ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
TRẦN THỌ SĨ
HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÕNG GIAO DỊCH 1
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
TRẦN THỌ SĨ
HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÕNG GIAO DỊCH 1
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH NGỌC DINH
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Bản luận văn này đƣợc hoàn thành là quá trình nghiên cứu nghiêm túc của
tôi cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn: thầy Đinh Ngọc Dinh.
Các số liệu, kết quả, trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và trung thực.
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình học tập và luận văn tốt nghiệp thạc sỹ kinh tế
chuyên ngành tài chính- ngân hàng. Tôi xin chân thành và trân trọng cảm ơn Ban
giám hiệu, Khoa đào tạo sau đại học, Khoa tài chính- ngân hàng, Quý thầy cô
Trƣờng Đại học Kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn
giúp đỡ tôi trong thời gian học tập.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và trân trọng ghi nhận sự giúp đỡ, hƣớng dẫn
nhiệt tình của tiến sĩ Đinh Ngọc Dinh.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn những ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã động
viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành luận văn tốt nghiệp./.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................... ii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN
CỨU................................................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm của hiệu quả kinh doanh trong nền kinh tế thị trường .. 4
1.1.2. Phân tích hiê ̣u quả kinh doanh trong ngân hàng thương mại ......... 6
1.1.3. Nội dung nghiên cứu phân tích hiệu quả kinh doanh trong các
ngân hàng thương mại ............................................................................... 8
1.1.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng ....... 17
1.2. Tổ ng quan các công trình nghiên cƣ́u có liên quan đế n đề tài nghiên
cƣ́u ............................................................................................................... 22
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 24
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 25
2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 25
2.1.1. Nghiên cứu tài liệu tại bàn ............................................................ 25
2.1.2. Phương pháp chuyên gia ............................................................... 25
2.1.3. Phương pháp định tính .................................................................. 25
2.1.4 Phương pháp định lượng ................................................................ 26
2.2 Phƣơng pháp thu thập thông tin: ........................................................... 26
2.2.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp: ............................................................... 26
2.2.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp: ................................................................. 26
2.3 Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích thông tin: ......................................... 27
2.4 Thiết kế nghiên cứu: ............................................................................. 27
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 30
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH PHÒNG GIAO DỊCH 1 .............................................. 31
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP ĐT&PTVN CN PGD1...................... 31
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP
ĐT&PTVN CN PGD1 .............................................................................. 31
3.1.2. Khái quát hoạt động kinh doanh cuNgân
hàng TMCP ĐT&PTVN CN
̉a
PGD1........................................................................................................ 36
3.2. Thực trạng công tác phân tích hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
TMCP ĐT&PTVN CN PGD1 qua các tiêu chí. ......................................... 42
3.2.1. Hiệu quả kinh doanh trên góc độ tài sản ...................................... 46
3.2.2. Hiệu quả kinh doanh trên góc độ nguồn vố n huy động................. 52
3.2.3. Hiệu quả kinh doanh trên góc độ chi phí ...................................... 56
3.3. Đánh giá chung ..................................................................................... 64
3.3.1. Những kết quả đạt được................................................................. 64
3.3.2. Những tồn tại cần khắc phục ......................................................... 67
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 73
CHƢƠNG 4: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH PHÒNG GIAO DỊCH 1 .............................................. 74
4.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP ĐT&PTVN CN
PGD1............................................................................................................ 74
4.1.1. Định hướng chung ......................................................................... 74
4.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể. ............................................................. 75
4.2. Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả kinh doanh tại tại Ngân hàng
TMCP ĐT&PTVN CN PGD1 ..................................................................... 79
4.2.1. Ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm hỗ trợ công tác phân tích .... 79
4.2.2. Hoàn thiện về hệ thống thông tin................................................... 79
4.2.3. Hoàn thiện quy trình đánh giá hiệu quả kinh doanh ..................... 80
4.2.4. Hoàn thiện nội dung đánh giá ....................................................... 81
4.2.5. Hoàn thiện phương pháp đánh giá. ............................................... 85
4.2.6 Hoàn thiện về công tác tổ chức đánh giá hiệu quả kinh doanh ..... 85
4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
ĐT&PTVN CN PGD1................................................................................. 86
4.4. Kiến nghị đề xuất. ................................................................................ 87
4.4.1. Kiến nghị với NHNN & Cơ quan quản lý ...................................... 87
4.4.2. Kiến nghị đối với hệ thống ngân hàng TMCP ............................... 88
Kết luận chƣơng 4 ........................................................................................... 89
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 91
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Stt
Bảng
1
Sơ đồ 3.1
3
Nội dung
Trang
Mô hình tổ chức của CN PGD1
31
Biểu đồ 3.1
Tăng trƣởng tín dụng của CN PGD1
37
4
Biểu đồ 3.2
Tăng trƣởng tín dụng bán lẻ của CN PGD1
38
5
Biểu đồ 3.3
Kết quả kinh doanh CN Phòng giao dịch 1 –
BIDV
i
39
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Stt
Bảng
Nội dung
1
Bảng 3.1
Tình hình huy động vốn của BIDV CN PGD1
35
2
Bảng 3.2
Tình hình kết quả kinh doanh của CN PGD1
40
3
Bảng 3.3
Cấu trúc tài chính của BIDV CN PGD 1 năm 2012-2014
43
4
Bảng 3.4
Phân tích chi tiế t tin
̀ h hin
̀ h tài sản của CN PGD1
45
5
Bảng 3.5
Phân tích hiệu quả kinh doanh dƣới góc độ tổ ng tài sản
46
6
Bảng 3.6
7
Bảng 3.7
Phân tích hiệu quả kinh doanh dƣới góc độ tài sản dài ha ̣n 49
8
Bảng 3.8
Chi tiết tình hình quả kinh doanh của CN PGD1
9
Bảng 3.9
10
Bảng 3.10
11
Bảng 3.11
12
Bảng 3.12
13
Bảng 3.13
14
Bảng 3.14
15
Bảng 3.15
Phân tích hiệu quả kinh doanh dƣới góc độ tài sản
ngắ n ha ̣n
Phân tích về hiệu quả kinh doanh dƣới góc độ nguồ n
vố n huy đô ̣ng
Phân tích chi tiết tình hình thực hiện chi phí
Phân tích hiệu quả kinh doanh dƣới góc độ chi phí
đố i với chi phí trả laĩ tiề n vay và tiề n gƣ̉i
Bảng phân tích về hiệu quả kinh doanh dƣới góc độ
chi phí đố i với chi phí trả laĩ vay nô ̣i bô ̣ FTP
Phân tích hiệu quả kinh doanh dƣới góc độ chi phí
đố i với chi phí quản lý
Phân tích về hiệu quả kinh doanh dƣới góc độ chi phí
đố i với chi phí khác
Phân tích về hiệu quả kinh doanh dƣới góc độ chi phí
đố i với tổ ng chi phí
ii
Trang
48
51
52
54
57
58
59
60
61
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiệu quả kinh doanh - một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ năng
lực lãnh đạo của các nhà quản trị, hiệu quả sử dụng vốn - là vấn đề sống còn của các
doanh nghiệp nói chung và của các ngân hàng thƣơng mại nói riêng. Trong bối cảnh
cạnh tranh ngày càng gia tăng trong lĩnh vực ngân hàng nhƣ hiện nay, các ngân hàng
không ngừng tìm kiếm các giải pháp giảm thiểu chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh
để tồn tại và phát triển. Việc phân tích hiệu quả của từng hoạt động, sản phẩm, dịch vụ
cũng nhƣ hiệu quả kinh doanh chung của toàn bộ hoạt kinh doanh của ngân hàng có
một vai trò quan trọng giúp ngân hàng định vị đƣợc vị trí của mình trên thị trƣờng, nắm
bắt đƣợc những điểm mạnh về sản phẩm, dịch vụ của mình mang lại hiệu quả cao cũng
nhƣ xem xét nguyên nhân của các sản phẩm, dịch vụ chƣa mang lại hiệu quả nhƣ mong
muốn để từ đó có giải pháp phù hợp nhằm tăng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Đó
cũng là cơ sở để các ngân hàng thƣơng mại thiết lập chiến lƣợc kinh doanh, xây dựng
các kế hoạch kinh doanh để ngày càng tăng cao khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng,
ngày càng hoạt động có hiệu quả hơn.
Bên cạnh đó, phân tích hiệu quả kinh doanh tại NHTM còn là công cụ giúp các
nhà đầu tƣ nắm bắt đƣợc hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại, giúp họ
đƣa ra những quyết định đầu tƣ đúng đắn góp phần giúp các Ngân hàng tìm ra các giải
pháp hữu hiệu để tăng cƣờng các hoạt động kinh doanh và quản lý, nhằm phát huy mọi
khả năng từ các mặt nhƣ vốn, nguồn nhân lực, tài sản… vào quá trình kinh doanh, từ
đó nâng cao đƣợc hiệu quả kinh doanh của ngân hàng đƣợc các nhà đầu tƣ lựa chọn.
Với lý do trên, đề tài: “Hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phòng giao dịch 1” đƣợc lựa chọn cho luận văn
thạc sỹ của tác giả.
Cụm từ “Phòng giao dịch 1” trong bài luận văn này đƣợc hiểu chính xác và
đúng là “Sở giao dịch 1”. Tác giả xin cam kết toàn bộ nội dung luận văn đƣợc thực
hiện tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – CN Sở giao dịch 1. Tác
1
giả trong lúc đề xuất tên đề tài bảo vệ đã có sự sai sót giữa “Sở giao dịch 1” và
“Phòng giao dịch 1” . Vì vậy tác giả xin phép đƣợc giải thích để ngƣời đọc đƣợc
hiểu rõ.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng công tác phân tích / đánh giá hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP BIDV - Chi nhánh Phòng giao dịch 1?
- Kết quả đạt đƣợc và hạn chế của công tác phân tích hiệu quả kinh doanh
của Ngân hàng TMCP BIDV - Chi nhánh Phòng giao dịch 1?
- Cần phải làm gì để hoàn thiện công tác đánh giá và phân tích hiệu quả kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP BIDV - Chi nhánh Phòng giao dịch 1?
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Luận văn làm rõ cơ sở lý luận về phƣơng pháp phân tích hiệu quả kinh doanh
của Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Phòng giao dịch 1.
- Xem xét, đánh giá thực trạng công tác phân tích hiệu quả kinh doanh của
Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Phòng giao dịch 1.
- Phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong ba năm gần đây giúp
cho nhà lãnh đạo đề ra những giải pháp quản lý đúng đắn và kịp thời nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính trong quá trình hoạt động kinh doanh.
- Trên cơ sở các nghiên cứu thu đƣợc, đề xuất một số giải pháp để cải tiến
phƣơng pháp phân tích hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP BIDV - Chi
nhánh Phòng giao dịch 1.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: công tác phân tích hiệu quả kinh doanh của Ngân
hàng TMCP BIDV - Chi nhánh Phòng giao dịch 1.
- Phạm vi nghiên cứu: phân tích các số liệu thống kê, các chỉ tiêu kinh doanh nhƣ
doanh thu, chi phí, lợi nhuận, rủi ro và các chỉ tiêu tín dụng, dịch vụ, huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP BIDV - Chi nhánh Phòng giao dịch 1 trong giai đoạn 2012 – 2014.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
*Tiếp cận nghiên cứu:
2
Luận văn tập trung nghiên cứu trên cơ sở tiếp cận là nhân viên của ngân hàng
TMCP BIDV – chi nhánh Phòng giao dịch 1 để đánh giá công tác phân tích hiệu
quả kinh doanh hiện tại.
*Phƣơng pháp nghiên cứu:
+ Phƣơng pháp hỗn hợp: Phƣơng pháp phân tích định tính có kết hợp với phân tích
định lƣợng (với các số liệu sẵn có); sử dụng các kỹ thuật phân tích thống kê cụ thể,
phù hợp với đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
+ Phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn: bằng cách nghiên cứu, tổng hợp các tài liệu,
nghiên cứu có liên quan.
+ Phƣơng pháp chuyên gia: tiến hành phỏng vấn một vài chuyên gia trong lĩnh vực
ngân hàng TMCP.
6. Dự kiến đóng góp
- Đánh giá đƣợc điểm mạnh, điểm yếu của công tác phân tích hiệu quả kinh doanh
tại ngân hàng TMCP BIDV – chi nhánh Phòng giao dịch 1.
- Đề xuất một số kiến nghị nhằm cải tiến công tác phân tích hiệu quả kinh doanh tại
ngân hàng TMCP BIDV – chi nhánh Phòng giao dịch 1.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu sơ đồ, luận
văn đƣợc kết cầu thành 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan tình hình nghiên cứu
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác phân tích hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phòng giao dịch 1.
Chương 4: Hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phòng giao dịch 1.
3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm của hiệu quả kinh doanh trong nền kinh tế thị trường
Hiê ̣u quả kinh doanh của doanh nghiê ̣p là mô ̣t chỉ tiêu kinh tế tổ ng hơ ̣p để
phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất
. Hiê ̣u quả kinh doanh
còn thể hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản trị doanh nghiệp giữa lý luận và
thƣ̣c tiễn nhằ m khai thác tố i đa các yế u tố của quá trình sản xuấ t nhƣ nhân công
,
nguyên vâ ̣t liê ̣u, máy móc thiết bị để tối đa hoá lợi nhuận . Vâ ̣y hiê ̣u quả kinh doanh
là mô ̣t chỉ tiêu kinh tế tổ ng hơ ̣p phản ánh trình đô ̣ sƣ̉ du ̣ng các nguồ n vâ ̣t lƣ̣c
, tài
chính của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất .
Bấ t kỳ mô ̣t hoa ̣t đô ̣ng nào của mo ̣i tổ chƣ́c đề u mong muố n đa ̣t hiê ̣u quả cao nhấ t
trên mo ̣i p hƣơng diê ̣n kinh tế , xã hội và bảo vệ môi trƣờng . Hoạt động kinh doanh
trong cơ chế thi trƣơ
̣
̀ ng yêu cầ u hiê ̣u quả càng đòi hỏi cấ p bách, vì nó là động lực thúc
đẩ y các doanh nghiê ̣p ca ̣nh tranh và phát triể n. Hiê ̣u quả kinh doanh của doanh nghiê ̣p
chủ yếu xét trên phƣơng diện kinh tế có quan hệ với hiệu quả xã hội và môi trƣờng
.
Thƣ̣c chấ t hiê ̣u quả kinh doanh là sƣ̣ so sánh giƣ̃a các kế t quả đầ u ra với các
yế u tố đầ u vào của mô ̣t tổ chƣ́c kinh tế
đƣơ ̣c xét trong mô ̣t kỳ nhấ t đinh
̣ , tuỳ theo
yêu cầ u của các nhà quản tri kinh
doanh . Các chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả
̣
kinh doanh là cơ sở khoa ho ̣c để đánh giá trình đô ̣ của các nhà quản lý căn cƣ́ đƣa ra
quyế t đinh
̣ trong tƣơng la ̣i. Tuy nhiên đô ̣ chin
́ h xác của các thông tin tƣ̀ chỉ tiêu hiê ̣u
quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời gian và không gian phân tić h.
Để làm sáng tỏ bản chấ t của hiê ̣u quả kinh doanh , ta cầ n nghiên cƣ́u mố i quan
hê ̣ giƣ̃a hai nhóm chỉ tiêu tài chin
́ h phản ánh kế t quả và hiê ̣u quả
Thƣ́ nhấ t: Kế t quả kinh doanh là nhƣ̃ng chỉ tiêu tài chính phản ánh quy mô thu
về của các hoa ̣t đô ̣ng nhƣ sản lƣơ ̣ng tiêu thu ̣ , doanh thu bán hàng… Các chỉ tiêu
phản ánh kết quả kinh doanh cũng thƣờng đƣợc chia thành hai nhóm : Các chỉ tiêu
phản ánh kết quả phía trƣớc của doanh nghiệp và các chỉ tiêu phản anh kết quả cuối
cùng của doanh nghiệp.
4
Thƣ́ hai : Hiê ̣u quả kinh doanh đó là chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng hoạt động
trong các điề u kiê ̣n sẵn có để đa ̣t đƣơ ̣c các mu ̣c tiêu tố i ƣu
. Hiê ̣u quả kinh doanh
cũng thƣờng đƣợc chia thảnh hai nhóm : Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh
phía trƣớc, thƣờng phản ánh sức sản xuất của vốn , tài sản nhƣ số vòng quay hàng
tồ n kho, số vòng quay tài sản… . Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh cuối
cùng thƣờng là các chỉ tiêu phản ánh tỷ suất sinh lời nhƣ ROA , ROE, ROS….
Thông thƣờng các chỉ tiêu phản ánh kế t quả kinh doanh cao thì các chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả kinh doanh cũng cao . Các chỉ tiêu phản ánh kết quả , hiê ̣u quả
kinh doanh phiá trƣớc cao thì các chỉ tiêu phản ánh kế t quả
, hiê ̣u quả kinh doanh
phía sau cũng cao . Tuy nhiên trong mô ̣t số trƣờng hơ ̣p cu ̣ thể la ̣i không tuân theo
quy luâ ̣t này . Do vâ ̣y các nhà quản tri ̣kinh doanh muố n các chỉ tiêu kế t quả
, hiê ̣u
quả kinh doanh cuối cùng là tối ƣu cần phải đƣa ra các biệ n pháp nâng cao kế t quả ,
hiê ̣u quả kinh doanh phía trƣớc trong các điề u kiê ̣n sẵn có của doanh nghiê ̣p
Kết quả của quá trình phân tích nói chung và phân tích hiệu quả kinh doanh
nói riêng sẽ thông tin về tình hình sử dụng nguồn lực tại các cơ sở, ngành và xã hội
đang diễn ra nhƣ thế nào, ra sao, để từ đó có các biện pháp sử dụng tốt hơn các
nguồn lực nhằm đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao hơn. Vì vậy phân tích hiệu quả kinh
doanh phải đƣợc xem là một yêu cầu thƣờng xuyên và có ý nghĩa quan trọng đối
với mỗi cơ sở sản xuất, mỗi ngành, mỗi địa phƣơng và toàn xã hội. Phân tích hiệu
quả kinh doanh còn là chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp,
góp phần tăng thêm sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp trên thị trƣờng. Thông tin
từ các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh cung cấp cho mọi đối tƣợng quan tâm
để có cơ sở khoa học đƣa ra các quyết định hữu ích cho mọi đối tƣợng, từ đó đƣa ra
các quyết định kinh doanh có lợi cho từng đối tƣợng.
* Cũng nhƣ đối với doanh nghiệp, ta có thể hiểu hiệu quả hoạt động kinh
doanh của NHTM là một phạm trù kinh tế phản án trình độ sử dụng các nguồn lực
của ngân hàng để đạt đƣợc kết quả cao nhất. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTM quyết định trực tiếp tới vấn đề tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu
có hiệu quả kinh doanh cao thì uy tín của ngân hàng đó sẽ tăng lên, khách hàng sẽ
5
an tâm và tin tƣởng hơn. Từ đó công việc kinh doanh sẽ thuận lợi, huy động vốn dễ
dàng hơn, góp phần mở rộng quy mộ hoạt động, tích lũy và có điều kiện ngày một
nâng cao chất lƣợng phục vụ.
1.1.2. Phân tích hiê ̣u quả kinh doanh trong ngân hàng thương maị
Trong nền kinh tế thị trƣờng , hoạt động của các ngân hàng có tính nhạy cảm
cao đối với xã hội, là đầu mối của nhiều mối quan hệ liên quan đến kinh tế vi mô và
vĩ mô. Ngân hàng thƣơng ma ̣i là một dạng tổ chức tài chính trung gian trong hệ
thống ngân hàng. Đặc thù của hoạt động ngân hàng là thực hiện trên thị trƣờng tiền
tệ với những biến động gay gắt và bất thƣờng nên hiệu quả kinh doanh càng trở nên
quan trọng. Để đánh giá đầy đủ và chính xác hiệu quả hoạt động của NHTM là rất
phức tạp và khó khăn. Những năm gần đây, hệ thống ngân hàng TMCP phát triển
ngày càng hoàn thiện và đa dạng hơn. Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay thì sự
phát triển của hệ thống ngân hàng đã có tác động lớn, thúc đẩy nhanh tốc độ tăng
trƣởng của nền kinh tế, góp phần không nhỏ vào quá trình hội nhập và phát triển
của đất nƣớc, do đó hiệu quả kinh doanh càng trở nên quan trọng.
Các NHTM hoạt động đều nhằm mục đích lợi nhuận, dƣới áp lực phải hạ thấp
chi phí trong điều kiện cạnh tranh với nhiều định chế tài chính khác, hiệu quả đƣợc
xem xét trên quan điểm biến đổi đầu vào thành đầu ra.
Phân tích hiệu quả là một giai đoạn của công tác quản trị ngân hàng, là cơ sở
đánh giá quá trình thực hiện chiến lƣợc kinh doanh, xác định nguyên nhân ảnh
hƣởng đến chiến lƣợc kinh doanh và đƣa ra những kiến nghị, những giải pháp xử lý;
là cơ sở cho những quyết định kịp thời và đúng đắn. Các chỉ tiêu trong nhóm này
giúp cho ngân hàng đánh giá đƣợc hiệu quả của quá trình kinh doanh bằng cách so
sánh kết quả kinh doanh đạt đƣợc với chi phí bỏ ra để đạt kết quả đó.
Khác với doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu của ngân hàng rất nhỏ so với tổng tài
sản nợ. Hoạt động chính của ngân hàng là trung gian tài chính tín dụng, chức năng
trung gian tín dụng đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng
mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối
giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng
6
thƣơng mại vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay, vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay và
hƣởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và
góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay. Do
đó hoạt động ngân hàng mang rủi ro rất lớn, nếu hệ thống kiểm soát không tốt, gây
ra nợ xấu, nợ khó đòi, nợ có khả năng mất vốn cao thì sẽ gây ra mất cân đối dẫn đến
mất vốn và đi đến khả năng sụp đổ. Hoạt động ngân hàng có ảnh hƣởng rất lớn và
sâu rộng đến nền kinh tế, nên hoạt động ngân hàng mang ảnh hƣởng dây chuyền,
nếu một ngân hàng hoạt động yếu kém, sụp đổ thì sẽ gây ảnh hƣởng đến toàn bộ
hoạt động của hệ thống ngân hàng.
Khác với các doanh nghiệp phi tài chính, đa số tài sản của ngân hàng tồn tại
dƣới hình thức quyền về tài chính (các khoản vay và chứng khoán ), TSCĐ chỉ
chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản , nó là tài sản không sinh lời , chỉ là công
cụ hoạt động của ngân hàng . Còn các doanh nghiệp phi tài chính, việc phân tích
hiệu quả sử dụng TSCĐ có ý nghĩa lớn. Đối với các doanh nghiệp nói chung, tỷ lệ
vốn vay trên nguồn vốn cao là không an toàn, nhƣng trong ngân hàng thì vốn vay là
một yếu tố tạo lãi.
Các hoạt động chủ yếu của các NHTM gồm: hoạt động huy động vốn, hoạt động
cho vay, đầu tƣ và cung cấp dịch vụ cho khách hàng…. Do vậy, các nhà quản trị ngân
hàng cần phải đo lƣờng hiệu quả cho từng hoạt động. Hiện nay, các nhà quản trị ngân
hàng chú trọng đến các chỉ tiêu hiệu quả từng hoạt động sau: Tổng dƣ nợ trên vốn huy
động, hiệu quả sử dụng vốn huy động, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên, tỷ suất lợi nhuận hoạt
động tín dụng, lãi suất bình quân đầu vào, lãi suất bình quân đầu ra…
Bên cạnh đó, các nhà quản trị cần tính toán chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho tất
cả các hoạt động. Hiện nay, các NHTM dùng các chỉ tiêu sau: Tổng thu nhập trên
tổng tài sản, tổng chi phí trên tổng thu nhập, tỷ lệ lợi nhuận, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu (ROE), tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) và dùng các mô hình để
phân tích khả năng sinh lợi.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh, lành mạnh hóa hoạt động tài chính trên cơ sở
tích cực tiến hành phân tích hiệu quả kinh doanh là đòi hỏi bức thiết của các ngân
7
hàng nói chung và của ngân hàng TMCP nói riêng để có thể đứng vững và khẳng
định mình trong khu vực cũng nhƣ trên thế giới.
1.1.3. Nội dung nghiên cứu phân tích hiệu quả kinh doanh trong các ngân hàng
thương ma ̣i
Kết quả của quá trình phân tích nói chung và phân tích hiệu quả kinh doanh
nói riêng sẽ cho biế t về tình hình sử dụng nguồn lực tại các đơn vi ̣ , ngành và xã hội
đang diễn ra nhƣ thế nào , để từ đó có những biện pháp sử dụng tốt hơn các nguồn
lực nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao hơn . Vì vậy, phân tích hiệu quả kinh doanh phải
đƣợc xem là một yêu cầu thƣờng xuyên và có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi đơn vi ̣
sản xuất , mỗi ngành, mỗi địa phƣơng và toàn xã hội.
Phân tích, hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ các sự vật, hiện tƣợng
trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành của sự vật hiện tƣợng đó.
Phân tích hiệu quả kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản trong phân tích
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng . Khi phân tích không chỉ đơn thuần đánh giá
tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng qua các chỉ tiêu , mà còn phải đi
sâu vào bản chất và đánh giá thực chất quá trình tăng, giảm của chỉ tiêu này trong
kỳ nhằm xác định những ảnh hƣởng tích cực hoặc tiêu cực đến tình hình kinh doanh
của ngân hàng. Chỉ tiêu phân tích có phù hợp với xu thế biến đổi không…
Bản chất hoạt động kinh doanh là một hoạt động tim
̀ kiế m lơ ̣i nhuâ ̣n , bởi vậy
mối quan tâm thƣờng trực của các nhà đầu tƣ là không ngừng nâng cao hiệu quả
kinh doanh bằng cách thu đƣợc nhiều lợi nhuận. Do đó, nội dung phân tích hiệu quả
kinh doanh là xác định trạng thái biến đổi của lợi nhuận ở hình thức tuyệt đối và
tƣơng đối. Lợi nhuận đƣợc xác định theo số tuyệt đối là tổng số lợi nhuận
. Bên
cạnh đó, cần chú ý khi sử dụng chỉ tiêu này để đánh giá hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng vì tổng số lợi nhuận tuyệt đối thu đƣợc ở mỗi ngân hàng không chỉ phụ
thuộc vào sự nỗ lực của bản thân ngân hàng mà còn liên quan đến chính sách vĩ mô
của nhà nƣớc, môi trƣờng kinh tế , nguồn lƣ̣c sử dụng… Lợi nhuận đƣợc xem là chỉ
tiêu kinh tế tổng hợp , phản ánh mặt lƣợng của hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ các
tiềm lực nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
8
. Hơn nữa, thông
qua chỉ tiêu này ngân hàng cũng không thể phát hiện đƣợc mình đang tiết kiệm hay
lãng phí nguồn lực đầu tƣ nhƣ thế nào. Vì vậy, để đánh giá hiệu quả kinh doanh một
cách chính xác cần phải xác định tỷ suất lợi nhuận của ngân hàng .
Bên cạnh quan điểm trên thì còn có quan điểm khác cho rằng : Phân tích hiệu
quả kinh doanh là phân tích tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn. Về thực chất,
tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn là một trong những nội dung phản ánh hiệu
quả sử dụng tài sản ngắn hạn và nó đƣợc xem là một mặt biểu hiện của hiệu quả
kinh doanh. Tuy nhiên, do tầm quan trọng của tài sản ngắn hạn trong các ngân hàng
và việc đấy nhanh tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn sẽ ảnh hƣởng đáng kể
đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng nhƣ hiệu quả kinh doanh , nên phân
tích tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn cũng chỉ là một trong những nội dung
khi phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Kế t quả sau quá trình phân tích hiệu quả kinh doanh chính là điều mà mỗi
ngân hàng mong muốn đƣợc nhìn thấy. Hay nói cách khác, nội dung phân tích hiệu
quả kinh doanh không phải là từng chỉ tiêu riêng lẻ mà ở đó là sự kết hợp tổng hoà
của một nhóm chỉ tiêu phân tích. Để có thể tạo nên đƣợc tính xâu chuỗi, hệ thống
các chỉ tiêu đến đối tƣợng phân tích cũng nhƣ nhân tố ảnh hƣởng, nội dung phân
tích hiệu quả kinh doanh nên phân tích trên các góc độ khác nhau mới có thể phản
ánh đƣợc tất cả các bộ phận chi phí tham gia vào quá trình kinh doanh
Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh tại các ngân hàng thƣơng ma ̣i đa dạng và
mang tính đặc thù hơn so với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong
quá trình phân tích hiệu quả kinh doanh tại các ngân hàng thƣơng mại, ngƣời phân tích
thƣờng sử dụng các hệ thống báo cáo tài chính làm cơ sở dữ liệu để phân tích.
1.1.3.1. Hiệu quả kinh doanh trên góc độ tài sản
Để đánh giá hiê ̣u quả kinh doanh đa ̣t đƣơ ̣c trong kỳ kinh doanh dƣ̣a trên góc
đô ̣ tài sản, ngƣời ta thƣờng xem xét đến chỉ tiêu:
Sức sản xuất của tổng tài sản
Tổng thu nhập
=
Tổng tài sản bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tài sản bình quân đem lại mấy đồng đơn vị
9
thu nhập . Sức sản xuất của tổng tài sản càng lớn, hiệu quả sử dụng của tổng tài sản
càng tăng và ngƣợc lại, nếu sức sản xuất của tổng tài sản càng nhỏ, hiệu quả sử
dụng của tổng tài sản càng giảm
Sức sinh lời của tài sản (ROA)
Sức sinh lời của tài sản
ROA
Lơ ̣i nhuâ ̣n sau thuế
=
Tổng tài sản bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích , ngân hàng thƣơng ma ̣i đầ u tƣ 1
đồ ng tài sản thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ,
chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng thƣơng mại
là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tƣ của ngân hàng thƣơng m ại. Trong đó tổng
tài sản bình quân trong kỳ đƣợc phân tích nhƣ sau:
Tổng tài sản
bình quân
(Tổng giá trị tài sản đầu kỳ + tổng tài sản cuối kỳ)
=
2
* Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn:
Tổng thu nhập
Sức sản xuất của
tài sản ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tài sản ngắn hạn bình quân đem lại mấy đơn
vị thu nhập. Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn càng lớn, hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn càng tăng và ngƣợc lại, nếu sức sản xuất của tài sản ngắn hạn càng nhỏ,
hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng giảm.
Sức sinh lời của tài sản ngắ n ha ̣n
Lơ ̣i nhuâ ̣n sau thuế
Sức sinh lời của tài
sản ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp đầu tƣ
1 đồ ng tài sản
ngắ n ha ̣n thì ta ̣o ra bao nhiêu đồ ng lơ ̣i nhuâ ̣n sau thuế , chỉ tiêu này càng cao thì hiệu
quả sử dụng tài sản ngắn hạn là tốt góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
doanh nghiê ̣p . Tài sản ngăn hạn bình quân đƣợc tí nh theo kỳ phân tić h , tuỳ theo
mục đích của việc phân tích tháng, quý, năm có thể tính nhƣ sau:
10
(Tổng giá trị tài sản ngắn hạn đầu kỳ + tổng giá trị
Tài sản ngắn
tài sản ngắn hạn cuối kỳ)
hạn bình quân =
2
Bên ca ̣nh đó ngƣời ta còn qua n tâm đế n Suấ t hao phí của tài sản ngắ n ha ̣n so
với thu nhập và lơ ̣i nhuâ ̣n:
Tài sản ngắn hạn bình quân
Suất hao phí của tài sản
ngắn hạn
=
Tổng thu nhập (LN thuần)
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có 1 đồ ng thu nhập , thu nhập hoă ̣c
lơ ̣i nhuâ ̣n thuầ n trong kỳ thì cầ n bao nhiêu đồ ng giá tri ta
̣ ̀ i sản ngắ n ha ̣n
, đó là căn
cƣ́ để đầ u tƣ các tài sản ngắ n ha ̣n cho phù hơ ̣p . Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu
quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao.
* Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn:
Tổng thu nhập
Sức sản xuất của tài
sản dài hạn
Tài sản dài hạn bình quân
=
(Chỉ tiêu này phản ánh 1 đơn vị tài sản dài hạn bình quân đem lại mấy đơn vị
thu nhập (Tổng giá trị sản xuất ). Sức sản xuất của tài sản dài hạn càng lớn, hiệu quả
sử dụng tài sản dài hạn càng giảm
Sức sinh lời của tài sản dài ha ̣n
Sức sinh lời của tài
sản dài hạn
=
Lơ ̣i nhuâ ̣n sau thuế
Tài sản dài hạn bình quân
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồ ng giá tri ̣TSDH bin
̀ h quân sƣ̉ dụng trong kỳ thì
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận . Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng
TSDH của NHTM là tố t. Tài sản dài hạn bình quân trong kỳ đƣợc tính nhƣ sau:
(Tổng giá trị tài sản dài hạn đầu kỳ + tổng giá
Tài sản dài hạn
bình quân
=
trị tài sản dài hạn cuối kỳ)
2
11
- Xem thêm -