hệ thống MC – CDMA và các phương pháp bắt đồng bộ mã PN cho tín hiệu của hệ thống này
LUẬN VĂN CAO HỌC
LỜI NÓI ĐẦU
Bắt đồng bộ tín hiệu trải phổ là một vấn đề lớn trong việc thiết kế hệ thống
thông tin trải phổ. Bắt đồng bộ có thể thực hiện bằng các phương pháp tích cực, thụ
động hoặc kết hợp. Ở phương pháp tích cực (nối tiếp hoặc song song), tín hiệu nhận
được được nhân với bản sao mã giả ngẫu nhiên đồng nhất với bên phát tại tại bộ thu.
Kết quả được lấy tích phân (tương quan) trong một khoảng thời gian quan sát nhất
định, sau đó được so sánh với một ngưỡng đặt trước. Ở phương pháp thụ động,
người ta sử dụng một bộ lọc phù hợp với tín hiệu trải phổ. Bộ lọc phù hợp này chờ
(thụ động) cho đến khi tín hiệu trải phổ nhận được chứa một pha mã xác định từ
trước. Khi đó bộ tạo mã giả ngẫu nhiên nội sẽ được khởi động với điều kiện ban đầu
tương ứng với pha mã này. Phương pháp này có thời gian đồng bộ ngắn hơn nhiều
so với phương pháp tích cực ở trên.
Trong khuôn khổ của luận văn này, em xin phép giới thiệu những vấn đề cơ
bản của hệ thống MC – CDMA và các phương pháp bắt đồng bộ mã PN cho tín
hiệu của hệ thống này. Nghiên cứu chỉ ra tầm quan trọng của việc lựa chọn phương
pháp bắt đồng bộ mã PN phù hợp để tìm ra tín hiệu gốc ban đầu.
Trong quá trình thực hiện, luận văn không thể tránh khỏi nhiều sai sót, em
mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của thầy cô giáo và các bạn để luận văn
được hoàn thiện và mang tính thực tế hơn.
Qua đây, em xin bày tỏ lời cám ơn sâu sắc trước sự hướng dẫn tận tình của
thầy giáo PGS. TS. Nguyễn Hữu Trung và cô giáo TS. Nguyễn Thúy Anh trong
suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn cao học này.
Hà Nội tháng 04 năm 2012
Học viên thực hiện
Hoàng Minh Khang
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
1
LUẬN VĂN CAO HỌC
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1
MỤC LỤC ...................................................................................................................2
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .....................................................................4
CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................................6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................................7
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG .............................................................................. 7
1.1.1. Hệ thống đa truy nhập phân chia theo mã CDMA .......................... 8
1.1.2. Hệ thống thông tin trải phổ ........................................................... 11
1.2. TỔ CHỨC LUẬN VĂN.......................................................................... 26
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .........................................................................27
2.1. NGUYÊN LÝ CHUNG CỦA KỸ THUẬT MC - CDMA ..................... 27
2.2. HỆ THỐNG MC - CDMA ...................................................................... 29
2.2.1. Máy phát MC - CDMA ................................................................. 29
2.2.2. Máy thu MC - CMDA ................................................................... 32
2.2.3. Kênh truyền ................................................................................... 34
2.2.4. Cấu trúc tín hiệu MC - CDMA...................................................... 35
2.2.5. Các kỹ thuật điều chế trải phổ trong MC - CDMA ....................... 38
2.2.6. Kỹ thuật tách tín hiệu .................................................................... 46
2.2.7. Nhiễu MAI và nhiễu ICI ............................................................... 56
2.2.8. Ưu điểm và khuyết điểm của hệ thống MC - CDMA ................... 57
2.3. KẾT LUẬN ............................................................................................. 58
CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP BẮT MÃ PN ................................................59
3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ TỐI ƯU HÓA BỘ THU .......................................... 59
3.2. HƯỚNG TIẾP CẬN THEO THAM SỐ QUY NẠP CỰC ĐẠI ............ 61
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
2
LUẬN VĂN CAO HỌC
3.3. HỆ THỐNG BẮT MÃ PN NỐI TIẾP ĐƠN BƯỚC .............................. 63
3.3.1. Mô hình chuỗi bắt đồng bộ Markov – Quá trình Markov ............. 64
3.3.2. Đặc tính thời gian bắt của hệ thống khi không có Code Doppler . 67
3.3.3. Đặc tính thời gian bắt của hệ thống khi có Code Doppler ............ 69
3.3.4. Tính xác suất tách PD và xác suất cảnh báo lỗi PFA (các tham số hệ
thống) ............................................................................................ 70
3.4. HỆ THỐNG BẮT MÃ PN NỐI TIẾP ĐA BƯỚC ................................. 71
3.4.1. Mô hình bắt chuỗi Markov ............................................................ 74
3.4.2. Thời gian bắt đồng bộ.................................................................... 78
3.5. BẮT ĐỒNG BỘ NHANH SỬ DỤNG KỸ THUẬT LỌC PHÙ HỢP ... 79
3.6. CHIẾN THUẬT TÌM KIẾM/KHÓA ...................................................... 85
3.6.1. Trị trung bình và phương sai của thời gian bắt ............................. 87
3.6.2. Một chiến thuật tìm kiếm/khóa khác:............................................ 90
3.7. KẾT LUẬN ............................................................................................. 92
CHƯƠNG 4: MÔ PHỎNG VÀ KẾT LUẬN ...........................................................94
4.1. KIẾN TRÚC HỆ THỐNG BẮT ĐỒNG BỘ MÃ PN .......................... 94
4.2. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG ....................................................................... 95
4.2.1. Nguyên tắc mô phỏng: .................................................................. 95
4.2.2. Kết quả mô phỏng: ........................................................................ 97
KẾT LUẬN ...............................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................100
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
3
LUẬN VĂN CAO HỌC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Hệ thống CDMA với 10 thuê bao di động ..................................................8
Hình 1.2. Trải phổ (tương quan) trước điều chế băng hẹp..........................................9
Hình 1.3. Trải phổ (tương quan) sau điều chế băng rộng .........................................10
Hình 1.4. Hệ thống thông tin trải phổ .......................................................................12
Hình 1.5. Sơ đồ khối điều chế và giải điều chế DS - SS...........................................14
Hình 1.6. Phổ của tín hiệu trước và sau khi trải phổ .................................................15
Hình 1.7. Dạng sóng của tín hiệu trước trải phổ và sau trải phổ ..............................16
Hình 1.8. Phổ của tín hiệu FH - SS ...........................................................................16
Hình 1.9 Sơ đồ khối tạo và khối thu tín hiệu FH - SS ..............................................17
Hình 1.10. Truyền tín hiệu theo kỹ thuật trải phổ theo thời gian..............................17
Hình 1.11. Sơ đồ khối tạo và khối thu tín hiệu TH - SS ...........................................19
Hình 1.12. Sơ đồ mạch tạo chuỗi ngẫu nhiên ...........................................................20
Hình 1.13. Đồ thị hàm tự tương quan của chuỗi PRBS ............................................21
Hình 1.14. Bộ tạo mã GOLD ....................................................................................24
Hình 1.15. Sơ đồ khối máy phát và máy thu DS/SS - BPSK....................................25
Hình 2.1. Nguyên tắc chung của MC – CDMA và MC – DS – CDMA...................27
Hình 2.2. Sơ đồ khối mô hình hệ thống MC – CMDA .............................................29
Hình 2.3. Máy phát MC - CDMA .............................................................................30
Hình 2.4. Máy thu MC - CDMA ...............................................................................34
Hình 2.5. Tạo ra tín hiệu MC - CDMA .....................................................................36
Hình 2.6. Bộ phát MC – CDMA hướng xuống.........................................................37
Hình 2.7. Trải phổ một chiều và hai chiều ................................................................44
Hình 2.8. Bộ thu MC-CDMA ở thuê bao..................................................................46
Hình 2.9. Tách đơn người dùng ở MC-CDMA ........................................................47
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
4
LUẬN VĂN CAO HỌC
Hình 2.10. Loại trừ giao thoa cứng ...........................................................................53
Hình 2.11. Loại trừ giao thoa mềm ...........................................................................53
Hình 3.1. Hệ thống đánh giá pha và sai số ................................................................60
Hình 3.2. Vùng bất định pha và tần số ......................................................................61
Hình 3.3. Các cấu hình bám mã ................................................................................63
Hình 3.4. Sơ đồ khối hệ thống bắt mã đơn bước với sự tách không kết hợp............64
Hình 3.5. Biểu diễn tương đương thông thấp của hệ thống bắt mã PN đơn bước. ...64
Hình 3.6. Lưu đồ hàm sinh cho thời gian bắt đồng bộ..............................................67
Hình 3.7. Xác suất lỗi cảnh báo và phát hiện với γ = -20dB ....................................71
Hình 3.8. Hệ thống đồng bộ nối tiếp N-bước dò tìm 1/2 chip. .................................73
Hình 3.9. Sơ đồ khối hệ thống bắt mã PN N bước với các bộ tách kết hợp .............74
Hình 3.10. Lưu đồ hàm sinh cho thời gian bắt đồng bộ của quá trình đa bước. .......75
Hình 3.11. Các lưu đồ cho tác động giữa các cell trong quá trình N bước. ..............76
Hình 3.12 Hệ thống bắt đồng bộ lọc phù hợp thông dải ...........................................80
Hình 3.13 Hệ thống bắt đồng bộ lọc phù hợp lọc thông thấp ...................................80
Hình 3.14. Bộ lọc phù hợp cho chuỗi PN M-chip thực hiện bằng đường trễ ..........82
Hình 3.15(a). Thực hiện tương quan tương tự của bộ lọc phùhợp. ..........................84
Hình 3.15(b). Thực hiện tương quan số của bộ lọc phù hợp ....................................84
Hình 3.16. Chiến thuật tìm kiếm/khóa ......................................................................86
Hình 3.17. Mô hình chuỗi Markov của chiến thuật tìm kiếm/khóa ..........................87
Hình 3.18. Thời gian kiểm tra trung bình theo xác suất phát hiện cảnh báo lỗi .......90
Hình 3.19. Chiến thuật tìm kiếm/khóa khác .............................................................91
Hình 4.1. Kiến trúc hệ thống .....................................................................................94
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
5
LUẬN VĂN CAO HỌC
CÁC TỪ VIẾT TẮT
AWGN
Additive white gaussian noise
Nhiễu cộng chuẩn trắng
CP
Cyclic Prefix
Tiếp đầu khung theo chu kỳ
CDMA
Code division multiplex access
Đa truy nhập theo mã
FSK
Frequency shift keying
Khoá dịch tần số
FFT
Fast fourier transform
Biến đổi fourier nhanh
ICI
Inter-carrier interference
Giao thoa liên sóng mang
ICI
Inter-channel interference
Giao thoa liên kênh
MMSE
Minimum Mean Square Error
Sai lệch trung bình bình phương
tối thiểu
MC
Multicarrier
Đa sóng mang
MCM
Multicarrier modulation
Điều chế đa sóng mang
OFDM
Othorgonal frequency division
Ghép kênh theo tần số trực giao
multiplexing
PN
Pseudo noise
Giả ngẫu nhiên
PSK
Phase shift keying
Khoá dịch pha (điều pha tín hiệu
số)
PG
Processing Gain
Tăng ích xử lý
pdf
Probability density function
Hàm mật độ xác suất
SS
Spread Spectrum
Trải phổ
STFT
Short time fourier Transform
Biến đổi fourier thời gian ngắn
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
6
LUẬN VĂN CAO HỌC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1.
KHÁI QUÁT CHUNG
Một giới hạn cơ bản của các hệ thống thông tin trải phổ là thời gian đồng bộ.
Thời gian đồng bộ là thời gian cần thiết để tiến hành đồng bộ mã giả ngẫu nhiên
được tạo tại bộ thu với tín hiệu trải phổ nhận được.
Đồng bộ mã trong các bộ thu của các hệ thống thông tin trải phổ được chia
thành hai bước: Đồng bộ sơ bộ (bắt đồng bộ - acquisition) và đồng bộ tính (bám
đồng bộ - tracking). Bắt đồng bộ tín hiệu trải phổ là một vấn đề lớn trong việc thiết
kế hệ thống thông tin trải phổ. Bắt đồng bộ có thể thực hiện bằng các phương pháp
tích cực, thụ động hoặc kết hợp. Ở phương pháp tích cực (nối tiếp hoặc song song),
tín hiệu nhận được được nhân với bản sao mã giả ngẫu nhiên đồng nhất với bên
phát tại tại bộ thu. Kết quả được lấy tích phân (tương quan) trong một khoảng thời
gian quan sát nhất định, sau đó được so sánh với một ngưỡng đặt trước. Nếu lớn
hơn thì đã đạt được đồng bộ mã giả ngẫu nhiên còn nếu không thì ta lại thực hiện
phép nhân và tích phân với một pha mã khác. Phép tương quan được thực hiện từng
bước để kiểm tra từng pha mã.
Ở phương pháp thụ động, người ta sử dụng một bộ lọc phù hợp với tín hiệu
trải phổ. Bộ lọc này có đáp ứng xung là phiên bản trễ, đảo ngược thời gian của tín
hiệu trải phổ. Bộ lọc phù hợp này chờ (thụ động) cho đến khi tín hiệu trải phổ nhận
được chứa một pha mã xác định từ trước. Khi đó bộ tạo mã giả ngẫu nhiên nội sẽ
được khởi động với điều kiện ban đầu tương ứng với pha mã này. Phương pháp này
có thời gian đồng bộ ngắn hơn nhiều so với phương pháp tích cực ở trên.
Ngoài ra để thực hiện đồng bộ nhanh người ta còn giải điều chế trực tiếp
dòng ký hiệu mã sau đó nạp vào thanh ghi dịch của bộ tạo mã giả ngẫu nhiên. Kỹ
thuật này được gọi là “Bắt đồng bộ nhanh bằng cách đánh giá tuần tự có trợ giúp đệ
quy” (RASE). Trong khuôn khổ luận văn, tác giả xin giới thiệu phương pháp bắt
đồng bộ tín hiệu MC – CDMA sử dụng kỹ thuật lọc phù hợp. Trước hết, trong
chương 1, tác giả xin trình bày về hệ thống đa truy nhập phân chia theo mã CDMA
và các khái niệm cơ bản của hệ thống thông tin trải phổ, bao gồm các cấu hình của
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
7
LUẬN VĂN CAO HỌC
hệ thống thông tin trải phổ, các phương thức điều chế trải phổ, các ưu điểm của hệ
thống thông tin trải phổ.
1.1.1. Hệ thống đa truy nhập phân chia theo mã CDMA
Các hệ thống đa truy nhập phân chia theo mã CDMA được mở rộng từ các
hệ thống SS-DS và SS-FH, cho phép thực hiện thông tin đa truy nhập. Trong hệ
thống CDMA mỗi người sử dụng được cung cấp một mã người dùng (User Code) là
dãy giả ngẫu nhiên riêng biệt. Nếu những mã này không tương quan với nhau, thì
trong mỗi cell có U người sử dụng độc lập có thể truyền tin trong cùng một khoảng
thời gian và cùng trên cùng một băng tần vô tuyến. Bộ thu giải tương quan (giải
trải-despread) tin tức và tái tạo lại chỉ duy nhất với dãy dữ liệu mong muốn di(t), i =
1, 2, 3, ... U. Hình 1.1 minh họa hệ thống CDMA với U = 10.
BASE
RECEIVER
MU
MU
d1(t),
g1(t)
MU
d10(t),
g10(t)
MU
d2(t),
g2(t)
MU
d3(t),
g3(t)
d7(t),
g7(t)
Hình 1.1. Hệ thống CDMA với 10 thuê bao di động
Giả thiết rằng U = 10 là số đơn vị thuê bao có trong cell này được truyền tin
đi trong cùng một đơn vị thời gian. Trạm cơ sở nhận được 10 tín hiệu có phổ chồng
lên nhau và trong cùng một khoảng thời gian. Nếu năng lượng của tất cả các tín
hiệu nhận được là bằng nhau và cùng bằng PS, một trong các tín hiệu mong muốn
sẽ bị chín tín hiệu còn lại tác động trong hệ thống CDMA. Cửa sổ của bộ thu tần số
vô tuyến (RF - Radio Frequency) có tỷ số sóng mang mong muốn trên nhiễu (C/I) là
1/9 hay C/I = -9,54dB.
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
8
LUẬN VĂN CAO HỌC
Trong cùng một khoảng thời gian U người sử dụng cùng truyền dữ liệu cùng
truyền dữ liệu DS-SS trên cùng băng tần RF với tần số trung tâm f0 và với pha bất
kỳ φi độc lập nhau - gọi là pha của người sử dụng. Mỗi thuê bao di động có một dãy
mã trải phổ giả ngẫu nhiên gi(t). Giả thiết rằng điều khiển công suất thích nghi được
sử dụng, trạm cơ sở nhận được U tín hiệu radio có công suất bằng nhau, tốc độ dữ
liệu là fb và tốc độ chip là fc của tất cả người sử dụng là xấp xỉ như nhau. Mỗi
người sử dụng có một bản tin khác nhau hoặc một tin tức khác nhau, có nghĩa là di(t)
khác nhau cho tất cả các thuê bao di động truyền tin đi. Trạm cơ sở RF nhận được
r(t), tín hiệu RF được định nghĩa bằng công thức sau:
k
(
r (t ) = ∑ 2P gi (t )di (t ) cosϖ 0t + θi )
S
(1.1)
i =1
Trạm cơ sở phải tiến hành giải trải phổ và giải điều chế các bản tin độc lập
nhau. Tập U bản tin này được minh hoạ ở hình 1.1.
DC
LNA
PSK
demod
Bộ tổng hợp
tần số
Bộ tương quan
PSK
r03
BW=2fB
BPF
Bộ tương quan
r02
BW=2fB
BPF
Bộ tương quan
r01
PSK
integr.
BPF
BW=2fB
Hình 1.2. Trải phổ (tương quan) trước điều chế băng hẹp
DC
LNA
Học
LPF
viên thực hiện: Hoàng CR PSKKhang
Minh
Bộ tổng hợp
tần số
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010 mod.
wide
BPF
Bộ tương quan BW=2fB
BPF
V01
9
LUẬN VĂN CAO HỌC
Hình 1.3. Trải phổ (tương quan) sau điều chế băng rộng
Tín hiệu RF được chuyển đổi thành trung tần, ví dụ là 70MHz được giải điều
chế một cách bình thường nhờ bộ giải điều chế băng rộng kết hợp. Bộ lọc thông
thấp của bộ giải điều chế cho độ rộng vừa đủ với tốc độ tín hiệu chip fc đi qua. U
bản tin được chia ra thành các băng cơ bản ở đầu ra.
Cả hai kiến trúc của ứng dụng được minh hoạ ở hình 1.2, 1.3. Đầu ra của bộ
giải điều chế trên hình 1.2 được đi theo bộ lọc thông thấp đi đến bộ giải điều chế
PSK. Ta được:
k
r1 = ∑ PS g1 (t )g i (t )d i (t ) cos(θ i − θ1 )
i =1
k
= PS d1 (t ) + ∑ PS g1 (t )g i (t )d i (t ) cos(θ i − θ1 )
(1.2)
i =2
Toán tử CDMA này tương tự như đầu ra băng cơ bản của DS-SS. Tổng mật
độ phổ công suất của (k-1) nhiễu là:
G J ( f ) ≅ ( k − 1)
PS
4fc
| f | ≤ fb
(1.3)
Tổng công suất nhiễu được định nghĩa:
PJ = (k-1)PS
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
(1.4)
10
LUẬN VĂN CAO HỌC
Xác xuất lỗi Pe gây ra bởi “nhiễu tự thân” (self-interference) của U công suất
đồng thời bằng nhau của tín hiệu nhận được. Pe được tính bằng công thức sau:
Pe =
ở đây:
1
⎛ 1 ⎞⎛ fc ⎞
erfc 2⎜
⎟⎜ ⎟
⎝ k − 1⎠ ⎝ f b ⎠
2
erfc( x ) =
2
Π
∞
∫e
−ω
2
(1.5)
dω
x
fc là tốc độ chip, còn fb là tốc độ bit.
1.1.2. Hệ thống thông tin trải phổ
1.1.2.1. Giới thiệu
Ở các hệ thống thông tin thông thường, độ rộng băng tần là vấn đề quan tâm
chính và các hệ thống này được thiết kế để sử dụng càng ít độ rộng băng tần càng
tốt. Tuy nhiên, ở các hệ thống thông tin trải phổ, độ rộng băng tần của tín hiệu được
mở rộng, thông thường hàng trăm trước khi phát. Khi chỉ có một người sử dụng
trong băng tần trải phổ, sử dụng như vậy sẽ không hiệu quả. Nhưng ở môi trường
nhiều người sử dụng, họ có thể sử dụng chung băng tần và hệ thống sử dụng băng
tần có hiệu suất mà vẫn duy trì được các ưu điểm của trải phổ. Kỹ thuật trải phổ ra
đời từ nhu cầu bảo mật thông tin trong quân sự. Mục đích của kỹ thuật trải phổ là
làm cho tín hiệu được phát giống như tạp âm đối với các máy thu không mong
muốn, làm cho các máy thu này khó khăn trong việc tách và lấy ra được bản tin. Để
biến đổi bản tin thành tín hiệu tựa tạp âm, ta sử dụng mã ngẫu nhiên để mã hoá bản
tin. Tuy nhiên, máy thu chủ định phải biết mã này để có thể tạo ra bản sao mã này
một cách chính xác, đồng bộ với mã được phát và lấy ra bản tin. Vì vậy ta phải sử
dụng mã “giả” ngẫu nhiên. Mã này phải được thiết kế để có độ rộng băng tần lớn
hơn nhiều so với độ rộng băng tần của bản tin. Bản tin được mã hóa sao cho tín hiệu
sau khi mã hoá có độ rộng phổ gần bằng độ rộng phổ của tín hiệu giả ngẫu nhiên.
Quá trình này được gọi là “quá trình trải phổ”. Ở máy thu thực hiện quá trình nén
phổ tín hiệu thu được để trả lại độ rộng phổ bằng độ rộng phổ ban đầu của bản tin.
Hình 1.4 minh họa một hệ thống thông tin trải phổ, trong đó i(t) là tín hiệu
tin tức có tốc độ dữ liệu là Ri và băng thông Bi, c(t) là chuỗi trải phổ có tốc độ ký
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
11
LUẬN VĂN CAO HỌC
hiệu là Rc, còn gọi là tốc độ chip. Tỷ số băng thông Bs của tín hiệu trải phổ so với
băng thông tin tức Bi được định nghĩa là độ lợi xử lý:
GS =
BS
Bi
(1.6)
Hình 1.4. Hệ thống thông tin trải phổ
Một hệ thống thông tin được xem là trải phổ khi thỏa mãn 2 điều kiện:
+ Băng thông tín hiệu đã trải phổ lớn hơn rất nhiều so với băng thông tín
hiệu thông tin.
+ Mã dùng để trải phổ độc lập với tín hiệu thông tin.
Ưu điểm của kỹ thuật thông tin trải phổ:
+ Khả năng đa truy cập
Cho phép nhiều user cùng hoạt động trên một dải tần, trong cùng một khoảng
thời gian mà máy thu vẫn tách riêng được tín hiệu cần thu. Đó là do mỗi user đã
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
12
LUẬN VĂN CAO HỌC
được cấp một mã trải phổ riêng biệt, khi máy thu nhận được tín hiệu từ nhiều user,
nó tiến hành giải mã và tách ra tín hiệu mong muốn.
+ Tính bảo mật thông tin cao
Mật độ phổ công suất của tín hiệu trải phổ rất thấp, gần như mức nhiễu nền.
Do đó, các máy thu không mong muốn khó phát hiện được sự tồn tại của tin tức
đang được truyền đi trên nền nhiễu. Chỉ máy thu biết được chính xác quy luật của
chuỗi giả ngẫu nhiên mà máy phát sử dụng mới có thể thu nhận được tin tức.
+ Bảo vệ chống nhiễu đa đường
Nhiễu đa đường là kết quả của sự phản xạ, tán xạ, nhiễu xạ … của tín hiệu
trên kênh truyền vô tuyến. Các tín hiệu được truyền theo các đường khác nhau này
đều là bản sao của tín hiệu phát đi nhưng đã bị suy hao về biên độ và bị trễ so với
tín hiệu được truyền thẳng (Line of Sight). Vì vậy tín hiệu thu được ở máy thu đã bị
sai lệch, không giống tín hiệu phát đi. Sử dụng kỹ thuật trải phổ có thể tránh được
nhiễu đa đường khi tín hiệu trải phổ sử dụng tốt tính chất tự tương quan của nó.
1.1.2.2. Các kỹ thuật trải phổ cơ bản
a. Kỹ thuật trải phổ bằng cách phân tán phổ trực tiếp (DS – SS: Direct
Sequence Spread Spectrum):
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
13
LUẬN VĂN CAO HỌC
Nguyên lý cơ bản:
Máy thu
Máy phát
d(t)
Bộ tạo mã
PN c(t)
Bộ điều chế
băng rộng
Bộ tạo
sóng mang
Bộ tạo
sóng mang
dr(t)
Bộ giải điều
chế dữ liệu
Bộ tạo mã
PN cr(t)
Hình 1.5. Sơ đồ khối điều chế và giải điều chế DS - SS
Hệ thống DS/SS đạt được trải phổ bằng cách nhân tín hiệu nguồn với tín hiệu
giả ngẫu nhiên. Ở hệ thống DS/SS nhiều người sử dụng cùng chung một băng tần
và phát tín hiệu của họ đồng thời. Máy thu sử dụng tín hiệu giả ngẫu nhiên chính
xác để lấy đi tín hiệu mong muốn bằng cách trải phổ. Đây là hệ thống được biết đến
nhiều nhất trong các hệ thống thông tin trải phổ. Chúng có dạng tương đối đơn giản
vì chúng không yêu cầu tính ổn định nhanh hoặc tốc độ tổng hợp tần số cao.
Tín hiệu truyền đi được biểu diễn dưới dạng lưỡng cực, sau đó nhân trực tiếp
với chuỗi giả ngẫu nhiên. Ở máy thu, tín hiệu thu được nhân với chuỗi trải phổ lần
nữa để tạo lại tín hiệu tin tức.
Tín hiệu cần truyền đi là d(t), có dạng NRZ với d(t) = ±1, tốc độ bit fb. Thực
hiện nhân d(t) với chuỗi giả ngẫu nhiên c(t) có tốc độ bit fc với fc >> fb. Như vậy:
d(t).c(t) =
c(t) , d(t) = +1
(1.7)
– c(t) , d(t) = –1
Vì tốc độ bit fc của chuỗi giả ngẫu nhiên lớn hơn nhiều so với tốc độ bit fb
của chuỗi tín hiệu truyền đi, nên tín hiệu d(t) sẽ bị chia nhỏ với tần số rất cao. Tần
số này được gọi là tốc độ chip. Sau đó, chuỗi tích số d(t).c(t) được điều chế BPSK
hoặc QPSK. Giả sử ta dùng điều chế BPSK, tín hiệu sau điều chế có biểu thức:
VDS − SS (t ) = 2 PS d (t ).c(t ).cosw 0 t
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
(1.8)
14
LUẬN VĂN CAO HỌC
Trong đó:
PS là công suất phát [W]
wo là tần số sóng mang [rad/s]
Nếu so sánh (1.8) với biểu thức của BPSK:
VBPSK (t ) = 2PS d (t ).cosw0 t
(1.9)
Power
Tín hiệu chưa trải phổ
Tín hiệu đã trải phổ
Frequency
- fC
- fS
fS
fC
Hình 1.6. Phổ của tín hiệu trước và sau khi trải phổ
Ta nhận thấy: Với cùng công suất phát PS, chuỗi số d(t).c(t) có tốc độ chip fc
chiếm dải phổ tần rộng hơn rất nhiều so với tín hiệu VBPSK có tốc độ bit fb, vì vậy,
mật độ phổ công suất của tín hiệu trải phổ trải phổ VDS-SS thấp hơn nhiều so với mật
độ phổ công suất của tín hiệu không trải phổ VBPSK. Nếu fc đủ lớn, mật độ phổ này
sẽ rất thấp và xen lẫn với mức nhiễu nền khiến cho các máy thu thông thường rất
khó khăn trong việc tách và lấy ra tín hiệu tin tức.
Tại máy thu, tín hiệu VDS-SS được nhân với tín hiệu giả ngẫu nhiên cr(t) được
tái tạo ở máy thu, giải điều chế BPSK để thu lại tín hiệu tin tức ban đầu.
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
15
LUẬN VĂN CAO HỌC
Hình 1.7. Dạng sóng của tín hiệu trước trải phổ và sau trải phổ
b. Kỹ thuật trải phổ bằng cách phương pháp nhảy tần số (FH – SS: Frequency
Hopping Spread Spectrum ):
Hình 1.8. Phổ của tín hiệu FH - SS
Kỹ thuật FH – SS phát triển dựa trên điều chế BFSK. Hệ thống này có nghĩa
là chuyển đổi sóng mang ở tập hợp các tần số theo mẫu được xác định bằng chuỗi
mã PN (chuỗi mã giả ngẫu nhiên). Chuỗi mã ở đây chỉ có tác dụng xác định mẫu
nhảy tần. Tốc độ nhảy tần có thể nhanh hoặc chậm hơn tốc độ số liệu. Trong đó, tần
số sóng mang được thay đổi liên tục theo một quy luật giả ngẫu nhiên (dựa trên
chuỗi mã ngẫu nhiên sử dụng), nhờ vậy mà phổ của tín hiệu FH – SS được trải rộng
trên trục tần số. Trong trường hợp thứ nhất gọi là nhảy tần nhanh, trong trường hợp
thứ hai gọi là nhảy tần chậm. Thật vậy, ứng với một tần số sóng mang, dải tần số
của tín hiệu BFSK là B, vậy với tín hiệu FH – SS dùng L (L = 2N-1, với N là chiều
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
16
LUẬN VĂN CAO HỌC
dài chuỗi mã) trạng thái nhảy tần, phổ tần của tín hiệu FH – SS sẽ trải rộng đến BFH
= B x L như hình 1.7.
Máy phát
Máy thu
d(t)
Điều chế
băng gốc
Bộ tạo mã
PN c(t)
Trộn,
biến đổi
Giải điều dr(t)
chế dữ
Trộn, biến
đổi tần
Tổng hợp
tần số
Tổng
hợp
tần số
Đồng
bộ
Bộ tạo mã
PN cr(t)
Hình 1.9 Sơ đồ khối tạo và khối thu tín hiệu FH - SS
Tín hiệu FH – SS được tạo bởi mạch tổng hợp tần số điều khiển bởi N+1 bit,
trong đó bao gồm N bits của từ mã giả ngẫu nhiên và 1 bit số d(t) của tín hiệu thông
tin cần truyền.
c. Kỹ thuật trải phổ bằng cách phương pháp nhảy thời gian (TH – SS: Time
Hopping Spread Spectrum):
slot
Frequency
Time
frame
Hình 1.10. Truyền tín hiệu theo kỹ thuật trải phổ theo thời gian
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
17
LUẬN VĂN CAO HỌC
Nhảy thời gian tương tự như điều chế xung. Nghĩa là dãy mã đóng mở bộ
phát, thời gian đóng mở bộ phát được chuyển đổi thành dạng tín hiệu giả ngẫu
nhiên theo mã và đạt được 50% yếu tố tác động truyền dẫn trung bình. Sự khác
nhau nhỏ so với hệ thống FH/SS đơn giản là trong khi tần số truyền dẫn biến đổi
theo mỗi thời gian chip mã trong hệ thống FH/SS thì sự nhảy tần xảy ra trong trạng
thái dịch chuyển dãy mã trong hệ thống TH/SS. Hình 1.9 là sơ đồ khối của hệ thống
TH/SS. Bộ điều chế đơn giản và bất kỳ dạng sóng cho phép điều chế xung theo mã
đều có thể sử dụng đối với bộ điều chế TH/SS.
TH/SS có thể làm giảm giao diện giữa các hệ thống trong hệ thống ghép
kênh theo thời gian. Vì mục đích này mà sự chính xác theo thời gian được yêu cầu
trong hệ thống nhằm tối thiểu hóa độ dư giữa các máy phát. Mã hóa cần được sử
dụng cẩn thận vì sự tương đồng các đặc tính nếu sử dụng cùng một phương pháp
như các hệ thống thông tin mã hóa khác. Do hệ thống TH/SS có thể bị ảnh hưởng
dễ dàng bởi giao thoa nên cần sử dụng hệ thống tổ hợp giữa hệ thống này với hệ
thống FH/SS để loại trừ giao thoa có khả năng gây nên sự suy giảm đối với tần số
đơn.
Trục thời gian được chia thành các khung (frame). Mỗi khung lại được chia
thành k khe thời gian (slot). Trong một khung, tùy theo mã của từng user mà nó sẽ
sử dụng một trong k khe thời gian của khung. Tín hiệu được truyền trong mỗi khe
có tốc độ gấp k lần so với tín hiệu truyền trong toàn bộ khung nhưng tần số cần thiết
để truyền tăng gấp k lần.
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
18
LUẬN VĂN CAO HỌC
Máy phát
Máy thu
Buffer
d(t) slow in
fast
out
Bộ tạo mã
PN c(t)
Buffer
Bộ điều
chế dữ
liệu
Bộ giải điều
chế dữ liệu
Bộ tạo
sóng mang
Bộ tạo
sóng mang
fast in
dr(t)
slow
out
Bộ tạo mã
PN cr(t)
Hình 1.11. Sơ đồ khối tạo và khối thu tín hiệu TH - SS
d. So sánh các hệ thống trải phổ:
Các hệ thống DS/SS giảm nhiễu giao thoa bằng cách trải rộng nó ở một phổ
tần rộng. Trong các hệ thống FH/SS ở mọi thời điểm cho trước, những người sử
dụng phát ở tần số khác nhau vì thế có thể tránh nhiễu giao thoa. Các hệ thống
TH/SS tránh nhiễu giao thoa bằng cách tránh không để nhiều hơn một người sử
dụng phát trong cùng một thời điểm.
Có thể thiết kế các hệ thống DS/SS với giải điều chế nhất quán và không
nhất quán. Tuy nhiên, do sự nhảy chuyển tần số phát nhanh rất khó duy trì đồng bộ
pha ở các hệ thống FH/SS vì thế chúng thường đòi hỏi giải điều chế không nhất
quán. Trong thực tế, các hệ thống DS/SS có chất lượng tốt hơn do sử dụng giải điều
chế nhất quán nhưng giá thành mạch khóa pha sóng không đắt.
Với cùng tốc độ đồng hồ của bộ tạo mã PN, FH/SS có thể nhảy trên băng tần
rộng hơn nhiều so với băng tần của tín hiệu DS/SS. Ngoài ra có thể tạo ra tín hiệu
TH/SS có độ rộng băng tần rộng hơn nhiều độ rộng băng tần của DS/SS khi bộ tạo
chuỗi của hai hệ thống này cùng tốc độ đồng hồ. FH/SS cũng loại trừ được các kênh
tần số gây nhiễu giao thoa mạnh thường xuyên. DS/SS nhạy cảm nhất với vấn đề
gần xa. Các hệ thống FH/SS dễ bị thu trộm hơn so với hệ thống DS/SS.
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
19
LUẬN VĂN CAO HỌC
Thời gian bắt mã ở các hệ thống FH/SS ngắn nhất, tuy nhiên máy phát và
máy thu ở hệ thống FH/SS đắt do sự phức tạp của bộ tổng hợp tần số. Các hệ thống
FH/SS chịu được fading và nhiễu. Các máy thu DS/SS đòi hỏi mạch đặc biệt để làm
việc thỏa mãn trong môi trường nói trên.
1.1.2.3. Các chuỗi trải phổ cơ bản
Có sáu chuỗi trải phổ cơ bản sau: Chuỗi giả ngẫu nhiên PN (Pseudo-random
Noise), chuỗi Gold, chuỗi Gold trực giao (Orthogonal Gold), chuỗi Kasami, chuỗi
Hadamarh Walsh và chuỗi GOLAY bù.
a. Chuỗi tín hiệu nhị phân giả ngẫu nhiên:
Hình 1.12. Sơ đồ mạch tạo chuỗi ngẫu nhiên
Chuỗi tín hiệu nhị phân giả ngẫu nhiên là chuỗi tín hiệu nhị phân tuần hoàn
nhưng có chu kỳ lặp lại rất lớn, do đó nếu không được biết trước quy luật của nó,
người quan sát khó nhận biết được quy luật. Ta gọi đó là chuỗi giả ngẫu nhiên
(PRBS: Pseudo Random Binary Sequence). Chuỗi PRBS được tạo ra từ mạch chuỗi
gồm ND-FlipFlop ghép liên tiếp nhau như hình 1.12.
RPRBS( )
1/L
- TC
TC
0
Học viên thực hiện: Hoàng Minh Khang
Lớp: 10B CH ĐTVT1 - 2010
(L-1)TC
(L+1)TC
LTC
20
- Xem thêm -