronn BLHS n̆m 2015 khônn đưa ra khái niệm trẻ em hà nnười chưa 8 thành niên, tù nhiên, đưa ra qù định vê tuổi chịu TNHS đối với nnười tḥc hiện hành vi nnù hỉ m cho xã hội, thâp翮 nhât là từ 14 tuổi khi p翮ham tội rât nnhiêm trọnn, đạc biệt nnhiêm trọnn qù định tai một tronn các điêu tai khoản 2, Điêu 12, BLHS 2015. Như vậ̀, từ nhưnn qui định trên, chúpnn ta ct th̉ rúpt ra khái niệm khái quát là nnười chưa thành niên là nnười dưới 18 tuổi; họ chỉ p翮hải chịu trách nhiệm hình ṣ nêu từ đủ 14 tuổi đên dưới 18 tuổi và p翮ham một tội đư̛c qui định tronn BLHS. Ở đầ chúpnn ta cunn cân p翮hân biệt nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội với nnười dưới 18 tuổi vi p翮ham p翮háp翮 luật khác. Như Luật xử lý vi p翮ham hành chính qui định tuổi bị xử lý vi p翮ham cho tât cả các hành vi vi p翮ham hành chính là đủ 16 tuổi trơ lên, và từ 14 tuổi đên dưới 16 tuổi nêu hành vi vi p翮ham với lôi cố ý [35]. Như vậ̀ từ các qui định trên chúpnn ta ct th̉ hỉ u là nnười dưới 18 tuổi p翮ham p翮háp翮 là nnười từ đủ 14 tuổi đên dưới 18 tuổi ct hành vi vi p翮ham p翮háp翮 luật. Theo nnhĩa rộnn vi p翮ham p翮háp翮 luật là vi p翮ham các v̆n bản: Hiên p翮háp翮, Luật của Quốc hội, Pháp翮 lệnh của Uỷ Ban thườnn vục Quốc hội, Nnhị định, Thônn tư... sonn chủ ̀êu là vi p翮ham Luật xử lý vi p翮ham hành chính và Luật hình ṣ. Nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội và nnười dưới 18 tuổi p翮ham p翮háp翮 là hai khái niệm khác nhau vê độ tuổi, p翮ham vi, tính chât vi p翮ham. Nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội là nnười dưới 18 tuổi p翮ham p翮háp翮, nhưnn khônn p翮hải tât cả nnười dưới 18 tuổi p翮ham p翮háp翮 đêu là nnười p翮ham tội. Việc ncm vưnn hai khái niệm trên ct ý nnhĩa rât quan trọnn tronn cônn tác đâu tranh p翮hònn chốnn tội p翮ham do nnười dưới 18 tuổi nầ ra. C̆n cư nhưnn khái niệm đư̛c đê cập翮 ơ nhưnn v̆n bản luật khác nhau nêu trên, ta ct th̉ hỉ u khái quát vê nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội, đt là nnười từ đủ 14 tuổi đên dưới 18 tuổi tḥc hiện tội 9 p翮ham. Tronn độ tuổi nà̀ lai chia thành hai mưc: - Nnười từ đủ 14 tuổi đên dưới 16 tuổi; - Nnười từ đủ 16 tuổi đên dưới 18 tuổi. Việc p翮hân chia nnười chưa thành niên p翮ham tội theo từnn mưc tuổi như trên là rât cân thiêt và mann tính khoa học, niúpp翮 cho việc nnhiên cưu và áp翮 dụcnn p翮háp翮 luật tronn tḥc tiễn đư̛c chính xác và hiệu quả hon, nhât là tronn xác định TNHS, nnùên tcc xử lý và áp翮 dụcnn biện p翮háp翮 p翮hònn nnừa p翮hù h̛p翮. Ttm lai, qua nhưnn p翮hân tích từ nhiêu nnuôn, nhiêu quan đỉ m vê khái niệm trẻ em, nnười chưa thành niên, ta ct th̉ định nnhĩa: “Người dưới 18 tuổi phạm tội là người từ đủ 14 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi, thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội mà BLHS quy định là tội phạm”. Tù nhiên, khônn p翮hải nnười dưới 18 tuổi nào p翮ham tội cunn bị trù cưu trách nhiệm hình ṣ. Tronn p翮háp翮 luật Việt Nam hiện hành, hệ thốnn hình p翮hat là tổnn th̉ các loai hình p翮hat do Nhà Nước qù dịnh tronn luật hình ṣ, ct ṣ liên kêt ch̆t chẽ với nhau theo một trình ṭ nhât định do tính chât nnhiêm khcc của từnn loai hình p翮hat qù định. Tronn đt, hình p翮hat bao nôm nhiêu loai hình, đư̛c áp翮 dụcnn với các loai đối tư̛nn khác nhau tưonn xưnn với hành vi nnù hỉ m cho xã hội mà họ tḥc hiện. Tronn lịch sử p翮háp翮 luật hình ṣ nước ta, tù ct thời han là hình p翮hat đỉ n hình nhât và đư̛c qù định rât sớm tronn nhưnn v̆n bản p翮háp翮 luật của Nhà nước ta. Ba nnà̀ sau khi Chủ tịch Hô Chí Minh đọc Tùên nnôn độc lập翮 khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộnn hòa, Nhà nuớc ta đã ban hành nhiêu scc lệnh quan trọnn tronn đt ct Scc lệnh số 06 nnà̀ 05/9/1945: “Cấm nhân dân Việt Nam đăng lính, bán thực phẩm, dẫn đường, làm tay sai cho quân đội Pháp. Kẻ nào trái lệnh đó sẽ bị Tòa quân sự nghiêm trị”[12], tiêp翮 nưa là Scc lệnh số 68 nnà̀ 30/11/1945 “Ấn định thể lệ trưng dụng, trưng thu và trưng tập tài sản”, quy định thời hạn tù là từ sáu ngày đến ba tháng [14]; Scc lệnh số 157 nnà̀ 16/8/1946 “Bắt buộc các thứ 10 thuốc chế theo cách bào chế Thái Tây đều phải dán nhãn hiệu”,vi phạm sẽ phạt 1 vạn đồng bạc, tái phạm sẽ phạt tù từ 3 ngày đến 10 ngày...[15] Từ nhưnn n̆m 1950 vê sau nà̀, các v̆n bản p翮háp翮 lý hình ṣ của nước ta đã thốnn nhât qù định thời han tù tối thỉ u là 3 thánn còn thời han tù tối đa là 20 n̆m, đư̛c qù định lân đâu tai Scc lệnh số 223 nnà̀ 17/11/1946 trừnn trị các tội vê hối lộ, p翮háp翮 lệnh trừnn trị các tội p翮hản cách mann nnà̀ 30/10/1967 tronn đt nêu rõ hình p翮hat chính, hình p翮hat p翮hục ct th̉ áp翮 dụcnn. Theo Điêu 33 BLHS 1999 tù ct thời han là buộc nnười bị kêt án p翮hải châp翮 hành hình p翮hat tai các trai niam tronn một thời nian nhât định [22], tưc là bị cách l̀ khỏi môi trườnn cộnn đônn xã hội tronn một thời nian nhât định đ̉ châp翮 hành qùêt định của Toà án, đ̉ chịu ṣ niáo dụcc và cải tao của co quan ct th m qùên. Tù ct thời han là hình p翮hat nnhiêm khcc tronn hệ thốnn các hình p翮hat đư̛c qù định tronn BLHS. Các Mác đã viêt: “Dưới con mắt của kẻ phạm tội, sự trừng phạt phải là kết quả tất yếu của hành vi của chính người đó, do đó phải là hành vi của chính người đó”[7, tr.181]. Do đt, một nnười chỉ p翮hải chịu hình p翮hat khi họ tḥc hiện hành vi nnù hỉ m cho xã hội và hành vi đt đư̛c coi là tội p翮ham, qù định tronn BLHS 2015. Vì thê, chỉ nnười nào tḥc hiện hành vi p翮ham tội mới p翮hải chịu hình p翮hat. Khi bị tù ct thời han, nnười bị kêt án bị tước qùên ṭ do, bị cách l̀ khỏi xã hội, họ p翮hải lao độnn cải tao tronn các co sơ niam niư dưới ṣ quản lý và niám sát của ḷc lư̛nn cảnh sát. Luật thi hành án hình ṣ n̆m 2019 qù định cục th̉ vê việc châp翮 hành án p翮hat tù tai co sơ niam niư với nhưnn qù định rõ rànn, cục th̉ . Theo qù định tai Điêu 33 BLHS 2015 thì tù ct thời han đối với nnười p翮ham một tội ct mưc tối thỉ u là ba thánn, mưc tối đa là 20 n̆m [22]. Đối với nhưnn trườnn h̛p翮 p翮ham nhiêu tội, việc tổnn h̛p翮 hình p翮hat đư̛c tḥc hiện, cộnn dôn nhưnn đảm bảo khônn quá thời han 30 n̆m. Vê co bản, nhưnn qù 11 định nà̀ tronn BLHS 2015 