Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần quốc tế sao việt...

Tài liệu Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần quốc tế sao việt

.PDF
107
6
75

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- HOÀNG HỒNG NHUNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SAO VIỆT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- HOÀNG HỒNG NHUNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SAO VIỆT Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MÙI XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2016 LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn: Tôi – Hoàng Hồng Nhung, xin cam đoan: Những nội dung trong luận văn, cụ thể là những phân tích, đánh giá thực trạng tình hình tài chính của Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt cùng những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty là do tôi tự nghiên cứu và thực hiện, không sao chép nội dung của công trình nghiên cứu nào. Các tài liệu tham khảo để thực hiện luận văn đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc đầy đủ và rõ ràng. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô, các Giảng viên Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian tham gia lớp cao học Tài chính – Ngân hàng Khóa 22 tại Quý trƣờng. Đặc biệt, tôi xin trân trọng cảm ơn Cô PGS.TS - Nguyễn Thị Mùi, ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này. Tôi xin cảm ơn sâu sắc tới các Thầy cô trong hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã có những nhận xét đóng góp thiết thực giúp cho bài luận văn của tôi thêm hoàn thiện. Cuối cùng, tôi cũng xin bày tỏ lời cảm ơn tới Ban Lãnh đạo và các anh chị cán bộ, công nhân viên đang làm việc tại Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt đã hỗ trợ thông tin và tài liệu cho tôi thực hiện luận văn này. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................i DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii DANH MỤC CÁC HÌNH ..........................................................................................iv LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI DOANH NGHIỆP .................................4 1.1. Tổng quan nghiên cứu ..........................................................................................4 1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp ................................6 1.2.1. Tài sản tại doanh nghiệp ...............................................................................6 1.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp.................................................14 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp ....24 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN.......36 2.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu tổng quát.............................................................36 2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .....................................................................36 2.1.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ..........................................................................36 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .........................................................................38 2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .....................................................................38 2.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ..........................................................................39 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SAO VIỆT ............................................................................41 3.1. Tổng quan về Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt ...............................................41 3.1.1. Khái quát về Công ty ...................................................................................41 3.1.2. Kết quả kinh doanh ......................................................................................48 3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt giai đoạn 2013- 2015 ........................................................................................................53 3.2.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng tổng tài sản...................................................53 3.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ...........................................57 3.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn..............................................64 3.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt thông qua mô hình tài chính Dupont .....................................................................70 3.3. Đánh giá chung về công tác sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt ............................................................................................................................73 3.3.1. Kết quả đạt được .........................................................................................73 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................74 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ SAO VIỆT .........................................................77 4.1. Định hƣớng phát triển của Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt ...........................77 4.2. Dự báo tài chính .................................................................................................77 4.2.1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến ...................................77 4.2.2. Lập bảng cân đối kế toán dự kiến ...............................................................79 4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt ............................................................................................................................82 4.3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .............................82 4.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ...............................87 4.3.3. Một số giải pháp chung khác ......................................................................93 KẾT LUẬN ...............................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................96 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu STT Nguyên nghĩa 1 CKPT Các khoản phải thu 2 DTT Doanh thu thuần 3 EBIT Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay 4 GTGT Giá trị gia tăng 5 GVHB Giá vốn hàng bán 6 HĐĐT Hoạt động đầu tƣ 7 HĐKD Hoạt động kinh doanh 8 HĐTC Hoạt động tài chính 9 HTK Hàng tồn kho 10 LNST Lợi nhuận sau thuế 11 LNTT Lợi nhuận trƣớc thuế 12 Nợ DH Nợ dài hạn 13 Nợ NH Nợ ngắn hạn 14 NV Nguồn vốn 15 QLDN Quản lý doanh nghiệp 16 TSBQ Tài sản bình quân 17 TSCĐ Tài sản cố định 18 TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình 19 TSCĐVH Tài sản cố định vô hình 20 TSDH Tài sản dài hạn 21 TSNH Tài sản ngắn hạn 22 TTS Tổng tài sản 23 VCSH Vốn chủ sở hữu 24 XNK Xuất nhập khẩu i DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Bảng tổng hợp tình hình tài chính 48 2 Bảng 3.2 Bảng tổng hợp doanh thu 49 3 Bảng 3.3 Bảng tổng hợp chi phí 50 4 Bảng 3.4 Bảng tổng hợp lợi nhuận 51 5 Bảng 3.5 Bảng các luồng lƣu chuyển tiền của Công ty 52 6 Bảng 3.6 7 Bảng 3.7 8 Bảng 3.8 9 Bảng 3.9 10 Bảng 3.10 11 Bảng 3.11 12 Bảng 3.12 13 Bảng 3.13 Bảng hệ số hao mòn tài sản cố định hữu hình 66 14 Bảng 3.14 Bảng hệ số hao mòn tài sản cố định vô hình 67 15 Bảng 3.15 Bảng cơ cấu tài sản của Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt giai đoạn 2013 – 2015 Bảng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản giai đoạn 2013 – 2015 Bảng so sánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản năm 2015 Bảng cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt giai đoạn 2013 – 2015 Bảng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại giai đoạn 2013 – 2015 Bảng so sánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn năm 2015 Bảng cơ cấu tài sản dài hạn của Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt giai đoạn 2013 - 2015 Bảng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn giai đoạn 2013 - 2015 ii 53 54 56 58 60 63 65 68 Bảng so sánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn năm 2015 16 Bảng 3.16 17 Bảng 3.17 18 Bảng 4.1 19 Bảng 4.2 20 Bảng 4.3 Bảng cân đối kế toán dự kiến năm 2016 - 2018 80 21 Bảng 4.4 Bảng cân đối kế toán dự kiến hoàn chỉnh năm 2016 - 2018 81 Bảng hiệu quả sử dụng tài sản Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt thông qua mô hình tài chính Dupont Bảng cáo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ 2013 – 2015 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến từ 2016 – 2018 iii 69 71 79 79 DANH MỤC CÁC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý 43 2 Hình 3.2 Quy trình bán hàng 45 3 Hình 4.1 Biểu đồ tăng trƣởng doanh thu giai đoạn 2013 -2015 78 4 Hình 4.2 Biểu đồ dự báo tăng trƣởng doanh thu giai đoạn 2016 2018 iv 78 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp đều vì những mục tiêu khác nhau. Tùy từng giai đoạn phát triển, những mục tiêu này có thể thay đổi tuy nhiên mục tiêu cơ bản nhất vẫn là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Tài sản là cơ sở vật chất không thể thiếu trong nền kinh tế cũng nhƣ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc sử dụng tài sản có ảnh hƣởng trực tiếp đến chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp và tác động đến mục tiêu tối đa hóa giá trị mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng đang hƣớng tới. Kiểm soát và sử dụng hiệu quả tài sản trở thành vấn đề quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Việt Nam đã chính thức là thành viên của tổ chức Thƣơng mại thế giới WTO từ năm 2007. Việc gia nhập WTO đã mở ra cơ hội lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam đƣa hàng hóa và dịch vụ tới thị trƣờng rộng lớn của các nƣớc thành viên. Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội, các doanh nghiệp Việt Nam cũng phải đối mặt với rất nhiều thách thức. Cụ thể là các tập đoàn, các công ty nƣớc ngoài với ƣu thế về vốn, về kỹ thuật, công nghệ hiện đại đang xâm nhập vào thị trƣờng Việt Nam tạo nên áp lực cạnh tranh gay gắt đối với các doanh nghiệp trong nƣớc. Để tồn tại và đứng vững trên thị trƣờng, các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới và hoàn thiện mọi hoạt động trong quá trình sản xuất kinh doanh, trong đó có hoạt động sử dụng tài sản. Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt đƣợc thành lập từ năm 2004 với hoạt động chính là sản xuất và kinh doanh thép không gỉ (Inox). Là một doanh nghiệp còn non trẻ, Công ty đang từng bƣớc hoàn thiện và khẳng định mình trên thị trƣờng ngành thép. Mặc dù Công ty đã nhận thức đƣợc vai trò của tài sản tuy nhiên Công ty chƣa quan tâm thích đáng tới hiệu quả sử dụng tài sản. Việc xem xét, đánh giá lại hoạt động sử dụng tài sản sẽ giúp cho Công ty thấy đƣợc tài sản đã đƣợc sử dụng hiệu quả hay chƣa, những yếu tố đang tác động đến hiệu quả sử dụng tài sản và có những biện pháp nhằm cải thiện, phát huy hết tiềm năng của tài sản mang lại. 1 Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của tài sản trong quá trình hình thành và phát triển tại doanh nghiệp nói chung, đồng thời nhận thức đƣợc tầm quan trọng trong việc nghiên cứu và đánh giá hiệu quả hoạt động sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt nói riêng, tôi đã chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt” làm luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở hệ thống hóa những lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp, luận văn đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần Quốc tế SaoViệt. - Nhiệm vụ nghiên cứu + Hệ thống hóa và làm rõ hơn một số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp; + Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt giai đoạn 2013 – 2015; + Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty. + Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt giai đoạn 2013 – 2015. 4. Câu hỏi nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn: đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt. Khi thực hiện đề tài nghiên cứu, tác giả đã đặt ra một số câu hỏi đối với đề tài này, cụ thể là: 2 - Tài sản tại doanh nghiệp là gì? Hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp là gì? Tại sao phải nghiên cứu hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp? Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp? - Hoạt động sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt đã đạt hiệu quả chƣa? Những tồn tại và bất cập là gì? - Giải pháp nào giúp tăng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt? 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phƣơng pháp định tính và định lƣợng, kết hợp với phƣơng pháp thu thập và xử lý thông tin. Dựa trên cơ sở nội dung của đề tài tiến hành thu thập số liệu, dữ liệu, thực hiện so sánh tƣơng đối, tuyệt đối. Nhận định, đánh giá về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, chỉ ra những khó khăn tồn tại, từ đó đƣa ra một số giải pháp khắc phục. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung luận văn đƣợc chia thành 4 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan nghiên cứu Hiện nay đã có nhiều nghiên cứu khai thác về đề tài hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp. Tuy nhiên, ở mỗi một giai đoạn của nền kinh tế, cùng với những điều kiện về tự nhiên và xã hội khác nhau thì hoạt động doanh nghiệp cũng sẽ khác nhau. Đồng thời, mỗi một doanh nghiệp đều có cách vận hành và những đặc trƣng riêng có nên mặc dù đây không phải là đề tài mới nhƣng vẫn đƣợc nhiều tác giả lựa chọn. Nhìn chung các tác giả đều giới thiệu về một doanh nghiệp cụ thể và tiến hành phân tích hoạt động sử dụng tài sản tại doanh nghiệp đó. Từ những kết quả phân tích thu đƣợc, các tác giả sẽ đƣa ra một số các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng cũng nhƣ chất lƣợng quản lý tài sản cho doanh nghiệp. Một số đề tài tƣơng tự đã đƣợc các tác giả thực hiện: - Luận văn Thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng đề tài:“Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH gốm sứ Bát Tràng” của tác giả Đào Thị Thu Huyền (2012). Trong luận văn, tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về tài sản kinh doanh, việc tổ chức và sử dụng nguồn tài sản kinh doanh trong doanh nghiệp chứ không đi sâu vào lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản. Tác giả đã có những phân tích, đánh giá hoạt động sử dụng tài sản của doanh nghiệp, đồng thờichỉ ra các nguyên nhân gây hạn chế hiệu quả sử dụng tài sản kinh doanh của Công ty TNHH gốm sứ Bát Tràng. Tác giả đã đƣa ra một vài biện pháp chủ yếu góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. - Luận văn Thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng đề tài “Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần Vận tải và Thương mại VEAM (VETRANCO)” của tác giảĐào Thị Thanh Huyền (2013). Tác giả đã tiến hành nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản. Tuy nhiên, tác giả chƣa bám sát vào lý luận trên để tiến hành phân tích, đánh giá về thực trạng quản lý tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần Vận tải và Thƣơng mại VEAM (VETRANCO). 4 Cuối cùng, tác giả đã đề xuất một số kiến nghị và một loạt các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản mà không đi sâu vào giải quyết những vấn đề đang tồn tại tại doanh nghiệp. - Luận văn Thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng đề tài “Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần công nghiệp Thiên Phú” của tác giả Trần Văn Đạt (2014). Tác giả đã bổ sung những vấn đề lý luận cơ bản về tài sản, hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp để từ đó tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần công nghiệp Thiên Phú. Tác giả đã chỉ ra các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp tuy nhiên chƣa làm rõ mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố. Tác giả cũng đã đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp. - Luận văn Thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH VKX (VIETNAM KOREA EXCHANCE)” của tác giả Nguyễn Thị Huyền (2014). Luận văn này nghiên cứu về hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty liên doanh giữa tập đoàn Bƣu chính viễn thông Việt Nam – VNPT và Eriesson – LG Hàn Quốc, hoạt động chính là sản xuất và cung cấp thiết bị đầu cuối, thiết bị tổng đài và các thiết bị viễn thông hiện đại. Do tính đặc thù của tài sản, luận văn đã làm rõ đặc điểm về tài sản, hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty TNHH VKX, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty, trong đó tập trung vào cơ chế quản lý và sử dụng các tài sản đƣợc phép khấu hao nhƣ thế nào; nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định… Qua tham khảo nội dung của những đề tài trên, tác giả đã phần nào có những định hƣớng căn bản cho việc xây dựng đề cƣơng luận văn của mình. Tuy nhiên, các đề tài trên chỉ mới chỉ dừng lại ở việc phân tích hoạt động sử dụng tài sản tại doanh nghiệp và đƣa ra các giải pháp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, điều này làm giảm tính ứng dụng của những phân tích đánh giá, khiến việc nghiên cứu hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp chƣa có tính thực tiễn. Qua những nghiên cứu trên, tác giả đã có những góc nhìn mới nhằm bổ sung và hoàn thiện hơn đề tài “Hiệu quả sử dụng tài sản” và áp dụng vào luận văn của 5 mình. Bên cạnh đó, hiện nay chƣa có nghiên cứu nào về “Hiệu quả sử dụng tại Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt”, với sản phẩm thép do vậy tác giả thực hiện đề tài này với mong muốn bổ sung và hệ thống hóa cơ sở lý luận về tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp. Dựa trên cơ sở lý thuyết đã xây dựng, tác giả sẽ tiến hành phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty cổ phần quốc tế Sao Việt; đồng thời chỉ ra ƣu điểm, hạn chế trong hoạt động sử dụng tài sản tại Công ty. Cuối cùng, tác giả sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp. 1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp 1.2.1. Tài sản tại doanh nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm tài sản tại doanh nghiệp Xét trên phƣơng diện tổng quát trong nền kinh tế, tài sản là tất cả những thứ mà khi mang ra thị trƣờng sẽ có ngƣời sẵn sàng trả một số tiền nhất định hay chấp nhận trao đổi ngang giá với một thứ có giá trị tƣơng đƣơng để có đƣợc quyền sở hữu nó. Đối với một doanh nghiệp, muốn thực hiện công việc đầu tƣ sinh lợi thì không thể bỏ qua việc đầu tƣ vào mua sắm hay tích luỹ tài sản. Nhƣ vậy có thể hiểu một cách khái quát rằng: Tài sản là toàn bộ của cải vật chất được doanh nghiệp đầu tư để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài sản có thể là toàn bộ của cải vật chất do con ngƣời tạo ra và tích luỹ đƣợc trƣớc và trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng có thể là những của cải mà thiên nhiên ban cho nhƣ đất đai, khoáng sản... thuộc sở hữu của một chủ thể nhất định. Trong nền kinh tế mới, các ngành nghề ngày càng đa dạng và phong phú, khái niệm tài sản càng đƣợc mở rộng. Bên cạnh tài sản hữu hình- có biểu hiện vật chất cụ thể, còn có tài sản vô hình nhƣ: các phát minh, sáng chế, thƣơng hiệu, phần mềm, công nghệ... Nói chung, tài sản là tất cả các nguồn lực có giá trị thị trƣờng hay giá trị trao đổi thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Tài sản là yếu tố không thể thiếu trong mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 6 1.2.1.2. Phân loại tài sản tại doanh nghiệp Có nhiều cách để phân loại tài sản nhƣ: - Theo hình thái biểu hiện, tài sản bao gồm: Tài sản hữu hình và Tài sản vô hình. - Theo nguồn hình thành, tài sản bao gồm: Tài sản đƣợc tài trợ bởi vốn chủ sở hữu và Tài sản đƣợc tài trợ bởi vốn nợ. - Theo đặc điểm về thời gian sử dụng, tài sản gồm: Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn. - Theo tính chất tuần hoàn và luân chuyển, tài sản đƣợc chia thành: Tài sản cố định và Tài sản lƣu động. Trong đó cách phân loại theo đặc điểm về thời gian sử dụng đƣợc dùng phổ biến nhất.  Tài sản ngắn hạn  Khái niệm: Tài sản ngắn hạn là những tài sản mà thời gian sử dụng, thu hồi luân chuyển trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Đặc điểm: - Là tài sản không ngừng luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh, do đó có tính thanh khoản cao nhất. - Là tài sản chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh, không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó đƣợc chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm.  Phân loại: Tài sản ngắn hạn gồm: - Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: Tiền đƣợc hiểu là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Các khoản tƣơng đƣơng tiền là các khoản đầu tƣ ngắn hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. Khi xem xét khoản mục này, cần phải căn cứ vào nhu cầu thực tế của doanh nghiệp trong từng giai đoạn. Ví dụ: Doanh nghiệp có dự định đầu tƣ máy móc trong 7 thời gian tới khiến khoản mục tăng so với kỳ trƣớc hay doanh nghiệp vừa mua sắm thêm trang thiết bị cho sản xuất, kinh doanh khiến khoản mục giảm so với kỳ trƣớc. - Tài sản tài chính ngắn hạn: bao gồm các khoản đầu tƣ chứng khoán có thời hạn thu hồi dƣới 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh (tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng,…) hoặc chứng khoán mua vào bán ra (cổ phiếu, trái phiếu) để kiếm lời và các khoản đầu tƣ tài chính khác không quá 1 năm. - Các khoản phải thu ngắn hạn: là các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng, phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dƣới 1 năm. Khoản phải thu này tăng hoặc giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau, tuy nhiên, khi xem xét đến khoản mục này cần liên hệ với phƣơng thức tiêu thụ (bán buôn, bán lẻ), chính sách tín dụng bán hàng (tín dụng ngắn hạn, dài hạn); với chính sách thanh toán tiền hàng (chiết khấu thanh toán) và khả năng quản lý nợ cũng nhƣ năng lực tài chính của khách hàng để nhận xét. Ví dụ: Doanh nghiệp áp dụng phƣơng thức bán lẻ là chủ yếu thì nợ phải thu sẽ thấp do hàng bán ra thu đƣợc tiền ngay. Ngƣợc lại nếu doanh nghiệp áp dụng phƣơng thức bán buôn là chủ yếu thì nợ phải thu sẽ cao do đặc trƣng của phƣơng thức này thanh toán trả chậm. - Hàng tồn kho: là số tài sản ngắn hạn tồn tại dƣới hình thái vật chất có thể cân, đo, đong, đếm đƣợc nhƣ: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đã mua nhƣng chƣa đƣa vào sử dụng, thành phẩm sản xuất xong nhƣng chƣa bán, hàng hóa thu mua nhƣng còn tồn trong kho… Lƣợng hàng tồn kho phải đƣợc duy trì ở mức hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh liên tục của doanh nghiệp đồng thời tránh gia tăng chi phí tồn kho gây ứ đọng vốn. Tỷ trọng hàng tồn kho trên tổng tài sản cần đƣợc xem xét có liên hệ với ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp; với chính sách dự trữ, với tính thời vụ và chu kỳ sống của sản phẩm hàng hóa. Ví dụ: Đối với các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại, tỷ trọng hàng tồn kho thƣờng cao do đối tƣợng kinh doanh của các doanh nghiệp này là hàng hóa. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ (khách sạn, du lịch, giải trí…) tỷ trọng hàng tồn kho thƣờng thấp. 8 - Tài sản ngắn hạn khác: là những tài sản ngắn hạn còn lại ngoài những tài sản đã nêu ở trên nhƣ tiền tạm ứng cho công nhân viên, các khoản chi phí trả trƣớc, các khoản cầm cố, ký cƣợc, kỹ quỹ ngắn hạn…  Tài sản dài hạn  Khái niệm: Tài sản dài hạn là những tài sản có thời gian luân chuyển (thu hồi) trên 1 năm hay trên 1 chu kỳ kinh doanh.  Phân loại: Toàn bộ tài sản dài hạn đƣợc chia thành các loại sau: (1) Bất động sản đẩu tƣ: là những tài sản có giá trị lớn nhƣ nhà đất, cơ sở hạ tầng do doanh nghiệp nắm giữ nhằm thu lợi nhuận từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá để bán. Một bất động sản đầu tƣ đƣợc ghi nhận là tài sản phải thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai; nguyên giá bao gồm giá mua, các chi phí tài chính liên quan, thuế trƣớc bạ và các khoản chi phí giao dịch khác. (2) Đầu tƣ tài chính dài hạn: là khoản tiền vốn của doanh nghiệp đầu tƣ dài hạn ra bên ngoài nhằm tìm kiếm lợi nhuận nhƣ: góp vốn liên doanh dài hạn, đầu tƣ vào công ty con, công ty liên kết, đầu tƣ chứng khoán dài hạn… (3)Tài sản dài hạn khác: nhƣ chi phí trả trƣớc dài hạn, tài sản và tiền doanh nghiệp đƣa đi cầm cố, ký cƣợc dài hạn… (4) Tài sản cố định: là những tài sản có giá trị lớn có thời gian sử dụng dài cho các hoạt động của doanh nghiệp. - Theo thông tƣ số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính về việc hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định thì nếu thỏa mãn đồng thời 3 điều kiện dƣới đây thì đƣợc xem là tài sản cố định: + Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó. + Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên. + Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định 1 cách tin cậy và phải có giá trị từ 30triệu đồng trở lên. - Đặc điểm tài sản cố định của doanh nghiệp: 9 + Một là, tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh, không thay đổi hình thái vật chất. Với đặc điểm này, các doanh nghiệp chỉ cần bỏ vốn ban đầu để đầu tƣ tài sản cố định, sau đó có thể khai thác sử dụng tài sản cố định trong thời gian dài. + Hai là,giá trị của tài sản cố định bị giảm dần do chúng bị hao mòn, biểu hiện là sự giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng. Có 2 loại hao mòn tài sản cố định là: hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình. Hao mòn hữu hình là hao mòn do doanh nghiệp sử dụng và tác động của tự nhiên nhƣ bị rỉ sét, bị gãy hỏng, bị axid ăn mòn... Mặt khác, hao mòn vô hình lại xảy ra do tiến bộ khoa học - công nghệ, làm cho tài sản cố định bị giảm giá hoặc bị lỗi thời. Giá trị của tài sản cố định đƣợc chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ. Phần giảm về giá trị này sẽ đƣợc hạch toán vào chi phí sản xuất và đƣợc hoàn lại khi sản phẩm, dịch vụ đƣợc tiêu thụ. Khi đó, doanh nghiệp sẽ trích lại thành quỹ khấu hao để tái đầu tƣ vào tài sản cố định. - Tài sản cố định đƣợc phân loại dựa trên những tiêu thức nhất định nhằm phục vụ cho nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. Thông thƣờng tài sản cố định đƣợc phân loại theo 1 số cách sau: + Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện:  Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp sử dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh, nhƣ nhà cửa và vật kiến trúc, thiết bị máy móc sản xuất; phƣơng tiện vận chuyển và truyền dẫn; phƣơng tiện dụng cụ quản lý…  Tài sản cố định vô hình: là những tài sản cố định không có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện 1 lƣợng tiền vốn đã đƣợc đầu tƣ có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ quyền sử dụng đất, quyền phát hành; bản quyền và bằng phát minh, nhãn hiệu hàng hóa, phần mềm máy tính… Phƣơng pháp phân loại này giúp cho ngƣời quản lý thấy đƣợc cơ cấu đầu tƣ vào tài sản cố định của doanh nghiệp theo hình thái biểu hiện (hữu hình hay vô hình) là cơ sở để lựa chọn đầu tƣ hay điều chỉnh cơ cấu đầu tƣ cho phù hợp và hiệu quả nhất. + Phân loại theo công dụng kinh tế: theo tiêu thức phân loại này, tài sản cố định của doanh nghiệp đƣợc chia thành 2 loại: 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan