BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN ĐẶNG NGỌC LINH
HIỆU QUẢ XẠ TRỊ TRONG UNG THƯ
CỔ TỬ CUNG GIAI ĐOẠN IIB-IIIB
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRẦN ĐẶNG NGỌC LINH
HIỆU QUẢ XẠ TRỊ TRONG UNG THƯ
CỔ TỬ CUNG GIAI ĐOẠN IIB-IIIB
Chuyên ngành: Ung thư
Mã số: 62.72.01.49
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học: GS. NGUYỄN CHẤN HÙNG
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án này là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Trần Đặng Ngọc Linh
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các bảng và hình
Danh mục các chữ viết tắt
Bảng đối chiếu thuật ngữ Việt – Anh
Đặt vấn đề
Chương 1: Tổng quan tài liệu
1.1. Giả i phẫu học, bệnh học
1.1. Chẩn đoán ung thư cổ tử cung
1.2. Điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn IIB-IIIB
1.3. Các yếu tố tiên lượng ung thư cổ tử cung
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.3. Tiêu chuẩn đánh giá
2.4. Các biến số
Chương 3: Kết quả
3.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu
3.2. Điều trị
3.3. Sống còn
3.4. Tái phát, di căn
Chương 4: Bàn luận
4.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu
4.2. Điều trị
4.3. Sống còn
Kết luận
Kiến nghị
Danh mục các công trình đã công bố
Tài liệu tham khảo
Phiếu ghi nhận điều trị
Danh sách bệnh nhân
1
3
3
6
15
33
40
40
41
49
51
54
54
60
64
74
81
81
89
104
118
120
121
122
140
144
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1.
Xếp giai đoạn lâm sàng ung thư cổ tử cung theo FIGO đối
8
chiếu xếp hạng TNM
Bảng 1.2.
Những phương tiện xếp giai đoạn ung thư cổ tử cung (theo
12
WHO)
Bảng 1.3.
Kết quả xạ trị ung thư cổ tử cung giai đoạn IIB-IIIB
23
Bảng 1.4.
Các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên so sánh hóa trị tân hỗ trợ
28
và xạ trị với xạ trị đơn thuần trong ung thư cổ tử cung giai đoạn
tiến xa
Bảng 2.1.
Biến chứng muộn của xạ trị lên bàng quang và trực tràng được
47
tính theo tiêu chuẩn của RTOG/EORTC kết hợp LENT/SOMA
Bảng 2.2.
Tóm tắt quá trình nghiên cứu
53
Bảng 3.1.
Phân bố tuổi lập gia đình của nhóm bệnh nhân
54
Bảng 3.2.
Phân bố tuổi sanh con đầu của nhóm bệnh nhân
55
Bảng 3.3.
Thời gian từ lúc có triệu chứng tới khi chẩn đoán
55
Bảng 3.4.
Lan các vách âm đạo
56
Bảng 3.5.
Lan chu cung
57
Bảng 3.6.
Nồng độ Hb/máu
57
Bảng 3.7.
Nồng độ Hb/máu trong suốt thời gian điều trị
58
Bảng 3.8.
Giải phẫu bệnh của bướu
60
Bảng 3.9.
Liều xạ trị ngoài vào mô đích và bàng quang, trực tràng
60
Bảng 3.10. Liều xạ trị trong (trung bình)
61
Bảng 3.11. Tổng thời gian xạ trị
61
Bảng 3.12. Tỉ lệ viêm trực tràng xuất huyết
62
Bảng 3.13. Thời gian viêm trực tràng xuất huyết
63
Bảng 3.14. Điều trị viêm trực tràng xuất huyết
63
Bảng 3.15. Viêm bàng quang xuất huyết
63
Bảng 3.16. Thời gian viêm bàng quang xuất huyết
64
Bảng 3.17. Điều trị viêm bàng quang xuất huyết
64
Bảng 3.18. Thông tin cuối của bệnh nhân
65
Bảng 3.19. Sống còn không bệnh theo kích thước bướu
66
Bảng 3.20. Sống còn không bệnh theo giải phẫu bệnh
67
Bảng 3.21. Sống còn không bệnh theo nồng độ Hb/máu trong lúc đi ều trị
67
Bảng 3.22. Sống còn không bệnh theo kết quả siêu âm hạch
68
Bảng 3.23. Phân tích đa biến liên quan sống còn không bệnh
69
Bảng 3.24. Tử vong
70
Bảng 3.25. Sống còn toàn bộ theo kích thước bướu
71
Bảng 3.26. Sống còn toàn bộ theo gi ải phẫu bệnh
72
Bảng 3.27. Sống còn toàn bộ theo nồng độ Hb/máu
73
Bảng 3.28. Sống còn toàn bộ theo kết quả siêu âm hạch
73
Bảng 3.29. Phân tích đa biến liên quan sống còn toàn bộ
74
Bảng 3.30. Tái phát và di căn – Tỉ lệ thô
74
Bảng 3.31. Tái phát tại chỗ theo các yếu tố tiên lượng
76
Bảng 3.32. Vị trí di căn xa
77
Bảng 3.33. Tỉ lệ di căn xa theo các yếu tố tiên lượng
80
Bảng 4.1.
Các thủ thuật dùng trong xếp giai đoạn ung thư cổ tử cung
84
Bảng 4.2.
Phần trăm liều theo độ sâu, năng lượng photon 18MV, trường
95
chiếu 10X10cm2
Bảng 4.3.
So sánh xạ trị trong suất liều thấp và suất liều cao
98
Bảng 4.4.
Sống còn không bệnh 5 năm của ung thư cổ tử cung giai đoạn
107
IIB-IIIB
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1.
Phân bố tuổi của nhóm bệnh nhân
54
Biểu đồ 3.2.
Triệu chứng đầu tiên
56
Biểu đồ 3.3.
Kích thước bướu
56
Biểu đồ 3.4.
Xếp giai đoạn lâm sàng
57
Biểu đồ 3.5.
Kết quả siêu âm kích thước bướu
58
Biểu đồ 3.6.
Tỉ lệ viêm trực tràng xuất huyết độ 2 và 3 sau 5 năm
62
Biểu đồ 3.7.
Tỉ lệ theo dõi
65
Biểu đồ 3.8.
Sống còn không bệnh tính chung
65
Biểu đồ 3.9.
Sống còn không bệnh theo giai đoạn
66
Biểu đồ 3.10. Sống còn không bệnh theo kích thước bướu
66
Biểu đồ 3.11. Sống còn không bệnh theo giải phẫu bệnh
67
Biểu đồ 3.12. Sống còn không bệnh theo Hb/máu trước điều trị
68
Biểu đồ 3.13. Sống còn không bệnh theo Hb/máu trong lúc điều trị
68
Biểu đồ 3.14. Sống còn không bệnh theo kết quả siêu âm hạch chậu
68
Biểu đồ 3.15. Sống còn không bệnh theo kết quả CT scan hạch chậu
69
Biểu đồ 3.16. Sống còn toàn bộ tính chung
70
Biểu đồ 3.17. Sống còn toàn bộ theo giai đoạn
71
Biểu đồ 3.18. Sống còn toàn bộ theo kích thước bướu
71
Biểu đồ 3.19. Sống còn toàn bộ theo giải phẫu bệnh
72
Biểu đồ 3.20. Sống còn toàn bộ theo Hb/máu trước điều trị
72
Biểu đồ 3.21. Sống còn toàn bộ theo Hb/máu trong lúc điều trị
72
Biểu đồ 3.22. Sống còn toàn bộ theo kết quả siêu âm hạch chậu
73
Biểu đồ 3.23. Tỉ lệ tái phát tại chỗ
74
Biểu đồ 3.24. Tỉ lệ tái phát theo giai đoạn bệnh
75
Biểu đồ 3.25. Tỉ lệ tái phát theo kích thước bướu
75
Biểu đồ 3.26. Tỉ lệ tái phát theo Hb/máu trước lúc điều trị
75
Biểu đồ 3.27. Tỉ lệ tái phát theo Hb/máu trong lúc điều trị
75
Biểu đồ 3.28. Tỉ lệ tái phát theo loại giải phẫu bệnh
77
Biểu đồ 3.29. Tỉ lệ tái phát theo tình trạng hạch trên siêu âm
77
Biểu đồ 3.30. Tỉ lệ di căn xa
78
Biểu đồ 3.31. Tỉ lệ di căn xa theo giai đoạn bệnh
78
Biểu đồ 3.32. Tỉ lệ di căn xa theo kích thước bướu
78
Biểu đồ 3.33. Tỉ lệ di căn xa theo Hb/máu trước lúc điều trị
79
Biểu đồ 3.34. Tỉ lệ di căn xa theo Hb/máu trong lúc điều trị
79
Biểu đồ 3.35. Tỉ lệ di căn xa theo loại giải phẫu bệnh
79
Biểu đồ 3.36. Tỉ lệ di căn xa theo tình trạng hạch trên siêu âm
79
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1.
Giải phẫu học tử cung
3
Hình 1.2.
Xếp hạng T1a, T1b
9
Hình 1.3.
Xếp hạng T2,T3
9
Hình 1.4.
Hạch vùng của ung thư cổ tử cung
10
Hình 1.5.
Máy mô phỏng quy ước
19
Hình 1.6.
Máy Cobalt
19
Hình 1.7.
Máy CT mô phỏng
19
Hình 1.8.
Máy gia tốc
19
Hình 1.9.
Lập kế hoạch xạ trị ung thư cổ tử cung bằng kỹ thuật IMRT
24
Hình 1.10.
Xạ trị trong dưới hướng dẫn hình ảnh, MRI mô phỏng
25
Hình 2.1.
Các thể tích bia trong xạ trị ngoài
43
Hình 2.2.
CT mô phỏng
44
Hình 2.3.
Lập kế hoạch điều trị xạ trị ngoài
44
Hình 2.4.
Xạ trị ngoài máy gia tốc
45
Hình 2.5.
Bộ áp xạ trị trong suất liều cao
46
Hình 2.6.
Đặt bộ áp
46
Hình 2.7.
Mô phỏng xạ trị trong
47
Hình 2.8.
Sơ đồ điểm A, B trong xạ trị trong nạp nguồn sau ung thư cổ
47
tử cung
Hình 2.9.
Lập kế hoạch điều trị xạ trị trong
48
Hình 2.10.
Nạp nguồn
48
Hình 4.1.
CT scan vùng chậu
86
Hình 4.2.
MRI vùng chậu
86
Hình 4.3.
Các giới hạn trường chiếu của xạ trị quy ước
90
Hình 4.4.
Lập kế hoạch điều trị bệnh nhân Nguyễn T.Tr.
90
Hình 4.5.
Lập kế hoạch điều trị bệnh nhân Nguyễn T.Tr. (tt)
91
Hình 4.6.
Phân bố liều không đạt trước khi điều chỉnh
93
Hình 4.7.
Phân bố liều đạt chuẩn sau khi điều chỉnh
94
Hình 4.8.
Phần trăm liều theo độ sâu
95
Hình 4.9.
Tác dụng phụ trên da của xạ trị vùng chậu với máy Cobalt
96
Hình 4.10.
Da vùng tia với máy gia tốc năng lượng cao 18MV
96
Hình 4.11.
Hình bộ áp sử dụng trong xạ trị trong nạp nguồn sau, so sánh
97
với bộ áp suất liều thấp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Nguyên gốc
Nghĩa tiếng Việt
ABS
American Brachytherapy Society
Hội Xạ trị trong Hoa Kỳ
ACRIN
American College of Radiology
Hội chẩn đoán hình ảnh X quang
Imaging Network
Hoa Kỳ
AJCC
American Joint Committee on Cancer
Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ
ASCO
American Society of Clinical Oncology
Hội Ung thư Lâm sàng Hoa Kỳ
ASH
American Society of Hematology
Hội Huyết học Hoa Kỳ
CA-125
Cancer Antigen
Kháng nguyên ung thư
CEA
Carcinoembryonic Antigen
Kháng nguyên carcinôm phôi
CIN
Cervical Intraepithelial Neoplasia
Tân sinh trong bi ểu mô cổ tử cung
CT
Computed Tomography
Xquang điện toán cắt lớp
CTV
Clinical Target Volume
Thể tích bia lâm sàng
CYFRA 21.1
Cytokeratin-19 Fragment
Mảnh vỡ Cytokeratin-19
DART
Dynamic Adaptive Radiation Therapy
Xạ trị thích ứng theo sự thay đổi
của mô đích
EGFR
Epidermal Growth Factor Receptor
Thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì
ESA
Erythropoiesis stimulating agents
Chất kích thích sinh hồng cầu
EORTC
European Organization for Research
Tổ chức Nghiên c ứu và Điều trị
and Treatment of Cancer
Ung thư Châu Âu
European Society for Therapeutic
Hội X quang và Xạ trị Châu Âu
ESTRO
Radiology and Oncology
FDG
Fluorodeoxyglucose
Fluorodeoxyglucose
FIGO
International Federation of Obstetrics
Hiệp hội Sản Phụ khoa Quốc tế
and Gynecology
FNCA
Forum for Nuclear Cooperation in Asia Diễn đàn Hợp tác Nguyên tử
Châu Á
GOG
Gynecologic Oncology Group
Nhóm Ung thư Phụ khoa
GTV
Gross Tumor Volume
Thể tích bướu đại thể
IAEA
International Atomic Energgy Agency
Cơ quan Năng lượng Nguyên tử
quốc tế
International Agency of Research on
Cơ quan quốc tế nghiên cứu ung
Cancer
thư
International Commision on Radiation
Ủy ban Quốc tế về đơn vị và đo
Units and Measurements
lường bức xạ
IGRT
Image Guided Radiation Therapy
Xạ trị với hướng dẫn hình ảnh
IMRT
Intensity Modulated Radiation Therapy Xạ trị điều biến cường độ
IVP
Intravenous pyelogram
X quang hệ niệu cản quang
LENT
Late Effect in Normal Tissue
Tác dụng phụ muộn trên mô lành
MLC
Multileaf Collimator
Ống chỉnh trực đa lá
MRI
Magnetic Resonance Imaging
Chụp cộng hưởng từ
NCCN
National Comprehensive Cancer
Mạng lưới quốc gia (Hoa Kỳ)
Network
toàn diện về ung thư
PET
Positron Emission Tomography
Chụp cắt lớp phóng xạ pôsitron
PTV
Planning Target Volume
Thể tích bia theo kế hoạch
RTOG
Radiation Therapy Oncology Group
Nhóm Xạ trị Ung thư
SCC-Ag
Squamous cell carcinoma Antigen
Kháng nguyên carcinôm t ế bào gai
SOMA
Subjective, Objective, Management
Triệu chứng chủ quan, khách quan
and Analytic
Xử trí và Phương tiện đánh giá
Tumor - Node - Metastasis
Bướu nguyên phát – Hạch vùng –
IARC
ICRU
TNM
Di căn xa
UICC
Union for International Cancer Control Hiệp hội Quốc tế Chống Ung thư
WHO
World Health Organization
Tổ chức Y tế Thế giới
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH
Các thuật ngữ dịch từ tiếng Anh, chủ yếu căn cứ vào:
Từ điển giải nghĩa bệnh học của tác giả Trần Phương Hạnh 1997
Từ điển Y học Anh – Việt của tác giả Bùi Khánh Thuần 1993
Ung thư học lâm sàng của tác giả Nguyễn Chấn Hùng và cộng sự 1986
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Biến chứng cấp
Acute complication
Biến chứng muộn
Late complication
Bộ áp
Applicator
Bướu nguyên phát
Primary tumor
Bướu kích thước lớn
Bulky tumor
Carcinôm tại chỗ
Carcinoma in situ
Carcinôm xâm lấn
Invasive carcinoma
Carcinôm gai tuyến
Adenosquamous carcinoma
Carcinôm tế bào gai
Squamous cell carcinoma
Carcinnôm tế bào nhỏ
Small cell carcinoma
Carcinôm tuyến
Adenocarcinoma
Cá nhân hóa điều trị
Individualized treatment
Chu cung
Parametrium
Chụp mạch bạch huyết cản quang
Lymphangiography
Dấu hiệu sinh học của bướu
Tumor marker
Di căn hạch
Lymph node metastasis
Di căn xa
Distant metastasis
Điều trị “đo may”
Tailoring treatment
Độ đặc hiệu
Specificity
Độ nhạy
Sensitivity
Giá trị dự đoán âm
Negative predictive value
Giá trị dự đoán dương
Positive predictive value
Giai đoạn
Stage
Giai đoạn bệnh học
Pathologic stage
Hạch cạnh động mạch chủ bụng
Paraaortic lymph node
Hạch vùng
Regional lymph node
Hóa trị
Chemotherapy
Hóa trị tân hỗ trợ
Neoadjuvant chemotherapy
Hóa xạ trị đồng thời
Concurrent chemoradiation
Kháng nguyên
Antigen
Khoét chóp
Conization
Kiểm soát tại chỗ
Local control
Kiểm soát vùng chậu
Pelvic control
Lập kế hoạch điều trị
Treatment planning
Máy gia tốc
Linear Accelerator
Máy Cobalt
Cobalt Machine
Mô phỏng
Simulation
Nạp nguồn
Loading
Nạo sinh thiết cổ trong
Endocervical curettage
Nhạy tia
Radiosensitive
Ống chỉnh trực đa lá
Multileaf collimator
Phác đồ điều trị
Treatment protocol
Phân liều
Fraction
Phẫu trị
Surgery
Phân tích đa biến
Multivariate analysis
Phân tích đơn biến
Univariate analysis
Phân tích hậu kiểm
Meta-analysis
Phù bóng nước
Bullous edema
Sinh thiết
Biopsy
Soi bàng quang
Cystoscopy
Soi cổ tử cung
Colposcopy
Soi trực tràng
Proctoscopy
Sống còn
Survival
Sống còn bệnh không tiến triển
Progression free survival
Sống còn đặc hiệu bệnh
Disease specific survival
Sống còn không bệnh
Disease free survival
Sống còn toàn bộ
Overall survival
Suất liều
Dose rate
Suất liều cao
High dose rate
Suất liều trung bình
Medium dose rate
Suất liều thấp
Low dose rate
Tái phát tại chỗ
Local recurrence
Tăng liều xạ
Boost
Thận câm
Non functioning kidney
Thận ứ nước
Hydronephrosis
Thất bại điều trị
Treatment failure
Thời gian bán hủy
Half life
Thử nghiệm lâm sàng
Clinical trial
Tiên lượng
Prognosis
Tiến xa tại chỗ
Locally advanced
Tổng liều
Total dose
Tổng thời gian điều trị
Overall treatment time
Treo buồng trứng
Oophoropexy
Trường chiếu
Radiation field
Xạ hình xương
Bone scan
Xạ sinh học
Radiobiology
Xạ trị
Radiation therapy
Xạ trị dự phòng
Prophylactic radiation therapy
Xạ trị đa phân liều
Hyperfractionation radiation therapy
Xạ trị sau mổ
Post operative radiation therapy
Xạ trị triệt để
Definitive radiation therapy
Xạ trị ngoài
External Beam radiation therapy
Xạ trị phù hợp mô đích
Conformal radiation therapy
Xạ trị thích ứng theo sự thay đổi của mô đích Dynamic adaptive radiation therapy
Xạ trị điều biến cường độ
Intensity modulated radiation therapy
Xạ trị với hướng dẫn hình ảnh
Image guided radiation therapy
Xạ trị trong
Brachytherapy
Xâm lấn khoang mạch bạch huyết
Lymphovascular invasion
Xâm lấn sớm
Early invasive
Xếp giai đoạn
Staging
Xếp giai đoạn lâm sàng
Clinical staging
Xếp giai đoạn phẫu thuật
Surgical staging
Xếp giai đoạn cao hơn thực tế
Overstaging
Xếp giai đoạn thấp hơn thực tế
Understaging
Xếp hạng
Classification
Xâm lấn khoang bạch mạch
Lymphovascular invasion
Viêm tĩnh mạch do huyết khối
Thrombophlebitis
Yếu tố tiên lượng độc lập
Independent prognostic factor
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tính chung trên toàn thế giới, ung thư cổ tử cung là loại ung thư phụ khoa thường
gặp thứ hai ở phụ nữ chỉ sau ung thư vú. Ước tính năm 2008 trên thế giới có 529.409
ca mới mắc, 274.883 ca tử vong do ung thư cổ tử cung [68].
Tại Việt Nam, theo Cơ quan quốc tế nghiên cứu ung thư (IARC), ung thư cổ tử
cung là ung thư thư
ờng gặp
thứ năm ở phụ nữ với tần suất chuẩn tuổi là
11,4/100.000, tử suất là 5,7/100.000. Ước tính năm 2008 tại Việt Nam có 5.174 ca
mới mắc và 2.472 ca tử vong do ung thư cổ tử cung [68].
Theo ghi nhận ung thư quần thể thành phố Hồ Chí Minh năm 1997, ung thư cổ tử
cung là ung thư thường gặp nhất ở nữ với tần suất chuẩn tuổi là 28/100.000 [4].
Gần đây, tần suất ung thư cổ tử cung có giảm nhưng vẫn là ung thư thường gặp thứ
nhì ở nữ tại thành phố Hồ Chí Minh với tần suất chuẩn tuổi là 16,5/100.000 vào
năm 2003 và 15,4/100.000 vào năm 2008 [3].
Bệnh viện Ung Bướu thành phố Hồ Chí Minh mỗi năm điều trị cho trên 1000 ca
ung thư cổ tử cung mới. Đại đa số bệnh nhân được phát hiện khi đã có triệu chứng
lâm sàng và chưa ừt ng được tầm soát trước, trong đó trên 50% số ca ở giai đoạn
tiến xa tại chỗ IIB-IIIB [9], [11].
Xạ trị là mô thức chính điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn tiến xa tại chỗ. Xạ trị
triệt để ung thư cổ tử cung giai đoạn IIB-IIIB gồm xạ trị ngoài kết hợp với xạ trị
trong. Kết quả sống còn 5 năm giai đoạn IIB là 50 –65%, giai đoạn IIIB là 25 –35%
sau xạ trị đơn thuần [34], [45], [62].
Tháng 05/2000 bệnh viện Ung Bướu Tp. Hồ Chí Minh đã được trang bị máy xạ trị
trong nạp nguồn sau suất liều cao với nguồn Iridium 192 và hoàn chỉnh phác đồ xạ
trị ngoài kết hợp với xạ trị trong điều trị triệt để ung thư cổ tử cung giai đoạn IIB-
2
IIIB. Xạ trị ngoài lúc này được thực hiện bằng máy Cobalt 60 kỹ thuật xạ trị quy
ước. Loạt bệnh đầu tiên cũng đã được đánh giá kết quả sống còn vào năm 2005 [9].
Tháng 03/2006, máy gia tốc năng lượng cao (năng lượng photon cao nhất lên đến
18MV) được đưa vào sử dụng có ưu thế hơn máy Cobalt khi xạ trị ngoài vùng chậu
do xuyên thấu sâu hơn. Ngoài ra, hệ thống hoàn chỉnh với máy CT mô phỏng, hệ
lập kế hoạch điều trị ba chiều, ứng dụng kỹ thuật xạ trị phù hợp mô đích giúp có
thể xạ trị chính xác hơn kỹ thuật xạ trị quy ước. Xạ trị triệt để ung thư cổ tử cung
được nâng lên một bước. Tại thời điểm này, Bệnh viện Ung Bướu Tp. Hồ Chí Minh
là bệnh viện đầu tiên trong cả nước áp dụng phối hợp kỹ thuật xạ trị ngoài gia tốc
kết hợp xạ trị trong nạp nguồn sau suất liều cao xạ trị triệt để cho bệnh nhân.
Như vậy, việc trang bị máy móc mới và áp dụng kỹ thuật điều trị mới ảnh hưởng
lên kết quả điều trị như thế nào?
Nghiên cứu này đánh giá kết quả điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn IIB-IIIB tại
Bệnh viện Ung Bướu Tp. Hồ Chí Minh bằng phác đồ xạ trị ngoài với máy gia tốc
năng lượng cao kết hợp với xạ trị trong nạp nguồn sau suất liều cao với các mục
tiêu cụ thể sau:
1. Khảo sát một số đặc điểm của nhóm bệnh nhân được nghiên cứu.
2. Phân tích đáp ứng và tác dụng phụ của phác đồ xạ trị.
3. Đánh giá kết quả xạ trị, xác định tỉ lệ sống còn.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. GIẢI PHẪU HỌC, BỆNH HỌC
1.1.1. Giải phẫu học
Tử cung nằm trong khung chậu, ở đường giữa, phía sau bàng quang, trước trực
tràng. Kích thước trung bình của tử cung là dầy 2cm (trước sau), rộng 4cm và cao
6cm. Tử cung có hình nón cụt hơi dẹt ở trước sau, đỉnh quay xuống dưới gồm một
thân, một cổ và phần thắt lại giữa thân và cổ gọi là eo.
Cổ tử cung là phần dưới tử cung mở vào âm đạo. Các thành âm đạo bám vào tử
cung tạo thành các túi cùng trước, sau và hai bên. Phía trước cổ tử cung liên quan
đến bàng quang, phía sau liên quan đến trực tràng, 2 bên liên quan đến chu cung,
phía trên liên quan đến eo và thân tử cung, phía dưới liên quan đến các túi cùng và
âm đạo.
Thân tử cung
Chu cung
Cổ tử cung
Âm đạo
Trực tràng
Bàng quang
Hình 1.1. Giải phẫu học tử cung (Nguồn Lacombe JA và cộng sự (2008), “Cervical
cancer”, Atlas of Staging in Gynecological Cancer edited by Smith JR, Healy J,
Del Priore G. Springer-Verlag Publisher, pp.1-5 [87])
4
Tử cung được cấu tạo từ ngoài vào trong gồm 3 lớp: lớp thanh mạc là phần phúc
mạc phủ một phần đáy và thân tử cung; lớp cơ dầy; và lớp niêm mạc. Niêm mạc lót
ở lòng tử cung là biểu mô trụ (tuyến), phụ thuộc nhiều vào nội tiết, bong tróc theo
chu kỳ kinh tạo ra hiện tượng kinh nguyệt ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ. Niêm
mạc lót cổ ngoài cổ tử cung là biểu mô gai liên tục với biểu mô gai của âm đạo.
Chỗ tiếp giáp giữa biểu mô trụ và biểu mô gai gọi là vùng chuyển tiếp.
Động mạch cổ tử cung là nhánh của động mạch tử cung xuất phát từ động mạch
chậu trong. Tĩnh mạch cổ tử cung đổ về các đám rối tĩnh mạch cạnh tử cung và sau
cùng về tĩnh mạch chậu trong. Hệ thống bạch huyết của cổ tử cung sẽ dẫn lưu về hệ
thống các hạch bạch huyết của của các bó mạch chậu.
1.1.2. Bệnh học ung thư cổ tử cung
1.1.2.1. Diễn tiến tự nhiên
- Phần lớn các ung thư cổ tử cung xuất phát từ vùng chuyển tiếp giữa cổ ngoài và
cổ trong là nơi tiếp giáp giữa biểu mô gai và biểu mô trụ.
- Khởi đầu bằng những tổn thương tiền ung thư nằm trong biểu mô còn gọi là tân
sinh trong biểu mô cổ tử cung (CIN: Cervical Intraepithelial Neoplasia), chia
làm 3 mức độ CIN1,2,3 tùy theo độ dầy của tổn thương ở lớp biểu mô. Trong
CIN 1, các tế bào dị dạng chỉ chiếm 1/3 dưới của lớp biểu mô, trong CIN 2, các
tế bào dị dạng chiếm 2/3 dưới của lớp biểu mô còn trong CIN 3, các tế bào dị
dạng chiếm toàn bộ lớp biểu mô. Tuy nhiên không phải tất cả các trường hợp dị
sản đều diễn tiến thành ung thư cổ tử cung xâm lấn. Các công trình theo dõi lâu
dài trên 10 năm cho thấy đối với dị sản nhẹ, chỉ có 10% tiến triển thành
carcinôm xâm lấn, trong khi đó có đến 60% thoái triển. Đối với dị sản nặng, chỉ
có hơn 30% tiến triển thành carcinôm xâm lấn trong khi cũng có đến 25% trường
hợp thoái triển. Sau khi tiến triển xâm lấn màng đáy thành ung thư xâm lấn.
- Xem thêm -