Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại việt nam sau m&a nghiên...

Tài liệu Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại việt nam sau m&a nghiên cứu điển hình sáp nhập habubank và shb

.PDF
116
6
145

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- VŨ THỊ HÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM SAU M&A – NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH SÁP NHẬP HABUBANK VÀ SHB LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Hà Nội - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- VŨ THỊ HÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM SAU M&A – NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH SÁP NHẬP HABUBANK VÀ SHB Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. TRẦN THỊ THANH TÚ Hà Nội – 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung luận văn “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam sau M&A – nghiên cứu điển hình sáp nhập Habubank và SHB” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam sau M&A – nghiên cứu điển hình sáp nhập Habubank và SHB”, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo PGS.TS. Trần Thị Thanh Tú, chủ nhiệm khoa Tài chính Ngân hàng, trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ hoàn thành luận văn thạc sỹ này. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, ngƣời thân, gia đình đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Mặc dù đã cố gắng, nỗ lực hết mình để nghiên cứu đề tài song do thời gian có hạn, kiến thức và kinh nghiệm thực tế vẫn còn hạn chế nên không tránh khỏi thiếu sót khi thực hiện nghiên cứu, tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iv DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iv MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI SAU MUA BÁN SÁP NHẬP ..............................................................................................5 1.1. Tổng quan nghiên cứu ..........................................................................................5 1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước .................................................................... 5 1.1.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài .................................................................... 9 1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại sau mua bán sáp nhập ......................................................................................................14 1.2.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại sau mua bán sáp nhập .....................................................................................................................................14 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại sau mua bán sáp nhập ........................................................................................................25 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại sau mua bán và sáp nhập ..............................................................................31 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ................................35 2.1. Phƣơng pháp luận và cách tiếp cận nghiên cứu .................................................35 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .........................................................................36 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .............................................................................36 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ...................................................................................36 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM SAU MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP – NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH SÁP NHẬP SHB VÀ HABUBANK.........................38 3.1. Khái quát về hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam và tình hình M&A tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ........................................................................38 3.1.1. Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam............................................................38 3.1.2. Tổng quan tình hình M&A các ngân hàng thương mại Việt Nam ........................41 3.2. Nghiên cứu điển hình hiệu quả hoạt động kinh doanh của SHB sau khi sáp nhập Habubank ..................................................................................................................45 3.2.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội và Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội .............................................................................................45 3.2.2. Khái quát tình hình hoạt động của HBB và SHB trước sáp nhập ........................48 3.2.3. Nguyên nhân sáp nhập.............................................................................................57 3.2.4. Lợi ích và chi phí của SHB khi sáp nhập HBB ......................................................60 3.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của SHB sau sáp nhập HBB ..............63 CHƢƠNG 4: BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM SAU MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP .......................................................78 4.1. Bài học rút ra từ hoạt động sáp nhập của HBB và SHB ....................................78 4.1.1. Các kết quả đạt được ...............................................................................................78 4.1.2. Những hạn chế..........................................................................................................81 4.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................................85 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam sau hoạt động mua bán và sáp nhập .........................................................87 4.2.1. Tăng cường công tác truyền thông trong quá trình sáp nhập...............................87 4.2.2. Khảo sát toàn diện văn hóa doanh nghiệp của ngân hàng trước khi sáp nhập...88 4.2.3. Xử lý hiệu quả nợ xấu sau sáp nhập .......................................................................89 4.2.4. Xây dựng các chương trình đào tạo nguồn nhân lực sau sáp nhập .....................90 4.2.5. Sắp xếp và sử dụng nhân sự sau sáp nhập hợp lý ..................................................91 4.2.6. Lựa chọn đúng đối tác sáp nhập .............................................................................93 4.2.7. Xây dựng chiến lược, kế hoạch, mục tiêu mua bán và sáp nhập cụ thể ...............94 4.3. Khuyến nghị đối với các cơ quan, ban ngành chức năng ...................................95 4.3.1. Khuyến nghị chung ..................................................................................................95 4.3.2. Khuyến nghị cụ thể...................................................................................................96 KẾT LUẬN .............................................................................................................101 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................103 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu STT Nguyên nghĩa Ngân hàng thƣơng mại cổ phần An Bình 1 ABBANK 2 Agribank 3 BIDV Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 4 CAR Capital Adequacy Ratio - Hệ số an toàn vốn 5 EXIMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu 6 FICOMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đệ Nhất 7 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 8 GTTB Giá trị trung bình 9 HABUBANK - HBB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nhà Hà Nội 10 HDBank 11 HSTSL Hệ số tài sản lỏng 12 LNST Lợi nhuận sau thuế 13 M&A Mergers and Acquisition - Mua bán và sáp nhập 14 MB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội 15 MHB 16 NH Ngân hàng 17 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh Ngân hàng thƣơng mại cổ phần phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long i 18 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 19 NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần 20 NHTMNN Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc 21 NIM Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên 22 NX/TDN Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ 23 NX/TNV Tỷ lệ nợ xấu trên tổng nguồn vốn 24 QĐ Quyết định 25 ROA 26 ROE 27 SACOMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng 28 SCB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn 29 SHB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội 30 TCTD Tổ chức tín dụng 31 TRUSTBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đại Tín 32 VCB 33 VIETINBANK Ngân hàng Công Thƣơng Việt Nam 34 WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới Return on Asset – Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tài sản Return on Equity – Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam ii DANH MỤC BẢNG STT Bảng 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 3 Bảng 3.3 4 Bảng 3.4 5 Bảng 3.5 6 Bảng 3.6 Nội dung Các hoạt động mua bán cổ phần của các NH trong nƣớc với các đối tác nƣớc ngoài giai đoạn 2011-2014 Những thƣơng vụ sáp nhập của các NHTM trong nƣớc Một số chỉ tiêu thanh khoản của HBB năm 2011, 2012 Một số chỉ tiêu an toàn hoạt động của SHB năm 2011, 2012 Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động của SHB từ năm 2009-2014 Một số chỉ tiêu phi tài chính về hiệu quả hoạt động của SHB từ 2009 - 2014 iii Trang 39 40 49 52 62 68 DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ 1 Biểu đồ 3.1 2 Biểu đồ 3.2 3 Biểu đồ 3.3 4 Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ nợ xấu của SHB qua các năm 64 5 Biểu đồ 3.5 Các chỉ tiêu về thu nhập của SHB qua các năm 66 6 Biểu đồ 3.6 Hệ số tài sản lỏng của SHB qua các năm 67 7 Biểu đồ 3.7 8 Biểu đồ 3.8 Nguồn nhân lực của SHB từ 2009 - 2014 Nội dung Số lƣợng các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam Thị phần tín dụng ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2007-2013 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của SHB qua các năm Mạng lƣới chi nhánh và địa bàn hoạt động của SHB từ 2009 - 2014 Trang 34 36 63 70 71 DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ 1 Sơ đồ 2.1 Nội dung Quy trình nghiên cứu iv Trang 31 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động mua bán và sáp nhập (M&A) đã đƣợc hình thành từ rất lâu và phổ biến ở các quốc gia có nền kinh tế phát triển. Lĩnh vực tài chính ngân hàng của Mỹ là lĩnh vực đi đầu trong hoạt động M&A, và sau những thành công gặt hái đƣợc, các nƣớc Châu Âu, Châu Mỹ La Tinh và cuối cùng khu vực Châu Á cũng học hỏi và đi theo. Do vậy trong những năm gần đây, các thƣơng vụ mua bán và sáp nhập trên thế giới không ngừng gia tăng về cả số lƣợng và giá trị các thƣơng vụ. Giải pháp tài chính này đã trở thành một trong những vấn đề đƣợc quan tâm không chỉ tại các quốc gia phát triển mà ở cả các quốc gia đang phát triển, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hƣớng đó. Thị trƣờng M&A Việt Nam phát triển trong 7 năm trở lại đây từ 2007 cùng với sự bùng nổ của thị trƣờng chứng khoán. Trong đó, các thƣơng vụ đầu tƣ vốn cổ phần khi nhà đầu tƣ nƣớc ngoài tiến hành mua cổ phần của các tổ chức tài chính đã đánh dấu cho những thƣơng vụ M&A đầu tiên của các ngân hàng Việt Nam. Việc các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) nói riêng tham gia vào hoạt động M&A trong những năm qua hoàn toàn theo chiều hƣớng tích cực và không nằm ngoài quy luật phát triển của các doanh nghiệp trên thế giới, điển hình là các doanh nghiệp tài chính. Lĩnh vực ngân hàng của Việt Nam hiện nay có mức độ cạnh tranh ngày gay gắt khi các dịch vụ truyền thống nhƣ tín dụng ngày càng mang về lợi nhuận thấp hơn sẽ buộc các ngân hàng phải đƣa ra và phát triển các dịch vụ tài chính mới đáp ứng tốt hơn nhu cầu cho khách hàng đồng thời tích lũy lợi nhuận nhiều hơn cho ngân hàng. Xét về quy mô, nguồn nhân lực, trình độ công nghệ và trình độ quản lý thì nhiều ngân hàng Việt Nam hiện nay vẫn chƣa đủ khả năng hoạt động trên các dịch vụ tài chính mới. Do vậy sẽ xuất hiện nhu cầu liên minh, liên kết hoặc sáp nhập các ngân hàng nhỏ, còn hạn chế về nhiều mặt với nhau để bổ sung và gia tăng tiềm lực cho nhau, hoặc sáp nhập với các ngân hàng lớn để tăng cƣờng vốn, chiếm lĩnh thị trƣờng, thu hút nhân tài. Nhƣ vậy có thể thấy hoạt động mua bán và sáp nhập có 1 thể đem lại nhiều lợi ích đối với các NHTM nói riêng và nền kinh tế nói chung. Hơn nữa M&A cũng đƣợc xem là giải pháp tài chính chủ yếu đang đƣợc Ngân hàng nhà nƣớc quan tâm và khuyến khích áp dụng cho quá trình tái cơ cấu lại hệ thống ngân hàng. Do vậy, việc chú trọng phát triển giải pháp tài chính quan trọng này đóng vai trò cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, hoạt động mua bán và sáp nhập tại Việt Nam hiện nay còn khá mới cả về thực tiễn lẫn lý luận. Việc đánh giá hiệu quả của hoạt động mua bán sáp nhập giữa các ngân hàng thƣơng mại đối với nền kinh tế nói chung và với các ngân hàng tham gia nói riêng còn chƣa thật sự đƣợc chú trọng. Thống kê một số nghiên cứu gần đây về M&A cho thấy các công trình đa phần mới chỉ dừng lại ở việc giải quyết một số khía cạnh, nội dung nhất định của hoạt động mua bán và sáp nhập, chƣa có nghiên cứu nào đi sâu, có tính chất hệ thống về hiệu quả của hoạt động mua bán và sáp nhập trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam từ đó so sánh, phân tích và rút ra những bài học kinh nghiệm cũng nhƣ những cảnh báo khi thực hiện M&A các ngân hàng tại Việt Nam. Xuất phát từ thực tế trên, nghiên cứu về hiệu quả của giải pháp tài chính này, đặc biệt là những tác động của nó đến các ngân hàng sau khi M&A là vô cùng cần thiết cả về lý luận và thực tiễn. Nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của các NHTM trƣớc và sau khi M&A có thể giải quyết đƣợc nhiều vấn đề, vì vậy cần có sự xem xét và đánh giá cụ thể từ hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại, các giá trị cộng hƣởng cho ngân hàng sau mua bán và sáp nhập, một số nhân tố tác động tới hiệu quả của hoạt động này. Nghiên cứu một trƣờng hợp điển hình các NHTM Việt Nam đã thực hiện thành công việc mua bán và sáp nhập là ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội (SHB) và ngân hàng thƣơng mại cổ phần Nhà Hà Nội (HBB), từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng sau sáp nhập, rút ra những bài học kinh nghiệm việc tiến hành hoạt động này trong tƣơng lai. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam sau M&A – Nghiên cứu điển hình sáp nhập Habubank và SHB” làm đề tài nghiên cứu. 2 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn nghiên cứu các vấn đề mang tính lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam sau khi thực hiện M&A, đi sâu nghiên cứu trƣờng hợp sáp nhập giữa Ngân hàng Nhà Hà Nội và Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội, so sánh kết quả hoạt động kinh doanh trƣớc và sau khi sáp nhập của SHB, đánh giá các kết quả mà SHB đạt đƣợc do M&A cũng nhƣ những hạn chế gặp phải, tìm ra nguyên nhân. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các NHTM Việt Nam khi tiến hành mua bán sáp nhập. Các mục tiêu cụ thể nhƣ sau: i. Nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM, M&A trong lĩnh vực ngân hàng, đặc biệt là hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM sau khi tiến hành M&A, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM sau M&A. ii. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại trƣớc và sau khi tiến hành M&A, các giá trị cộng hƣởng NHTM nhận đƣợc từ M&A với trƣờng hợp điển hình sáp nhập HBB và SHB. Tìm ra những điểm còn hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế để từ đó rút ra bài học kinh nghiệm. iii. Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các NHTM Việt Nam sau M&A. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt đƣợc những mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn có nhiệm vụ trả lời một số câu hỏi sau: i. M&A có mang đến hiệu quả hoạt động tốt hơn cho ngân hàng không? ii. Hoạt động M&A giữa SHB và HBB có tác động thế nào đến tình hình kinh doanh của SHB giai đoạn trƣớc và sau thƣơng vụ mua bán? Các chỉ tiêu nào phản ánh các tác động đó? 3 iii. Thƣơng vụ sáp nhập giữa HBB và SHB có điểm gì cần lƣu ý, bài học kinh nghiệm và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các NHTM Việt Nam sau khi tham gia M&A là gì? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam sau khi tiến hành M&A, cụ thể là tại SHB sau khi sáp nhập thành công HBB. Phạm vi nghiên cứu: Trong luận văn, tác giả tìm hiểu về hoạt động mua bán và sáp nhập tại các NHTM Việt Nam thời gian qua, đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng SHB trƣớc và sau khi tiến hành M&A. Cụ thể giai đoạn trƣớc sáp nhập là từ năm 2009 đến năm 2011, giai đoạn sau khi sáp nhập từ năm 2012 đến năm 2014 - là khoảng thời gian trƣớc và sau khi SHB sáp nhập thành công HBB 3 năm. 4. Kết cấu của luận văn Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục sơ đồ, bảng biểu, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, Luận văn đƣợc cấu trúc thành bốn chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại sau mua bán sáp nhập Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu luận văn Chƣơng 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam sau mua bán sáp nhập – Nghiên cứu điển hình sáp nhập HBB và SHB Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam sau mua bán và sáp nhập 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI SAU MUA BÁN SÁP NHẬP 1.1. Tổng quan nghiên cứu Trong những năm gần đây, trên thế giới và tại Việt Nam đã có một số tác giả nghiên cứu về hoạt động mua bán và sáp nhập, tuy nhiên số lƣợng không nhiều và cũng chỉ tập trung vào một số khía cạnh nhất định của hoạt động mua bán. Hơn nữa, số lƣợng thƣơng vụ cũng không nhiều và đa phần tập trung vào giai đoạn từ 2007 trở lại đây. Do vậy, nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng sau mua bán và sáp nhập tại các NHTM Việt Nam là vấn đề khá mới, nhất là khi hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam hiện nay đang trong giai đoạn tái cơ cấu, hoạt động M&A có thể sẽ đƣợc cân nhắc và tiến hành rộng rãi tại nhiều ngân hàng. 1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước Nghiên cứu của Trần Ái Phƣơng (2008) đánh giá hoạt động mua bán và sáp nhập là cơ hội cho các ngân hàng gia tăng lợi nhuận, hình thành các nguồn thu nhập mới, phù hợp với xu thế toàn cầu hóa, giúp tổ chức xây dựng và phát triển chiến lƣợc quảng bá thƣơng hiệu, nâng cao lợi thế kinh tế theo quy mô và đạt đƣợc những lợi thế kinh tế từ các cơ hội. Nghiên cứu đánh giá hoạt động mua bán và sáp nhập là quan trọng khi các ngân hàng nhỏ hợp nhất lại với nhau dƣới cùng một chủ sở hữu, bộ máy quản lý, từ đó tạo cơ sở hỗ trợ tổ chức hợp nhất vận hành tốt hơn, tập trung hơn, các hoạt động kinh doanh có thể đƣợc điều tiết tốt hơn thông qua cơ chế chia sẻ nguồn lực và tạo thêm nhiều cơ hội mới khi sáp nhập hoặc hợp nhất. Tuy nhiên mặc dù hoạt động M&A trong ngành ngân hàng rất phổ biến trên thế giới nhƣng lại khá mới tại thị trƣờng Việt Nam, chính vì vậy Việt Nam cần tận dụng lợi thế là ngƣời đi sau để phát huy các lợi thế từ công cụ tài chính quan trọng này. Nghiên cứu tập trung vào các giải pháp phát triển hoạt động M&A theo hƣớng tự các ngân hàng nội địa sáp nhập lại với nhau để hình thành các tập đoàn tài chính nội địa. Bài nghiên cứu chƣa đề cập cụ thể tới những kết quả đạt đƣợc từ hoạt động 5 M&A đối với các ngân hàng tham gia, mà đây là một vấn đề hết sức quan trọng để đƣa ra quyết định có nên tiếp tục phát triển hoạt động M&A các NHTM tại Việt Nam hay không. Các tác giả Vƣơng Hoàng Quân, Trần Trí Dũng và Nguyễn Thị Châu Hà (2009) tập trung nghiên cứu, đề cập đến khái niệm của hoạt động mua bán và sáp nhập, các hình thức mua bán và sáp nhập, những thuận lợi và khó khăn của việc phát triển hoạt động mua bán và sáp nhập tại thị trƣờng Việt Nam. Nghiên cứu đi sâu vào tình hình M&A ở Việt Nam liên quan tới số lƣợng và giá trị thƣơng vụ, một số hạn chế và phân tích nguyên nhân. Tuy nhiên, nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở những khía cạnh cơ bản nhất, nêu một cách chung chung về hoạt động mua bán và sáp nhập, mà chƣa đi sâu vào từng lĩnh vực cụ thể nhƣ lĩnh vực ngân hàng. Nghiên cứu của Nguyễn Hòa Nhân (2009) đã nêu lên thực trạng hoạt động mua bán và sáp nhập tại thị trƣờng Việt Nam, đánh giá sự cần thiết phát triển hoạt động mua bán và sáp nhập, bởi M&A là công cụ tài chính quan trọng và cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Nghiên cứu chỉ ra những lợi ích cơ bản mà công cụ M&A hỗ trợ doanh nghiệp nhằm đảm bảo hỗ trợ doanh nghiệp phát triển bền vững, là tiền đề cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Bởi vì hoạt động M&A là một công cụ tài chính đặc biệt, nó thƣờng xuất hiện nhiều trong giai đoạn khi nền kinh tế gặp khó khăn, các doanh nghiệp thua lỗ không thể tiếp tục tồn tại, điều này buộc các doanh nghiệp hoặc tuyên bố phá sản hoặc sử dụng công cụ M&A để liên kết với các đối tác mới để có thể tiếp tục tồn tại trên thị trƣờng. Trong nghiên cứu, tác giả cũng nêu rõ cụm từ M&A hiện khá phổ biến và đƣợc gọi là “Sáp nhập (Mergers) và Thâu tóm (Acquisitions). Tác giả đã hệ thống hóa các loại hình sáp nhập, nêu điểm giống và khác nhau giữa các loại hình sáp nhập. Bên cạnh đó, tác giả nêu lên những khó khăn, thách thức của hoạt động M&A trong tất cả các lĩnh vực tại thị trƣờng Việt Nam trong giai đoạn 2005 - 2008. Tuy nhiên, với dung lƣợng hạn chế của bài báo, việc đề cập toàn diện nhiều vấn đề M&A sẽ không đảm bảo đƣợc chiều sâu của các nội dung nghiên cứu. Do vậy, nhìn chung các thông tin tác giả đƣa ra mang tính chất liệt kê hoạt động mua bán và sáp nhập của 6 nền kinh tế Việt Nam thời gian qua. Ngoài ra, phần giải pháp cũng chỉ mang tính chất chung chung, bài viết chƣa nêu rõ giải pháp cụ thể để thực hiện các đề xuất nêu ra. Nghiên cứu của tác giả Bùi Thanh Lam (2009) khẳng định M&A là phƣơng thức hữu hiệu và là giải pháp tốt để cấu trúc lại hệ thống ngân hàng, tạo cơ sở tập trung nguồn lực, mở rộng phát triển mạng lƣới, nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện công nghệ, nâng cao trình độ quản lý, giảm chi phí, đẩy nhanh tiến độ cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nƣớc, “làm sạch” các doanh nghiệp yếu kém và là phƣơng thức thu hút đầu tƣ trực tiếp và gián tiếp hiệu quả, thúc đẩy thị trƣờng chứng khoán và thị trƣờng quốc gia phát triển. Trong nghiên cứu, tác giả tập trung vào các giải pháp mang tính pháp lý vĩ mô mà không đề cập tới các giải pháp khác ở khía cạnh vi mô. Để tạo cơ sở cho việc phát triển hoạt động M&A trên cơ sở thực trạng nghiên cứu, ngoài yếu tố pháp lý còn có rất nhiều yếu tố nhƣ bản thân doanh nghiệp tham gia vào hoạt động M&A, năng lực cán bộ công tác liên quan tới M&A và tƣ duy của doanh nghiệp trong việc minh bạch công bố các thông tin tài chính phục vụ cho công tác M&A. Nghiên cứu điển hình của Trịnh Thị Phan Lan và Nguyễn Thùy Linh (2010) cho rằng sự hòa hợp về văn hóa là một trong những nhân tố quyết định tới sự thành công của một thƣơng vụ M&A. Trong đó, sự hòa hợp văn hóa trong M&A không có nghĩa là sự xâm phạm nét riêng của tổ chức về văn hóa, mà nếu thật sự có sự “thôn tính” của nền văn hóa này với một nền văn hóa khác thì đó không gọi là hòa hợp hay hòa nhập văn hóa. Nghiên cứu chỉ ra sự hài hóa về văn hóa doanh nghiệp sẽ góp phần tới 36% sự thành công của một thƣơng vụ M&A. Do hạn chế của một bài báo, tác giả không thể bao quát tất cả các vấn đề ảnh hƣởng tới sự thành công hay thất bại của một thƣơng vụ M&A mà chỉ tập trung vào yếu tố văn hóa. Bên cạnh yếu tố văn hóa còn có rất nhiều nhân tố tạo nên sự thành công hay thất bại của một thƣơng vụ M&A nhƣ cách doanh nghiệp đối xử với nhân viên, cung cấp các thông tin liên quan tới thƣơng vụ M&A một cách đầy đủ tới mọi nhân viên trong doanh nghiệp, cách thức điều hành của ban lãnh đạo mới... Nghiên của của Trần Đình Cung, Lƣu Minh Đức (2010) đã làm rõ các khái niệm về mua bán và sáp nhập trên góc độ quản trị doanh nghiệp, quản trị công ty. 7 Nhìn chung, các tác giả chỉ tập trung phân tích về hoạt động mua bán và sáp nhập dƣới góc độ quản trị doanh nghiệp với vai trò của nhà quản lý doanh nghiệp nói chung mà không đề cập tới các vấn đề mua bán và sáp nhập ở góc độ doanh nghiệp tài chính, mà cụ thể là ngân hàng thƣơng mại. Tác giả Harry Hoan Tran CFA và Thuan Nguyen FCCA, trong báo cáo tƣ vấn tài chính của Tập đoàn StoxPlus Việt Nam (2011) cho rằng các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam hiện nay đang phải đối mặt với các vấn đề nghiêm trọng do chất lƣợng tài sản kém, khó khăn về thanh khoản, chất lƣợng lợi nhuận thấp, yếu kém về quản trị và về quản lý rủi ro. Do vậy, Chính phủ cần phải nhanh chóng đƣa ra chƣơng trình tái cơ cấu ngành thông qua công cụ mua bán và sáp nhập để giúp các ngân hàng không bị rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Từ đó, hƣớng tới mục tiêu hỗ trợ các ngân hàng giải quyết 3 vấn đề là giảm nợ xấu, tăng vốn sở hữu và nâng cao tính thanh khoản của hệ thống. Theo Vũ Thống Nhất (2011), nội dung cơ bản của nghiên cứu này đề cập tới hoạt động M&A trong ngành ngân hàng và một số nhân tố tác động tới hoạt động M&A của ngành ngân hàng. Trong đó, nghiên cứu nhấn mạnh một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu ảnh hƣởng tới hoạt động M&A của ngành ngân hàng Việt Nam giai đoạn hiện nay là sức ép cạnh tranh ngày càng gia tăng ảnh hƣởng tới quyết định M&A của doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp cần phải sáp nhập, hợp nhất nhằm tăng quy mô, thị phần. Tuy nhiên nghiên cứu cũng chỉ dừng lại ở việc nêu lên các nhân tố, mà chƣa có sự đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đó tới hiệu quả hoạt động của các ngân hàng sau khi tham gia M&A. Có thể nói điểm chung của các bài viết và công trình nghiên cứu trên mới dừng lại ở nêu những kiến thức khái quát về hoạt động mua bán và sáp nhập, tình hình phát triển chung của hoạt động này tại thị trƣờng Việt Nam. Các nghiên cứu hạn chế đi sâu vào phân tích một lĩnh vực, ngành nghề cụ thể hoặc do những hạn chế về thời lƣợng nghiên cứu, nên các nghiên cứu thƣờng chỉ nêu ra mà không chứng minh. Bên cạnh đó, các nghiên cứu mới chỉ tập trung tới một khía cạnh nào đó của M&A. Điều đáng quan tâm khi tiến hành xem xét M&A là xu 8 hƣớng tập trung kinh tế, hình thành các tổ chức lớn mạnh hơn, góp phần giảm đi số lƣợng các doanh nghiệp cùng cung ứng một loại hình sản phẩm/dịch vụ, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng... thì các nghiên cứu lại chƣa đề cập tới. Tóm lại, các nghiên cứu trƣớc đây về hoạt động mua bán và sáp nhập đã có những đóng góp quan trọng về cơ sở lý luận và thực tiễn của hoạt động M&A, cũng nhƣ sự hình thành và phát triển của hoạt động này tại thị trƣờng Việt Nam. Tuy nhiên, do đây là công cụ tài chính vẫn còn khá mới, đang trong giai đoạn đầu của sự phát triển và tiềm năng phát triển hơn nữa trong thời gian tới, đặc biệt đối với lĩnh vực ngân hàng, do vậy đòi hỏi một nghiên cứu sâu hơn trong từng lĩnh vực, ngành nghề cụ thể. Trong đó nghiên cứu xu hƣớng phát triển hoạt động mua bán sáp nhập trong lĩnh vực ngân hàng Việt Nam thông qua việc đánh giá sâu mức độ ảnh hƣởng cụ thể của hoạt động mua bán và sáp nhập tới kết quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng sau mua bán là một vấn đề cần thiết để nghiên cứu trong bối cảnh hệ thống tài chính ngân hàng Việt Nam thực hiện quá trình tái cấu trúc ngành. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài Hoạt động mua bán và sáp nhập khá phổ biến trên thế giới, đặc biệt là các thƣơng vụ trong ngành tài chính. Các nghiên cứu về vấn đề này cũng rất nhiều và tập trung ở nhiều khía cạnh khác nhau của thƣơng vụ mua bán. Sau đây là một số công trình nghiên cứu của nƣớc ngoài về hoạt động mua bán và sáp nhập nói chung và hoạt động này của các ngân hàng nói riêng: Nghiên cứu của nhóm tác giả Neter, J và Wasserman (1974) đƣa ra mô hình dự đoán xác suất xảy ra thƣơng vụ mua bán và sáp nhập trong tổ chức tài chính ngân hàng trên cơ sở đánh giá các biến tài chính độc lập tác động tới khả năng tổ chức tài chính sẽ thực hiện M&A. Nghiên cứu thực hiện thu thập dữ liệu trong 5 năm tài chính của 50 tổ chức tài chính nhƣ: ngân hàng, công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tƣ… tại Châu Âu đã thực hiện các giao dịch M&A. Trên cơ sở dữ liệu, các tác giả tiến hành đánh giá mô hình xác suất xảy ra các thƣơng vụ 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan