Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh mtv cao su krông búk...

Tài liệu Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh mtv cao su krông búk

.PDF
100
398
121

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KRÔNG BÚK BÙI THỊ NGUYÊN Khóa học: 2010– 2014 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN -----  ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KRÔNG BÚK Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Bùi Thị Nguyên T.S Tôn Nữ Hải Âu Lớp: K44 KTNN Huế, tháng 05 năm 2014 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu Lời cám ơn Sau hơn 3 tháng thực tập tại Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk- Đăklăk, đến nay đề tài “Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk” của tôi đã hoàn thành. Để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp ngoài sự nỗ lực, phấn đấu của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, động viên, chia sẽ của nhiều cá nhân và tập thể. Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn sự dìu dắt dạy dỗ tận tình trong suốt 4 năm học ở trường Đại học của các thầy cô trong khoa Kinh tế và Phát triển, các thầy cô trong trường Đại học Kinh tế Huế cũng như các thầy cô trường khác trong Đại Học Huế. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Tôn Nữ Hải Âu, người đã chỉ bảo, hướng dẫn tận tình cũng như đưa ra các lời khuyên kịp thời và bổ ích cho tôi trong suốt quá trình tôi viết khoá luận. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk, đặc biệt các cô, các chú, các anh, các chị trong phòng Tài chính- Kế toán cũng như các phòng ban khác đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi học tập, nghiên cứu và thực tập. SVTH: Bùi Thị Nguyên i Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu Cuối cùng tôi xin cảm ơn bố mẹ những người trong gia đình cùng bạn bè đã luôn bên tôi, động viên, an ủi, chia sẽ những khó khăn và luôn đồng hành cùng tôi để tôi có thể hoàn thành khoá luận này. Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành khoá luận, song thời gian cũng như kiến thức còn hạn chế nên luận văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót, mong nhận được sự quan tâm góp ý của quý thầy cô, cô giáo và toàn thể các bạn để khoá luận này được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn Huế, ngày 01 tháng 05 năm 2014 Sinh viên Bùi Thị Nguyên SVTH: Bùi Thị Nguyên ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU.......................................................................................... viii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................2 2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................2 3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2 3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................3 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................4 CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CAO SU ...........................................................................................................4 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH...........................4 1.1.1 KHÁI NIÊM, BẢN CHẤT CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH.............................4 1.1.1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................................4 1.1.1.2 Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh ...............................................................5 1.1.2 HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH .............6 1.1.2.1 Nhóm chỉ tiêu tổng quát ......................................................................................6 1.1.2.2 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận.....................................................................................7 1.1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào. .....................................8 1.1.3 Ý NGHĨA VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH..................................................................................................12 1.1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH....13 1.1.4.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .................................................................13 SVTH: Bùi Thị Nguyên iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu 1.1.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp................................................................15 1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH CAO SU THIÊN NHIÊN TRÊN THẾ GIỚI, Ở NƯỚC TA VÀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................17 1.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su trên thế giới...............................................17 1.2.2 Tình hình sản xuất cao su trong nước...................................................................19 1.2.3 Vài nét về sản xuất cao su và các doanh nghiệp cao su tại địa bàn nghiên cứu...21 CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KRÔNG BÚK GIAI ĐOẠN 2011-2013 ......................................................................................................................22 2.1 ĐẶC DIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KRÔNG BÚK ..........................................................................22 2.1.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk .....................................22 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công Ty TNHH MTV Cao su Krông Búk ....22 2.1.3. Nhiệm vụ Sản xuất kinh Doanh...........................................................................23 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ................................................................26 2.1.5 Tình hình lao động nguồn vốn của công ty ..........................................................29 2.1.5.1 Tình hình lao động.............................................................................................29 2.1.5.2 Tình hình nguồn vốn của công ty ......................................................................33 2.2 . HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KRÔNG RÚK .........................................................................................................34 2.2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2011- 2013 ...................34 2.2.2 Tình hình giá và sản lượng giai đoạn 2011-2013 .................................................38 2.2.3 TÌNH HÌNH DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KRÔNG BÚK ................................................................................................39 2.2.3.1 Tình hình thực hiện doanh thu của công ty .......................................................39 2.2.3.2 Tình hình lợi nhuận của công ty........................................................................44 2.2.4 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TY TNHH MTV Cao su Krông Búk GIAI ĐOẠN 2011- 2013 ........................................................................................................47 2.2.4.1 Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận ..........................................................................47 2.2.4.2 Hiệu quả sử dụng lao động của công ty ............................................................52 SVTH: Bùi Thị Nguyên iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu 2.2.4.3 Hiệu quả sử dụng chi phí của công ty ...............................................................55 2.2.4.4 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty .................................................63 2.2.5 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KRÔNG BÚK GIAI ĐOẠN 2011- 2013.............................................69 2.2.5.1 Những thành tựu và kết quả đạt được ...............................................................69 2.2.5.2 Những tồn tại hạn chế........................................................................................71 2.2.5.3 Nguyên nhân của những tồn tại.........................................................................72 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KRÔNG BÚK ........................75 3.1 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM TỚI.. 75 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CAO SU TẠI CÔNG TY ..............................................................................................78 3.2.1 Nâng cao chất lượng phục vụ dịch vụ vật tư kĩ thuật, dịch vụ thu mua sản phẩm ....78 3.2.2 Giải pháp về công tác giao khoán.........................................................................79 3.2.3 Giải pháp về nguồn nguyên liệu...........................................................................79 3.2.4 Giải pháp về công tác nghiên cứu, mở rộng thì trường........................................80 3.2.5 Thực hiện tốt các chính sách tiêu thụ sản phẩm ...................................................82 3.2.6 Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật, tăng cường kiểm soát chi phí........................82 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................85 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................85 II. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................88 SVTH: Bùi Thị Nguyên v Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT CSTN : Cao Su tự nhiên ANRPC : Hiệp hội các nước sản xuất cao su tự nhiên TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên SXKD Sản xuất kinh doanh : LNST : Lợi nhuận sau thuế DT : Doanh thu TCP : Tổng chi phí VKD : Vốn kinh doanh DTT : Doanh thu thuần SL : Số lượng KHKT,CN : Khoa học kĩ thuật, Công nghệ QPAN : Quốc phòng an ninh ANTT : An ninh trật tự PCCN : Phòng chống cháy nổ PCCCR : Phòng cháy chữa cháy rừng PCLB : Phòng chóng lụt bão WTO : Tổ chức thương mại thế giới AFTA : Khu vực mậu dịch tự do UBND : Ủy ban nhân dân DNNN : HĐQT : Hội đồng quản trị CBCNVC : Cán bộ công nhân viên chức ROA : ROE : SVTH: Bùi Thị Nguyên Doanh nghiệp Nhà nước Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Quá trình sản xuất mủ cao su của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk..25 Sơ đồ 2: Bộ máy tổ chức của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk .......................26 ĐỒ THỊ Biểu đồ 1.1: Tăng trưởng sản lượng cao su trên thế giới ..............................................18 Biểu đồ 1.2: Tỷ trọng sản lượng cao su tự nhiên của các nước, năm 2011 (Ngàn tấn) 18 Biểu đồ 1.3: Tiêu thụ cao su trên thế giới qua các năm.................................................19 Biểu đồ 1.4 : Sản lượng và diện tích cây cao su của Việt Nam so với một số nước .....20 SVTH: Bùi Thị Nguyên vii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Diện tích, sản lượng và năng suất cây cao su năm 2011 và 2012.................20 Bảng 1.2: Xuất khẩu cao su thiên nhiên Việt Nam năm 2012 và 2011 .........................21 Bảng 1.3: Tình hình lao động của công ty Cao su Krông Búk giai đoạn 2011- 2013...30 Bảng 1.4: Trình độ tay nghề kỹ thuật của Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk giai đoạn 2011-2013 .............................................................................................................32 Bảng 1.5: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk giai đoạn 2011- 2013 .....................................................................................................33 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk giai đoan 2011- 2013 .....................................................................................................................37 Bảng 2.2: Doanh thu theo giá bán và khối lượng sản phẩm..........................................38 Bảng 2.3: Ảnh hưởng của giá bán và sản lượng cao su đến doanh thu của Công ty ....38 Bảng 2.4: Tình hình doanh thu và chi phí của công ty TNHH MTV Cao su Krông Buk giai đoạn năm 2011- 2013 .............................................................................................41 Bảng 2.5: Tình hình biến động lợi nhuận của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk trong 3 năm 2011- 2013.................................................................................................45 Bảng 2.6: Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk (2011-2013) ...................................................................................................................48 Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk (2011-2012) ...................................................................................................................54 Bảng 2.8 : Tình hình thực hiện chi phí của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk giai đoạn năm 2011-2013 ..............................................................................................57 Bảng 2.9 : Hiệu quả sử dụng chi phí của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk giai đoạn năm 2011-2013 .....................................................................................................60 Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk.................................................................................................................................64 giai đoạn 2011- 2013 .....................................................................................................64 Bảng 2.11: Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến sức sinh lời của vốn chủ sở hữu.....................67 SVTH: Bùi Thị Nguyên viii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Luận văn tốt nghiệp được xem là công trình nghiên khoa học đầu tay của tôi, đầu tư nhiều công sức nhất trong quá trình học ở trường. Đây cũng là dịp để tôi có thể vận dụng những kiến thức lý thuyết trong quá trình học ở trường và áp dụng thực tế, làm phong phú thêm kinh nghiệm cho bản thân. Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk- ĐăkLăk tôi đã lựa chọn đề tài “Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk” làm đề tài tốt nghiệp của mình. Đề tài nhằm mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk - ĐăkLăk. Đề tài nhằm mục tiêu hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh cao su tại Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk trong giai đoạn 2011-2013. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cao su tại Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk trong thời gian tới. Từ phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh cao su của Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk, tôi đã rút ra những kết luận sau đây: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và trong lĩnh vực kinh doanh cao su nói riêng và làm rõ các yêu cầu cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh, luận văn cũng đã phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. - Với hơn 30 năm hoạt động trong lĩnh vực cao su, kết quả 3 năm qua đã cho ta thấy Công ty hoạt động kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn, tạo được nhiều công ăn việc làm cho người dân trong vùng, góp phần cải tạo môi trường, phủ xanh đất trống đồi núi trọc tại địa phương, xây dựng nhiều công trình phúc lợi cho xã hội. - Bài làm cũng đã nêu ra những tồn tại, khó khăn cả thách thức của Công ty trong SVTH: Bùi Thị Nguyên ix Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu hiện tại và trong thời gian tới: Cơ chế khoán chưa thật sự phù hợp chưa khuyến khích hết khả năng sản xuất của công nhân. Năng lực sản xuất của Công ty còn dư thừa, chưa sử dụng hết công suất. Thị trường tiêu thụ còn hạn chế, bấp bênh. Chi phí cho sản xuất kinh doanh còn lớn. - Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty, bài làm cũng đã mạnh dạn đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong thời gian tới. SVTH: Bùi Thị Nguyên x Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong điều kiện kinh tế hiện nay, cùng với việc gia nhập WTO và chuyển đổi cơ chế kinh tế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường xã hội chủ nghĩa. Sự thay đổi này đã làm thay đổi mạnh mẽ nền kinh tế đất nước. Để duy trì và phát triển doanh nghiệp của mình thì đòi hỏi các doanh nghệp sản xuất kinh doanh phải có hiệu quả. Không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ ai mà là mối quan tâm của tất cả cá nhân, mọi doanh nghiệp. Đó cũng là vấn đề bao trùm và xuyên suốt, thể hiện trong công tác quản lý. Tất cả những cải tiến, những đổi mới về nội dung, phương pháp, biện pháp áp dụng trong quản lý kinh tế chỉ thực sự đem lại ý nghĩa khi chúng tạo ra được hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh không những thước đo về chất lượng, phản ánh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn. Doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên thì đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả, hiệu quả sản xuất càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện tái sản xuất mở rộng, đầu tư nâng cấp thiết bị, đổi mới công nghệ hiện đại, tiết kiệm các nguồn lực, là tiền đề nâng cao phúc lợi cho người lao động, cho toàn xã hội. Cây cao su là một trong những cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao. Sản phẩm chủ yếu là mủ cao su nguồn nguyên liệu chính cho ngành công nghiệp. Đặc biệt là ngành giao thông vận tải. Nước ta nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới, có điều kiện thuận lợi cho quá trình sinh trường và phát triển của cây cao su. Với lợi thế này Việt Nam đã trở thành nhà xuất khẩu cao su thiên nhiên đứng hàng thứ 4 trên thế giới. Hiện nay Nhà nước đang chủ trương mở rộng diện tích trồng cây cao su ở các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và các tỉnh phía Tây Bắc. Tây Nguyên là một trong những vùng có thế mạnh về cao su. Cây cao su không những đem lại lợi ích kinh tế, tạo công ăn việc lam cho nhiều lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội, tăng cường củng cố xây dựng nông thôn mới... Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk là doanh nghiệp Nhà nước sản xuất cây cao su theo cơ chế thị trường lấy kinh tế làm chủ đạo. Hoạt động chủ yếu của công ty là sản xuất kinh doanh cao su, cà phê và chăn nuôi bò. Công ty nhiều năm qua đã thể SVTH: Bùi Thị Nguyên 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu hiện rõ công tác xây dựng và quản lý hoạt động rất hiệu quả. Hiện nay, trong điều kiện hội nhập quốc tế và cạnh tranh diễn ra gay gắt, thách thức đặt ra hàng đầu đối với doanh nghiệp là làm thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh, sẵn sàng để hội nhập, mở rộng thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cùng với chính sách của công tác giáo dục và đào tạo hiện nay, ngoài lý thuyết trên giảng đường đại học thì việc thực hành và trải nghiệm thực tế chiếm vai trò quan trọng. Hiểu rõ tầm quan trọng đó trường Đại Học Kinh Tế đã tạo điều kiện tiếp xúc, tìm hiểu công tác và hoạt động thực tế, thực tập cuối khóa tại các đơn vị tổ chức kinh tế, tạo điều kiện nâng cao kiến thức và kinh nghiệm thực tế cho sinh viên. Từ những vấn đề trên nên tôi quyết định chọn đề tài: “ Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk” 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk- Đăklăk. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Đề tài nhằm mục tiêu hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh cao su tại Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk trong giai đoạn 2011-2013. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cao su tại Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk trong thời gian tới. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh trên lĩnh vực chính là sản xuất kinh doanh cao su. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk- ĐăkLăk. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi thời gian: phân tích đánh giá thực trạng sản xuất của công ty từ đó đề ra SVTH: Bùi Thị Nguyên 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu các giải pháp khác phục nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực sản xuất cao su của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk trong giai đoạn 2011-2013 Phạm vi không gian: luận văn nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của công ty ở tỉnh ĐăkLăk 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Số liệu thứ cấp: được thu thập, phân loại và hệ thồng hóa qua các năm trên cơ sở báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh. Báo cáo thường niên của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk- Đắclăk. Số liệu thứ cấp được công ty xử lý theo phần mềm SPSS. Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp phân tích kinh tế, so sánh chỉ số để đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh trên cơ sở số liệu thứ cấp. Dùng các phương pháp thống kê: thống kê mô tả, thống kê tần suất, thống kê so sánh để thấy được những biến động trong sản xuất và những nguyên nhân hậu quả ảnh hưởng của các nhân tố đó tới hoạt động sản xuất từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. SVTH: Bùi Thị Nguyên 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CAO SU 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1.1 KHÁI NIÊM, BẢN CHẤT CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH 1.1.1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh Nền kinh tế của mỗi nước được phát triển theo hai chiều: chiều rộng và chiều sâu. Phát triển kinh tế theo chiều rộng là huy động mọi nguồn lực vào sản xuất, tăng thêm vốn, bổ sung lao động và kỹ thuật, mở mang thêm nhiều ngành nghề, xây dựng thêm nhiều xí nghiệp, tạo ra nhiều mặt hàng mới…Còn phát triển theo chiều sâu là đẩy mạnh cách mạng khoa học và công nghệ sản xuất, tiến nhanh lên hiện đại hoá, tăng cường chuyên môn hoá và hợp tác hoá, nâng cao cường độ sử dụng các nguồn lực, chú trọng việc sử dụng các nguồn lực, chú trọng chất lượng sản phẩm dịch vụ. Phát triển kinh tế theo chiều sâu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế. Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp chính là hiệu quả kinh doanh vì nó là điều kiện để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển, đạt được lợi nhuận tối đa. Vì vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh phải đề ra các phương án và các giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một nhiệm vụ quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, và muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng tốt các yếu tố đầu vào như: lao động, vật tư máy móc thiết bị, vốn và thu được nhiều kết quả của đầu ra. Để hiểu rõ khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, ta xem xét các quan niệm đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh: - Về thời gian: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải là hiệu quả đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ, và trong cả quá trình không giảm sút. SVTH: Bùi Thị Nguyên 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu - Về mặt không gian: Hiệu quả SXKD được coi là đạt được khi toàn bộ hoạt động của các bộ phận, các đơn vị đều mang lại hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh chung và trở thành mục tiêu phấn đấu của toàn công ty. - Về mặt định lượng: Hiệu quả SXKD biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để sản xuất kinh doanh, hiệu quả sản xuất kinh doanh chỉ đạt được khi kết quả cao hơn chi phí bỏ ra, và khoảng cách này càng lớn thì hiệu quả đạt được càng cao và ngược lại. - Về mặt định tính: Hiệu quả SXKD không chỉ biểu hiện bằng các con số cụ thể mà thể hiện trình độ năng lực quản lý các nguồn lực, các ngành sản xuất, phù hợp với phương thức kinh doanh, chiến lược và kế hoạch kinh doanh. - Ngoài ra, còn biểu hiện về mặt xã hội, Hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh qua địa vị, uy tín các doanh nghiệp trên thị trường, vấn đề môi trường, tạo ra công ăn việc làm cho người lao động, giải quyết thất nghiệp. Như vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình sản xuất nhằm thực hiện các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất hay thu được lợi nhuận lớn nhất với chi phí thấp nhất. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được so với chi phí đã bỏ ra để đạt được kết quả đó trong từng thời kỳ. 1.1.1.2 Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí các nguồn lực đó để đạt được mục đích sản xuất kinh doanh. Đó là hai mặt của vấn đề đánh giá hiệu quả. Do vậy, có thể hiểu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí nhất định. Nói cách khác, bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả SXKD gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian. Chính việc khan hiếm SVTH: Bùi Thị Nguyên 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi phí. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu. Nói một cách tổng quát, hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ và năng lực quản lý, đảm bảo thực hịên có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế - xã hội đặt ra với chi phí thâp nhất. 1.1.2 HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH 1.1.2.1 Nhóm chỉ tiêu tổng quát Chỉ tiêu tổng lợi nhuận - Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính và lợi nhuận thu được từ hoạt động khác. Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí Tổng lợi nhuận thuần = Tổng doanh thu thuần - Tổng chi phí - Thuế thu nhập = Tổng lợi nhuận - Thuế thu nhập Chỉ tiêu tổng lợi nhuận và lợi nhuận thuần là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp hiệu quả kinh doanh của doanh nhiệp, lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của các doanh nhiệp, là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp thực hiện tái sản xuất mở rộng, để nâng cao đời sống, để đóng góp cho ngân sách nhà nước,... chia cổ tức và để trích lập các quỹ của doanh nghiệp. Phương pháp đánh giá: Chỉ tiêu này được đánh giá bằng cách so sánh thực hiện của kỳ này với kỳ trước, với định mức, với kế hoạch để biết được mức lợi nhuận tăng giảm so với kỳ trước, định mức, kế hoạch. Tuy nhiên phương pháp này chỉ đánh giá về mặt lượng nên chưa cho kết quả chính xác vì các doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ có lợi nhuận lớn hơn tuy nhiên lại chưa thực sự hiệu quả trong khi các doanh nghiệp nhỏ lại hoạt động hiệu quả hơn nhưng lại có doanh thu nhỏ do quy mô nhỏ. Hiệu quả hoạt động kinh doanh được xác định bằng cách so sánh theo hai dạng: SVTH: Bùi Thị Nguyên 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu Dạng thuận Giá trị của kết quả đầu ra Hiệu quả SXKD = Giá trị của yếu tố đầu vào Theo phương pháp này hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh mức sinh lợi của các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất. Đây là chỉ tiêu phản ánh chính xác nhất hiệu quả lao động, phản ánh 1 đơn vị yếu tó đầu vào tạo ra được bao nhiêu đơn vị đầu ra. Dạng nghịch Giá trị của yếu tố đầu vào Hiệu quả SXKD = Giá trị của kết quả đầu ra Chỉ tiêu này phản ánh, để tạo ra 1 đơn vị kết quả đầu ra ta cần bao nhiêu đơn vị chi phí đầu vào. 1.1.2.2 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận là cơ sở quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh cũng như để so sánh hiệu quả sử dụng vốn và mức lãi của danh nghiệp cùng loại. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận thường được sử dụng như sau: Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu = LNST DTT Trong đó: LNST - Lợi nhuận sau thuế DTT - Doanh thu thuần Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu đạt được trong kỳ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tăng doanh thu, giảm chi phí hoặc tốc độ tăng doanh thu phải lớn hơn tốc độ tăng chi phí. Tỷ suất lợi nhuận/Vốn kinh doanh = LNST VKD Trong đó: VKD - Vốn kinh doanh Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn kinh doanh bỏ ra trong kỳ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận/Giá thành = SVTH: Bùi Thị Nguyên LNST TCP 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu Trong đó: TCP - Tổng chi phí Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Phương pháp đánh giá: Chỉ tiêu này dùng để so sánh thực hiện kỳ này với kỳ trước, với định mức, kế hoạch và để so sánh với các doanh nghiệp khác. 1.1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào. 1.1.2.3.1 hiệu quả sử dụng lao động  Sức sản xuất của lao động (hay năng suất lao động): là khả năng phản ánh tạo ra doanh thu của một lao động, được xác định: Doanh thu thuần Sức sản xuất của lao động = Số lượng lao động Chỉ tiêu này cho biết một lao động tham gia vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu cho doanh nhiệp. Năng suất lao động càng cao càng cho thấy doanh nghiệp có đội ngũ lao động có tay nghề, việc quản lý và sử dụng lao động hiệu quả.  Sức sinh lợi của lao động là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lo động của doanh nghiệp, được xác định theo công thức: Lợi nhuận sau thuế Sức sinh lợi của lao động = Số lượng lao động Sức sinh lợi của lao động cho biết, trong kỳ môt lao động tham gia vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng lao động càng cao, nó góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2.3.2 Hiệu quả sử dụng chi phí  Sức sản xuất  Tổng chi phí Sức sản xuất của tổng chi phí ( hay hiệu suất sử dụng chi phí ) SVTH: Bùi Thị Nguyên 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan