Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Mục lục ............................................................................................................................ii
Danh mục viết tắt.............................................................................................................v
Đơn vị quy đổi ................................................................................................................vi
Danh mục các sơ đồ, đồ thị ...........................................................................................vii
Danh mục bảng biểu ................................................................................................... viiii
Tóm tắt đề tài nghiên cứu ...............................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.......................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
3.1. Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập số liệu ................................................2
3.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ...........................................................................3
3.3. Phương pháp phân tích số liệu...........................................................................3
3.4. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo ..............................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:.................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
CANH TÁC................................................................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp ........................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của đất sản xuất nông nghiệp .........................................................5
1.1.3. Vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp ..............................................6
1.1.4. Những nguyên tắc trong sử dụng đất nông nghiệp hiện nay ..........................6
1.1.4.1. Bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực
quốc gia .................................................................................................................6
1 1.4.2. Sử dụng đất nông nghiệp linh hoạt, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững ......7
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
1.1.5. Khái niệm về hiệu quả và các chỉ tiêu đánh giá đất hiệu quả, hiệu quả sử
dụng đất.....................................................................................................................7
1.1.5.1. Hiệu quả sử dụng đất................................................................................7
1.1.5 2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác ...................9
1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................10
1.2.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay..........................10
1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế ......................11
CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .........................................................13
2.1. Tình hình cơ bản của thị xã Hương Trà ..............................................................13
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................13
2.1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................13
2.1.1.2. Địa hình ..................................................................................................14
2.1.1.3. Điều kiện khí hậu ...................................................................................14
2.1.1.4.Điều kiện thủy văn ..................................................................................15
2.1.1.5. Tài nguyên đất ........................................................................................15
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................15
2.1.2.1. Tình hình đất đai.....................................................................................15
2.1.2.2. Tình hình dân số và lao động của thị xã.................................................16
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Hương Trà ..21
2.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Hương Trà..................22
2.2.1. Biến động sử dụng đất nông nghiệp của thị xã qua 3 năm..........................22
2.2.2. Diện tích, năng suất một số loại cây trồng chính của thị xã .........................23
2.3.Tình hình sử dụng đất canh tác của các hộ điều tra .............................................27
2.3.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra. ...........................................................27
2.3.2. Bố trí cây trồng của các hộ điều tra ..............................................................28
2.3.3. Đầu tư chi phí cho các công thức luân canh, xen canh của hộ điều tra........31
2.3.4. HQKT của các công thức luân canh, xen canh chủ yếu trên đất canh tác....37
2.3.5. Những khó khăn gặp phải trong quá trình sản xuất......................................43
2.4. Hiệu quả sử dụng đất canh tác trên địa bàn thị xã Hương Trà............................45
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ.......................47
3.1. Định hướng .........................................................................................................47
3.2. Các giải pháp cụ thể ............................................................................................48
3.2.1. Về giống........................................................................................................48
3.2.2. Công tác bảo vệ thực vật ..............................................................................49
3.2.3. Thủy lợi.........................................................................................................49
3.2.4. Giao thông nội đồng .....................................................................................50
3.2.5. Dồn điền đổi thửa .........................................................................................50
3.2.6. Hệ thống dịch vụ đầu vào, đầu ra .................................................................50
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 51
1. Kết luận ..................................................................................................................51
2. Kiến nghị ................................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 53
PHỤ LỤC
GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
DANH MỤC VIẾT TẮT
CTLC:
Công thức luân canh
CTXC:
Công thức xen canh
BQ:
Bình quân
DT:
Diện tích
ĐVT:
Đơn vị tính
NN:
Nông nghiệp
NTTS:
Nuôi trồng thủy sản
LĐNN:
Lao động nông nghiệp
NS:
Năng suất
SL:
Sản lượng
GO:
Giá trị sản xuất
IC :
Chi phí trung gian
VA:
Gía trị gia tăng
TC:
Tổng chi phí
HQSDĐ: Hiệu quả sử dụng đất
ĐCT:
Đất canh tác
BVTV:
Bảo vệ thực vật
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào: 500m2
1 ha:
10.000 m2
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Bản đồ hành chính thị xã Hương Trà T.T.Huế .............................................13
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 1.1: Hiện trạng sử dụng đất của nước ta năm 2013 .............................................11
Bảng 1.2: Hiện trạng sử dụng đất đai của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013..................12
Bảng 2.1: Diện tích đất nông nghiệp thị xã Hương Trà năm 2014 ...............................16
Bảng 2.2: Tình hình dân số của thị xã Hương Trà giai đoạn 2011 – 2013 ...................17
Bảng 2.3: Lao động trên địa bàn thị xã Hương Trà.......................................................19
Bảng 2.4: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của thị xã qua 3 năm 2012 - 2014 .....22
Bảng 2.5: Quy mô, cơ cấu diện tích đất gieo trồng của thị xã Hương Trà....................24
Bảng 2.6: Biến động năng suất cây trồng chính của Thị xã Hương Trà .......................26
Bảng 2.7: Năng lực sản xuất của các hộ điều tra...........................................................28
Bảng 2.8 : Một số công thức luân canh, xen canh chính...............................................29
Bảng 2.9: Lịch thời vụ các cây trồng chính...................................................................30
Bảng 2.10: Tình hình đầu tư chi phí trung gian của một số cây trồng chính ................34
Bảng 2.11 : Tổng hợp đầu tư chi phí trung gian cho các CTLC, CTXC ......................36
Bảng 2.12 : Kết quả và hiệu quả kinh tế của một số loại cây trồng của các hộ điều tra......39
Bảng 2.13:Kết quả và hiệu quả kinh tế một số CTLC, CTXC......................................40
Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác của thị xã Hương
Trà năm 2014.................................................................................................................45
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của nhân loại, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của mỗi quốc gia, là thành phần quan trọng hàng
đầu của sự sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã
hội, an ninh và quốc phòng. Đất đai còn là loại tài nguyên không tái tạo và thuộc loại
tài nguyên có nguồn cung cố định. Việc sử dụng đất đai một cách khoa học, hợp lý là
nhiệm vụ mang tính cấp bách và lâu dài của nước ta, đây là vấn đề liên quan đến toàn
bộ nền kinh tế quốc dân đặc biệt là ngành nông nghiệp nước nhà.
Qua thời gian nghiên cứu về tình hình sử dụng đất đai nông nghiệp ở thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, tôi nhận thấy rằng hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh
tác của các nông hộ không cao so với tiềm năng vốn có của từng vùng. Xuất phát từ
những vấn đề trên tôi đã chọn đề tài “Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác trên địa
bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”. Nhằm nghiên cứu và tìm ra những giải
pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác thông qua việc lựa chọn từng
loại cây trồng mang lại theo CTLC, CTXC trên mỗi đơn vị diện tích.
- Mục tiêu nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề hiệu quả sử dụng đất.
+ Phân tích thực trạng sử dụng đất canh tác của các hộ nông dân ở thị xã Hương
Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác trong thời
gian tới.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập số liệu
+ Phương pháp tổng hợp số liệu
+ Phương pháp phân tích số liệu
+ Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
- Kết quả đạt được:
+ Đề tài nêu được những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội của xã, phường ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất canh tác của thị xã trong thời
gian tới.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng
đất canh tác phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn thị xã.
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
x
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của nhân loại, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của mỗi quốc gia, là thành phần quan trọng hàng
đầu của sự sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã
hội, an ninh và quốc phòng. Đất đai còn là loại tài nguyên không tái tạo và thuộc loại
tài nguyên có nguồn cung cố định.
Sự quý giá của đất thể hiện rõ nhất ở các ngành kinh tế đặc biệt là ngành nông
nghiệp, đất đai là yếu tố đầu vào tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất, không có
đất thì không thể tiến hành hoạt động sản xuất nông nghiệp được. Theo thống kê năm
2013, tổng diện tích cả nước 330.951 km2, đất nông nghiệp là 262.805 km2 (chiếm tới
79,4%) bao gồm đất sản xuất nông nghiệp là 101.511 km2, đất lâm nghiệp là 153.731
km2, đất nuôi trồng thuỷ sản là 7.120 km2 và đất ở tại nông thôn là 5.496 km2 (chiếm
79,5% tổng diện tích đất ở của cả nước). Tuy nhiên, với tình hình dân số gia tăng, nhu
cầu sử dụng đất đai để trang trải cho cuộc sống tăng nhanh, việc khai hoang mở rộng
đất nông nghiệp cho quá trình đô thị hóa cộng với sự thiếu ý thức của con người trong
quá trình sử dụng thì đất đai đang đứng trước nguy cơ bị suy thoái và ngày càng bị thu
hẹp. Việc sử dụng đất đai một cách khoa học, hợp lý là nhiệm vụ mang tính cấp bách
và lâu dài của nước ta, đây là vấn đề liên quan đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân đặc
biệt là ngành nông nghiệp nước nhà.
Hương Trà là một thị xã nằm ở vị trí trung độ của tỉnh Thừa Thiên Huế, giáp
hầu hết với các huyện trong tỉnh. Trên địa bàn thị xã có tuyến đường quốc lộ 1A,
49B và đường sắt Bắc – Nam (có ga Văn Xá) chạy ngang. Theo kiểm kê đất đai
ngày 01/01/2014, tổng diện tích đất tự nhiên thị xã Hương Trà là 51.853,40 ha, chiếm
10,30% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh, trong đó tổng diện tích đất nông nghiệp là
38912,54 ha chiếm 75,04% tổng diện tích đất tự nhiên toàn thị xã. Với diện tích
đất đai lớn, Hương Trà có nhiều điều kiện thuận lợi trong lĩnh vực nông nghiệp.
Tuy nhiên, trong những năm gần đây, quá trình chuyển dịch kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa – hiện đại hóa làm giảm quỹ đất nông nghiệp của thị xã. Cùng với việc
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
thiên tai lũ lụt thường xuyên xảy ra gây không ít khó khăn cho đời sống sinh hoạt của
người dân cũng như sản xuất nông nghiệp. Bên cạnh đó, nhu cầu lương thực, thực
phẩm lại tăng nhanh do sự gia tăng dân số tạo ra sức ép đối với đất canh tác. Vì thế,
chúng ta phải có những biện pháp nâng cao hiệu quả đất nông nghiệp nói chung và đất
canh tác nói riêng để đưa đời sống người dân ngày một tốt hơn.
Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã quyết định chọn đề tài: " Hiệu quả kinh tế sử dụng đất
canh tác trên địa bàn thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế " làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu chung: đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu
quả sử dụng đất canh tác của thị xã Hương Trà.
Mục tiêu cụ thể:
+ Đánh giá thực trạng sử dụng đất canh tác của thị xã Hương Trà.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác của thị
xã Hương Trà trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập số liệu
+ Số liệu sơ cấp: sản xuất nông nghiệp của thị xã Hương Trà được đại diện bởi 3
vùng: vùng đồng bằng phía tây thị xã, vùng đồng bằng phía đông thị xã và vùng ven
biển. Để nghiên cứu bố trí cây trồng và đánh giá hiệu quả của các CTLC, CTXC tôi đã
tiến hành điều tra 2 xã và 1 phường đại diện cho 3 vùng. Đó là phường Hương Chữ đại
diện cho vùng đồng bằng phía tây thị xã Hương Trà, xã Hương Toàn đại diện cho
vùng đồng bằng phía đông thị xã Hương trà và xã Hương Phong đại diện cho vùng ven
biển. Mỗi xã, phường điều tra 20 hộ.
Cơ cấu mẫu điều tra
Vùng
Xã( phường)
Số hộ điều tra
Vùng đồng bằng phía tây thị xã
Hương Chữ
20
Vùng đồng bằng phía đông thị xã
Hương Toàn
20
Vùng ven biển
Hương Phong
20
+Số liệu thứ cấp: thu thập từ các báo cáo kinh tế xã hội, báo cáo tổng kết NN
năm 2013 của phòng kinh tế thị xã Hương Trà, niên giám thống kê của thị xã từ chi
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
cục thống kê thị xã Hương Trà, thống kê diện tích đất nông nghiệp năm 2012, 2013,
2014 của phòng tài nguyên môi trường thị xã Hương Trà.
3.2. Phương pháp tổng hợp số liệu
Từ các số liệu điều tra thu thập được tổng hợp lại, xử lý bằng Exel và trình bày
thông qua các bảng biểu trong đề tài.
3.3. Phương pháp phân tích số liệu
+ Phương pháp thống kê mô tả : mô tả, phân tổ, số bình quân, các chỉ số so sánh,
phân tích các bảng biểu từ đó rút ra kết luận và xu hướng của hiện tượng.
+ Phương pháp hạch toán, kế toán: tổng hợp chi phí cho quá trình sản xuất nông
nghiệp, nhằm sử dụng đầy đủ, tiết kiệm và có hiệu quả các yếu tố đầu vào bằng việc
tính toán, phân tích, giám sát mọi khoản chi phí để sản xuất có lãi tạo điều kiện mở
rộng. Sử dụng các chỉ tiêu GO, IC, VA, VA/IC, VA/GO… để đánh giá kết quả, hiệu
quả sử dụng đất của hộ.
3.4. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
Đây là phương pháp được sử dụng để tham khảo ý kiến của cán bộ nông nghiệp,
cán bộ địa chính, cán bộ khuyến nông, cán bộ sản xuất giỏi và các công trình nghiên
cứu ứng dụng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:
Đối tượng nghiên cứu: tập trung đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác.
Phạm vi không gian: đề tài được điều tra dựa trên phỏng vấn 60 hộ thuộc
phường Hương Chữ, xã Hương Toàn, xã Hương Phong.
Phạm vi thời gian: điều tra năm 2014, số liệu điều tra năm 2013, năm 2012.
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển
rừng bao gồm: đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất
làm muối và đất nông nghiệp khác.
Đất sản xuất nông nghiệp là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp bao gồm: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm.
Đất canh tác là một bộ phận của đất sản xuất nông nghiệp, là đất trồng các loại cây
ngắn ngày có chu kỳ sản xuất trong khoảng thời gian một năm và còn được gọi là đất
trồng cây hàng năm. Đây là bộ phận quan trọng nhất trong quỹ đất sản xuất nông nghiệp
nước ta vì đại bộ phận lương thực, thực phẩm được sản xuất ra trên loại đất này, hơn nữa
đất canh tác có tỷ trọng rất lớn trong tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp.
Cây hàng năm có chu kỳ sản xuất dưới một năm, trong điều kiện thời tiết khí hậu
thuận lợi người ta có thể trồng cây nhiều vụ trong năm. Dựa vào chỉ tiêu này người ta
có thể phân đất canh tác thành các loại:
+ Đất 3 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được 3 lần của một loại hay nhiều loại
cây trồng trong năm.
+ Đất 2 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được hai lần trong năm.
+ Còn đất 1 vụ là đất chỉ trồng và thu hoạch được một lần trong năm.
Để sử dụng đất canh tác có hiệu quả, người ta phải xây dựng hệ thống luân canh
hợp lý, đó là sự thay đổi cây trồng về không gian và thời gian theo từng chu kỳ xác
định dựa trên cơ sở kỹ thuật trồng trọt và yêu cầu hiệu quả kinh tế - xã hội.
Một đặc trưng cơ bản chỉ có đất mới có, nhờ nó mà đất mới tạo ra khối lượng nông
sản phẩm rất lớn phục vụ nhu cầu con người đó là độ phì nhiêu. Độ phì nhiêu của đất là
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
một thuộc tính tự nhiên khách quan, là đặc tính tự nhiên không thể tách rời về khái niệm
đất. Đó là khả năng của đất cung cấp cho cây trồng về nước, thức ăn, chất khoáng và các
yếu tố cần thiết khác để cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
1.1.2. Đặc điểm của đất sản xuất nông nghiệp
Đất đai tham gia vào hầu hết các quá trình sản xuất của xã hội. Với vai trò và vị
trí quan trọng đó đất đai trong sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm rất độc đáo,
khác với các tư liệu sản xuất khác bao gồm các đặc điểm sau:
- Đất đai vừa là sản phẩm của tự nhiên vừa là sản phẩm của lao động:
Đất đai là tặng vật của thiên nhiên, tuy nhiên thông qua lao động con người có thể
làm tăng giá trị của nó. Đất đai thuộc sở hữu chung của xã hội, điều này đã được khẳng
định trong luật đất đai được ban hành vào năm 2003: "Đất đai thuộc sở hữu của toàn dân
do nhà nước thống nhất quản lý". Tuy nhiên, luật đất đai cũng khẳng định quyền sử dụng,
chuyển nhượng, thừa kế, thế chấp, thuê mướn đất đai. Từ khi con người tiến hành khai
phá để đưa đất đai hoang hóa vào sử dụng và tạo ra sản phẩm cho con người thì ruộng đất
đã kết tinh lao động con người và trở thành sản phẩm của lao động.
- Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt:
Trong nông nghiệp đất đai bị hạn chế về diện tích và không gì thay thế được đất.
Đối với các tư liệu sản xuất khác, theo mức độ phát triển của lực lượng sản xuất có
thể thay đổi về số lượng, những cái chưa được kém hoàn thiện có thể thay thế bằng cái
hoàn thiện hơn. Tuy nhiên, đất đai có sự khác biệt, nó sẽ luôn là nền tảng cho mọi hoạt
động của con người, nó không thay đổi về số lượng mà thay đổi về chất lượng. Chất
lượng đất sẽ ngày càng tốt hơn nếu quá trình sử dụng đi kèm với công tác cải tạo đất,
ngược lại chất lượng đất sẽ suy giảm nếu không có sự cải tạo trong quá trình sử dụng.
- Diện tích bị giới hạn trong từng nông trại, từng vùng, từng phạm vi lãnh thổ, sự
giới hạn diện tích còn thể hiện ở khả năng có hạn về khai hoang, tăng vụ trong từng
điều kiện cụ thể. Đặc điểm này ảnh hưởng đến việc mở rộng quy mô sản xuất nông
nghiệp là có hạn và ngày càng khan hiếm do nhu cầu càng ngày càng cao về đất đai
của việc đô thị hóa, công nghiệp hóa hiện - đại hóa và xây dựng nhà ở để đáp ứng dân
số ngày càng tăng. Do vậy, cần quản lý sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hạn chế chuyển đất
nông nghiệp sang mục đích khác.
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều nó gắn liền với điều kiện
thời tiết, khí hậu của từng vùng cụ thể, vì thế con người không thể di chuyển đất đai từ
nơi này sang nơi khác được, mà phải bố trí hệ thống canh tác cây trồng, vật nuôi phù
hợp với từng vùng sinh thái theo vị trí đất đai.
Trong nông nghiệp, đất đai khi sử dụng hợp lý, có hệ thống canh tác phù hợp thì
độ phì nhiêu của đất không những không bị hao mòn mà còn tăng thêm, còn nếu sử
dụng không hợp lý, không bảo vệ thì chất lượng đất sẽ xấu đi.
1.1.3. Vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá. Đất là giá đỡ cho toàn bộ sự sống của con
người và là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp. Đặc điểm đất đai ảnh
hưởng lớn đến quy mô, cơ cấu và phân bố của ngành nông nghiệp. Vai trò của đất đai
càng lớn hơn khi dân số ngày càng đông, nhu cầu dùng đất làm nơi cư trú, làm tư liệu
sản xuất . . . ngày càng tăng và nông nghiệp phát triển, trở thành ngành kinh tế chủ đạo.
Vì vậy phải nghiên cứu, tìm hiểu quy mô, đặc điểm đất đai để bố trí cơ cấu cây
trồng thích hợp nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống nhân dân.
Đất đai là sản phẩm của sự tác động đồng thời của nhiều yếu tố tự nhiên và kinh
tế - xã hội .
Các loại đất này có đặc điểm, tính chất vật lý, hoá học khác nhau. Mỗi loại đất
phù hợp với những loại cây trồng, cơ cấu mùa vụ khác nhau. Vì vậy, cần nắm được
đặc điểm của từng loại đất để đề ra phương hướng, giải pháp và mô hình sử dụng đất
đai phù hợp.
Trong đó một số loại đất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhưng cũng có
những loại đất cần được cải tạo. Cho nên, cần nắm vững đặc điểm từng loại đất, lựa
chọn cơ cấu cây trồng, cơ cấu mùa vụ thích hợp nhất để nâng cao hiệu quả kinh tế
trong quá trình sử dụng đất.
1.1.4. Những nguyên tắc trong sử dụng đất nông nghiệp hiện nay
1.1.4.1. Bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực quốc gia
Luật đất đai năm 2003 đã ghi nhận nguyên tắc bảo vệ nghiêm ngặt diện tích đất
trồng lúa với vai trò an ninh lương thực quốc gia. Nhà nước có chính sách bảo vệ đất
chuyên trồng lúa nước, hạn chế chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất
chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích khác thì Nhà nước có biện pháp bổ
sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất chuyên trồng lúa nước.
Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa
học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch chuyên trồng lúa nước có năng suất,
chất lượng cao. Người sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có trách nhiệm cải tạo, làm
tăng độ màu mỡ của đất, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích trồng cây lâu
năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản và vào mục đích phi nông nghiệp nếu không
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Đồng thời, Nhà nước nghiêm cấm
việc mở rộng tuỳ tiện khu dân cư không theo quy hoạch và không cần thiết đối với nhu
cầu của xã hội trong tình hình hiện nay.
1 1.4.2. Sử dụng đất nông nghiệp linh hoạt, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững
Sử dụng đất nông nghiệp linh hoạt nghĩa là có thể chuyển đổi việc sử dụng đất
vào nhiều mục đích sản xuất khác nhau phù hợp với điều kiện và cơ hội sản xuất khác
nhau nhằm đa dạng hóa cây trồng. Việc sử dụng đất linh hoạt cho phép nông dân có
thể ứng xử với các tín hiệu thị trường như là giá cả của các yếu tố đầu vào và đầu ra.
Nông dân sẽ có lợi nhiều khi sử dụng đất linh hoạt và sẽ giúp họ giảm thiểu rủi
ro, đồng thời tiết kiệm chi phí, giảm tổn thất và do đó tăng thu nhập của họ. Đất đai
đối với mỗi quốc gia là có hạn, đặc biệt trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước, đất nông nghiệp đang dần bị thu hẹp lại. Cùng với đó, việc sử dụng đất bền
vững, tiết kiệm và có hiệu quả là mối quan tâm đặc biệt đối với sự tồn tại và phát triển
của nước ta.
1.1.5. Khái niệm về hiệu quả và các chỉ tiêu đánh giá đất hiệu quả, hiệu quả sử
dụng đất
1.1.5.1. Hiệu quả sử dụng đất
Bản chất của hiệu quả là sự thể hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian, trình độ sử dụng
nguồn lực xã hội. Các Mác cho rằng quy luật tiết kiệm thời gian là quy luật có tầm quan
trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất. Mọi hoạt động của con người đều
tuân theo quy luật đó, nó quyết định động lực phát triển của lực lượng sản xuất, tạo điều
kiện phát triển văn minh xã hội và nâng cao đời sống con người qua mọi thời đại.
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
Theo các nhà khoa học Đức (Stenien, Hanau, Rusteruyer, Simmerman) hiệu quả
kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trên một đơn vị kết quả hữu ích và
mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần
tăng thêm lợi ích của xã hội.
+ Hiệu quả kinh tế: được hiểu là mối tương quan so sánh giữa kết quả đạt được và
lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là phần giá trị
thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu
vào. Mối tương quan đó cần được xem xét cả về phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng
như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại lượng đó. Đồng thời cần phân biệt rõ ba
khái niệm về hiệu quả: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối và hiệu quả kinh tế.
+ Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí
đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật
hay công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật được xác định bởi
phương pháp và mức độ sử dụng các yếu tố đầu vào, việc lựa chọn các cách thức sử
dụng các yếu tố đầu vào khác nhau sẽ ảnh hưởng đến mức sản lượng đầu ra. Như vậy
hiệu quả kỹ thuật liên quan đến phương diện vật chất của sản xuất, nó chỉ ra một đơn
vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm.
+ Hiệu quả phân phối (hiệu quả giá) là chỉ tiêu hiệu quả trong đó các yếu tố giá
sản phẩm và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một
đồng chi phí thêm về đầu vào. Khi nắm được giá của các yếu tố đầu vào, đầu ra, người
ta sẽ sử dụng các yếu tố đầu vào theo một tỷ lệ nhất định để đạt được lợi nhuận tối đa.
Thực chất hiệu quả phân phối là hiệu quả kỹ thuật có tính đến giá của các yếu tố
đầu vào và đầu ra. Vì thế nó còn được gọi là hiệu quả giá.
+ Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả
kỹ thuật và hiệu quả phân phối. Điều đó có nghĩa là hai yếu tố hiện vật và giá trị đều
được tính đến khi xem xét việc sử dụng nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được
một trong hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối thì mới là điều kiện cần chứ chưa
phải là điều kiện đủ để đạt được hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực
đạt cả tiêu chuẩn về hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối thì khi đó mới đạt được
hiệu quả kinh tế.
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
+ Hiệu quả xã hội: Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu
được xác định bằng khả năng tạo ra việc làm trên một đơn vị diện tích đất nông
nghiệp, thu nhập bình quân trên đầu người và bình quân diện tích trên đầu người.
+ Hiệu quả môi trường: Việc sử dụng hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp và trồng
ra một lượng lớn cây xanh có tác dụng cải tạo đất và cải tạo môi trường, giúp điều hòa
không khí và lượng nước mưa thấm xuống đất, chống xói mòn rửa trôi đất.
Việc sử dụng hiệu quả đạt sản xuất nông nghiệp còn giúp bảo vệ bền vững môi
trường sống cho con người .
1.1.5 2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất
- Năng suất cây trồng =
Tổng sản lượng cây trồng
Tổng diện tích đất gieo trồng
- Năng suất đất canh tác =
Tổng giá trị sản lượng cây hàng năm
Tổng diện tích đất canh tác
- Hệ số sử dụng đất
HS SDRD = D/d
Trong đó : D: Tổng diện tích đất gieo trồng cây hàng năm
d: Tổng diện tích đất canh tác
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng loại cây trồng
- Tổng giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được
tạo ra trong một thời kỳ nhất định ( thường là một vụ).
GO = QiPi
Trong đó:
Qi: Là khối lượng sản phẩm loại i
Pi: Đơn giá sản phẩm i
- Chi phí trung gian (IC): là khoản chi phí vật chất thường xuyên bằng tiền mà chủ
thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất.
- Giá trị gia tăng (VA): Là phần còn lại của tổng giá trị sản xuất trừ đi chi phí
trung gian.
VA= GO - IC
- Tổng chi phí (TC): Bao gồm tất cả các chi phí mà chủ thể đầu tư trong quá trình
sản xuất (gồm cả chi phí thuê mua và chi phí tự có).
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay
Có một thực tế là sau gần 20 năm tiến hành công nghiệp hóa (tại hội VIII
(1996) của Đảng đề ra mục tiêu đến năm 2020, Việt Nam sẽ trở thành “một nước
công nghiệp có cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại”), đến lúc này, muốn hay không, từ
cấp chính quyền đến dư luận xã hội buộc phải thấy rằng nông nghiệp hiện vẫn là mặt
trận hàng đầu. Ngành nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong mục tiêu đảm bảo
an ninh lương thực quốc gia, xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam. Nông nghiệp có vai
trò quan trọng trong ổn định kinh tế xã hội tại Việt Nam thông qua tạo việc làm cho
70% dân số, tạo nguồn cung lương thực thực phẩm đầy đủ, ổn định giá cả. Trong
những giai đoạn suy thoái kinh tế xảy ra, ngành nông nghiệp được cho là khu vực an
toàn giúp nền kinh tế Việt Nam giảm bớt những bất ổn. Với những vai trò quan trọng
của ngành nông nghiệp thì việc sử dụng đất nông nghiệp như thế nào là vấn đề được
ưu tiên hàng đầu.
- Hiện nay, tổng diện tích đất tự nhiên của Việt Nam là 33097,20 nghìn ha( thống
kê tại thời điểm 01/01/2013), trong đó diện tích đất nông nghiệp là 26371,50 nghìn ha
chiếm 79,67% tổng diện tích đất tự nhiên cả nước, diện tích đất phi nông nghiệp là
3777,40 nghìn ha chiếm 11,41% và đất chưa sử dụng là 2948,30 nghìn ha chiếm
8,91% tổng diện tích đất tự nhiên .
- Trong diện tích đất nông nghiệp, diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 10210,80
nghìn ha chiếm 38,71% tổng diện tích đất nông nghiệp, diện tích đất lâm nghiệp là
15405,80 nghìn ha chiếm 58,41% , diện tích đất nuôi trông thủy sản là 710,00 nghìn ha
chiếm 2,69%, diện tích đất làm muối là 17,90 nghìn ha chiếm 0,068% và diện tích đất
nông nghiệp khác là 27,00 nghìn ha chiếm 0,10% tổng diện tích đất nông nghiệp.
- Trong diện tích đất sản xuất nông nghiệp, diện tích đất trồng cây hàng năm là
6422,80 nghìn ha chiếm 62,90% tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp( bao gồm đất
trồng lúa là 4097,10 nghìn ha, đất cỏ dùng vào chăn nuôi là 42,70 nghìn ha và đất cây
hàng năm khác là 2283,00 nghìn ha) và diện tích đất trồng cây lâu năm là 3788,00
nghìn ha chiếm 37,10% tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp của cả nước.
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
Bảng 1.1: Hiện trạng sử dụng đất của nước ta năm 2013
(ĐVT: nghìn ha)
STT
1.
1.1
1.1.1
1.1.1.1
1.1.1.2
1.1.1.3
1.1.2
1.2
1.3
1.4
1.5
2.
3.
Chỉ tiêu
Tổng diện tích đất tự nhiên
Đất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp
Đất nuôi trồng thủy sản
Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất chưa sử dụng
Tổng diện tích
33097,20
26371,50
10210,80
6422,80
4097,10
42,70
2283,00
3788,00
15405,80
710,00
17,90
27,00
3777,40
2948,30
%
100,00
79,68
30,85
19,41
12,38
0,13
6,90
11,44
46,54
2,15
0,05
0,08
11,41
8,91
(Nguồn :Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2013)
1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp tại tỉnh Thừa Thiên Huế
Thừa Thiên Huế giáp tỉnh Quảng Trị về phía bắc, biển Đông về phía đông, thành
phố Đà Nẵng về phía đông nam, tỉnh Quảng Nam về phía nam, dãy Trường Sơn và các
tỉnh Saravane và Sekong của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào về phía tây. Thừa
Thiên Huế cách Hà Nội 654 km, Nha Trang 627 km và Thành phố Hồ Chí Minh
1.071 km.
Phần lớn núi rừng nằm ở phía tây. Những ngọn núi đáng kể là: núi Động Ngai
cao 1.774m, Động Truồi cao 1.154m, Co A Nong cao 1.228m, Bol Droui cao 1.438m,
Tro Linh cao 1.207m, Hói cao 1.166m (nằm giữa ranh giới tỉnh Quảng Nam), Cóc Bai
cao 787m, Bạch Mã cao 1.444m, Mang cao 1.708m, Động Chúc Mao 514m, Động A
Tây 919m.
Sông ngòi thường ngắn nhưng lại lớn về phía hạ lưu. Những sông chính là Ô
Lâu, Rào Trang, Rào Lau, Rào Mai, Tả Trạch, Hữu Trạch, An Cựu, Nước Ngọt, Lăng
Cô, Bồ, Rau Bình Điền, Đá Bạc, Vân Xá, Truồi,... Hai cửa biển quan trọng là cửa
Thuận An và cửa Tư Hiền.
Tỉnh Thừa Thiên Huế gồm 1 thành phố, 2 thị xã, 6 huyện.
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà
Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh là 503321,00 ha, trong đó tổng diện tích đất
nông nghiệp là 382814,37 ha, tổng đất sản xuất nông nghiệp là 59285,34 ha, tổng diện
tích đất lâm nghiệp là 317333,87 ha.
Bảng 1.2: Hiện trạng sử dụng đất đai của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013
( ĐVT: ha)
STT
1.
1.1
1.1.1
1.1.1.1
1.1.1.2
1.1.1.3
1.1.2
1.2
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.3
1.4
Chỉ tiêu
Tổng diện tích đất tự nhiên
Đất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp
Đất rừng sản xuất
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất nông nghiệp khác
Tổng diện tích
503321,00
382814,37
59285,34
44309,13
32013,56
125,83
12169,74
14976,21
317333,87
137302,30
100964,54
79067,03
5895,49
299,67
%
100,00
76,06
11,78
8,80
6,36
0,02
2,42
2,98
63,05
27,28
20,06
15,71
1,17
0,08
(Nguồn :Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2013)
SVTH: Nguyễn Thị Lệ - Lớp: K45-KTNN
12
- Xem thêm -