1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
XÁC ĐỊNH NHU CẦU DINH
DƯỠNG VẬT NUÔI
MÃ SỐ: MĐ01
NGHỀ: SẢN
XUẤT THỨC ĂN HỖN HỢP
CHĂN NUÔI
Trình độ: Sơ cấp nghề
Hà Nội, Năm 2011
2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 01
3
LỜI GIỚI THIỆU
Phát triển chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu
đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2010 – 2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, là nhu cầu cấp thiết của các cơ sở đào tạo
nghề. Đối tượng học viên là lao động nông thôn, với nhiều độ tuổi, trình độ văn
hoá và kinh nghiệm sản xuất khác nhau. Vì vậy, chương trình dạy nghề cần kết
hợp một cách khoa học giữa việc cung cấp những kiến thức lý thuyết với kỹ
năng, thái độ nghề nghiệp. Trong đó, chú trọng phương pháp đào tạo nhằm xây
dựng năng lực và các kỹ năng thực hiện công việc của nghề theo phương châm
đào tạo dựa trên năng lực thực hiện.
Chương trình đào tạo nghề sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi được
xây dựng trên cơ sở nhu cầu học viên và được thiết kế theo cấu trúc của sơ đồ
DACUM. Chương trình được kết cấu thành 5 mô đun và sắp xếp theo trật tự lôgíc nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng từ cơ bản đến chuyên sâu về sản
xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi.
Chương trình được sử dụng cho các khoá dạy nghề ngắn hạn cho nông
dân hoặc những người có nhu cầu học tập. Các mô đun được thiết kế linh hoạt
có thể giảng dạy lưu động tại hiện trường hoặc tại cơ sở dạy nghề của trường.
Sau khi đào tạo, học viên có khả năng tự sản xuất, làm việc tại các doanh nghiệp,
trang trại chăn nuôi, nhóm hộ gia đình, các chương trình và dự án liên quan đến
lĩnh vực liên quan đến sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi.
Việc xây dựng chương trình dạy nghề theo phương pháp DACUM dùng
cho đào tạo sơ cấp nghề ở nước ta là mới, vì vậy chương trình còn nhiều hạn chế
và thiếu sót. Ban xây dựng chương trình và tập thể các tác giả mong muốn nhận
được sự đóng góp của các nhà khoa học, các nhà quản lý giáo dục và các bạn
đồng nghiệp để chương trình hoàn thiện hơn./..
Xin chân thành cảm ơn!
Tham gia biên soạn:
1. Lâm Trần Khanh (Chủ biên)
2. Nguyễn Danh Phương
3. Lê Công Hùng
4
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC ............................................................................................. TRANG
XÁC ĐỊNH NHU CẦU DINH DƯỠNG VẬT NUÔI ......................................... 1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................. 2
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 3
MỤC LỤC ............................................................................................................. 4
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT..................................... 8
MÔ ĐUN 01: XÁC ĐỊNH NHU CẦU DINH DƯỠNG VẬT NUÔI .................. 9
Giới thiệu mô đun:.......................................................................................... 9
Bài 1. Xác định nhu cầu đạm ............................................................................ 9
Mục tiêu : ........................................................................................................ 9
A. Nội dung: ................................................................................................... 9
1. Dinh dưỡng protein : ................................................................................. 9
1.1. Khái niệm. ............................................................................................... 9
1.2. Vai trò sinh học của protein .................................................................... 9
1.3. Phân loại chất đạm. ............................................................................... 10
1.4. Chuyển hoá, chuyển đổi nitơ ở gia súc, gia cầm................................... 10
2. Xác định nhu cầu đạm cho vật nuôi ......................................................... 11
2.1. Xác định nhu cầu đạm cho bò ............................................................... 11
2.2. Xác định nhu cầu đạm cho lợn .............................................................. 12
2.3. Xác định nhu cầu đạm cho gia cầm....................................................... 13
3. Lựa chọn nguyên liệu ............................................................................... 14
3.1. Nguyên liệu là thức ăn giầu đạm động vật ............................................ 14
3.2. Nguyên liệu là thức ăn giầu đạm thực vật ............................................. 16
4. Xây dựng công thức phối trộn các loại thức ăn đạm ............................... 19
5. Kiểm tra và điều chỉnh hỗn hợp ............................................................... 21
6. Lên công thức phối trộn ........................................................................... 22
7. Thực hành ................................................................................................. 22
7.1. Điều kiện thực hiện công việc: .............................................................. 22
7.2. Các bước thực hiện công việc ............................................................... 23
7.3. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa ................................................ 23
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 23
C. Ghi nhớ: ................................................................................................... 24
Bài 2. Xác định nhu cầu năng lượng ............................................................... 25
Mục tiêu : ...................................................................................................... 25
A. Nội dung .................................................................................................. 25
1. Dinh dưỡng năng lượng: ........................................................................ 25
1.1. Chất béo (lipit)....................................................................................... 25
1.2. Chất bột đường ...................................................................................... 26
1.3. Chuyển hoá carbon thức ăn trong cơ thể ............................................... 26
2. Xác định nhu cầu năng lượng cho vật nuôi .............................................. 27
2.1. Xác định nhu cầu năng lượng cho bò .................................................... 28
2.2. Xác định nhu cầu năng lượng cho lợn................................................... 32
2.3. Xác định nhu cầu năng lượng cho gia cầm .......................................... 34
5
3. Lựa chọn nguyên liệu ............................................................................... 36
3.1. Ngô ........................................................................................................ 36
3.2. Thóc ....................................................................................................... 37
3.3. Cám gạo ................................................................................................. 38
3.4. Tấm ........................................................................................................ 39
3.1. Sắn ......................................................................................................... 39
4. Xây dựng công thức phối trộn các loại thức ăn năng lượng .................... 39
5. Kiểm tra và điều chỉnh hỗn hợp ............................................................... 42
6. Lên công thức phối trộn ........................................................................... 44
7. Thực hành ................................................................................................. 44
7.1. Điều kiện thực hiện công việc ............................................................... 44
7.2. Các bước thực hiện công việc ............................................................... 44
7.3. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa ................................................ 44
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 45
C. Ghi nhớ: ................................................................................................... 46
Bài 3. Xác định nhu cầu khoáng chất .............................................................. 47
Mục tiêu : ...................................................................................................... 47
A. Nội dung: ................................................................................................. 47
1. Dinh dưỡng khoáng: ................................................................................ 47
1.1. Khái niệm ............................................................................................... 47
1.2. Phân loại chất khoáng............................................................................ 47
1.3. Vai trò của các chất khoáng .................................................................. 48
2. Xác định nhu cầu khoáng cho vật nuôi .................................................... 48
2.1. Xác định nhu cầu khoáng cho bò .......................................................... 48
2.2. Xác định nhu cầu khoáng cho lợn ......................................................... 50
2.3. Xác định nhu cầu khoáng cho gia cầm................................................. 53
3. Lựa chọn nguyên liệu ............................................................................... 54
3.1. Các chất khoáng đa lượng ..................................................................... 54
3.2. Các chất khoáng vi lượng ...................................................................... 56
3.3. Lựa chọn nguyên liệu khoáng ............................................................... 58
4. Xây dựng công thức phối trộn các loại thức ăn khoáng........................... 60
5. Kiểm tra và điều chỉnh hỗn hợp ............................................................... 63
6. Lên công thức phối trộn ........................................................................... 64
7. Thực hành ................................................................................................. 64
7.1. Điều kiện thực hiện công việc ............................................................... 64
7.2. Các bước thực hiện công việc ............................................................... 64
7.3. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa ................................................ 65
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 65
C. Ghi nhớ: ................................................................................................... 66
Bài 4. Xác định nhu cầu vitamin ..................................................................... 67
Mục tiêu : ...................................................................................................... 67
A. Nội dung: ................................................................................................. 67
1. Dinh dưõng vitamin: ............................................................................... 67
1.1. Khái niệm vitamin .................................................................................. 67
1.2. Phân loại vitamin ................................................................................... 67
6
2. Xác định nhu cầu vitamin cho vật nuôi .................................................... 67
2.1. Xác định nhu cầu vitamin cho bò .......................................................... 67
2.2. Xác định nhu cầu vitamin cho lợn......................................................... 68
2.3. Xác định nhu cầu vitamin cho gia cầm ................................................ 72
3. Lựa chọn nguyên liệu ............................................................................... 75
3.1. Các loại vitamin có nguồn gốc tự nhiên ............................................... 75
3.2. Các loại vitamin tổng hợp ..................................................................... 77
4. Xây dựng công thức phối trộn các loại thức ăn vitamin .......................... 77
5. Kiểm tra và điều chỉnh hỗn hợp ............................................................... 81
6. Lên công thức phối trộn ........................................................................... 81
7. Thực hành ................................................................................................. 82
7.1. Điều kiện thực hiện công việc ............................................................... 82
7.2. Các bước thực hiện công việc ............................................................... 82
7.3. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa ................................................ 82
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 82
C. Ghi nhớ: ................................................................................................... 84
Bài 5. Xác định nhu cầu thức ăn bổ sung ........................................................ 85
Mục tiêu : ...................................................................................................... 85
A. Nội dung: ................................................................................................. 85
1. Xác định nhu cầu thức ăn bổ sung ........................................................... 85
1.1. Xác định nhu cầu thức ăn bổ sung cho bò............................................. 85
1.2. Xác định nhu cầu thức ăn bổ sung cho lợn ........................................... 86
1.3. Xác định nhu cầu thức ăn bổ sung cho gia cầm .................................... 86
2. Lựa chọn nguyên liệu bổ sung .................................................................. 88
3. Xây dựng công thức phối trộn các loại thức ăn bổ sung .......................... 88
4. Kiểm tra và điều chỉnh ............................................................................. 91
5. Lên công thức phối trộn ........................................................................... 91
6. Thực hành ................................................................................................. 91
6.1. Điều kiện thực hiện công việc .............................................................. 91
6.2. Các bước thực hiện công việc ............................................................... 91
6.3. Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa ................................................. 92
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ................................................................... 92
C. Ghi nhớ: ................................................................................................... 93
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ............................................................ 94
I. Vị trí, tính chất của mô đun/môn học: ...................................................... 94
II. Mục tiêu: .................................................................................................. 94
1. Kiến thức: ................................................................................................. 94
2. Kỹ năng: ................................................................................................... 94
3. Thái độ: ..................................................................................................... 94
III. Nội dung chính của mô đun: .................................................................. 94
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành .......................................... 95
1. Nguyên vật liệu: ....................................................................................... 95
2. Cách thức tổ chức ..................................................................................... 95
3. Thời gian: ................................................................................................. 95
4. Số lượng ................................................................................................... 95
7
5. Tiêu chuẩn sản phẩm ................................................................................ 95
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ....................................................... 95
5.1. Bài 1: Xác định nhu cầu đạm ................................................................ 95
5.2. Bài 2: Xác định nhu cầu năng lượng ..................................................... 96
5.3. Bài 3: Xác định nhu cầu khoáng chất .................................................... 96
5.4. Bài 4: Xác định nhu cầu vitamin ........................................................... 97
5.5. Bài 5. Xác định nhu cầu thức ăn bổ sung .............................................. 97
VI. Tài liệu tham khảo .................................................................................. 98
8
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT
Stt
Từ viết tắt
Giải thích
1
ĐVTA
Đơn vị thức ăn
2
BV
Giá trị sinh học
3
CP, Pth
Protein thô
4
W, W0,75
Khối lượng cơ thể
5
ΔW, G
Tăng trọng hàng ngày
6
RprM
Protein cho duy trì
7
ME
Năng lượng trao đổi
8
DE
Năng lượng tiêu hoá
9
NE
Năng lượng thuần
10
TDN
Tổng các chất dinh dưỡng tiêu hoá
11
DXKD
Chất chiết không nitơ
12
VCK
Vật chất khô
13
CB
Chất béo
14
ΔPr
Protein tăng g/ngày
15
ΔLi
Lipit tăng g/ngày
16
E
Khối lượng trứng
17
T
Nhiệt độ 0C
18
Ppm
Phần triệu
19
VTM
Vitamin
20
UI
Đơn vị quốc tế
9
MÔ ĐUN 01: XÁC ĐỊNH NHU CẦU DINH DƯỠNG VẬT NUÔI
Mã mô đun: MĐ 01
Giới thiệu mô đun:
Nguời học sau khi học xong mô đun này có khả năng xác định và tính
toán được nhu cầu dinh dưỡng (đạm, năng lượng, khoáng, vitamin và thức ăn bổ
sung) cho các loại vật nuôi. Mô đun này được giảng dạy theo phương pháp dạy
học tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, kết thức mô đun được đánh giá bằng
phương pháp trắc nghiệm và làm bài tập thực hành.
Bài 1. Xác định nhu cầu đạm
Mục tiêu :
Sau khi học xong bài này học viên có khả năng:
- Xác định được các yếu tố ảnh huởng đến nhu cầu sử dụng đạm của vật
nuôi
- Mô tả được các bước xác định nhu cầu đạm cho vật nuôi.
- Thực hiện được việc lựa chọn nguyên liệu, xây dựng công thức phối trộn,
kiểm tra điều chỉnh hỗn hợp và lên công thức phối trộn.
A. Nội dung:
1. Dinh dưỡng protein :
1.1. Khái niệm.
Protein là một hợp chất hữu cơ phức tạp có phân tử lượng lớn, protein gồm
các nguyên tử sau tạo thành C, H, O ngoài ra còn N và S
Có thể định nghĩa protein đơn giản như sau: protein là một trùng hợp của
nhiều axit amin (amino acide) có hơn 100 loại amino acide nhưng có 20 axit
amin quan trọng đối với vật nuôi được chi làm 2 nhóm:
- Axit amin không thay thế: là những amino acide thường thiếu trong thức
ăn của gia súc gia cầm và cơ thể con vật không tổng hợp được nhất thiết phải
dựa vào thức ăn: Valin, Lơxin, Izolơxin, Treonin, Methionin, Lizin, Triptophan,
Phenylalanin, Histidin, Acginin
- Axit amin thay thế: Là những amino acide có đầy đủ trong thức ăn chăn
nuôi, cơ thể gia súc gia cầm có thể tổng hợp được từ những chất khác: Glyxin,
Alanin, Serin, Xystein, Glutamic, Aspactic
1.2. Vai trò sinh học của protein
Đạm là nguồn dinh dưỡng không thể thay thế và đứng hàng đầu trong đời
sống động vật. Nó giữ những chức năng khác nhau trong hoạt động sống cơ thể
vật nuôi:
10
- Tham gia cấu tạo nên các tế bào cơ thể. Nó là thành phần quan trọng của
sự sống. Protein chiếm khoảng 1/5 trọng lượng cơ thể gia cầm và vào khoảng
1/7 – 1/8 trọng lượng trứng.
- Protein tham gia vào vận chuyển và dự trữ. Ví dụ: Hemoglobulin vận
chuyển CO2 và O2
- Protein có chắc năng vận động như sự co cơ.
- Protein tham gia vào chức năng cơ giới như colagen tạo độ bền chắc của
da, xương và răng.
- Các quá trình thông tin như protein thị giác (rodopsin).
- Protein là chất dinh dưỡng chủ yếu, không có chất dinh dưỡng nào có thể
thay thế vai trò tác dụng của nó.
- Tham gia vào cấu tạo các loại men (enzyme), hormon, kháng thể và tế
bào hồng cầu.
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động: 1g protein phân giải cho
4kcal năng lượng trao đổi
1.3. Phân loại chất đạm.
Có nhiều cách để phân loại protein.
- Nếu dựa vào thành phần hoá học thì protein có 2 loại: protein đơn giản và
protein phức tạp.
Protein đơn giản là loại protein mà trong thành phần của nó chỉ chứa toàn
axit amin như: protamin, histon, albumin, globulin…Protein phức tạp là loại khi
thuỷ phân ngoài axit amin ra còn chứa các hợp chất khác như axit nucleic, gluxit,
lipit…
- Nếu dựa vào hình dạng, tính chất hoà tan và thành phần hoá học thì
protein được chia làm 3 nhóm chính:
+ Protein hình sợi: Collagen, Elastine, keratine
+ Protein hình cầu: Albumin, globulin, prolamin hay gliadin, histon
+ Protein liên kết: Nucleoprotein, mucoprotein, glycoprotein, lypoprotein,
cromoprotein.
1.4. Chuyển hoá, chuyển đổi nitơ ở gia súc, gia cầm
- Sơ đồ chuyển hoá nitơ thức ăn
N phân
N thức ăn
N tích luỹ
N tiêu hoá → Máu → Tế bào
(axit amin)
-NH2 → Urê → Nước tiểu
Công thức cân bằng N = N thức ăn - (N phân + N nước tiểu).
11
- Protein thô = N x 6,25 (vì số lượng nitơ trong protein trung bình 100/16 =
6,25). Tuy nhiên không phải tất cả protein thô đều được hấp thu mà một phần
không tiêu hoá thải ra ngoài qua phân, phần được hấp thu gọi là protein tiêu hoá.
Protein thuần là protein khi thủy phân cho ra các axit amin
Protein thuần = Protein thô - Hàm lương nitơ phi protein
Hợp chất nitơ phi protein: Là những hợp chất hữu cơ có chứa nitơ nhưng
không phải là protein.
2. Xác định nhu cầu đạm cho vật nuôi
2.1. Xác định nhu cầu đạm cho bò
Nhu cầu protein cho bò = nhu cầu cho duy trì + nhu cầu cho sản xuất
- Nhu cầu protein cho duy trì = 3,25 g PDI/ kg W0,75
PDI (g/ngày) = 95 + 0,5W
- Nhu cầu protẹin cho tăng trọng = 280g/kg tăng trọng
- Nhu cầu protein cho mang thai ở tháng thứ 7, 8, 9 tương đương là 19,5;
33; 51 gPDI/ngày/ 10 khối lượng bê sơ sinh.....
- Nhu cầu potein cho tiết sữa = 48 gPDI/1kg sữa
Ví dụ : Tính các nhu cầu protein của một con bò sữa lai HF x Laisinde có khối
lượng 450 kg, đang mang thai lứa thứ hai ở tháng thứ 7 (bò đã được phối với tinh bò
sữa HF), sản xuất được 11 lít sữa/ngày với tỷ lệ mỡ sữa là 3,7% được nuôi theo
phương thức bán thâm canh (hàng ngày thả ra bãi chăn 3 giờ và được nuôi nhốt cột
buộc cố định trong một chuồng nuôi nhỏ hẹp)
+ Nhu cầu đạm cho duy trì
Nhu cầu protein = 3,25 x 4500,75 = 3,25 x 97,7033 = 317 g PDI/ngày.
+ Nhu cầu đạm cho sinh trưởng
Con bò sữa này đang mang thai lần thứ 2 và cần phải đạt tăng trọng
175g/ngày
Nhu cầu protein = 280 x (175/1000) = 49 g PDI/ngày
+ Nhu cầu đạm cho thai
Con bò sữa này đang mang thai tháng thứ 7, khối lượng sơ sinh dự kiến
của con bê được phối giống với tinh bò HF thuần chủng là 30 kg
Nhu cầu protein = 3 x 19,3 = 58,5 g PDI/ngày
+ Nhu cầu đạm cho tiết sữa
Bò tiết một ngày 11 lít sữa có tỷ lệ mỡ sữa 3,7% sẽ tương đương với: 11
(0,4 + 0,15 x 3,7) = 10,505 lít với tỷ lệ mỡ sữa 4%
Nhu cầu protein = 10,505 x 48 = 504,2 gPDI/ngày
+ Tổng nhu cầu đạm/ngày
12
Nhu cầu protein = 317+ 49 + 58,5 + 504,2 = 928,7 làm tròn là: 929
gPDI/ngày
2.2. Xác định nhu cầu đạm cho lợn
- Đối với lợn đực giống :
Nhu cầu protein cho lợn đực = nhu cầu cho duy trì + nhu cầu cho sinh trưởng +
nhu cầu cho sản xuất tinh
Ví dụ: Một lợn đực giống có khối lượng 80 kg, tăng trọng hàng ngày 300g
khả năng sản xuất tinh dịch 100ml/ngày. Trong khi giá trị sinh vật học của
protein thức ăn là 65%, với tỷ lệ tiêu hóa là 80%. Ta chỉ xác định lượng protein
thô theo cách tính từ protein cho duy trì và protein cho sản xuất, từ đó tính
protein nhu cầu và theo protein tiêu hóa cho lợn đực giống.
Giải: Protein duy trì = 80 x 0,7 = 56g
Protein tăng trọng = 300 x 0,22 = 66g
Protein cho sản xuất tinh dịch = 100 x 0,05 = 5g
Tổng cộng là 117 g protein tiêu hóa
Protein tiêu hóa = (117 : 65) x 100 = 180 g
Protein thô = ( 180 : 80) x 100 = 225 g.
Nhu cầu protein cho lợn đực giống theo khối lượng như sau:
+ Lợn từ 20 - 60 kg cần 18% protein thô trong khẩu phần
+ Lợn từ 70 - 100 kg cần 16% protein thô trong khẩu phần
+ Lợn từ 100 kg trở lên cần 15% protein thô trong khẩu phần
- Đối với lợn cái hậu bị :
Nhu cầu protein cho bò cái hậu bị = nhu cầu cho duy trì + nhu cầu cho sinh trưởng
Ví dụ: Hãy xác định nhu cầu protein thô cần cung cấp hàng ngày cho lợn
cái hậu bị có khối lượng 50 kg, tăng trọng 600 g/ ngày. Biết rằng giá trị BV của
protein là 65%, tỷ lệ tiêu hoá protein là 80%.
Cách tính toán protein như sau: Protein nhu cầu = Protein duy trì + Protein
tăng trọng = (50 x 0,9 g) + (600 g x 0,15) = 135 g/ ngày. Lượng protein tiêu hoá
= 135 g/ 65 x 100 = 207,7 g . Vậy lượng protein thô cần cung cấp là = 207,7g/80
x100 = 260g/ngày.
- Đối với lợn nái sinh sản
+ Nhu cầu protein cho lợn nái chửa = nhu cầu cho duy trì + nhu cầu cho sinh
trưởng + nhu cầu cho mang thai
+ Nhu cầu protein cho lợn nái nuôi con = nhu cầu cho duy trì + nhu cầu cho tạo
sữa
Ví dụ: Hãy tính nhu cầu protein cho 1 lợn nái có sản lượng sữa 7 lít/ngày.
13
Cách tính:
Nhu cầu protein = nhu cầu protein duy trì + nhu cầu protein sản xuất sữa =
60g + 7000g sữa x 0,06 = 480 g/ngày.
Nếu giá trị BV = 65%, tỷ lệ tiêu hoá = 80%, thì lượng protein thô cần
cung cấp hàng ngày là lượng protein thô (CP) = 480 g/ 0,65 / 0,8 = 923 g/ngày.
- Đối với lợn nuôi thịt :
Nhu cầu protein cho lợn nuôi thịt = nhu cầu cho duy trì + nhu cầu cho sinh trưởng
Ví dụ : Tính nhu cầu protein cho một lợn nuôi thịt có trọng lượng là 40 kg, khả
năng tăng trọng 1 ngày là 800g.
+ Nhu cầu cho duy trì = 0,001kg x 40kg = 0,04kg = 40g/ngày
+ Nhu cầu cho tăng trọng = (16 x 800)/100 = 128g/ngày
+ Tổng nhu cầu protein cần cung cấp là 1608g/ngày
2.3. Xác định nhu cầu đạm cho gia cầm
a. Cách xác định nhu cầu protein cho gà sinh trưởng
Nhu cầu protein cho sinh trưởng = Nhu cầu cho duy trì + Nhu cầu protein cho sinh
trưởng.
Tính theo công thức Scott (1976) như sau :
Protein (g/ngày) = (G x 0,18 + 0,0016 x W + 0,04 x (hoặc 0,07) x W x 0,82)/ 0,55
(hoặc 0,64).
0,0016 : g protein duy trì tính cho 1g khối lượng cơ thể
G : tăng trọng hàng ngày (g)
W : Khối lượng cơ thể (g)
0,04 và 0,07 : ở 3 tuần tuổi khối lượng bộ lông chiếm 4% khối lượng cơ thể, sau đó
tăng dần và đạt 7% khối lượng cơ thể ở 4 tuần tuổi trở đi.
0,82 : tỷ lệ protein trong lông
0,55 và 0,64 : Hiệu suất lợi dụng protein khẩu phần cho sinh trưởng thông thường
là 55% nhưng đối với gà broiler con số này là 64%.
Ví dụ : Tính nhu cầu cho một gà Ross-208 5 tuần tuổi có khối lượng cơ thể là
1200g, tăng trọng hàng ngày là 50g.
Theo công thức của Scott ta có :
Nhu cầu protẹin (g/ngày) = (50 x 0,18 + 0,0016 x 1200 + 0,07 x 1200 x 0,82)/
0,55 = 21,54g/ngày.
b. Cách xác định nhu cầu protein cho gà đẻ
Trong pha đẻ đầu tiên 20 – 45 tuần tuổi gia cầm không những chỉ đẻ trứng mà còn
tăng khối lượng cơ thể của chúng. Trong chu kỳ này gà máy Hybro tăng từ 2150g tới gần
3000g. Sản lượng trứng đạt đỉnh cao 85 – 90%. Khối lượng trứng tăng từ 44 lên 55 g.
14
Cho nên cần cung cấp lượng protein đáp ứng cho 3 mục đích – duy trì, phát triển cơ thể
và tạo trứng. Sang pha II (sau 45 tuần tuổi) của chu kỳ đẻ trứng, gà mái không phát triển
nữa, năng suất trứng giảm, nên yêu cầu protein có thấp hơn giai đoạn đẻ đầu
Gà đẻ pha I (20 – 45 tuần) yêu cầu thức ăn chứa 17 – 18% protein, còn pha II rút
xuống còn 15 – 16% thậm chí 13 – 14%.
Tỷ lệ (mối quan hệ) năng lượng/protein trong thức ăn của gà mái ở khoảng biến
động lớn 165 – 175.
Nhu cầu Protein cho gà đẻ trứng (g/ngày) = Protein cho duy trì + Protein cho đẻ
trứng
Công thức tính theo Morimoto (1993) :
Protein cho đẻ trứng (g/ngày) = (1,1 x W + 0,12 x E x P)/ d(0,8) x BV (0,6)
Ví dụ: Một gà mái có khối lượng cơ thể là 2kg, đẻ trứng có khối lượng là 63g, tỷ lệ
đẻ trứng là 70% hàng ngày cần một lượng protein cho đẻ trứng .
+ Protein cho duy trì (g/ngày)
RprM = ((201 x 20,75)/1000) x ((100/55) x 6,25 )= 6g protẹin (thông thường
nguời ta bổ sung thêm 5 g)
+ Protein cho đẻ trứng (g/ngày) = (1,1 x 2 + 0,12 x 63 x 0,7)/ 0,8 x 0,6 = 15g
Tổng nhu cầu protein cần cung cấp cho gà là 21 g/ngày
3. Lựa chọn nguyên liệu
3.1. Nguyên liệu là thức ăn giầu đạm động vật
a. Bột cá
Là loại thức ăn bổ sung hoàn
hảo cho gia súc gia cầm, là loại thức
ăn giàu protein, chất lượng protein
cao. Loại bột cá tốt chứa 50 - 60%
protein, tỷ lệ axit amin cân đối, có
nhiều axit amin chứa lưu huỳnh. 1
kg bột cá có 52g lisine, 15 - 20g
methionine, 8- 10g cystine, giàu Ca,
P tỷ lệ tương đối cân đối: Ca khoảng
6 - 7%, P khoảng 4%, giàu vitamin
B12, B1 ngoài ra còn có vitamin A và D.
Tuy vậy, chất lượng bột cá còn phụ thuộc rất nhiều vào loại cá và các bộ
phận của cá đem chế biến. Nếu bột cá chế biến từ loại cá nhỏ hoặc đầu cá, vây
cá thì hàm lượng protein rất thấp từ 20 - 25%, trong khi đó bột cá được chế biến
từ cá lớn, hàm lượng protein trên 50%.
b. Bột thịt, bột thịt xương
15
Bột thịt và bột thịt xương là sản phẩm được chế biến từ thịt và xương của
động vật, sau khi đem xay nghiền và sấy khô. Bột thịt và bột thịt xương có thể
sản xuất ở hai dạng khô và ẩm. Ở dạng khô, các nguyên liệu được đun nóng
trong một bếp hơi để tách mỡ, phần còn lại là bã. Ở dạng ẩm, các nguyên liệu
được đun nóng bằng hơi nước có dòng điện chạy qua, sau đó rút nước, ép để
tách mỡ và sấy khô.
Bột thịt
Bột thịt xương
Bột thịt chứa 60 - 70% protein thô, bột thịt xương chứa 45 - 55% protein
thô, chất lượng protein của hai loại này đều cao, axit amin hạn chế là methionine
và tryptophan. Mỡ dao động từ 3 - 13%, trung bình là 9%. Bột thịt xương giàu
khoáng hơn bột thịt, rất giàu Ca, P và Mg. Bột thịt và bột thịt xương đều giàu
vitamin B1. Hai loại thức ăn này thường được bổ sung vào khẩu phần của gia
súc, gia cầm để làm cân bằng axit amin trong đó và có thể sử dụng mức tối đa
cho lợn tới 15% trong khẩu phần. Cần bảo quản tốt để mỡ khỏi ôi và mất
vitamin.
c. Bột máu khô
Hiện nay có rất nhiều phương pháp để sản xuất bột máu. Người ta tiến
hành làm khô máu ở nhiệt độ 100oC. Máu được đựng trong một giá đỡ, có lỗ
thủng và cho hơi nước nóng đi qua, tiến hành khử trùng và làm kết lại thành
khối. Sau đó rút hết nước, ép và làm khô hoàn toàn.
Bột máu chứa rất ít lipit và khoáng nhưng rất giàu protein, khoảng 80%
protein thô. Tuy vậy, protein của bột máu chất lượng rất thấp, khả năng tiêu hóa
thấp, hàm lượng izoleucine và methionine thấp. Giá trị sinh học và tính ngon
miệng của bột máu không cao, nên chỉ phối hợp cho lợn và gia cầm dưới 5%
khối lượng khẩu phần, nếu trên mức này sẽ làm cho con vật ỉa chảy. Khi dùng
bột máu để thay thế protein cần bổ sung thêm Ca, P.
d. Sữa khử mỡ
Là phần còn lại sau khi đã lấy hết váng sữa bằng phương pháp ly tâm.
Trong sữa khử mỡ hàm lượng lipit rất thấp dưới 1%, năng lượng cũng thấp hơn
16
nhiều so với mỡ: giá trị năng lượng của sữa là 748 kcal/kg, sữa khử mỡ là 356
kcal/kg, trong đó có rất ít hoặc không có vitamin hòa tan trong mỡ.
Sữa khử mỡ là loại thức ăn bổ sung protein rất tốt cho loại dạ dày đơn, ít
sử dụng cho loài nhai lại. Đối với lợn con và gia cầm, nếu trong khẩu phần phối
hợp nhiều hạt ngũ cốc, sữa khử mỡ sẽ có tác dụng bổ sung các axit amin thiếu
hụt trong khẩu phần đó. Đối với lợn người ta hay bổ sung ở dạng lỏng, bổ sung
không quá 2,8 - 3,4 lít/1 kg thức ăn/ngày.
Protein thô trung bình khoảng 35%, hàm lượng axít amin cystin tương đối thấp.
Sữa khử mỡ sản xuất bằng hai phương pháp cuộn khô và phun khô nên tỷ
lệ tiêu hóa protein và giá trị sinh vật học protein của sữa khử mỡ được sản xuất
bằng phương pháp cuộn khô thường thấp hơn.
3.2. Nguyên liệu là thức ăn giầu đạm thực vật
a. Đậu tương
Đậu tương là một trong những loại hạt họ đậu được sử dụng phổ biến đối
với vật nuôi. Trong đậu tương có khoảng 50% protein thô, trong đó chứa đầy đủ
các axit amin thiết yếu như cystine, lysine, nhưng methionine là axit amin hạn
chế thứ nhất, và 16 - 21% lipit. Trong đậu tương có nhiều loại kháng dinh dưỡng,
gồm các chất ức chế enzyme protease, lectine, phytoestrogen (estrogen thực vật),
saponin, goitrogen (chất gây bướu cổ).
Chất ức chế protease còn gọi
là anti-trypsine vì ức chế hoạt
động của enzyme trypsine và
chymotrypsine của tuyến tụy. Khi
có mặt của các chất antitrypsine,
antichymotrypsine thì hoạt động
của trypsine và chymotrypsine bị
ức chế làm bội triển tuyến tụy để
tăng cường sản xuất ra các enzyme
nhiều hơn vì vậy gây mất các
protein và axit amin cần thiết cho
sự sinh trưởng của cơ thể. Sự có
mặt của chất này đã làm giảm giá
trị sinh học của protein đậu tương,
giảm khả năng tiêu hóa của peptit, nhưng chất này có thể bị phá hủy bởi nhiệt độ.
Các antitrypsine, antichymotrypsine chỉ bị mất hoạt tính khi sử lý nhiệt ở 105ơC
trong vòng 30 phút. Cần lưu ý khi xử lý nhiệt, nếu xử lý quá mức sẽ gây phản
ứng đường hóa các axit amin gọi là phản ứng Maillard làm mất giá trị dinh
dưỡng của thức ăn. Trong đậu tương còn tồn tại một số chất kích thích, chất ức
chế như các chất gây dị ứng, chất gây bướu cổ, chất chống đông. Đậu tương
giàu Ca, P hơn so với hạt cốc, nhưng nghèo vitamin nhóm B nên khi sử dụng
cần bổ sung thêm vitamin nhóm B, bột thịt, bột cá. Trong thực tiễn nuôi dưỡng,
nếu chỉ cho con vật ăn protein đậu tương mà không bổ sung thêm các nguyên
17
liệu khác thì lợn nái đẻ con ra sẽ yếu, sinh trưởng chậm (do con mẹ bị giảm sản
lượng sữa), lợn mẹ động dục không đều đặn, mắc bệnh liệt chân. Ngoài ra, còn
một số loại hạt bộ đậu khác cũng rất giàu protein như hạt cải dầu, hạt hướng
dương chứa 38% protein thô, hạt vừng chứa 46% protein thô, rất giàu arginine
và leucine (lysine và methionine thấp).
b. Lạc
Lạc là cây trồng phổ biến ở
các nước nhiệt đới. Tuy nhiên
trong thực tế, lạc ít được sử dụng
trong chăn nuôi ở dạng nguyên
hạt mà chỉ sử dụng dạng phế phụ
phẩm của chế biến dầu từ lạc. Lạc
rất giàu năng lượng do hàm lượng
dầu cao, nhưng lại thiếu hụt các
axit amin chứa lưu huỳnh và
tryptophan. Trước khi sử dụng
loại thức ăn này cho lợn cần phải
sử lý nhiệt như là rang hay nấu
chín nhằm giảm hàm lượng
antitrypsine.
c. Khô dầu đậu tương
Khô dầu đậu tương là phụ
phẩm của quá trình chế biến dầu từ
hạt đậu tương. Hàm lượng dầu còn
lại khoảng 10g/kg. Khô dầu đậu
tương là một nguồn protein thực vật
có giá trị dinh dưỡng tốt nhất trong
các loại khô dầu. Thành phần axit
amin gần giống với protein sữa và
dùng để thay thế một phần protein
động vật trong khẩu phần vật nuôi.
Trong khô dầu đậu tương chỉ
tồn tại một lượng nhỏ khoáng và
nhiều vitamin, trừ vitamin B12.
Cũng giống như bột đậu tương, khô
dầu đậu tương có hàm lượng protein cao, chiếm khoảng 42-45% theo vật chất
khô. Protein của khô dầu đậu tương cũng chứa hầu hết các axit amin thiết yếu,
nhưng nghèo axit amin chúa lưu huỳnh như cystine và methionine. Methionine
là yếu tố hạn chế thứ nhất ở các khẩu phần có giá trị năng lượng cao. Giá trị
dinh dưỡng và các yếu tố hạn chế trong khô dầu đậu tương gần giống với hạt
đậu tương.
18
Do xử lý bởi nhiệt trong qúa trình chiết dầu nên khô dầu đậu tương khá an
toàn khi sử dụng nuôi lợn. Bột khô đậu tương là nguồn thức ăn rất tốt cho tất cả
các loại vật nuôi. Tuy nhiên, khô dầu chiết bằng trichloroethylene rất độc đối
với một số vật nuôi, vì vậy không nên sử dụng.
d. Khô dầu lạc
Trong khô dầu lạc có 35 - 38% protein thô, axit amin không cân đối, thiếu
lysine, cystine, methionine. Axit amin hạn chế thứ nhất của khô dầu lạc là lysine.
Ngoài ra trong khô dầu lạc không có vitamin B12, do vậy khi dùng protein khô
dầu lạc đối với lợn và gia cầm cần bổ sung các loại thức ăn giàu vitamin B12.
Mặt khác đối với lợn chỉ nên sử dụng mức tối đã là 25% tính theo khối lượng
khẩu phần, nếu nhiều hơn sẽ làm cho thịt, mỡ mềm nhão. Với các khô dầu ép
thủ công lượng chất béo còn lại khá cao (8-10%) nên dễ gây ôi tạo mùi khó chịu
và dễ bị mốc. Tuy nhiên, nếu khô dầu mới ép được sử dụng ngay không bị mốc
thì đây là nguồn đạm khá rẻ tiền, có mùi thơm nên gia súc thích ăn.
e. Khô dầu bông
Khô dầu bông vải là sản
phẩm phụ của quá trình ép dầu từ
hạt bông vải. Hạt bông chưa ép dầu
có chứa khoảng 23% protein thô,
23% chất béo và 17% xơ thô. Khô
dầu bông có chứa 40% protein thô,
12% xơ thô. So với khô dầu đậu
nành, khô dầu bông giàu protein
nhưng tỷ lệ axit amin không cân
đối, các axit amin thiết yếu như
cystin, methionin và lyzin thấp.
Nhưng đây là loại thức ăn protein
với gia súc nhai lại và nguồn
protein rẻ tiền.
Hàm lượng Ca cũng thấp, tỷ lệ Ca/P mất cân đối (thường là 1/6). Khô dầu
bông giàu vitamin B1 nhưng nghèo caroten. Trong khô dầu bông có chứa sắc tố
màu vàng có tên là gossypol khoảng 0,03 - 0,2%, đó là một aldehyt thơm có tính
chống oxy hóa, ức chế enzyme polymerase. Khô dầu bông không thích hợp với
gia súc dạ dầy đơn do khó tiêu hóa và sự có mặt của độc tố gossypol. Nếu sử
dụng kéo dài trong khẩu phần sẽ gây tổn thương tim, gan phổi... Vì vậy, không
nên dùng quá 9% loại thức ăn này trong khẩu phần ăn của lợn . Nhưng chất độc
gossypol sẽ bị phá hủy ở nhiệt độ cao, nên trước khi sử dụng khô dầu bông cho
gia súc, người ta phải tìm cách khử độc tố bằng cách hấp khô dầu bông ở áp suất
cao (phương pháp này khử được hoàn toàn độc tố nhưng mất protein) hoặc cũng
có thể trộn khô dầu bông với FeSO4 (phương pháp này đơn giản, ít tốn kém và
không bị mất mát protein). Riêng đối với loài nhai lại ít bị ảnh hưởng của độc tố
này.
19
4. Xây dựng công thức phối trộn các loại thức ăn đạm
Phương pháp này áp dụng tính toán cho các khẩu phần thức ăn chỉ bao
gồm một vài nguyên liệu thức ăn đạm và yêu cầu tính một vài chất dinh dưỡng
chủ yếu trong khẩu phần. Các phương pháp kinh điển được sử dụng để xây dựng
khẩu phần như: Phương pháp thử -sai (trial - error), phương pháp hình vuông
Pearson, phương pháp lập phương trình đại số.
Các phương pháp có chung các bước như sau:
Bước 1:
Xác định nhu cầu protein trong hỗn hợp thức ăn giầu đạm. Nhu cầu hàm
lượng đạm dựa trên cơ sở của một số công ty sản xuất lớn có uy tín, viện chăn
nuôi Việt Nam và các cơ sở chăn nuôi nhằm đảm bảo phù hợp với khí hậu và
các vùng sinh thái khác nhau; phù hợp với các giống gia súc, gia cầm và từng
giai đoạn sinh trưởng phát triển của con vật.
Bước 2:
Chọn lựa các nguyên liệu thức ăn để phối trộn hỗn hợp thức ăn đạm. Phải
biết giá trị dinh dưỡng và giá thành các nguyên liệu thức ăn đó. Nguyên liệu
thức ăn phải bảo đảm chất lượng tốt và phải phù hợp với từng loại gia súc, đảm
bảo tính ngon miệng của con vật.
Bước 3:
Tiến hành lập công thức phối trộn. Phương pháp này thường theo các
bước chính sau đây:
A
B-C
C
B
A-C
A: Tỷ lệ % protein nhóm thức ăn 1
B: Tỷ lệ % protein nhóm thức ăn 2
C: Tỷ lệ % tiêu chuẩn khẩu phần
A-C: Phần thức ăn nhóm 2
B- C: Phần thức ăn nhóm 1
- Xác định tỷ lệ giữa nguyên liệu là thức ăn đạm thực vật vật so với khối
lượng các nguyên liệu là loại thức ăn đạm động vật. Các loại thức ăn này thường
sử dụng với tỷ lệ 2:1 (2 phần thức ăn đạm thực vật và 1 phần thức ăn đạm động
vật).
- Ấn định một số loại thức ăn giàu protein thực vật hoặc một số loại thức
ăn giàu protein động vật
20
- Trên cơ sở thức ăn đã ấn định tính toán khối lượng của từng loại thức ăn
này bằng 2 phương pháp: phương pháp đường chéo Pearson hoặc phương pháp
dùng phương trình đại số, phần mềm ULTRAMIX, UFFDA….
- Tính toán giá trị dinh dưỡng của hỗn hợp dự kiến.
- Điều chỉnh và bổ sung. Dựa vào tiêu chuẩn ăn để điều chỉnh và bổ sung
các chất dinh dưỡng cho phù hợp với nhu cầu con vật
Tỷ lệ tối đa của một số nguyên liệu trong thức ăn hỗn hợp cho gia cầm
(Singh, Panda, 1988).
Tên thức ăn
Tỷ lệ
tối đa
(%)
Tên thức ăn
Tỷ lệ tối
đa (%)
- Bột Alfalfa
5
- Bột lá keo dậu
4
- Bột cá hoà thảo
5
- Bột lá lạc
5
- Khô dầu lạc nhân
20
- Bột cá
10
- Đỗ tương nghiền
40
- Bột thịt
10
- Khô dầu đỗ tương
40
- Bột thịt – xương
5
- Khô dầu hướng dương
20
- Bột máu
3
- Khô dầu vừng
20
- Bột phụ phẩm lò mổ
5
- Khô dầu lanh
4
- Bột phụ phẩm máy ấp
3
- Khô dầu bông (khử
gossipol)
5
- Bột nhộng tằm
6
- Bột gluten ngô
15
- Bột lông vũ
2
- Bột mầm ngô
15
- Bã rượu khô
10
- Nấm men khô
5
Ví dụ: Xây dựng công thức thức ăn đậm đặc cho lợn thịt giai đoạn 10 –
30kg. Tỷ lệ protein thô trong thức ăn đậm đặc là 40% .
Bước 1: Xác định nhu cầu protein trong hỗn hợp:
- Nhu cầu protein của hỗn hợp thức ăn đạm là 40% protein
Bước 2: Lựa chọn các nguyên liệu và xác định giá trị dinh dưỡng
- Xem thêm -