ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MÔ HÌNH CAO SU TIỂU ĐIỀN
TẠI THỊ TRẤN NÔNG TRƯỜNG VIỆT TRUNG,
HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH
Sinh viên thực hiện
Trần Nữ Trà Giang
Lớp: K42B-KTNN
Giảng viên hướng dẫn
PGS.TS Bùi Dũng Thể
Huế, 05/2012
Để hoàn thành khóa luận này, tôi nhận được sự giúp đỡ tận tình và
quý báu của quý Thầy, Cô Trường đại học kinh tế Huế, đặc biệt là Phó
giáo sư, Tiến sĩ Bùi Dũng Thể. Đồng thời tôi cũng nhận được sự giúp đỡ
của tập thể cán bộ chính quyền địa phương tại Uỷ ban nhân dân Thị trấn
Nông trường Việt Trung. Bên cạnh đó tôi còn nhận được sự động viên của
gia đình và bạn bè.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới quý Thầy, Cô trường Đại học
Kinh Tế Huế đã trang bị cho tôi những kiến thức làm cơ sở để tôi
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS Bùi Dũng Thể, người Thầy
đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên
cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới tập thể cán bộ chính quyền tại Uỷ
ban nhân dân Thị trấn Nông trường Việt Trung đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập tại địa phương, chỉ dẫn
động viên tôi hoàn thành báo cáo.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn động
viên, giúp đỡ tôi về mọi mặt.
Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và mong muốn tiếp
tục nhận được những ý kiến đóng góp để đề tài nghiên cứu được hoàn
thiện hơn.
Huế, ngày 10 tháng 5 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Trần Nữ Trà Giang
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU....................................................................................2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................................2
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..........................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm cao su tiểu điền và điều kiện hình thành mô hình cao su tiểu điền4
1.1.1.1. Khái niệm...........................................................................................................4
1.1.1.2. Điều kiện hình thành và phát triển mô hình cao su tiểu điền............................4
1.1.2. Đặc điểm, vị trí, vai trò và ý nghĩa kinh tế của cây cao su...................................5
1.1.2.1. Một số đặc điểm của cây cao su ........................................................................5
1.1.2.1.1. Đặc điểm sinh học của cây cao su..................................................................5
1.1.2.1.2. Đặc tính của mủ cao su ..................................................................................6
1.1.2.1.3. Các giai đoạn sinh trưởng của cây cao su .....................................................6
1.1.2.2. Vai trò và ý nghĩa kinh tế của cây cao su..........................................................7
1.1.3. Vai trò của mô hình cao su tiểu điền đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa nông nghiệp, nông thôn ...........................................................................................8
1.1.4. Những rủi ro thường gặp trong sản xuất kinh doanh cao su tiểu điền .................9
1.1.4.1. Rủi ro trong sản xuất .......................................................................................10
1.1.4.2. Rủi ro về mặt thị trường ..................................................................................11
1.1.5. Khái niệm, ý nghĩa và bản chất của hiệu quả kinh tế .........................................12
1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế................................................................14
1.1.6.1. Chỉ tiêu đánh giá kết quả.................................................................................14
1.1.6.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ..............................................................................15
1.2. Cơ sở thực tiễn.......................................................................................................16
1.2.1. Tình hình sản xuất cao su trên thế giới...............................................................16
1.2.3. Hiện trạng cao su tiểu điền tại địa bàn nghiên cứu.............................................21
1.2.3.1. Tình hình phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.......................21
1.2.3.2. Tình hình sản xuất cao su tại huyện Bố Trạch ................................................22
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất cây cao su ...................................................23
1.3.1. Nhóm các nhân tố tự nhiên.................................................................................23
1.3.2. Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ............................................................................25
1.4. Một số chính sách của Đảng và nhà nước về phát triển mô hình cao su tiểu
điền ...............................................................................................................................27
1.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................28
1.5.1. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................28
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................28
1.5.2.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.......................................28
1.5.2.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn ....................................................................29
1.5.2.3. Phương pháp thu thập số liệu..........................................................................29
1.5.2.4. Phương pháp phân tích ...................................................................................29
CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA MÔ HÌNH CAO SU TIỂU ĐIỀN...........31
TẠI THỊ TRẤN NÔNG TRƯỜNG VIỆT TRUNG ....................................................31
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .....................................31
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................31
2.1.1.1. Vị trí địa lý, địa hình........................................................................................31
2.1.1.2. Tình hình đất đai, thổ nhưỡng .........................................................................31
2.1.1.3. Khí hậu, thủy văn.............................................................................................32
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................................33
2.1.2.1. Tình hình kinh tế ..............................................................................................33
2.1.2.2. Tình hình dân số, lao động ..............................................................................34
2.1.2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng ...................................................................................35
2.1.2.4. Tình hình phát triển cây cao su trên địa bàn nghiên cứu theo các mô hình............36
2.1.2.5. Hệ thống dịch vụ hỗ trợ cho mô hình cao su tiểu điền....................................37
2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CAO SU TIỂU ĐIỀN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN
NÔNG TRƯỜNG VIỆT TRUNG................................................................................38
2.2.1. Tình hình sản xuất trên địa bàn thị trấn..............................................................38
2.2.1.1. Bố trí sản xuất..................................................................................................38
2.2.2. Tình hình phát triển cây cao su theo mô hình cao su tiểu điền tại các hộ gia đình
điều tra ..........................................................................................................................39
2.2.2.1. Đặc trưng chủ yếu của các hộ gia đình được điều tra ....................................39
2.2.2.2. Tình hình sử dụng đất trồng cao su của các hộ gia đình ................................40
2.2.2.3. Tình hình sử dụng vốn của các hộ điều tra .....................................................41
2.2.2.4. Tình hình lao động của các hộ điều tra...........................................................42
2.2.3. Phân tích hiệu quả kinh tế của một ha cao su tiểu điền......................................44
2.2.3.1. Chi phí đầu tư cho 1 ha cao su thời kì kiến thiết cơ bản.................................44
2.2.3.2. Chi phí 1 ha cao su thời kì kinh doanh............................................................47
2.2.3.3. Kết quả và hiệu quả của mô hình cao su tiểu điền trên địa bàn nghiên cứu ..51
2.2.3.3.1. Kết quả sản xuất của các hộ trồng cao su tiểu điền (tính bình quân 1 ha)..51
2.2.3.3.2. Hiệu quả kinh tế............................................................................................55
2.2.3.3.2.1. Thông qua các chỉ tiêu: GO, IC, VA .........................................................55
2.2.3.3.2.2. Thông qua các chỉ tiêu dài hạn: NPV, IRR, B/C .......................................57
2.2.3.3.3. Hiệu quả xã hội.............................................................................................61
2.2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất cao su
tiểu điền........................................................................................................................62
2.2.4.1. Ảnh hưởng của quy mô đất đai đến kết quả và hiệu quả sản xuất cao su (tính
cho 1 ha) .......................................................................................................................62
2.2.4.2. Ảnh hưởng của lao động đến kết quả và hiệu quả sản xuất cao su (tính
cho 1 ha) ......................................................................................................................65
2.2.4.3. Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả sản xuất cao su
(tính cho 1 ha)...............................................................................................................68
2.2.4.4. Áp dụng hàm sản xuất để phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đầu vào đến
năng suất mủ của các hộ điều tra.................................................................................69
2.2.5. Khó khăn và thuận lợi của các hộ gia đình trồng cao su trên địa bàn
nghiên cứu ...................................................................................................................72
2.2.6. Những rủi ro gặp phải trong sản xuất cao su tiểu điền của các hộ nông dân tại
địa bàn nghiên cứu........................................................................................................74
2.2.6.1. Rủi ro về mặt thị trường ..................................................................................74
2.2.6.1.1. Sơ đồ chuỗi cung giá trị. ..............................................................................74
2.2.6.1.2. Rủi ro trong sản xuất. ...................................................................................77
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO ....................79
HIỆU QUẢ MÔ HÌNH CAO SU TIỂU ĐIỀN TẠI THỊ TRẤN NÔNG TRƯỜNG
VIỆT TRUNG, HUYỆN BỐ TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH ...................................79
3.1. Định hướng phát triển mô hình cao su tiểu điền trên địa bàn thị trấn Nông trường
Việt Trung.....................................................................................................................79
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển cây cao su theo mô hình cao su
tiểu điền .......................................................................................................................80
3.2.1. Giải pháp về vốn.................................................................................................80
3.2.2.Giải pháp về đất đai .............................................................................................82
3.2.3.Giải pháp về lao động..........................................................................................83
3.2.4.Giải pháp về các yếu tố đầu vào ..........................................................................83
3.2.5. Giải pháp giảm thiểu rủi ro.................................................................................85
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................87
3.1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................87
3.2. KIẾN NGHỊ...........................................................................................................88
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Sản lượng cao su của một số quốc gia trên thế giới qua.................................16
các năm 2009 – 2011 ....................................................................................................16
Bảng 2: Tình hình xuất khẩu cao su của một số quốc gia trên thế giới........................17
qua các năm 2009 – 2011 .............................................................................................17
Bảng 3: Diện tích và sản lượng cao su của Việt Nam qua 3 năm 2008 -2010.............19
Bảng 4: Khối lượng, kim ngạch xuất khẩu cao su giai đoạn........................................20
2008 -2010 của Việt Nam.............................................................................................20
Bảng 5: Diện tích và sản lượng cao su tỉnh Quảng Bình .............................................21
giai đoạn 2005 – 2007 ..................................................................................................21
Bảng 6: Tình hình phát triển diện tích cao su tiểu điền tại huyện Bố Trạch................23
Bảng 7: Hiện trạng sử dụng đất tại TTNT Việt Trung năm 2010 ................................32
Bảng 8: Dân số và lao động của TTNT Việt Trung năm 2010 ....................................35
Bảng 9: Đặc điểm cơ bản của các chủ hộ điều tra........................................................40
Bảng 10: Diện tích trồng cao su của các hộ điều tra năm 2011 ...................................40
Bảng 11: Cơ cấu vốn đầu tư của các hộ gia đình năm 2011 ........................................42
Bảng 12: Tình hình lao động của các hộ điều tra .........................................................43
Bảng 13: Chi phí cho một ha cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản.....................................46
Bảng 14: Chi phí khấu hao của 1 ha cao su 19 năm đầu kinh doanh ...........................47
Bảng 15: Chi phí cho một ha cao su thời kỳ sản xuất kinh doanh ...............................50
Bảng 16: Kết quả và hiệu quả sản xuất cao su của các hộ điều tra (Tính bình quân 1 ha) .53
Bảng 17: Giá trị hiện tại ròng NPV định mức cho một ha ...........................................58
Bảng 18: Lợi ích chi phí (B/C) .....................................................................................59
Bảng 19: Tỷ suất thu hồi vốn nội tại IRR.....................................................................60
Bảng 20: Ảnh hưởng của diện tích đến kết quả và hiệu quả sản xuất cao su (Tính cho
1 ha) ..............................................................................................................................63
Bảng 21: Ảnh hưởng của lao động đến kết quả và hiệu quả sản xuất cao su (Tính cho
1 ha) ..............................................................................................................................65
Bảng 22: Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả sản xuất cao su
(Tính cho 1 ha) .............................................................................................................68
Bảng 23: Kết quả ước lượng hàm sản xuất Cobb-Douglas ..........................................70
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Thị trấn Nông trường Việt Trung .............33
Biểu đồ 2. Cơ cấu kinh tế Thị trấn Nông trường Việt Trung .......................................34
Sơ đồ3: Chuỗi cung sản phẩm cao su ..........................................................................76
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BQ
Bình quân
BVTV
Bảo vệ thực vật
B/C
Tỷ suất lợi ích chi phí
CP
Chi phí
DT
Diện tích
ĐVT
Đơn vị tính
GO
Tổng giá trị sản xuất
GTHT
Giá trị hiện tại
HSCK
Hệ số chiết khấu
IC
Chi phí trung gian
IRR
Hệ số hoàn vốn nội bộ
KD
Kinh doanh
KH
Khấu hao
KTCB
Kiến thiết cơ bản
LĐ
Lao động
LN
Lợi nhuận
MI
Thu nhập hỗn hợp
MT
Miền Trung
NN
Nông nghiệp
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát tiển nông thôn
NPV
Giá trị hiện tại ròng
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TTNT
Thị trấn Nông trường
Tr.USD
Triệu USD
TSCĐ
Tài sản cố định
UBND
Uỷ ban nhân dân
VA
Giá trị gia tăng
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Cao su thiên nhiên được xem là một trong những nguyên liệu chủ yếu của ngành
công nghiệp hiện đại, chỉ xếp sau dầu mỏ, than đá và sắt thép. Nó không những mang
lại hiệu quả kinh tế cao mà còn mang lại hiệu quả xã hội và cải thiện môi trường sinh
thái. Cây cao su được trồng ở Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX và sau đó được trồng phổ
biến ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ. Trải qua nhiều hình thức tổ chức sản xuất từ các
đồn điền cao su thời Pháp thuộc đến các nông trường quốc doanh cao su. Sau hòa bình
lập lại, sản xuất cao su đã chứng tỏ là ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế
nước ta. Nhận thức được tầm quan trọng của cây cao su trong đời sống kinh tế, xã hội
cũng như tác động tới vấn đề cải tạo môi sinh, môi trường nên Thủ tướng chính phủ
đã phê duyệt kế hoạch phát triển mở rộng diện cao su đến năm 2015 đạt 10.000 ha.
Để đạt được đường lối của Đảng và Chính phủ và phát huy lợi thế của địa
phương để phát triển kinh tế, xã hội. Huyện Bố Trạch nói chung và Thị trấn Nông
Trường Việt Trung nói riêng có diện tích đất vùng gò đồi rộng, điều kiện tự nhiên
cũng khá thuận lợi cho việc phát triển cây công nghiệp dài ngày, đặc biệt là cây cao
su. Do vậy, với những giá trị về kinh tế và xã hội, việc trồng và phát triển ngày càng
lớn diện tích cao su ở địa bàn này là vấn đế có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển
kinh tế của huyện.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi chọn Thị trấn Nông trường Việt trung, huyện
Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình để thực hiện đề tài: “ Hiệu quả kinh tế của mô hình cao su tiểu
điền tại Thị trấn Nông trường Việt Trung, huyện Bố Trạch, Tỉnh Quảng Bình”.
* Mục tiêu chính của đề tài:
- Đánh giá thực trạng, tiềm năng, các yếu tố thuận lợi, khó khăn để phát triển mô
hình cao su tiểu điền trên địa bàn Thị trấn Nông trường Việt Trung.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế mà mô hình này mang lại
- Đề xuất những phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của mô hình
này trên địa bàn Thị trấn Nông trường Việt Trung cũng như trên toàn huyện Bố Trạch.
Để thực hiện đề tài này, tôi đã thu thập số liệu các báo cáo, niên giám thống kê
của huyện Bố Trạch qua các năm và qua sách báo, đồng thời cũng tiên hành thu thập
số liệu thô tại cơ sở.
* Phương pháp nghiên cứu
- Duy vật biện chứng và tư duy logic
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn trực tiếp các hộ gia đình trồng cao su
- Phương pháp thống kê, phân tích kinh tế, hạch toán kinh tế
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
* Kết quả đạt được
Qua một thời gian nghiên cứu, tôi đã thu được một số kết quả chủ yếu sau:
- Đánh giá được thực trạng, kết quả, và hiệu quả sản xuất cao su theo mô hình cao
su tiểu điền tại Thị trấn Nông trường Việt Trung, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
- Đánh giá được những khó khăn, thuận lợi của người nông dân, từ đó đưa ra
được những giải pháp để giúp người dân đẩy mạnh, phát triển mô hình này.
- Xây dựng được hệ thống các giải pháp để phát triển sản xuất cũng như tiêu thụ
sản phẩm.
Khoùa luaän toát nghieäp
Gvhd: PGS.TS Buøi Duõng Theå
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cao su thiên nhiên được xem là một trong những nguyên liệu chủ yếu của ngành
công nghiệp hiện đại, chỉ xếp sau dầu mỏ, than đá và sắt thép. Nó không những mang lại
hiệu quả kinh tế cao mà còn mang lại hiệu quả xã hội và cải thiện môi trường sinh thái.
Cây cao su được trồng ở Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX và sau đó được trồng phổ biến ở
Nam Bộ và Nam Trung Bộ. Trải qua nhiều hình thức tổ chức sản xuất từ các đồn điền
cao su thời Pháp thuộc đến các nông trường quốc doanh cao su. Sau hòa bình lập lại, sản
xuất cao su đã chứng tỏ là ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế nước ta.
Từ sau năm 1986 đến nay, khi nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị
trường thì sản xuất cao su dần đã cải thiện được vị trí của mình và đạt được những thành
quả nhất định. Do giá trị kinh tế to lớn mà cao su đem lại cho nền kinh tế đất nước, bên
cạnh sự phát triển tại các nông trường quốc doanh thì hiện nay trên thế giới và ở Việt
Nam cây cao su cũng phát triển mạnh mẽ ở quy mô nông hộ. Đặc biệt, việc tổ chức sản
xuất đã có nhiều đổi mới, trong đó đã triển khai phát triển mô hình cao su tiểu điền. Mô
hình cao su tiểu điền là hình thức trồng cao su của các hộ nông dân. Do đó sẽ góp phần
vào việc huy động và sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực trong nhân dân. Góp
phần to lớn trong công cuộc phát triển nông thôn, đồng thời tạo cuộc sống ổn định cho
người dân trên địa bàn.
Cùng chung với sự phát triển của các mô hình cao su trong cả nước, ở huyện Bố
Trạch cũng đã hình thành và phát triển mô hình cao su hơn 40 năm qua. Với điều kiện
đất đai thuận lợi nên cao su tại huyện Bố Trạch phát triển rất mạnh mẽ tại các nông
trường Quốc doanh lẫn quy mô các hộ gia đình. Hình thành và phát triển từ năm 1993,
mô hình cao su tiểu điền đang được sự quan tâm đầu tư của tỉnh cũng như của các hộ
nông dân. Năm 2007, trong tổng diện tích cao su của toàn tỉnh 13.400 ha diện tích cao
Quốc doanh có 6.378,4 ha chiếm 47,6%, còn lại 7.021,6 ha cao su tiểu điền chiếm
52,4%. Sự hình thành và phát triển mô hình cao su tiểu điền trên địa bàn huyện Bố
Trạch, đặc biệt tại thị trấn Nông Trường Việt Trung đã có những bước thắng lợi bước
đầu quan trọng nhưng vẫn bộc lộ nhiều hạn chế cần được khắc phục.
SVTH:Traàn Nöõ Traø Giang – Lôùp K42B - KTNN
1
Khoùa luaän toát nghieäp
Gvhd: PGS.TS Buøi Duõng Theå
Với những bước thăng trầm của mô hình cao su tiểu điền trên địa bàn huyện Bố
Trạch, đặc biệt trên địa bàn thị trấn Nông Trường Việt Trung. Tôi thiết nghĩ việc tìm
hiểu, đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển cây cao su tiểu điền tại Thị trấn Nông Trường
Việt Trung là rất cần thiết để từ đó có những giải pháp thích hợp nhằm phát triển mô
hình một cách đúng đắn và hiệu quả.
Xuất phát từ những lý do trên, nên trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Uỷ ban
Nhân dân Thị trấn Nông trường Việt Trung, tôi đã chọn đề tài: “ Hiệu quả kinh tế của
mô hình cao su tiểu điền tại Thị trấn Nông Trường Việt Trung, huyện Bố Trạch, tỉnh
Quảng Bình” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Hệ thống hóa lý luận về hiệu quả kinh tế của mô hình cao su tiểu điền.
- Đánh giá thực trạng, tiềm năng, các yếu tố thuận lợi, khó khăn để phát triển mô
hình cao su tiểu điền trên địa bàn Thị trấn Nông Trường Việt Trung.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế mà mô hình này mang lại.
- Đế xuất những phương hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của mô
hình này trên địa bàn Thị trấn Nông Trường Việt Trung cũng như của toàn huyện.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Các hộ nông dân làm cao su tiểu điền
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Nội dung: Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc tổ chức sản xuất cao su của các hộ
gia đình tại Thị trấn Nông trường Việt Trung.
- Không gian: Tiến hành điều tra 50 hộ gia đình làm cao su tiểu điền tại địa bàn
Thị trấn Nông trường Việt Trung.
- Thời gian: Tôi tiến hành thu thập số liệu của các hộ gia đình trồng cao su tiểu
điền trong năm 2011.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu đề ra, trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng một số
phương pháp:
SVTH:Traàn Nöõ Traø Giang – Lôùp K42B - KTNN
2
Khoùa luaän toát nghieäp
Gvhd: PGS.TS Buøi Duõng Theå
- Phương pháp luận được sử dụng đó là phương pháp duy vật biện chứng và tư
duy logic.
- Các phương pháp nghiệp vụ như:
+ Điều tra phỏng vấn thu thập số liệu và thông tin cần thiết phục vụ cho việc
nghiên cứu.
+ Các phương pháp thống kê và phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng và tìm ra
nguyên nhân của các vấn đề.
+ Phương pháp hệ thống hóa để khái quát các kết quả nghiên cứu để từ đó đề
xuất được một số giải pháp phù hợp.
Với thời gian thực tập chỉ 3 tháng nên đề tài chỉ chú trọng nghiên cứu, đánh giá
thực trạng, hình thức đầu tư, kết quả đầu tư phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn Thị
trấn Nông trường Việt Trung nhằm mục đích khẳng định tầm quan trọng của các hoạt
động sản xuất cây cao su theo hướng tiểu điền sẽ mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cho
các vùng nông thôn nói chung và vùng nghiên cứu nói riêng.
Do hạn chế về thời gian thực tập cũng như khả năng của bản thân nên đề tài
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý, giúp đỡ của
các Thầy, Cô giáo cùng tất cả những ai quan tâm đến đề tài này.
SVTH:Traàn Nöõ Traø Giang – Lôùp K42B - KTNN
3
Khoùa luaän toát nghieäp
Gvhd: PGS.TS Buøi Duõng Theå
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Khái niệm cao su tiểu điền và điều kiện hình thành mô hình cao su
tiểu điền
1.1.1.1. Khái niệm
Cao su tiểu điền là vườn cao su thuộc quyền sở hữu của nông dân, do nông dân
tự bỏ vốn ra đầu tư hoặc do các tổ chức cho nông dân vay vốn phát triển cao su nhân
dân. Cao su tiểu điền có diện tích nhỏ (dưới 4 ha/hộ) và trồng không tập trung, nằm rải
rác quanh khu vực cư trú của nông dân. (Tác giả Đinh Xuân Trường, nghiên cứu mô
hình cao su tiểu điền ở Việt Nam, báo cáo tổng kết đề tài cấp Tổng công ty giai đoạn
1997 – 2000, Viện nghiên cứu cao su Việt Nam, 2000)
Hình thức phát triển cao su tiểu điền là việc gia quyền sử dụng đất cho các hộ
nông dân. Các hộ nông dân bỏ vốn ra bằng vốn tự có hoặc vốn vay để đầu tư thâm canh
trồng cao su trên diện tích đất của mình.
1.1.1.2. Điều kiện hình thành và phát triển mô hình cao su tiểu điền
Cây cao su là cây công nghiệp dài ngày có thời kỳ kiến thiết cơ bản lâu dài từ 7
đến 8 năm. Do vậy, vốn đầu tư thời kỳ kiến thiết cơ bản lớn và trải dài qua nhiều năm,
chù kỳ kinh doanh dài từ 25 – 30 năm. Lao động chủ yếu là lao động gia đình, lao động
thuê ngoài chiếm tỷ trọng nhỏ. Quá trình khai thác sản phẩm mủ cao su dài và phụ thuộc
nhiều vào điều kiện thời tiết, quy trình kỷ thuật trồng, chăm sóc, khai thác. Sản phẩm
sản xuất ra đều là sản phẩm hàng hóa nên yếu tố thị trường rất quan trọng đối với sản
xuất kinh doanh của hộ gia đình. Từ những đặc điểm trên để hình thành và phát triển mô
hình cao su tiểu điền cần có các điều kiện như sau:
- Quy mô diện tích đất tương đối lớn và ổn định lâu dài.
- Yêu cầu về vốn đầu tư trung và dài hạn lớn.
- Nhà nước có các chính sách phát triển mô hình này.
- Có cán bộ kỷ thuật tập huấn, chỉ đạo.
SVTH:Traàn Nöõ Traø Giang – Lôùp K42B - KTNN
4
Khoùa luaän toát nghieäp
Gvhd: PGS.TS Buøi Duõng Theå
- Có các Công ty, Nông trường sản xuất cao su đóng vai trò là thị trường đầu ra
cho các sản phẩm.
- Các hộ nông dân có nguyện vọng và năng lực trồng cao su.
1.1.2. Đặc điểm, vị trí, vai trò và ý nghĩa kinh tế của cây cao su
1.1.2.1. Một số đặc điểm của cây cao su
1.1.2.1.1. Đặc điểm sinh học của cây cao su
Cây cao su có nguồn gốc ở Nam Mỹ, mọc hoang dại tại vùng Amazon khi được
nhân trồng trong sản xuất với mật độ từ 450 – 550 cây/ha và chu kỳ sống được giới hạn
lại từ 30 – 40 năm, trung bình cây cao su cao 25 – 30m, cây cao su phát triển ở nhiệt độ
trung bình thích hợp nhất từ 25 – 300C, trên 400C và dưới 100C đều ảnh hưởng đến quá
trình sinh trưởng và cho năng suất mủ. Ở nhiệt độ 250C – 270C là nhiệt độ tối thiểu để
cây sinh trưởng và cho năng suất cao nhất, lượng mưa tối thiểu để cây cao su sinh
trưởng bình thường là từ 1.500 – 2.000 mm/năm, số ngày mưa thích hợp cho cao su là
khoảng 100 – 150 ngày mưa mỗi năm.
Cây cao su phát triển bình thường ở nơi tối thiểu 1.600 giờ nắng/năm, là cây ưa
sáng, thời gian và cường độ chiếu sáng càng nhiều giúp cho quá trình quang hợp cây
càng nhiều, ánh sáng còn ảnh hưởng đến khả năng chống chịu của cây, tăng sức đề
kháng cho cây.
Tốc độ gió sẽ ảnh hưởng đến cây cao su, nếu tốc độ lớn hơn 8m/s – 13m/s sẽ ảnh
hưởng đến sinh trưởng, nếu lớn hơn 17,2m/s sẽ làm cho thân gãy và nếu lớn hơn 25m/s sẽ
làm gốc sụp đổ và dẫn tới giảm năng suất mủ. Đặc biệt gió khô kéo dài còn gây ra những
vụ cháy rừng. Vì vậy để hạn chế tốc độ của gió ở những vùng có gió bão thì cần chọn
những giống cao su vô tính có khả năng chống gió, đồng thời trồng vành đai chắn gió.
Độ ẩm không khí bình quân thích hợp cho sự sinh trưởng của cây cao su là trên
75%, độ ẩm không khí còn thể hiện tương quan thuận với dòng chảy của mủ khi khai
thác mủ.
Về khả năng chịu hạn, cây cao su có khả năng chịu hạn tốt hơn nhiều cây công
nghiệp dài ngày khác (trừ cây điều) nên nó rất được ưu tiên cho những vùng thiếu nước
và những nơi điều kiện tưới tiêu không sẵn có.
SVTH:Traàn Nöõ Traø Giang – Lôùp K42B - KTNN
5
Khoùa luaän toát nghieäp
Gvhd: PGS.TS Buøi Duõng Theå
1.1.2.1.2. Đặc tính của mủ cao su
Mủ nước là sản phẩm chính thu được từ cây cao su. Mủ nước là một dung dịch dạng
keo, màu trắng đục như sữa hoặc có màu hơi vàng hoặc hơi hồng tùy theo giống cây. Mủ
nước có tỷ trọng từ 0,974 (khi mủ có độ DRC = 40%) đến 0,991 (khi DRC = 25%)
Thành phần mủ nước trung bình gồm:
- Cao su = 30 -40%
- Nhựa (Resine) = 1,5 – 2%
- Nước = 55 – 60%
- Đường, Inositol = 1%
- Protein = 2%
- Chất khoáng = 0,5 – 1%
Hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong mủ:
- N = 0,26%
- Ca = 0, 003%
- P = 0,05%
- Mg = 0,006%
- K = 1,17%
Trong đó Mg và P có ảnh hưởng đến sự ổn định của mủ nước.
1.1.2.1.3. Các giai đoạn sinh trưởng của cây cao su
Cây cao su sau một thời gian trồng từ 3 – 5 năm tùy theo giống, loại cây con và
điều kiện ngoại cảnh chúng có thể ra hoa lần đầu và cứ như thế hằng năm cây có thể cho
ra hoa từ 1 đến 2 lần. Tuy nhiên trong sản xuất vì sản phẩm chính của cao su là mủ nên
người trồng thường không quan tâm nhiều đến sự phân loại quá trình phát dục của cây
mà thường căn cứ vào các giai đoạn cho sản lượng mủ khác nhau của cây và từ đó nắm
bắt các đặc tính sinh học của chúng trong từng giai đoạn để thuận tiện cho quản lý sản
xuất. Trong suốt chu kỳ sống, chăm sóc cây cao su tại vườn ươm, nhiều tác giả đã phân
chia quá trình này thành 5 giai đoạn gồm: giai đoạn vườn ươm, giai đoạn kiến thiết cơ
bản (KTCB), giai đoạn khai thác cao su non, giai đoạn khai thác cao su trung niên, giai
đoạn khai thác già. Khi cây cao su tỏ ra năng suất mủ kém, không còn hiệu quả kinh tế
nó thường được cưa đốn để phục vụ cho mục đích gỗ củi.
- Giai đoạn cây non trong vườn ươm
Giai đoạn này bắt đầu từ khi gieo hạt đến lúc xuất khỏi vườn ươm, có thể kéo dài
6 tháng (bầu non không bằng lá) đến 24 tháng (stump lở, stump bầu…). Đặc điểm của
giai đoạn này là cây con chủ yếu tăng trưởng theo chiều cao, sự sinh trưởng các tầng lá
SVTH:Traàn Nöõ Traø Giang – Lôùp K42B - KTNN
6
Khoùa luaän toát nghieäp
Gvhd: PGS.TS Buøi Duõng Theå
theo chu kỳ và mọc ra trên thân chính. Đường kính thân tăng trưởng chậm hơn chiều
cao rất nhiều.
- Giai đoạn kiến thiết cơ bản
Là khoảng thời gian từ 5 – 8 năm đầu tiên của cây cao su tính từ khi trồng cây.
Đây là khoảng thời gian cần thiết vòng thân cây cao su đạt 50cm đo cách mặt đất 1m.
Tùy điều kiện sinh thái, chăm sóc và giống ở điều kiện sinh thái đặc thù của vùng duyên
hải miền Trung, thời gian kiến thiết cơ bản phổ biến từ 7 – 8 năm. Tuy nhiên với điều
kiện chăm sóc, quản lý vườn cây đúng quy trình, chọn giống và vật liệu trồng thích hợp
thì có thể rút ngắn thời gian kiến thiết cơ bản.
- Giai đoạn khai thác mủ (hay giai đoạn kinh doanh)
Đây là giai đoạn dài nhất bắt đầu từ khi cây có thể khai thác mủ đến lúc cây bị
thanh lý. Căn cứ vào sự biến thiên về năng suất hàng năm người ta chia thành 3 thời kỳ
là: thời kỳ khai thác cao su non, thời kỳ khai thác cao su trung niên, khai thác cao su già.
+ Thời kỳ khai thác cao su non: Cây vẫn tiếp tục sinh trưởng mạnh. Số lượng
cành, nhánh, chu vi thân (vanh), độ dày vỏ, sản lượng mủ tăng nhanh theo các năm. Tốc
độ tăng sản lượng hàng năm phụ thuộc nhiều vào giống, chế độ khai thác và chăm sóc.
Thời kỳ này kéo dài chừng 10 – 12 năm.
+ Thời kỳ khai thác cao su trung niên: Khi năng suất không tăng thêm nữa và giữ
vững ở mức năng suất đó theo năm thì cây cao su đã bước vào thời kỳ cao su trung niên.
Tùy theo chế độ chăm sóc, khai thác trước đó, hiện tại và giống mà thời kỳ này dài hay
ngắn. Nếu vườn cây không được chăm bón tốt trong giai đoạn kiến thiết cơ bản và khai
thác cao su non thì khi cây bước vào thời kỳ này chỉ duy trì năng suất cao trong một
khoảng thời gian ngắn và sau đó giảm năng suất.
+ Thời kỳ khai thác cao su già: Khi vườn cây có hiện tượng giảm năng suất trong
nhiều năm liền thì vườn cây đã bước vào thời kỳ này. Tốc độ giảm năng suất nhanh hay
chậm còn tùy thuộc vào giống và chế độ chăm sóc và khai thác các thời kỳ trước đó.
1.1.2.2. Vai trò và ý nghĩa kinh tế của cây cao su
Cây cao su là cây công nghiệp lâu năm không những có giá trị về mặt kinh tế mà
còn có tác dụng rất lớn đối với môi trường sinh thái và tạo công ăn việc làm ổn định cho
lao động nông nghiệp.
SVTH:Traàn Nöõ Traø Giang – Lôùp K42B - KTNN
7
Khoùa luaän toát nghieäp
Gvhd: PGS.TS Buøi Duõng Theå
* Giá trị kinh tế
- Sản phẩm chủ yếu của cây cao su là mủ cao su với các đặc tính hơn hẳn cao su
tổng hợp về độ giãn, độ đàn hồi… là nguyên liệu không thể thiếu được trong đời sống
hàng ngày của con người thông qua các đồ dùng sinh hoạt.
- Cao su là nguồn xuất khẩu quan trọng đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu của
Việt Nam một phần không nhỏ. Hiện nay, cao su là mặt hàng nông sản xuất khẩu lớn
thứ ba của Việt Nam, sau gạo và cà phê. Và Việt Nam đang là nước đứng thứ tư về xuất
khẩu cao su thiên nhiên trên thế giới (sau Thái Lan, Indonesia, Malaysia).
- Cao su đem lại thu nhập cao và ổn định cho người sản xuất trong lĩnh vực
nông nghiệp.
- Ngoài ra, khi cây cao su hết niên hạn kinh tế phải thanh lý thì gỗ cao su một
sản phẩm rất quan trọng, một nguồn kinh tế đáng kể.
* Tác dụng đối với môi trường và xã hội
- Bảo vệ môi trường sinh thái: Trên các đất bạc màu, đất đồi dốc, đất trống, đồi
trọc, cây cao su khi trồng với diện tích lớn còn tác dụng phủ xanh đất trống, đồi trọc,
chống xói mòn, bảo vệ môi trường rất tốt nhờ vào tán lá cao su rậm che phủ toàn bộ mặt
đất. Ngoài ra, do chu kỳ sống của cây cao su dài 30 đến 40 năm nên việc bảo vệ vùng
sinh thái được bền vững trong thời gian dài.
- Ổn định xã hội và tạo công ăn việc làm: Việc trồng, chăm sóc và khai thác cao
su đòi hỏi một lực lượng lao động khá lớn (bình quân một lao động sẽ đảm nhận được từ
2,5 đến 3,5 ha) và ổn định lâu dài suốt 30 đến 40 năm. Do vậy, đây là điều kiện để tạo
việc làm ổn định cho lao động nông thôn cũng như phân bố dân cư hợp lý giữa vùng
thành thị và nông thôn.
1.1.3. Vai trò của mô hình cao su tiểu điền đối với quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn
Việt Nam có diện tích đất tự nhiên 32.925,1 nghìn ha, là nước có quy mô trung
bình xếp thứ 59 trong tổng số 203 nước trên thế giới. Nhưng nước ta lại là nước đông
dân vào hàng thứ 13 nên bình quân diện tích theo đầu người thấp (0,45 ha/người), chỉ
bằng 1/6 mức bình quân trên thế giới. Hiện nay, Việt Nam đang ở trong thời kỳ điều
chỉnh mạnh cơ cấu kinh tế về công nghiệp, nông nghiệp, thương mại và dịch vụ với yêu
SVTH:Traàn Nöõ Traø Giang – Lôùp K42B - KTNN
8
- Xem thêm -