Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt ...

Tài liệu Hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hà giang

.PDF
73
30
72

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------------ PHẠM THỊ KIM DUNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Hà Nội - Năm 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------------ PHẠM THỊ KIM DUNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ GIANG Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: NGUYỄN THỊ HƢƠNG LIÊN XÁC NHẬN CỦA CÁN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ BỘ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - Năm 2015 LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến chương trình giảng dạy sau đại học của khoa Tài chính – Ngân hàng, các Quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu và tạo môi trường điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập và thực hiện luận văn này tại trường. Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đặc biệt tớiTS. Nguyễn Thị Hƣơng Liên – Giảng viên Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện công trình nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cán bộ Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Giang đã hợp tác chia sẻ thông tin và kinh nghiệm, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tài liệu và tư liệu hữu ích phục vụ đắc lực cho đề tài nghiên cứu. Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc tới gia đình và những người thân đã luôn động viên và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này./. Tác giả luận văn Phạm Thị Kim Dung LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các đoạn trích dẫn, số liệu sử dụng và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, nguồn gốc trích dẫn rõ ràng và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết và mối quan hệ của tôi. Các kết quả nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. Tác giả luận văn Phạm Thị Kim Dung MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................................ i DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... iii LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...............................4 1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................4 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .........................................................................................5 1.2.1. Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại ...5 1.2.2. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại .................9 1.2.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại . .................................................................................................................9 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại.. ...............................................................................................................10 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại .........................................................................................................12 2.1. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU THỨ CẤP .............................16 2.2. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU THỨ CẤP .....................................17 2.2.1. Phương pháp phân tích .........................................................................17 2.2.2. Phương pháp so sánh ............................................................................18 2.2.3. Phương pháp đồ thị ...............................................................................18 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ GIANG ..............................................................................................19 3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH HÀ GIANG .19 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà Giang ............................................................................................................19 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của Ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà Giang .................................................................................................20 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh (HĐKD) của Ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà Giang giai đoạn 2010 – 2014 ............................................................23 3.1.4. Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà Giang giai đoạn 2010 – 2014 ........................................................................................25 3.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2014 ...............................................................33 3.2.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà Giang giai đoạn 2010 – 2014 .............................................................................33 3.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà Giang ...............................................................................................................36 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH HÀ GIANG ..................................................................................47 3.3.1. Những thành tựu đạt được ....................................................................47 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế .................................48 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ GIANG ........................................................................51 4.1. PHƢƠNG HƢỚNG SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH HÀ GIANG TRONG THỜI GIAN TỚI ............................................51 4.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH HÀ GIANG .......................................................51 4.3. KIẾN NGHỊ VỚI CƠ QUAN CẤP TRÊN ..............................................60 4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước..................................................................60 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng ................................................................ 60 KẾT LUẬN ..............................................................................................................62 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................63 DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu STT Nguyên nghĩa 1 HĐKD Hoạt động kinh doanh 2 Ngân hàng ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Ngân hàng Agribank 3 – chi nhánh Hà Giang 4 5 Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam Việt Nam Ngân hàng BIDV – Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh Hà Giang Việt Nam – chi nhánh Hà Giang huyện Lấp Vò, Đồng Tháp 7 8 Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – huyện Lấp Vò, Đồng Tháp Ngân hàng Seabank Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á Ngân hàng Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Vietcombank Nam Ngân hàng 9 chi nhánh Hà Giang Ngân hàng BIDV Ngân hàng BIDV – 6 Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – Vietinbank – chi nhánh Hà Giang Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Giang i DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Kết quả HĐKD của ngân hàng BIDV - chi nhánh Hà Giang 33 2 Bảng 3.2 Tăng trưởng vốn huy động giai đoạn 2010 – 2014 34 3 Bảng 3.3 Cơ cấu huy động vốn theo hình thức huy động 35 4 Bảng 3.4 Cơ cấu huy động vốn theo nguyên tệ 37 5 Bảng 3.5 Cơ cấu huy động vốn theo thời hạn 39 6 Bảng 3.6 Thực trạng cho vay và thu nợ giai đoạn 2010 – 2013 42 7 Bảng 3.7 Tình hình nợ quá hạn và thu nợ quá hạn 43 8 Bảng 3.8 Chỉ tiêu hệ số thu nợ của ngân hàng BIDV - chi nhánh Hà Giang 45 9 Bảng 3.9 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ngân hàng BIDV - chi nhánh Hà Giang 46 10 Bảng 3.10 Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế ngân hàng BIDV - chi nhánh Hà Giang 47 11 Bảng 3.11 So sánh lợi nhuận trước thuế của 2 ngân hàng 48 12 Bảng 3.12 Chi tiêu ROA của ngân hàng BIDV - chi nhánh Hà Giang 49 13 Bảng 3.13 Chỉ tiêu ROA của 2 ngân hàng giai đoạn 2010 - 2014 51 14 Bảng 3.14 Chi tiêu ROE của ngân hàng BIDV - chi nhánh Hà Giang 50 15 Bảng 3.15 Hệ số ROE của 2 ngân hàng giai đoạn 2010 - 2014 53 16 Bảng 3.16 So sánh hệ số ROE của 2 ngân hàng theo nhân tố ROA và đòn bẩy tài chính ii 55 DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Hình Nội dung 1 Biểu đồ 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010 - 2014 32 2 Biểu đồ 3.2 Cơ cấu huy động vốn theo hình thức huy động 36 3 Biểu đồ 3.3 Cơ cấu huy động vốn theo nguyên tệ 38 4 Biểu đồ 3.4 Cơ cấu huy động vốn theo thời hạn 40 5 Biểu đồ 3.5 6 Biểu đồ 3.6 7 Biểu đồ 3.7 Lợi nhuận trước thuế của 2 ngân hàng giai đoạn 2010 – 2014 So sánh hệ số ROA của 2 ngân hàng giai đoạn 2010 – 2014 So sánh hệ số ROE của 2 ngân hàng iii Trang 49 51 54 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam ( ngân hàng BIDV) đã trải qua một quá trình xây dựng và trưởng thành, đến nay BIDV đã trở thành một trong những ngân hàng cổ phần lớn của đất nước, khẳng định vị trí cùng thế mạnh trong việc thu hút vốn, góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Cùng với sự phát triển lớn mạnh của ngân hàng BIDV, ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển - chi nhánh Hà Giang (ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà Giang) cũng đã phát triển không ngừng cả về số lượng và chất lượng các sản phẩm dịch vụ. Thực hiện đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước, trong những năm qua, BIDV - chi nhánh Hà Giang đã không ngừng đổi mới và hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ cho phù hợp với tình hình mới, tìm tòi và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho ngân hàng. Chính vì vậy đã góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hà Giang. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công đó thì BIDV – chi nhánh Hà Giang cũng gặp không ít khó khăn trong việc sử dụng vốn trung và dài hạn. Trước đây, tại Hà Giang, ngân hàng BIDV là một ngân hàng lớn cả về vốn và kinh nghiệm hoạt động. Nhưng những năm gần đây, sự xuất hiện của ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – chi nhánh Hà Giang (ngân hàng Vietinbank – chi nhánh Hà Giang) cùng với đối thủ cạnh tranh lâu năm là ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn – chi nhánh Hà Giang (ngân hàng Agribank – chi nhánh Hà Giang) đã khiến cho việc thu hút khách hàng sử dụng vốn của ngân hàng gặp trở ngại làm cho hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng không cao. Bên cạnh đó, hoạt động ngân hàng là lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm và nhiều rủi ro. Hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng chịu nhiều ảnh hưởng bởi các nhân tố như môi trường pháp lý, kinh tế, trình độ cán bộ, bộ máy điều hành. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đang là vấn đề cấp bách của ban quản trị ngân hàng, cơ quan quản lý Nhà nước. 1 Xuất phát từ vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư &phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Giang” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Thông qua việc nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Giang giai đoạn 2010 - 2014 nhằm tìm hiểu nguyên nhân và những nhân tố tác động tới hiệu quả sử dụng vốn để đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại BIDV – chi nhánh Hà Giang trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn trình bày cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển – chi nhánh Hà Giang nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu như sau: - Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại ra sao? - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại? - Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà Giang như thế nào? Điểm mạnh và điểm yếu của các hoạt động này đối với ngân hàng BIDV tại Hà Giang? - Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà Giang? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại thương mại cổ phần đầu tư và phát triển – chi nhánh Hà Giang. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại thương mại cổ phần đầu tư và phát triển – chi nhánh Hà Giang trong giai đoạn 2010 – 2014. 2 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 4 chương: Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại. Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển – chi nhánh Hà Giang Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển – chi nhánh Hà Giang 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Về đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng nói chung và của ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà Giang nói riêng đã có một số nghiên cứu sau: Tác giả Nguyễn Mạnh Thái (2007) trên cơ sở đánh giá thực trạng huy động vốn và sử dụng vốn của ngân hàng Vietcombank đã đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng trong khoảng thời gian 2003-2006, từ đó đưa ra kiến nghị với chính ngân hàng và với Nhà nước. Phan Thị Âu Châu (2008) đã phân tích tình hình huy động vốn và sử dụng vốn tại ngân hàng Agribank – huyện Lấp Vò, Đồng Tháp. Trong nghiên cứu này đã phân tích hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng Agribank trong 3 năm 2005-2007. Qua đó, tác giả đã đánh giá tình hình nợ quá hạn của các hộ sản xuất nông nghiệp gia tăng mặc dù doanh số thu nợ tăng lên. Sau khi phân tích được thực trạng đó, tác giả đưa ra những kiến nghị cho chính quyền địa phương và cho chính ngân hàng Agribank huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp. Luận văn của tác giả Bùi Quang Hưng (2008) đã đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng Seabank, trong đó tác giả đã chỉ ra một số tồn tại trong công tác sử dụng vốn của ngân hàng như tập trung cho vay các tầng lớp dân cư và các tổ chức kinh tế, còn hạn chế cho vay các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho ngân hàng Seabank như nâng cao trình độ cán bộ tín dụng, tăng cường kiểm tra, giám sát các khoản vay, thực hiện dự trữ và thanh khoản theo chiến lược kết hợp, áp dụng công nghệ hiện đại. Tác giả Đàm Hồng Phương (2009) nghiên cứu về những vấn đề cơ bản về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các ngân hàng thương mại . Trên cơ sở đó đã đánh 4 giá hiệu quả sử dụng vốn của 8 ngân hàng thương mại trên địa bàn Hà Nội. Tác giả tập trung nghiên cứu đánh giá hiệu quả tài chính đo lường bằng khả năng sinh lời và kết quả kinh doanh của 8 ngân hàng. Ngoài ra, tác giả cũng đã xây dựng được hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các ngân hàng thương mại tại Hà Nội, đồng thời cũng đề xuất một số kiến nghị với ngân hàng nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại cổ phần. Tác giả Nguyễn Ngọc Thùy (2012) thực hiện luận văn đánh giá “hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng ACB tại Kỳ Hòa, thành phố Hồ Chí Minh” từ năm 2009-2011. Trong luận văn này, tác giả đã đưa ra những hạn chế còn tồn tại trong ngân hàng ACB chi nhánh Kỳ Hòa như cho vay tín chấp thấp, không có nhiều khách hàng mới, nợ xấu nhiều. Qua đó, tác giả đưa ra một số khuyến nghị cho ngân hàng để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Có rất ít công trình khoa học, đề tài nghiên cứu viết về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng BIDV Hà Giang trong giai đoạn 2010-2014. Qua những đề tài trên, một số đề tài nghiên cứu cả hai vấn đề huy động vốn và sử dụng vốn, nhưng cũng có một số đề tài chỉ nghiên cứu vấn đề hiệu quả sử dụng vốn. Trên tinh thần kế thừa và phát huy vấn đề đã được nghiên cứu, đề tài này sẽ đi sâu nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà Giang, trong đó có đánh giá mối liên hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn nhằm đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng BIDV – chi nhánh Hà Giang. 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng thƣơng mại Hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn là những vấn đề có vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng cũng như đối với nền kinh tế. Các hoạt động này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau. Do đó, để hiểu rõ hoạt động sử dụng vốn, đề tài cần tìm hiểu về các hoạt động huy động vốn của ngân hàng. 5 1.2.1.1. Hoạt động huy động vốn  Huy động vốn nhàn rỗi của xã hội - Các khoản tiền gửi của khách hàng  Tiền gửi tiết kiệm của dân cư Đây là khoản tiền gửi lớn của ngân hàng. Khách hàng bao gồm tất cả người dân và các tổ chức có khoản tiền nhàn rỗi tạm thời chưa có nhu cầu sửa dụng. Mục đích để họ gửi tiền vào ngân hàng để tìm kiếm một khoản lãi.  Tiền ký gửi Đây là những khoản tiền mà khách hàng đem ký gửi vào ngân hàng. Ngân hàng sẽ không thể cho vay đối với những khoản tiền này của khách hàng vì họ phải đảm bảo trả lại chính những đồng tiền mà họ được bảo quản. - Vốn vay của các tổ chức tín dụng  Huy động vốn từ Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng Nhà nước cấp tín dụng cho các ngân hàng thương mại theo nhiều hình thức như cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá.  Huy động vốn từ trong hệ thống Một ngân hàng thương mại còn bao gồm rất nhiều các chi nhánh nằm tại nhiều địa phận khác nhau nên luôn xuất hiện tình trạng thừa vốn và thiếu vốn với các chi nhánh trong cùng một hệ thống. Do tình hình kinh tế - xã hội khác nhau nên tác động mạnh tới nguồn vốn và khả năng sử dụng vốn của từng chi nhánh. Để giải quyết tình trạng này, các ngân hàng thường thực hiện việc điều hòa vốn trong cùng một hệ thống. 1.2.1.2. Hoạt động sử dụng vốn  Hoạt động cho vay Đây là hoạt động cơ bản và chủ yếu trong việc sử dụng và khai thác nguồn vốn của ngân hàng thương mại. Hoạt động này được phân chia theo nhiều hình thức khác nhau. - Theo hình thức bảo đảm gồm có: 6 Cho vay có bảo đảm: là hình thức cho vay có cầm cố các vật thế chấp cụ thể. Vật thế chấp bao gồm: bất động sản, máy móc, thiết bị, cổ phiếu, khoản lương,… Cho vay không có bảo đảm hay còn gọi là cho vay tín chấp: là hình thức cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, ngân hàng sẽ cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần tài sản thế chấp. - Theo cách thức hoàn trả gồm có: Cho vay hoàn trả một lần: là những hợp đồng cho vay yêu cầu trả một lần vào thời gian đáo hạn. Khoản lãi có thể trả vào những thời điểm khác nhau hoặc trả khi đáo hạn. Cho vay hoàn trả nhiều lần: là những hợp đồng cho vay yêu cầu người đi vay hoàn trả theo những thời điểm nhất định. Khoản vay này thực hiện theo nguyên tắc trả dần theo kỳ hạn. - Theo định mức kỳ hạn gồm có: Cho vay ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn dưới 12 tháng và sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp hoặc nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Cho vay trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm. Khoản vay này chủ yếu sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, mở rộng sản xuất kinh doanh,… Cho vay dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm và tối đa là 20-30 năm. Khoản vay này được cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, mua sắm các thiết bị có quy mô lớn, xây dựng xí nghiệp mới…  Hoạt động đầu tư Hoạt động này giúp ngân hàng thương mại sử dụng và khai thác tối đa các nguồn vốn đã huy động được. Đồng thời, nó mang lại nguồn thu nhập quan trong cho ngân hàng thương mại. 7 Ngân hàng thương mại được phép mua cổ phiếu và trái phiếu của các doanh nghiệp, thông qua đó ngân hàng tham gia vào việc thành lập quản lý các doanh nghiệp.  Hoạt động ngân quỹ Là hoạt động thực hiện việc chi trả cho khách hàng. Hoạt động bao gồm nghiệp vụ ngân quỹ về tiền mặt, tiền gửi ở các ngân hàng khác, tiền trong quá trình thu nhận và nghiệp vụ chứng khoán ngắn hạn. - Quỹ tiền mặt bao gồm tiền giấy dùng để chi trả cho khách hàng. - Tiền gửi tại ngân hàng thương mại và ngân hàng Nhà nước gồm tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi thanh toán 1.2.1.3. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn của ngân hàng thương mại Ngân hàng hoạt động theo nguyên tắc đi vay để cho vay, do đó hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Để có vốn vay, ngân hàng thực hiện huy động vốn. Khi có vốn rồi, ngân hàng có thể mở rộng các khoản cho vay, các khoản đầu tư. Quá trình huy động vốn tạo nguồn vốn và quá trình sử dụng vốn tạo ra tài sản cho ngân hàng. Số lượng vốn huy động, loại hình, thời hạn phụ thuộc vào chiến lược tín dụng của ngân hàng. Khi ngân hàng muốn mở rộng doanh số cho vay nhằm chiếm lĩnh thị trường lớn thì ngân hàng tăng cường hoạt động huy động vốn để có đủ số vốn cần thiết. Trong trường hợp doanh số cho vay của ngân hàng không tăng nhưng để tăng lợi nhuận ngân hàng giảm bớt loại vốn huy động có lãi suất cao, tăng cường vốn huy động có lãi suất thấp và giảm bớt chi phí của việc huy động. Còn khi ngân hàng muốn thu hẹp hoạt động tín dụng thì hoạt động huy động vốn cũng phải giảm tương ứng. Ngoài ra, mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn cũng được thể hiện thông qua chiến lược kinh doanh mà ngân hàng lựa chọn.Nếu ngân hàng lựa chọn 8 chiến lược kinh doanh rủi ro thì ngân hàng sẽ sử dụng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho các khoản vay trung và dài hạn. Nếu ngân hàng lựa chọn chiến lược kinh doanh không rủi ro thì ngân hàng sẽ sử dụng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho các khoản vay trung và dài hạn. Hoặc nếu ngân hàng chọn lựa chiến lược kinh doanh trung lập thì sẽ sử dụng nguồn vốn trung hạn tài trợ cho các khoản vay trung và dài hạn. Tóm lại, giữa huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan hệ tác động lẫn nhau. Để thực hiện tốt việc này cần thực hiện tốt việc kia và ngược lại. Trong công tác quản lý hoạt động ngân hàng phải kết hợp tối ưu hoạt động huy động vốn và việc sử dụng vốn nhằm đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. 1.2.2. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại Hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại phản ánh mối tương quan giữa kết quả tài chính với vốn mà ngân hàng thương mại bỏ ra. Quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng đòi hỏi phải có vốn ứng trước. Kết quả đạt được cuối cùng là lợi nhuận ròng và mức độ an toàn của ngân hàng. Trong dài hạn, mức độ an toàn của ngân hàng cũng được phản ánh thông qua lợi nhuận ròng. Vì vậy, tỷ lệ của lợi nhuận ròng và vốn phản ánh rõ nhất hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại. Qua đó, hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại được phản ánh qua chỉ tiêu lợi nhuận mà ngân hàng thu được trên vốn bỏ ra, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực, khả năng quản trị điều hanh, kiểm soát, năng lực tài chính của ngân hàng thương mại trong quá trình hoạt động. Sử dụng vốn có hiệu quả và đạt hiệu quả cao là yêu cầu, thách thức đối với ngân hàng thương mại để tồn tại và thắng lợi trong cạnh tranh. Năng lực kinh doanh kém thể hiện ở hiệu quả thấp và ngược lại 1.2.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại có nghĩa là tìm mọi biện pháp để gia tăng lợi nhuận trên vốn bỏ ra. Nếu đạt được mục tiêu này, ngân hàng thương mại sẽ: 9 - Tích lũy nhiều hơn vì khi vốn chủ sở hữu gia tăng, giúp ngân hàng thương mại mua được nhiều máy móc, trang thiết bị hoặc có những công nghệ hiện đại hơn. - Chia cổ tức nhiều hơn điều này sẽ làm tăng thêm giá trị thị trường của cổ phiếu của ngân hàng. - Thu nhập của cán bộ công nhân viên ngân hàng cao hơn. Tiền lương, thưởng và phúc lợi của người lao động là yếu tố quan trọng thúc đẩy chất lượng phục vụ của họ, hạn chế nhiều rủi ro trong ngân hàng. - Khách hàng của ngân hàng cũng được hưởng nhiều lợi ích thông qua việc ngân hàng gia tăng quy mô hoạt động. 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thƣơng mại Hiệu quả sử dụng vốn phản ánh trình độ và khả năng thực hiện công tác sử dụng vốn nhằm đạt được lợi nhuận cao nhất với chi phí và rủi ro thấp nhất có thể. Việc sử dụng vốn có hiệu quả không chỉ gia tăng lợi nhuận, nâng cao năng lực cạnh tranh, vị thế của ngân hàng mà còn góp phần tạo điều kiện phát triển kinh tế quốc gia. Mục tiêu của trong việc sử dụng vốn là đảm bảo an toàn và tăng khả năng sinh lời. Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng gồm một số chỉ tiêu sau: 1.2.2.1. Chỉ tiêu hệ số thu nợ Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ Doanh số cho vay Chỉ tiêu này phản ánh một thời kì kinh doanh nào đó từ 1 đồng doanh số cho vay ngân hàng thu hồi được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng được đánh giá tốt. 1.2.2.2. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn Hiệu suất sử dụng vốn = Tổng vốn cho vay Tổng vốn huy động Chỉ tiêu này phản ánh tương quan giữa nguồn vốn huy động và tổng vốn cho vay. Đồng thời chỉ tiêu này phản ánh một phần khả năng thanh khoản của ngân hàng thương mại. Nếu tỷ lệ này quá cao, tức là ngân hàng thương mại đem hầu hết vốn 10 huy động được cho vay sẽ gặp rủi ro thanh khoản cao, không đáp ứng kịp thời nhu cầu rút tiền, thanh toán cho khách hàng. 1.2.2.3. Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế là thước đo khả năng tạo giá trị cho các cổ đông của ngân hàng, tạo vốn kinh doanh bổ sung cho ngân hàng. Lợi nhuận cũng là thước đo năng lực của các nhà quản trị điều hành trong mối tương quan với số lượng và chất lượng của tài sản, nguồn vốn của ngân hàng. Lợi nhuận sau thuế = (Doanh thu từ lãi – Chi phí trả lãi + Thu khác – Chi phí khác – Dự phòng tổn thất tín dụng) x (1 – Thuế thu nhập doanh nghiệp) 1.2.2.4. Chỉ tiêu tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) ROA = Thu nhập sau thuế Tổng tài sản Hệ số ROA cho biết từ 1 đồng tài sản được sử dụng sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng lớn thì càng tốt vì ngân hàng sử dụng vốn có hiệu quả. Ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý. 1.2.2.5. Chỉ tiêu tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) ROE = Thu nhập sau thuế Vốn chủ sở hữu Hệ số ROE phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. Tỷ số này cho biết từ 1 đồng vốn chủ sở hữu mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận, phản ánh hiệu quả kinh doanh đạt được trong mối quan hệ cấu trúc vốn hoạt động của ngân hàng. Hệ số ROE và ROA liên hệ chặt chẽ với nhau: ROE = ROA x Tổng tài sản Tổng vốn chủ sở hữu Hay: 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan