Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại tng ...

Tài liệu Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại tng

.PDF
117
6
79

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐINH THỊ THANH HẢI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI TNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU Hà Nội – 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ĐINH THỊ THANH HẢI HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI TNG Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ QUY XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội – 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn với đề tài “Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG”là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi, đƣợc xuất phát từ yêu cầu phát sinh trong công việc để hình thành hƣớng nghiên cứu. Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này chƣa từng đƣợc công bố tại bất kỳ công trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./. Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2016 TÁC GIẢ LUẬN VĂN LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu nghiêm túc, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn để bảo vệ tốt nghiệp theo kế hoạch của trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Có đƣợc kết quả này, trƣớc hết tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể quý Thầy Cô giáo trƣờng đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, những ngƣời đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong khóa học vừa qua. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Quy đã hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình và trách nhiệm để tôi hoàn thành bản luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo công ty, Lãnh đạo các phòng ban, các anh chị cán bộ công nhân viên tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình hoàn thành luận văn này. Những lời cảm ơn sau cùng tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên, ủng hộ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành đƣợc luận văn tốt nghiệp này. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ii DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 Lời nói đầu ..................................................................................................... 1 1. 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1 1.2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 2 1.3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 2 Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 3 2. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................. 4 VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI SẢN, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN ............ 4 CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................... 4 1.2. Tài sản của doanh nghiệp .............................................................................. 7 1.2.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp....................................................... 7 1.2.2. Nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp .......................................... 8 1.2.3. Phân loại tài sản của doanh nghiệp ..................................................... 10 1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp ............................................. 15 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp ..................... 15 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản doanh nghiệp ............. 16 1.3.3. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp .................................................................................................. 22 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp .... 23 1.4.1. Các nhân tố chủ quan .......................................................................... 23 1.4.2. Các nhân tố khách quan ....................................................................... 26 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 30 2.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 30 2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ...................................................................... 30 2.2.1. Phương pháp tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu .......................................... 30 2.2.2. Phương pháp tìm hiểu, sưu tầm tài liệu về công ty ............................... 31 2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ...................................................... 31 2.3.1. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................ 31 2.3.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu ......................................... 32 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI .............. 34 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI TNG ............................... 34 3.1. Khái quát chung về Công ty Cổ Phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG ........... 34 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .................................... 34 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty .................................... 36 3.1.3. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu ........................................................... 39 3.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ........................................ 40 3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty những năm gần đây........ 43 3.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty .......................................... 48 3.2.1. Tình hình biến động và cơ cấu tài sản của công ty ............................... 48 3.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn (TSNH) tại công ty...... 51 3.2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn (TSDH) của công ty ....... 67 3.2.4. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty ........................................... 80 3.2.5. Đánh giá chung về thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty ... 87 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ THƢƠNG MẠI TNG .................. 90 4.1. Định hƣớng và mục tiêu của công ty trong thời gian tới ............................. 90 4.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trong thời gian tới ............................................................................................................ 92 4.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH ....................................... 92 4.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSDH ....................................... 97 4.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án ................................... 99 4.2.4. Hoàn thiện công tác kế toán ............................................................... 100 4.2.5. Thiết lập bộ máy quản lý tài sản riêng biệt ........................................ 101 4.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................. 102 4.3. Một số kiến nghị ....................................................................................... 103 4.3.1. Đối với cơ quan nhà nước: ................................................................. 103 4.3.2. Đối với Bộ Công thương: ................................................................... 103 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 106 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BCTC 2 BH&CCDV 3 CP 4 CPBH 5 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 6 ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông 7 DN Doanh nghiệp 8 DTT Doanh thu thuần 9 GVHB Giá vốn hàng bán 10 HĐQT Hội đồng quản trị 11 HĐSXKD 12 NVL 13 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 14 TSCĐ Tài sản cố định 15 TSLĐ Tài sản lƣu động 16 VCSH Vốn chủ sở hữu Báo cáo tài chính Bán hàng và cung cấp dịch vụ Cổ phần Chi phí bán hàng Hoạt động sản xuất kinh doanh Nguyên vật liệu i DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung 1 Bảng 3.1 Kết quả HĐKD năm 2011-2015 của công ty 45 2 Bảng 3.2 Cơ cấu và sự biến động tài sản của công ty năm 2011-2015 49 3 Bảng 3.3 Cơ cấu và sự biến động TSNH của công ty năm 2011-2015 51 4 Bảng 3.4 Khả năng thanh toán của công ty năm 2011-2015 54 5 Bảng 3.5 6 Bảng 3.6 7 Bảng 3.7 Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu hàng tồn kho 62 8 Bảng 3.8 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng hàng tồn kho 64 9 Bảng 3.9 10 Bảng 3.10 Cơ cấu và sự biến động TSDH của công ty 68 11 Bảng 3.11 Cơ cấu và sự biến động TSCĐ của công ty 69 12 Bảng 3.12 Chi tiết tăng giảm TSCĐ các năm theo nguyên giá 71 13 Bảng 3.13 Tình hình khấu hao TSCĐ của công ty 75 14 Bảng 3.14 15 Bảng 3.15 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty 81 16 Bảng 3.16 Chỉ tiêu tỷ suất chi phí trên doanh thu thuần 86 17 Bảng 4.1 Cơ cấu và sự biến động các khoản phải thu ngắn hạn năm 2011-2015 Các chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển các khoản phải thu khách hàng Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSNH của công ty giai đoạn 2012-2015 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSDH của công ty giai đoạn 2012-2015 Kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tới ii Trang 58 60 65 78 91 DANH MỤC CÁC HÌNH STT Hình Nội dung 1 Hình 2.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu 30 2 Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty 38 3 Biểu đồ 3.1 Biểu đồ doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế qua các năm 48 4 Biểu đồ 3.2 Biến động cơ cấu TSNH của công ty năm 2011-2015 53 iii Trang PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lời nói đầu 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Một doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau, song mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Để thực hiện đƣợc mục tiêu này, vấn đề sử dụng tài sản trở thành một trong những nội dung quan trọng trong quản trị tài chính. Sử dụng tài sản một cách hiệu quả giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành bình thƣờng với hiệu quả kinh tế cao nhất, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và làm tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu. Hội nhập với nền kinh tế Thế giới đã mang lại cho nền kinh tế nƣớc ta nói chung và các doanh nghiệp trong nƣớc nói riêng rất nhiều cơ hội lớn. Chúng ta có thể vay vốn từ các tổ chức tín dụng nƣớc ngoài đầu tƣ vào Việt Nam; có thể tiếp cận với những công nghệ hiện đại, phƣơng thức quản lý và kinh doanh tiên tiến của các nƣớc phát triển trên thế giới. Bên cạnh những cơ hội thuận lợi, các doanh nghiệp trong nƣớc cũng phải đối mặt với những khó khăn, thách thức rất lớn đó là sự cạnh tranh với các doanh nghiệp có tiềm lực tài chính lớn từ nƣớc ngoài đầu tƣ vào Việt Nam. Thực tế cho thấy các doanh nghiệp Việt Nam vẫn còn rất lúng túng trong quản lý, sử dụng tài sản. Tình hình sử dụng tài sản lãng phí, kém hiệu quả, tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau giữa các doanh nghiệp diễn ra ngày càng phổ biến đã làm giảm khả năng cạnh tranh, giảm hiệu quả sản xuất của từng doanh nghiệp. Hầu hết các doanh nghiệp chƣa có những chính sách huy động và sử dụng tài sản một cách rõ ràng hợp lý khiến cho việc sử dụng tài sản càng kém hiệu quả. Chính vì vậy, vấn đề hiệu quả sử dụng tài sản của các doanh nghiệp trở thành vấn đề bức xúc. Qua thời gian nghiên cứu một cách toàn diện hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG, tác giả nhận thấy cần nghiên cứu một cách hệ thống vấn đề hiệu quả sử dụng tài sản để tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty. Xuất phát từ nhu cầu đó, đề tài “Hiệu 1 quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG” đã đƣợc tác giả lựa chọn cho nghiên cứu trong Luận văn này. 1.2. Câu hỏi nghiên cứu Với sự tìm hiểu về tình hình thực tế tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG trong thời gian qua, tác giả đặt ra một số câu hỏi nhƣ sau: Thứ nhất, khung lý thuyết nào dùng cho đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại các doanh nghiệp dệt may? Thứ hai, các vấn đề gặp phải làm cho hiệu quả sử dụng tài sản của công ty vẫn còn thấp hơn so với mục tiêu? Những tồn tại và nguyên nhân cần khắc phục? Thứ ba, các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty? 1.3. - Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: Phân tích tình hình sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG, tìm ra những nhân tố là nguyên nhân làm hạn chế trong quá trình sử dụng tài sản tại đơn vị. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty trong thời gian tới. - Nhiệm vụ nghiên cứu:  Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp  Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG  Làm rõ các căn cứ để đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG 1.4. - Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG. - Phạm vi nghiên cứu:  Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu trong phạm vi tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG. 2  Về thời gian: Số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn đƣợc lấy trong thời gian 5 năm trở lại đây: từ năm 2011-2015. 2. Kết cấu của luận văn - Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc kết cấu làm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản trong hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG Chƣơng 4: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI SẢN, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trên thực tế đã có một số công trình nghiên cứu liên quan đến hiệu quả sử dụng tài sản tại doanh nghiệp. Tuy nhiên mỗi công trình có những giá trị đánh giá riêng. Với đề tài nghiên cứu là luận án, luận văn, nhiều tác giả đã tìm hiểu về tài sản tại doanh nghiệp và giải quyết đƣợc một số vấn đề về hiệu quả sử dụng tài sản. Đó là: Trần Thị Thu Phong, 2012. Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Luận án tiến sĩ, Đại học kinh tế quốc dân. Luận án đã làm rõ các nội dung, chỉ tiêu và phƣơng pháp phân tích hiệu quả kinh doanh; đƣa ra các kinh nghiệm phân tích hiệu quả kinh doanh trong các công ty cổ phần tại các nƣớc trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Đỗ Thị Phƣơng, 2010. Phân tích lợi nhuận và một số biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận của các doanh nghiệp nhà nước thuộc ngành dệt may Việt Nam. Luận án tiến sĩ, Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội. Luận án đã nêu lên đƣợc các đặc điểm kinh doanh chủ yếu của các doanh nghiệp nhà nƣớc thuộc ngành dệt may Việt Nam và ảnh hƣởng của nó đến phân tích lợi nhuận; đánh giá thực trạng phân tích lợi nhuận và đƣa ra một số biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận cho các doanh nghiệp trong ngành dệt may Việt Nam. Nguyễn Anh Tuấn, 2012. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cầu 3 Thăng Long. Luận văn thạc sĩ, Học viện tài chính. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về sử dụng tài sản trong doanh nghiệp; Tìm hiểu thực trạng sử dụng tài sản trong công ty; Đánh giá một cách khoa học những ƣu điểm, hạn chế của việc sử dụng tài sản tại Công ty Cầu 3 Thăng Long; Đề 4 xuất một số giải pháp sử dụng tài sản lƣu động, tài sản cố định, giải pháp về huy động vốn và lựa chọn đầu tƣ nhằm khắc phục các hạn chế trong sử dụng tài sản và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cầu 3 Thăng Long. Lê Quốc Anh, 2012. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần Hàng Hải Hà Nội. Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận văn đã giải quyết đƣợc những vấn đề: Làm rõ nội dung tài sản cố định và tài sản lƣu động của doanh nghiệp; Phân tích thực trạng về tài sản và hiệu quả sử dụng từng loại tài sản của doanh nghiệp đồng thời đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. Trong công trình nghiên cứu tác giả chƣa nêu đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến sự vận động của 2 loại tài sản này nên các giải pháp đều mang tính lý thuyết, chƣa sát với thực tế của công ty. Nguyễn Thị Thu Hà, 2013. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tài sản của Công ty TNHH một thành viên Điện lực Ninh Bình. Luận văn thạc sĩ, Học viện Tài chính. Trong đề tài nghiên cứu tác giả đã làm rõ 4 vấn đề: Làm sáng tỏ các nội dung về vốn cố định, vốn lƣu động, tài sản cố định và tài sản lƣu động; Đƣa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và tài sản; Phân tích thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn và tài sản; Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tài sản tại doanh nghiệp. Song tác giả chƣa nêu đƣợc các giải pháp cụ thể sử dụng hiệu quả vốn cố định và tài sản cố định. Hà Thanh Huyền, 2012. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ của Công ty Nhựa cao cấp Hàng không. Luận văn thạc sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả đã trình bày hệ thống lý luận về TSCĐ và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp; Phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng TSCĐ và hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty Nhựa cao cấp Hàng không; Chỉ ra một số hạn chế và nguyên nhân trong quản lý và sử dụng TSCĐ tại Công ty; Thông qua đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty Nhựa cao cấp Hàng không, tác giả đã đƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty, giúp Công ty kinh doanh có hiệu quả cao, biến những thách thức trƣớc mắt thành những cơ hội để bứt phá và phát triển. 5 Nguyễn Thanh Sơn, 2013. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty Công trình Viettel. Luận văn Thạc sĩ, Học viện Hậu cần. Luận văn đã giải quyết đƣợc những vấn đề sau: Đã làm rõ nội dung tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp; Phân tích thực trạng về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng từng loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp; Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dung tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp; Trong công trình nghiên cứu, tác giả đã nghiên cứu rất kỹ về tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, nhƣng tác giả vẫn chƣa nêu đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp đến sự vận động của loại tài sản này nên các giải pháp còn chung chung, chƣa cụ thể với thực tế của Công ty. Trong những công trình nghiên cứu trên đây, các tác giả đã đề cập đến những vấn đề chung về hiệu quả sử dụng tài sản tại một số doanh nghiệp và các giải pháp mà các tác giả đƣa ra đều có những giá trị nhất định. Tuy nhiên, đa số các giải pháp chỉ phù hợp với đối tƣợng và phạm vi của từng doanh nghiệp cụ thể đã đƣợc nghiên cứu. Bên cạnh những luận văn, một số công trình nghiên cứu đƣợc đăng tải trên những tạp chí chuyên ngành nhƣ: Lê Xuân Hải, 2013. Giải pháp tổng thể cho quản lý, sử dụng tài sản tại doanh nghiệp. Tạp chí Tài chính, số 10, trang 16-17. Tác giả đã tìm hiểu 60 doanh nghiệp giai đoạn 2011-2012 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và đƣa ra một số giải pháp, đó là: Đối với tài sản dài hạn: Đầu tƣ đúng hƣớng; Tăng cƣờng hoạt động bảo trì, bảo dƣỡng, nâng cao trách nhiệm của ngƣời quản lý... Đối với tài sản ngắn hạn: Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu, hàng tồn kho... Vƣơng Đức Hoàng Quân, 2014. Qui mô và hiệu quả doanh nghiệp với cấu trúc vốn: nhìn từ góc độ tài chính hành vi. Tạp chí Tài chính, số 9, trang 22-24. Tác giả đã khảo sát 100 doanh nghiệp, giai đoạn 2006-2012. Kết quả cho thấy: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) có quan hệ thuận với hệ số nợ (LEV). Tác giả dựa trên hiệu suất kinh doanh, qui mô và tài sản của doanh nghiệp, kết luận: Các doanh nghiệp có nội lực tốt thể hiện trên hiệu suất sử dụng tài sản để sinh lời có tỷ lệ nợ thấp hơn. 6 Đặng Thị Quỳnh Anh và Quách Thị Hải Yến, 2014. Tác động của một số nhân tố đến tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp. Tạp chí Phát triển và Hội nhập, số 18, trang 28. Tác giả đã đƣa ra 10 nhân tố: Quy mô doanh nghiệp; Khả năng sinh lời; Khả năng tăng trƣởng của doanh nghiệp; Điều kiện riêng của tài sản; Tài sản cố định hữu hình; Tính thanh khoản của tài sản; Điều kiện thị trƣờng chứng khoán; Thuế; Điều kiện thanh toán nợ và nghiên cứu 180 công ty, giai đoạn 2010 - 2013. Kết quả cho thấy có 3 nhân tố tác động mạnh đến lợi nhuận của doanh nghiệp trong giai đoạn này đó là: Điều kiện riêng của tài sản; Tài sản cố định hữu hình; Tính thanh khoản của tài sản. Trên cơ sở tiết kiệm chi phi, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh, tối đa hoá lợi nhuận. Nhìn chung trong thời kỳ kinh tế hội nhập nhƣ hiện nay, nghiên cứu về tài sản của doanh nghiệp là một trong những vấn đề luôn đƣợc quan tâm. Song mỗi doanh nghiệp đều có những đặc thù và bƣớc đi riêng. Qua tìm hiểu, đến nay chƣa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại TNG. Vì vậy, những kết quả nghiên cứu trên đây đƣợc xem là những tƣ liệu quý báu về cả lý luận cũng nhƣ thực tiễn để tác giả nhận thức đúng đắn hơn trong đề tài nghiên cứu của mình, hi vọng sẽ giúp Công ty có đƣợc cái nhìn khách quan hơn, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian tới. 1.2. Tài sản của doanh nghiệp – Khái niệm, nguồn hình thành và phân loại 1.2.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp Xét trên phƣơng diện tổng quát trong nền kinh tế, tài sản là tất cả những thứ mà khi mang ra thị trƣờng sẽ có ngƣời sẵn sàng trả một số tiền nhất định hay chấp nhận trao đổi ngang giá với một thứ có giá trị tƣơng đƣơng để có đƣợc quyền sở hữu nó. Đối với một doanh nghiệp, đã muốn thực hiện công việc đầu tƣ sinh lợi thì không thể bỏ qua việc đầu tƣ vào mua sắm hay tích luỹ tài sản. Nhƣ vậy có thể hiểu một cách khái quát rằng: 7 Tài sản của doanh nghiệp là tất cả các nguồn lực có thực, hữu hình hoặc vô hình gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, có khả năng mang lại lợi ích cho doanh nghiệp đó. ( Nguyễn Đình Kiệm, Bạch Đức Hiển, 2011) 1.2.2. Nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp Để biến những ý tƣởng và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp thành hiện thực, đòi hỏi phải có một lƣợng vốn nhằm hình thành nên những tài sản cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp để đạt mục tiêu đề ra. Do vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức tốt nguồn vốn. Để tổ chức và lựa chọn hình thức huy động vốn một cách thích hợp và có hiệu quả cần có sự phân loại nguồn vốn. 1.2.2.1. Dựa vào quan hệ sở hữu vốn Dựa vào tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp thành hai loại: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.  Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, bao gồm số vốn chủ sở hữu bỏ ra và phần bổ sung từ lợi nhuận sau thuế để lại. Vốn chủ sở hữu tại một thời điểm có thể đƣợc xác định theo công thức sau: Vốn chủ sở hữu = Giá trị tổng tài sản – Nợ phải trả Nguồn vốn chủ sở hữu thể hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp nên tỷ trọng của nó trong tổng nguồn vốn càng lớn chứng tỏ sự độc lập về tài chính càng cao, khả năng vay vốn của doanh nghiệp càng dễ dàng thực hiện và ngƣợc lại.  Nợ phải trả là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế khác nhƣ: Nợ vay, các khoản phải trả cho ngƣời bán, cho Nhà nƣớc, cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp… Khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả nhà cung cấp, phải trả công nhân viên, phải nộp ngân sách nhà nƣớc là số vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng đƣợc trong thời gian cho phép. Doanh nghiệp cần huy động ở mức hợp lý để tài trợ cho nhu cầu vốn lƣu động tạm thời trên nguyên tắc hoàn trả đúng hạn. Khoản vay ngân hàng, nợ tín phiếu, trái phiếu doanh nghiệp đóng một vai trò quan trọng trong việc bổ sung vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi sử dụng nguồn 8 vốn ngày phải xem xét đến tính hợp lý của hệ số nợ trong doanh nghiệp, hệ số nợ càng lớn thì chủ sở hữu chỉ phải đóng góp một lƣợng vốn ít mà lại đƣợc sử dụng một lƣợng tài sản lớn, nhất là khi tỷ suất lợi nhuận trên tống tài sản lớn hơn lãi vay thì lợi nhuận dành cho vốn chủ sở hữu tăng rất nhanh và ngƣợc lại, tuy nhiên khi hệ số nợ cao thì tình hình tài chính của doanh nghiệp có nhiều bấp bênh cần xem xét cân nhắc cho hợp lý. Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, thông thƣờng một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Sự kết hợp hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp hoạt động, tùy thuộc và quyết định của ngƣời quản lý trên cơ sở xem xét tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp. Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý có thể xác định đƣợc mức độ an toàn trong công tác huy động vốn, tổ chức sao cho vừa đáp ứng đƣợc yêu cầu của hoạt động SXKD vừa đảm bảo an toàn về mặt tài chính với chi phí sử dụng vốn bình quân là thấp nhất. 1.2.2.2. Dựa vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn Căn cứ vào tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp ra làm hai loại: Nguồn vốn thƣờng xuyên và nguồn vốn tạm thời.  Nguồn vốn thƣờng xuyên: là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này thƣờng đƣợc sử dụng để mua sắm, hình thành các tài sản cố định và một bộ phận tài sản lƣu động thƣờng xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn thƣờng xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể xác định bằng công thức: Nguồn vốn thƣờng xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn = Giá trị tổng tài sản của DN – Nợ ngắn hạn  Nguồn vốn tạm thời: là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dƣới một năm) doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này thƣờng bao gồm vay 9 ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các nợ ngắn hạn khác… Việc phân loại này giúp cho ngƣời quản lý xem xét huy động các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh doanh. 1.2.2.3. Dựa vào phạm vi huy động vốn Căn cứ vào phạm vi huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp có thể chia thành hai loại: nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài.  Nguồn vốn bên trong của doanh nghiệp là nguồn vốn có thể huy động đƣợc vào hoạt động đầu tƣ từ chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra. Nguồn vốn này thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp. Nguồn vốn bên trong của doanh nghiệp bao gồm: Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tƣ; khoản khấu hao tài sản cố định; tiền nhƣợng bán tài sản, vật tƣ không cần dùng hoặc thanh lý tài sản cố định. Khai thác tốt nguồn vốn bên trong giúp doanh nghiệp tăng khả năng về tự chủ tài chính, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn, kịp thời nắm bắt các thời cơ trong kinh doanh…  Nguồn vốn bên ngoài: là các nguồn vốn có thể huy động đƣợc từ bên ngoài doanh nghiệp nhƣ vay ngân hàng và các tổ chức tài chính khác, vay ngƣời thân, gọi góp vốn liên doanh liên kết, tín dụng thƣơng mại của nhà cung cấp, thuê tài sản…Việc huy động vốn từ bên ngoài giúp các doanh nghiệp đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn kinh doanh một cách kịp thời khi mà nguồn vốn bên trong doanh nghiệp còn hạn chế. 1.2.3. Phân loại tài sản của doanh nghiệp Tài sản của doanh nghiệp thƣờng đƣợc chia thành 2 loại: Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. 1.2.3.1. Tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn là những tài sản mà thời gian sử dụng, thu hồi luân chuyển trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Tài sản ngắn hạn gồm: - Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền đƣợc hiểu là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Các khoản tƣơng đƣơng tiền là các khoản đầu tƣ 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan