ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÊ THỊ HẢI YẾN
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY – THIẾT BỊ DẦU KHÍ
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÊ THỊ HẢI YẾN
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY – THIẾT BỊ DẦU KHÍ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ KIỀU OANH
Hà Nội – 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng, luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng “Hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty Cổ phần Máy – Thiết bị Dầu khí”, là công trình nghiên cứu của riêng
tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác.
Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng
các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin
được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham
khảo của luận văn.
Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2020
Tác giả luận văn
Lê Thị Hải Yến
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến TS. Đỗ Kiều Oanh, giáo viên hướng
dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo khoa Tài chính ngân
hàng, Trường Đại học Kinh tế - Đại Học Quốc Gia Hà Nội, đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức bổ ích để tôi có thể thực hiện được nghiên cứu này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và tận tâm của các anh chị
đồng nghiệp tại Công ty Cổ phần Máy – Thiết bị Dầu khí đã giúp tôi trong quá trình
nghiên cứu tài liệu tham khảo, thu thập số liệu. Cuối cùng, tôi bày tỏ sự cảm ơn tới
những người thân trong gia đình, bạn bè đã khích lệ, động viên tôi hoàn thành tốt
luận văn này.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. iiiiii
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................... iviviv
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 111
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ VIỆC SỬ DỤNG VỐN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP................................. 444
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................444
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước ...........................................................................444
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ...........................................................................888
1.1.3 Khoảng trống cần nghiên cứu ..................................................................101010
1.2. Vốn của doanh nghiệp ................................................................................111111
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm vốn của doanh nghiệp ...........................................111111
1.2.2. Phân loại vốn của doanh nghiệp .............................................................121213
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ...................................................151516
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ...........151516
1.3.2. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả tổng quát .....................................................181819
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ..................................362326
1.4. Kinh nghiệm và bài học về quản lý và sử dụng hiệu quả vốn tại một số
doanh nghiệp ....................................................................................................402830
1.4.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp về quản lý và sử dụng vốn ......402830
1.4.2 Bài học đối với Công ty cổ phần Máy – Thiết bị Dầu khí .......................443235
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................... 463436
2.1. Khung phân tích và quy trình nghiên cứu ..................................................463436
2.1.1. Khung phân tích ......................................................................................463436
2.1.2. Quy trình nghiên cứu ..............................................................................473537
2.2 Phương pháp nghiên cứu.............................................................................483638
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................483638
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu định tính ........................................................503840
2.2.3. Phương pháp...........................................................................................524042
phân tích Dupont ...............................................................................................524042
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ VIỆC SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN MÁY – THIẾT BỊ DẦU KHÍ ............................................... 564446
3.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Máy – Thiết bị Dầu Khí ..........................564446
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................564446
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Máy – Thiết bị Dầu khí ...............574547
3.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh .............................................................584648
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2017 đến năm 2019 ...................594749
3.2. Thực trạng hiệu quả việc sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Máy –Thiết bị
Dầu khí .............................................................................................................625052
3.2.1. Thực trạng vốn và nguồn vốn của Công ty .............................................625052
3.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty .......................................746264
3.3. Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty CP Máy – Thiết bị Dầu khí
...........................................................................................................................988488
3.3.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................988488
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế, và nguyên nhân ...............................................1008690
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN MÁY – THIẾT BỊ DẦU KHÍ ............................................. 1049093
4.1. Bối cảnh nền kinh tế và thị trường ...........................................................1049093
4.2. Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty ......................................1059194
4.2.1. Định hướng............................................................................................1059194
4.2.3. Các chỉ tiêu kế hoạch ............................................................................1059194
4.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Máy – Thiết
bị Dầu khí ........................................................................................................1089497
4.3.1. Giải pháp xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý, đa dạng kênh huy động
vốn phù hợp với tình hình kinh doanh nhằm đảm bảo cơ cấu nguồn vốn tối ưu
cho Công ty ....................................................................................................1089497
4.3.2. Giải pháp lập kế hoạch thu – chi để đảm bảo khả năng thanh toán .....1109699
4.3.3. Giải pháp thực hiện quản lý chặt chẽ nợ phải thu, hợp lý hóa và đẩy nhanh
quá trình bán hàng để thu hồi vốn .................................................................11197100
4.3.4. Các giải pháp ngăn ngừa rủi ro trong kinh doanh .............................118104107
4.4. Dự báo về hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty CP Máy – Thiết bị Dầu khí
.....................................................................................................................118104107
4.4.1. Phương pháp dự báo..........................................................................118104107
4.4.2. Dự báo hiệu quả sử dụng vốn của Công ty giai đoạn 2021 - 2025 ...121107109
4.5. Một số kiến nghị...................................................................................122108111
4.5.1. Kiến nghị với nhà nước .....................................................................122108111
4.5.2. Kiến nghị với ngân hàng và các tổ chức tín dụng .............................124109112
4.5.3. Kiến nghị đối với Tập đoàn Dầu Khí và Tổng Công ty Điện lực Dầu khí
Việt Nam ....................................................................................................125110113
KẾT LUẬN ................................................................................................ 127112116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 128113117
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Nguyên nghĩa
Từ viết tắt
1
AT
Vòng quay tổng tài sản
2
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
3
CTCP
Công ty cổ phần
4
CP
Cổ phần
5
CN
Chi nhánh
6
DN
Doanh nghiệp
7
DR
Hệ số nợ
8
HTK
Hàng tồn kho
9
NH
Ngân hàng
10
PVN
Tổng công ty Dầu Việt Nam
11
PVMachino Công ty cổ phần Máy – Thiết bị Dầu khí
12
PVN
Tổng công ty Dầu Việt Nam
13
PVOIL
Tổng công ty Dầu Việt Nam
14
QLDA
Quản lý dự án
15
ROA
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản
16
ROE
Tỷ suất sinh lợi trên VCSH
17
ROS
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
18
SXKD
Sản xuất kinh doanh
19 TMCP
Thương mại cổ phần
20
TSDH
Tài sản dài hạn
21
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
22
TSNH
Tài sản ngắn hạn
23
TSCĐ
Tài sản cố định
24
VCSH
Vốn chủ sở hữu
25
VLĐ
Vốn lưu động
26
VCĐ
Vốn cố định
i
DANH MỤC BẢNG
TT
1
2
Bảng
Nội dung
Bảng 1.1 Sự phân bổ nguồn vốn cho tài sản
Bảng 1.2 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ngắn hạn
3
Bảng 1.3 Các chỉ tiêu đánh khả năng sinh lời
2022
4
Bảng 1.4 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ
2123
5
Bảng 1.5 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng VCĐ
2224
6
Bảng 2.1 Khung Phân tích
3435
7
Bảng 3.1
Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2017 đến năm
2019
4849
8
Bảng 3.2
Cơ cấu vốn tại Công ty cổ phần Máy – Thiết bị Dầu
khí từ năm 2017-2019
5152
09
Bảng 3.3
Cơ cấu nguồn vốn tại Công ty cổ phần Máy – Thiết
bị Dầu khí từ năm 2017-2019
5455
10
11
Bảng 3.4 Vốn chủ sở hữu của Công ty từ năm 2017 – 2019
Bảng 3.5 Nợ phải trả của Công ty từ năm 2017 – 2019
12
Bảng 3.6
Phân tích sự phân bổ nguồn vốn cho tài sản của công
ty từ năm 2017 – 2019
6266
13
Bảng 3.7
Phân tích hệ số khả năng thanh toán tổng quát từ
năm 2017 – 2019
6467
14
Bảng 3.8
Phân tích hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn từ
năm 2017 – 2019
6770
15
Bảng 3.9
Phân tích hệ số khả năng thanh toán nhanh từ năm
2017 – 2019
7073
16
Bảng 3.10
Phân tích hệ số khả năng thanh toán tức thời từ năm
2017 – 2019
7174
17
Bảng 3.11
Mô hình Dupont Phân tích Tỉ suất sinh lợi của tài sản
từ năm 2017 – 2019
7174
18
Bảng 3.12 Tỷ số nợ từ năm 2017 – 2019
Bảng 3.13 Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) từ năm
19
ii
Trang
1920
2021
5758
6162
7477
7578
2017 – 2019
21
Bảng 3.14 Tác động của ROA
Bảng 3.15 Vốn lưu động từ năm 2017 – 2019
22
Bảng 3.16
23
Bảng 3.17 Bảng phân tích hàng tồn kho từ năm 2017 – 2019
Bảng phân tích các khoản phải thu từ năm 2017 –
Bảng 3.18
2019
8285
Bảng 4.1 Kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2020 – 2025
9294
20
24
25
Bảng phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu
động từ năm 2017 – 2019
iii
7881
8083
8184
8487
DANH MỤC HÌNH VẼ
TT
1
Hình
Hình 2.1.
2
Hình 3.1
3
Hình 3.2
4
Hình 3.3
5
6
Hình 3.4
Hình 3.5
Nội dung
Trang
Quy trình nghiên cứu
3536
ộ máy tổ chức, quản lý của Công ty CP Máy 4647
Thiết bị Dầu khí
Cơ cấu tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn từ 2017
5354
đến 2019
Cơ cấu nợ phải trả và vốn chủ sở hữu từ 2017 đến
5556
2019
Sơ đồ phân tích Dupont như sau
6669
Mô hình Dupont phân tích ROE
7275
iv
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đặt mục tiêu hàng đầu là tối đa hoá giá trị
doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu này đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm các biện
pháp nhằm khai thác và sử dụng một cách triệt để những nguồn lực bên trong và
ngoài, trong đó việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn luôn được các doanh nghiệp đặt
lên hàng đầu.
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp phản ánh trình độ khai thác, sử dụng
nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích
sinh lợi tối đa với chi phí thấp nhất. Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn phải sử dụng số
vốn đó có hiệu quả để có thể phát triển một cách bền vững. Mặt khác, trong nền
kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế cùng tồn tại và cạnh tranh như hiện
nay, để phát triển được thì bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều phải quan tâm
đến vấn đề tạo lập, quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất nhằm đem lại
lợi nhuận nhiều nhất, tối đa hóa giá trị cho doanh nghiệp. Việc quản lý và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với sự tồn tại và phát triển của
nền sản xuất nói chung và của mỗi doanh nghiệp nói riêng.
Hiện nay tình trạng quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại các doanh nghiệp sau
khi tiến hành cổ phần hóa còn chưa hiệu quả ở các doanh nghiệp nói chung và Công
ty Cổ phần Máy – Thiết bị Dầu khí nói riêng. Công ty Cổ phần Máy – Thiết bị Dầu
khí chưa đạt được những thành tựu như kỳ vọng, quá trình huy động và sử dụng vốn
của Công ty bộc lộ nhiều bất cập, chưa linh hoạt theo sự thay đổi liên tục của nền
kinh tế thị trường.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, với mong muốn giúp Công ty có những biện
pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tôi chọn để tài: “Hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty Cổ phần Máy - Thiết bị Dầu khí[DK1][HYL2]” hy vọng sẽ đóng góp được
những ý kiến hữu ích cho Công ty và cũng lấp được phần nào khoảng trống trong
việc nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Máy - Thiết bị Dầu khí.
1
2. M vyđích và nhiy Cần Máy - ThiếMục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
- Về mặt lý luận: Giới thiệu những vấn đề lý luận cơ bản về vốn và hiệu quả
sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
- Về mặt thực tiễn:
+ Thực trạng sử dụng vốn của đơn vị nghiên cứu.
+ Thông qua kết quả kinh doanh để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
+ Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại đơn vị nghiên cứu.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Máy –
Thiết bị Dầu khí.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
tại Công ty Cổ phần Máy – Thiết bị Dầu khí.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn tập trung làm rõ các vấn đề sau:
Câu hỏi 1: Thực trạng sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Máy – Thiết bị
Dầu khí hiện nay như thế nào?
Câu hỏi 2: Những giải pháp cần thiết để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty Cổ phần Máy – Thiết bị Dầu khí?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Vốn và hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần Máy – Thiết bị Dầu khí
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty Cổ phần Máy – Thiết bị Dầu khí.
- Về thời gian: Từ năm 2017 đến năm 2019 đây là khoảng thời gian nghiên
cứu cần thiết để có thể có những đánh giá đầy đủ và toàn diện về hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty Cổ phần Máy – Thiết bị Dầu Khí đồng thời mang tính thời sự để
phục vụ cho việc đưa ra các kiến nghị và giải pháp hết sức khả thi.
2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài dựa trên phương pháp nghiên cứu thu thập, tổng hợp, phân tích, thống
kê, so sánh số liệu trong quá khứ, với phân tích thực trạng của việc sử dụng vốn tại
Công ty Cổ phần Máy – Thiết bị Dầu khí, trên cơ sở những phân tích về thực trạng
đó tác giả xây dựng một hệ thống các giải pháp hi vọng cải thiện và nâng cao việc
sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Máy – Thiết bị Dầu khí .
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ VIỆC SỬ DỤNG VỐN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước
Quản trị vốn ngày càng có vai trò quan trọng trong quản trị tài chính DN vì
nó ảnh hưởng trực tiếp đến tính thanh khoản, rủi ro, giá trị và khả năng sinh lời của
DN. Vì vậy nghiên cứu về quản trị vốn luôn được các nhà khoa học, nhà quản lý
quan tâm nghiên cứu, nhất là sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2007 - 2008
khi những ngân hàng khổng lồ và lâu đời từng sống sót qua những cuộc khủng
hoảng tài chính và kinh tế trước đây, như Lehman Brothers, Morgan
Stanley, Citigroup, AIG, … cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Sự sụp đổ của các tổ chức
khổng lồ như General Motors, Lehman rothers, ear Stearns và nhiều tổ chức lớn
khác trên thế giới, đưa đến vị trí hàng đầu về nghiên cứu thị trường vốn, tầm quan
trọng của quản trị vốn, đặc biệt là quản trị vốn. Đó là lý do tại sao Brigham và
Houston (2003) trong cuốn “Fundamentals of Financial Management” đã đề cập
rằng khoảng 60% thời gian của người quản trị tài chính được dành cho quản trị vốn.
Đã có rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm được tiến hành rộng rãi ở nhiều quốc gia
với sự đa dạng trong phương pháp nghiên cứu và chỉ ra những biện pháp quản trị
vốn mang tính hiệu quả cao trên những nội dung nghiên cứu.
Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến vốn và quản trị vốn là những vấn đề
đầu tiên các nhà nghiên cứu hướng tới để làm cơ sở đánh giá mối liên hệ giữa quản
trị vốn với hiệu quả SXKD của các DN. Để nghiên cứu quản trị vốn, chính sách vốn
một số nhà nghiên cứu đã xây dựng bộ câu hỏi để khảo sát, sau đó thực hiện thảo
luận, phân tích đánh giá kết quả thu được. Hai tác giả Belt và Smith (1991)
“Comparison of working capital management practices in Australia and The
United States” (So sánh thực tiễn quản trị vốn tại Úc và Mỹ), được đăng trên tạp chí
Global Finance Journal, đã xây dựng bộ câu hỏi về quản trị vốn và tiến hành khảo
sát các DN ở Úc. Bộ câu hỏi gồm 38 câu và chia thành 3 phần: Chính sách vốn,
4
khái quát chung về Quản trị vốn và Quản trị từng thành phần của vốn sau đó được
tổng hợp và phân tích. Kế thừa nghiên cứu của Belt và Simth (1991), Nabil T.
Koury và các công sự (1998) trong nghiên cứu “Comparing working capital
practices in Canada, the United States and Australia: A Note” (so sánh thực tiễn
quản trị vốn tại Canada, Mỹ và Úc: một vài điểm lưu ý) cũng tiến hành khảo sát 350
DN ở Canada thuộc 10 lĩnh vực khác nhau. Các tác giả đã đưa ra nhận xét và so
sánh giữa các DN Canada với các DN ở Mỹ và Úc dựa trên 45 câu hỏi về quản trị
vốn như chính sách vốn, quản trị hàng tồn kho, phải thu, tiền mặt, từ đó kết quả cho
thấy cách thức hoạt động và quản trị vốn đã thay đổi theo thời gian và cũng qua các
biên giới quốc tế. Farai Kwenda, Merle Holden (2013) trong bài báo “Working
Capital Structure and Financing Pattern of Selected JSE-Listed Firms” tác giả đã
phân tích cơ cấu vốn và mô hình tài chính của các DN niêm yết trên Sở giao dịch
Chứng khoán JSE, trong đó quản trị vốn đã phát triển và trở thành một vấn đề tồn
tại đối với một công cụ chiến lược và cạnh tranh đối với các DN, theo cách tiếp cận
này, DN chịu rủi ro vừa phải trong việc quản lý vốn và nỗ lực để phù hợp với cấu
trúc đáo hạn của tài sản và nợ phải trả. N.T. Tesfa 1, Professor A.S. Chawla, PhD2
(2018) đã nghiên cứu các hoạt động quản lý vốn của các DN sản xuất ở Ethiopia và
so sánh với các nghiên cứu tương tự trước đó. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp
khảo sát trên một mẫu của 144 DN sản xuất ở Ethiopia được chia thành ba phần,
trong đó phần đầu tiên trình bày kết quả chính sách vốn về các vấn đề chính sách
vốn như tự nhiên, trách nhiệm của chính sách, loại và tần suất xem xét chính sách
vốn. Kết quả cho thấy ảnh hưởng đến chính sách quản trị vốn lớn nhất là người
quản lý tài chính, kế toán trưởng không có ảnh hưởng đến chính sách này. Tiếp theo
là quản lý tổng thể vốn như thời gian cống hiến, giám sát, kỹ thuật, hoạt động quan
trọng, ý nghĩa ngân sách vốn và tỷ lệ rào cản được sử dụng trong vốn như một kết
quả cho thấy rằng vốn hoạt động quan trọng nhất của các DN sản xuất ở Ethiopia
đang đẩy nhanh thu tiền mặt từ khách nợ; và cuối cùng là quản lý các thành phần cụ
thể của vốn như thực tiễn trong việc quản lý các thành phần cụ thể của vốn, tiền mặt
và chứng khoán có thể bán, các khoản phải thu khách hàng, hàng tồn kho và quản lý
5
nợ ngắn hạn… Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đã cho thấy sự khác biệt tồn tại trong
thực tế giữa các quốc gia có thể là do yếu tố thời gian, quy mô DN như cũng như sự
khác biệt về văn hóa trên các ranh giới quốc tế. Các nhà quản lý tài chính được
khuyến nghị xem xét số vốn của họ vào thời gian ít hơn cơ sở hàng năm thực hiện
đánh giá hàng tháng, hoặc hàng quý. Tác giả cũng chỉ ra, suy luận chỉ được thực hiện
cho sản xuất các DN trong mười ngành công nghiệp và so sánh chỉ được thực hiện
với các DN của một vài quốc gia. Các nhà nghiên cứu quan tâm có thể nghiên cứu
trong các ngành khác, để xem liệu có bất kỳ sự khác biệt nào trong thực tiễn quản lý
vốn hay không.
- Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn và khả năng sinh lời qua mô
hình kinh tế lượng. Tác giả Deloof đã sử dụng hệ số tương quan Pearson, hồi quy
OLS cho một mẫu gồm 1.009 DN phi tài chính lớn ở Bỉ trong giai đoạn 1992-1996
ngoại trừ DN thuộc ngành năng lượng và nước, ngân hàng, tài chính và dịch vụ để
kiểm tra mối quan hệ giữa quản trị vốn và khả năng sinh lợi. Kết quả nghiên cứu
cho thấy mối quan hệ ngược chiều giữa doanh thu từ hoạt động kinh doanh và quản
trị vốn, đồng thời chỉ ra được mối quan hệ nghịch biến giữa số ngày thu tiền, số
ngày tồn kho, thời gian trả tiền và khả năng sinh lợi DN. Từ đó cho thấy các nhà
quản lý có thể tăng lợi nhuận bằng cách làm giảm số ngày phải thu, hàng tồn kho
đến mức tối thiểu hợp lý. Ngược lại, mối quan hệ ngược chiều giữa số ngày phải trả
và lợi nhuận, ủng hộ giả thuyết rằng, DN có lợi nhuận ít thì mất thời gian lâu hơn để
trả hết nợ (Deloof, 2003).
Tác giả Padachi đã nghiên cứu một mẫu 58 DN sản xuất nhỏ tại Mauritius
giai đoạn 1998- 2003. Kết quả cho thấy quản trị vốn thực hiện tốt sẽ đóng góp tích
cực vào việc tạo ra giá trị của một DN. Kết quả hồi quy cho thấy đầu tư cao vào
hàng tồn kho và các khoản phải thu có liên quan đến lợi nhuận thấp hơn. Nghiên
cứu này đã chỉ ra rằng ngành công nghiệp giấy và in ấn đã có thể đạt được điểm số
cao về các thành phần của vốn và điều này có tác động tích cực đến khả năng sinh
lời của nó (Padachi, 2006).
Mathuva .D đã kiểm tra ảnh hưởng của các thành phần quản lý vốn đến lợi
6
nhuận DN bằng cách sử dụng mẫu trong số 30 DN niêm yết trên Sở Giao dịch
Chứng khoán Nairobi (NSE) trong giai đoạn 1993 đến 2008. Ông đã sử dụng mối
tương quan giữa Pearson và Spearman, các mô hình hồi quy hiệu ứng cố định để
tiến hành phân tích dữ liệu. Những phát hiện chính trong nghiên cứu là: tồn tại một
mối quan hệ tiêu cực có ý nghĩa rất lớn giữa thời gian các DN thu tiền từ khách
hàng (thời gian thu tài khoản) và khả năng sinh lời; tồn tại một mối quan hệ tích cực
có ý nghĩa cao giữa giai đoạn được thực hiện để chuyển đổi hàng tồn kho thành
doanh thu (khoảng thời gian chuyển đổi hàng tồn kho) và lợi nhuận; Tồn tại một
mối quan hệ tích cực giữa thời gian DN phải trả cho chủ nợ của mình (thời gian
thanh toán trung bình) và lợi nhuận (Mathuva .D, 2010).
Abdul Ghafoor Awan và cộng sự đã nghiên cứu phân tích tác động của quản
lý vốn đến hiệu suất hoạt động của ngành xi măng ở Pakistan. Thời gian nghiên cứu
là từ năm 2009 đến năm 2017. Dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu này được lấy
từ báo cáo tài chính đã công bố của các DN xi măng niêm yết tại Sở giao dịch
Chứng khoán Karachi. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) được sử dụng làm
biến phụ thuộc để kiểm tra tác động của quản lý vốn đến lợi nhuận của DN. Kết quả
cho thấy chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC), doanh thu hàng tồn kho trong ngày
(ITD) và thời gian thanh toán trung bình (APP) có mối quan hệ tiêu cực với hiệu
suất DN và xác suất là đáng kể. Bằng cách sử dụng các biến này, hiệu quả quản lý
vốn có thể dễ dàng được xác minh. Tỷ lệ hiện tại (CR) đã chứng minh thống kê
không đáng kể và có tác động tiêu cực đến ROE trong nghiên cứu này. Nghiên cứu
cũng tìm thấy một mối quan hệ tiêu cực giữa chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC) và
khả năng sinh lời của DN. Do đó nghiên cứu này tìm thấy bằng chứng đầy đủ rằng
một DN có khả năng hưởng lợi nhuận tốt hơn nếu DN quản trị tốt vốn (Abdul
Ghafoor Awan et al., 2018).
Một số nghiên cứu cho thấy thời gian thu tiền, thời gian tồn kho và chu kỳ
chuyển hóa tiền ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của DN. Các tác giả cũng đã chỉ
ra sự cần thiết phải quản trị vốn một cách tối ưu[DK3] (Lazaridis và Tryfonnidis,
2006) (Garcia-Teruel và Martinez- Solano, 2007) (Nobanee và AlHajjar, 2009)
(Zariyawati và cộng sự, 2009) (Napompech, 2016).
7
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Hoàng Lê Cẩm Phương và Phạm Ngọc Thúy đã nghiên cứu hiện trạng quản
lý vốn của các DN nhựa, được thực hiện thông qua khảo sát việc xây dựng chính
sách vốn của DN, nguồn tài trợ được sử dụng, và các yếu tố ảnh hưởng đến mức
đầu tư tài sản lưu động nhằm tìm hiểu thực trạng về quản lý vốn và nhận dạng một
số yếu tố có ảnh hưởng đến việc đầu tư tài sản lưu động của các DN ngành nhựa
thành phố Hồ Chí Minh[DK4]. Kết quả nghiên cứu trên mẫu 96 DN ngành nhựa cho
thấy hiện có 75% DN nhựa có xây dựng chính sách vốn, thể hiện mức độ quan tâm
cần thiết của DN đối với vấn đề quản lý DN. Mức đầu tư tài sản lưu động của
những DN được khảo sát chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như: quan điểm nhà quản
lý, mục tiêu kinh doanh, tình hình sử dụng vốn, tín dụng khách hàng, và chính sách
tín dụng của đối thủ cạnh tranh (Hoàng Lê Cẩm Phương và Phạm Ngọc Thúy,
2007).
Kết quả của việc sử dụng phương pháp khảo sát để nghiên cứu quản trị vốn,
chính sách vốn phụ thuộc vào số câu hỏi, độ dài của bảng câu hỏi, số lượng DN trả
lời theo từng lĩnh, chất lượng trách nhiệm của người trả lời câu hỏi và khó so sánh
trên các lĩnh vực khác nhau do tỷ lệ trả lời phân theo lĩnh vực khác nhau có sự
chênh lệch lớn.
- Tác giả Võ Xuân Vinh trong nghiên cứu về mối quan hệ của quản trị vốn
và khả năng sinh lời tác giả đã dùng mô hình định lượng để kiểm định dữ liệu của
80 DN ngành công nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Hồ Chí Minh giai đoạn
2007– 2015. Kết quả cho thấy thời gian thu tiền, thời gian tồn kho, chu kỳ chuyển
đổi tiền mặt tác động đến khả năng sinh lợi DN ngành công nghiệp. Nhà quản trị có
thể tăng khả năng sinh lợi bằng việc kiểm soát các thành phần quản trị vốn ở mức
thích hợp (Võ Xuân Vinh, 2017).
- Tác giả Chu Thị Thu Thuỷ đã nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn và
khả năng sinh lời của DN cổ phần ngành công nghiệp chế biến, chế tạo niêm yết
trên HOSE. Nghiên cứu đã sử dụng mẫu 97 quan sát của 97 DN ngành chế biến, chế
tạo niêm yết trên HOSE trong năm 2016 và sử dụng phần mềm SPSS 16 để hỗ trợ
8
đánh giá định lượng và kiểm tra các giả thuyết nghiên cứu. Dữ liệu thu thập được
phân tích bằng phân tích tương quan Pearson và phân tích hồi quy OLS. Kết quả
của nghiên cứu đã chỉ ra có mối tương quan giữa quản trị vốn và khả năng sinh lời;
giữa tỷ lệ đầu tư vào tài sản tài chính, quy mô DN, đòn bẩy tài chính và khả năng
sinh lời. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa chỉ ra được mối quan hệ giữa khả năng thanh
toán với khả năng sinh lời. Mẫu nghiên cứu chỉ sử dụng số liệu của 97 DN ngành
công nghiệp chế biến, chế tạo niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố
Hồ Chí Minh (HOSE) trong năm 2016. Do đó, kết quả nghiên cứu có thể khác nếu
mẫu được chọn lớn hơn và thời gian nghiên cứu dài hơn (Chu Thị Thu Thuỷ, 2018).
- Tô Thị Thanh Trúc và Nguyễn Đình Thiên đã nghiên cứu mối quan hệ
giữa hiệu quả hoạt động với chính sách quản lý vốn của các DN dựa trên dữ liệu từ
báo cáo tài chính của 564 DN niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai
đoạn 2006 - 2017. Phương pháp hồi quy theo mô hình tác động cố định và ngẫu
nhiên dựa vào dữ liệu bảng không cân bằng đã được các tác giả sử dụng trong
nghiên cứu này. Kết quả nghiên cứu cho thấy tồn tại mối quan hệ ngược chiều giữa
khả năng sinh lợi của DN được đo lường qua tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)
và các số ngày luân chuyển vốn, gồm số ngày tồn kho bình quân, số ngày thu tiền
bình quân, số ngày thanh toán khoản phải trả và chu kỳ chuyển đổi tiền mặt. Vòng
quay tài sản ngắn hạn và tỷ lệ tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản cũng có quan hệ
cùng chiều với ROA. Kết quả nghiên cứu này giúp nhà quản lý các DN niêm yết
Việt Nam có thể gia tăng hiệu quả hoạt động của DN thông qua một chính sách vốn
hợp lý (Tô Thị Thanh Trúc và Nguyễn Đình Thiên, 2015).
Tác giả Ngô Thị Kim Hoà đã sử dụng các phương pháp hồi quy Pooled
OLD, FEM…với mẫu quan sát từ 50 DNXD niêm yết, trong thời gian 5 năm đã
đánh giá tác động của các biến phản ánh công tác quản trị vốn và vốn cố định đến
khả năng sinh lời của doanh nghiệp, kết quả cho thấy kỳ thu tiền trung bình, kỳ luân
chuyển vốn tồn kho, kỳ trả tiền trung bình và kỳ luân chuyển tiền có tác động ngược
chiều đến ROA. Vì vậy để nâng cao ROA các DN trong mẫu nghiên cứu cần chú
trọng để rút ngắn kỳ thu tiền trung bình, kỳ luân chuyển tồn kho, kỳ luân chuyển
9
- Xem thêm -