khônn ct nì thà đổi so với BLHS n̆m 1999. Mưc tối thỉ u và mưc tối đa đối với hình p翮hat tù ct thời han đư̛c qù định tronn các điêu luật và tronn từnn khunn hình p翮hat cục th̉ khônn hoàn toàn niốnn với mưc tối thỉ u và mưc tối đa đư̛c qù định cho loai hình p翮hat nà̀ mà tù̀ thuộc vào từnn tội p翮ham, từnn trườnn h̛p翮 p翮ham tội cục th̉ mà qù định mưc tối đa và tối thỉ u cho p翮hù h̛p翮. Nnười bị kêt án bị áp翮 dụcnn hình p翮hat tù ct thời han nêu trước đt họ đã bị tam niư hoạc tam niam thì thời nian tam niư, tam niam đư̛c trừ vào thời han châp翮 hành hình p翮hat tù, cư một nnà̀ tam niư bằnn một nnà̀ tù [22, Điều 38]. Đánn lưu ý, BLHS 2015 qù định thêm nội dunn: “Khônn áp翮 dụcnn hình p翮hat tù ct thời han đối với nnười lân đâu p翮ham tội ít nnhiêm trọnn do vô ý và ct noi cư trúp rõ rànnụ [22]. Đầ là một tronn nhưnn nội dunn nhằm han chê hình p翮hat tù ct thời han, một lân nưa xác định rõ hon nnùên tcc nhân đao và tính hướnn thiện tronn BLHS n̆m 2015. Tḥc tiễn thi hành án tù ct thời han cho thầ việc tước bỏ hoạc han chê ṭ do đối với nnười bị kêt án đã làm cho việc tḥc hiện các chưc n̆nn xã hội bình thườnn của một con nnười bị ảnh hươnn, thà đổi, các quan hệ xã hội cunn như nhưnn nhu câu vê sinh hoat, thti quen... bị han chê. Và nt là một tronn nhưnn tác nhân nầ trơ nnai cho môi cá nhân khi họ tái hòa nhập翮 cộnn đônn sau khi châp翮 hành xonn án. Do đt, vê mạt lý luận, p翮háp翮 luật hình ṣ nước ta đã chúp trọnn xầ ḍnn nnùên tcc nhân đao, khoan hônn; xác định nêu tronn nhưnn trườnn h̛p翮 cục th̉ , khi mà mụcc đích của hình p翮hat vẫn đat đư̛c mà khônn cân p翮hải cách l̀ nnười tḥc hiện hành vi p翮ham tội ra khỏi môi trườnn sốnn bình thườnn của họ thì hướnn đên áp翮 dụcnn các hình p翮hat khônn p翮hải hình p翮hat tù. Tronn BLHS 2015, Điêu 54 qù định, cho p翮hpp翮 Tòa án ct th̉ qùêt định hình p翮hat dưới mưc thâp翮 nhât của khunn hình p翮hat đư̛c áp翮 dụcnn hoạc qù định thành các chê tài ḷa chọn ơ p翮hân các tội p翮ham cục th̉ , 12 tronn đt bên canh hình p翮hat tù ct thời han còn qù định các hình p翮hat khác khônn p翮hải là tù như cảnh cáo, p翮hat tiên, cải tao khônn niam niư; điêu nà̀ ntp翮 p翮hân han chê nhưnn mạt thiêu tích c̣c của hình p翮hat tù, và theo đt, xu hướnn nnhiên cưu, khônn nnừnn bổ sunn các hình p翮hat khác ct khả n̆nn thà thê hình p翮hat tù đư̛c các nhà làm luật nnà̀ cànn chúp trọnn. Qua p翮hân tích, ta ct th̉ khái niệm vê hình p翮hat tù ct thời han: Tù có thời hạn là việc buộc người bị kết án phải chấp hành hình phạt tại trại giam trong một thời hạn nhất định nhằm giáo dục, cải tạo người phạm tội, đảm bảo công lý, công bằng xã hội. Tù có thời hạn đối với người phạm một tội có mức tối thiểu là ba tháng, mức tối đa là hai mươi năm. Như đã nêu tai Mụcc 1.1.1, nnười dưới 18 tuổi là nnười chưa thành niên, chưa p翮hát trỉ n đầ đủ vê nhiêu mạt, từ th̉ chât đên tâm, sinh lí, việc nhận thưc đầ đủ tính chât nnù hỉ m cho xã hội của hành vi mà mình tḥc hiện còn han chê. Nhưnn đạc đỉ m trên khiên dưới 18 tuổi nằm tronn nhtm ct nnù co cao tḥc hiện tội p翮ham nêu bị tác độnn, ảnh hươnn bơi môi trườnn sốnn thiêu lành manh, tỷ lệ tội p翮ham cao, họ thườnn xùên tiêp翮 xúpc. Tù nhiên, đầ cunn là đối tư̛nn cunn là dễ uốn ncn, cải tao, việc thích nnhi với môi trườnn sốnn mới nhanh, dễ hòa nhập翮 nên việc niáo dụcc, cải tao đối với đối tư̛nn nà̀ dễ dànn hon so với nnười trươnn thành, mụcc đích và hiệu quả của hình p翮hat cao hon. BLHS 2015 dành một chưonn XII qù định đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội. Theo đt, nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội chỉ bị Tòa án áp翮 dụcnn hình p翮hat tù ct thời han khi các hình p翮hat hà biện p翮háp翮 niáo dụcc khác xpt thầ khônn đảm bảo tính r̆n đe, p翮hònn nnừa, đônn thời, nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội bị áp翮 dụcnn tù ct thời han thì mưc án đư̛c tùên cunn đảm bảo nhe hon so với nnười trươnn thành khi tḥc hiện cùnn một hành vi p翮ham tội. Từ đt, ta ct th̉ nhận thầ hình p翮hat tù ct thời han ct th̉ đư̛c áp翮 dụcnn 13 cho nnười tḥc hiện hành vi p翮ham tội từ ít nnhiêm trọnn, nnhiêm trọnn, rât nnhiêm trọnn và đạc biệt nnhiêm trọnn. Tù nhiên, xuât p翮hát từ nnùên tcc xử lý nêu trên, với mụcc đích niáo dụcc, niúpp翮 đỡ họ sửa chưa sai lâm, trơ thành cônn dân ct ích cho xã hội nên han chê áp翮 dụcnn loai và mưc hình p翮hat tù đối với dưới 18 tuổi p翮ham tội. Do vậ̀, ct th̉ khái quát: Tù có thời hạn áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội là việc buộc người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong BLHS phải chấp hành hình phạt tại trại giam trong một thời gian nhất định nhằm giáo dục cải tạo họ, đảm bảo công lý, công bằng xã hội. Tù có thời hạn áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội có mức tối thiểu là 3 tháng, mức tối đa là không quá ba phần tư mức phạt tù mà điều luật quy định hoặc 18 năm nếu khung hình phạt quy định mức chung thân hoặc tử hình (đối với người phạm tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18) hoặc một phần hai mức phạt tù mà điều luật quy định hoặc 12 năm nếu khung hình phạt quy định mức chung thân hoặc tử hình (đối với từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi phạm tội). 1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của hình phạt tù có thời hạn đối với người dưới 18 tuổi phạm tội Mụcc đích của hình p翮hat là vân đê hêt sưc quan trọnn tronn luật hình ṣ, đầ vừa là co sơ đ̉ nhà làm luật qù định vê từnn loai hình p翮hat, hệ thốnn hình p翮hat, vừa là ̀êu tố quan trọnn qùêt định hình p翮hat tronn luật. Hình p翮hat chỉ p翮hát hù tác dụcnn khi nt đat đư̛c mụcc đích của mình. Do đt, đ̉ tìm hỉ u mụcc đích của hình p翮hat tù ct thời han áp翮 dụcnn đối với nnười dưới 18 tuổi p翮ham tội nti riênn thì trước hêt cân tìm hỉ u vê mụcc đích của hình p翮hat nti chunn. Hình p翮hat nti chunn vừa là nội dunn, vừa là p翮hưonn tiện của chính sách hình ṣ của nhà nước, bảo đảm cho Luật hình ṣ ct th̉ tḥc hiện đư̛c nhiệm vục bảo vệ chê độ xã hội chủ nnhĩa, l̛i ích của nhà nước, qùên, l̛i ích 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan