GIỚI THIỆU MÔN HỌC
Tóm tắt nội dung:
Bài 1: Danh sách liên kết
Bài 2: Một số phương pháp sắp xếp
Bài 3: Hàm băm
Bài 4: Cây, cây nhị phân, cây nhị phân tìm kiếm, cây cân
bằng
Bài 5: Cây đỏ đen
Bài 6: B-cây, cây 2-3-4
Bài 7: Các đống nhị thức
Bài 8: Các đống Fibonaci
Bài 9: Các tập rời nhau
Bài 10: Các thuật toán so khớp chuỗi
Tài liệu tham khảo:
1) Data Structures, Algorithms, and Object-Oriented
Programming. NXB McGraw Hill; Tác giả Gregory
Heilleman -1996
2) Advanced Data Structures. NXB McGraw Hill - 1990; Tác
giả Thomas H. C., Charles E.L., and Ronald L.R.
3) Giáo trình thuật toán. NXB Thống kế 2002. Nhóm Ngọc
Anh Thư dịch
4) Algorithms and Data Structures in C++; Tác giả Alan Parker
1
Bài 1: Danh sách liên kết
I) Danh sách liên kết đơn
1. Tổ chức danh sách đơn
Danh sách liên kết bao gồm các phần tử. Mỗi phần tử của danh
sách đơn là một cấu trúc chứa 2 thông tin :
- Thành phần dữ liệu: lưu trữ các thông tin về bản thân phần tử .
- Thành phần mối liên kết: lưu trữ địa chỉ của phần tử kế tiếp
trong danh sách, hoặc lưu trữ giá trị NULL nếu là phần tử cuối
danh sách.
Ta có định nghĩa tổng quát
typedef
struct tagNode
{
Data Info;
// Data là kiểu đã định nghĩa trước
Struct tagNode* pNext;
// con trỏ chỉ đến cấu trúc node
}NODE;
Ví dụ : Ðịnh nghĩa danh sách đơn lưu trữ hồ sơ sinh viên:
typedef
struct SinhVien //Data
{
char Ten[30];
int MaSV;
}SV;
typedef
struct SinhvienNode
2
{
SV Info;
struct SinhvienNode* pNext;
}SVNode;
Các phần tử trong danh sách sẽ được cấp phát động. Biết
phần tử đầu tiên ta sẽ truy xuất được các phần tử tiếp theo. Thường
sử dụng con trỏ Head để lưu trữ địa chỉ đầu tiên của danh sách.
Ta có khai báo:
NODE
*pHead;
Để quản lý địa chỉ cuối cùng trong danh sách ta dùng con trỏ
TAIL. Khai báo như sau:
NODE
*pTail;
VD:
II. Các thao tác cơ bản trên danh sách đơn
Giả sử có các định nghĩa:
typedef
struct tagNode
{
Data Info;
struct tagNode* pNext;
}NODE;
typedef
struct tagList
{
3
NODE* pHead;
NODE* pTail;
}LIST;
NODE
*new_ele
// giữ địa chỉ của một phần tử mới
được tạo
Data x; // lưu thông tin về một phần tử sẽ được tạo
LIST lst; // lưu trữ địa chỉ đầu, địa chỉ cuối của danh sách liên kết
1.Chèn một phần tử vào danh sách:
Có 3 loại thao tác chèn new_ele vào xâu:
Cách 1: Chèn vào đầu danh sách
Thuật toán :
Bắt đầu:
Nếu Danh sách rỗng Thì
B11 : pHead = new_ele;
B12 : pTail = pHead;
Ngược lại
B21 : new_ele ->pNext = pHead;
B22 : pHead = new_ele ;
Cài đặt:
Cách 2: Chèn vào cuối danh sách
4
Thuật toán :
Bắt đầu :
Nếu Danh sách rỗng thì
B11 : pHead = new_elelment;
B12 : pTail = pHead;
Ngược lại
B21 : pTail ->pNext = new_ele;
B22 : pTail = new_ele ;
Cách 3 : Chèn vào danh sách sau một phần tử q
Thuật toán :
Bắt đầu :
Nếu ( q != NULL) thì
B1 : new_ele -> pNext = q->pNext;
B2 : q->pNext = new_ele ;
Cài đặt :
2. Tìm một phần tử trong danh sách đơn
Thuật toán :
5
Bước 1:
p = pHead; //Cho p trỏ đến phần tử đầu danh sách
Bước 2:
Trong khi (p != NULL) và (p->Info != k ) thực hiện:
p:=p->pNext;// Cho p trỏ tới phần tử kế
Bước 3:
Nếu p != NULL thì p trỏ tới phần tử cần tìm
Ngược lại: không có phần tử cần tìm.
Cài đặt :
3. Hủy một phần tử khỏi danh sách
Hủy phần tử đầu xâu:
Thuật toán :
Bắt đầu:
Nếu (pHead != NULL) thì
B1: p = pHead;
// p là phần tử cần hủy
B2:
B21 : pHead = pHead->pNext; // tách p ra khỏi xâu
B22 : free(p);
// Hủy biến động do p trỏ đến
B3: Nếu pHead=NULL thì pTail = NULL; //Xâu rỗng
Hủy một phần tử đứng sau phần tử q
6
Thuật toán :
Bắt đầu:
Nếu (q!= NULL) thì
B1: p = q->Next;
// p là phần tử cần hủy
B2: Nếu (p != NULL) thì // q không phải là cuối xâu
B21 : q->Next = p->Next; // tách p ra khỏi xâu
B22 : free(p);
// Hủy biến động do p trỏ đến
Hủy 1 phần tử có khoá k
Thuật toán :
Bước 1:
Tìm phần tử p có khóa k và phần tử q đứng trước nó
Bước 2:
Nếu (p!= NULL) thì // tìm thấy k
Hủy p ra khỏi xâu tương tự hủy phần tử sau q;
Ngược lại
Báo không có k;
4. Thăm các nút trên danh sách
- Ðếm các phần tử của danh sách,
- Tìm tất cả các phần tử thoả điều kiện,
- Huỷ toàn bộ danh sách (và giải phóng bộ nhớ)
Thuật toán xử lý các nút trên danh sách:
Bước 1:
7
p = pHead; //Cho p trỏ đến phần tử đầu danh sách
Bước 2:
Trong khi (Danh sách chưa hết) thực hiện
B21 : Xử lý phần tử p;
B22 : p:=p->pNext; // Cho p trỏ tới phần tử kế
Thuật toán hủy toàn bộ danh sách:
Bước 1:
Trong khi (Danh sách chưa hết) thực hiện
B11:
p = pHead;
pHead:=pHead->pNext;
// Cho p trỏ tới phần tử kế
B12:
Hủy p;
Bước 2:
Tail = NULL; //Bảo đảm tính nhất quán khi xâu rỗng
8
II. Danh sách liên kết kép
Là danh sách mà mỗi phần tử trong danh sách có kết nối với
1 phần tử đứng trước và 1 phần tử đứng sau nó.
Khai báo:
typedef
struct tagDNode
{
Data Info;
struct tagDNode* pPre;
// trỏ đến phần tử đứng trước
struct tagDNode* pNext; // trỏ đến phần tử đứng sau
}DNODE;
typedef
struct tagDList
{
DNODE* pHead;
// trỏ đến phần tử đầu danh sách
DNODE* pTail; // trỏ đến phần tử cuối danh sách
}DLIST;
1. Chèn một phần tử vào danh sách:
Có 4 loại thao tác chèn new_ele vào danh sách:
Cách 1: Chèn vào đầu danh sách
9
Cài đặt :
Cách 2: Chèn vào cuối danh sách
Cài đặt :
Cách 3 : Chèn vào danh sách sau một phần tử q
Cài đặt :
Cách 4 : Chèn vào danh sách trước một phần tử q
Cài đặt :
2. Hủy một phần tử khỏi danh sách
- Hủy phần tử đầu xâu
- Hủy phần tử cuối xâu
- Hủy một phần tử đứng sau phần tử q
- Hủy một phần tử đứng trước phần tử q
- Hủy 1 phần tử có khoá k
3. Xử lý các nút trên danh sách:
- Tìm nút có khóa k
- Hiển thị giá trị khóa của các nút trong danh sách
- Hủy tòan bộ danh sách
10
III. Ngăn xếp (stack)
Stack chứa các đối tượng làm việc theo cơ chế LIFO (Last In
First Out) nghĩa là việc thêm một đối tượng vào stack hoặc lấy một
đối tượng ra khỏi stack được thực hiện theo cơ chế "Vào sau ra
trước".
Thao tác thêm 1 đối tượng vào stack thường được gọi là
"Push".
Thao tác lấy 1 đối tượng ra khỏi stack gọi là "Pop".
Trong tin học, CTDL stack có nhiều ứng dụng: khử đệ qui,
lưu vết các quá trình tìm kiếm theo chiều sâu và quay lui, ứng dụng
trong các bài toán tính toán biểu thức, .
Một hình ảnh một stack
Các thao tác
Push(o): Thêm đối tượng o vào đầu stack
Pop():
Lấy đối tượng ở đỉnh stack ra khỏi stack và trả về
giá trị của nó. Nếu stack rỗng thì lỗi sẽ xảy ra.
isEmpty(): Kiểm tra xem stack có rỗng không.
Top():
Trả về giá trị của phần tử nằm ở đầu stack mà
không hủy nó khỏi stack. Nếu stack rỗng thì lỗi sẽ xảy ra.
11
Biểu diễn Stack dùng mảng
Ta có thể tạo một stack bằng cách khai báo một mảng 1 chiều
với kích thước tối đa là N (ví dụ, N có thể bằng 1000).
VD:
Tạo stack S và quản lý đỉnh stack bằng biến t – chỉ số của
phần từ trên cùng trong stack:
Data S [N];
int t;
Biểu diễn Stack dùng danh sách liên kết đơn
VD:
LIST S;
Các thao tác:
Tạo Stack S rỗng (S.pHead=l.pTail= NULL sẽ tạo ra một Stack S
rỗng)
Kiểm tra stack rỗng: int IsEmpty(LIST &S)
Thêm một phần tử p vào stack S:void Push(LIST &S, Data x)
Trích huỷ phần tử ở đỉnh stack S: Data
Pop(LIST &S)
Xem thông tin của phần tử ở đỉnh stack S: Data Top(LIST &S)
Ứng dụng của Stack:
Biến đổi biểu thức:
Dạng trung tố
Dạng hậu tố
a+b
ab+
a*b
ab*
12
a*(b+c)-d/e
abc+*de-/
Tính giá trị của biểu thức ở dạng hậu tố.
IV. Hàng đợi ( Queue)
Hàng đợi chứa các đối tượng làm việc theo cơ chế FIFO
(First In First Out) nghĩa là việc thêm một đối tượng vào hàng đợi
hoặc lấy một đối tượng ra khỏi hàng đợi được thực hiện theo cơ
chế "Vào trước ra trước".
Hàng đội
Các thao tác:
EnQueue(o):
Thêm đối tượng o vào cuối hàng đợi
DeQueue():
Lấy đối tượng ở đầu queue ra khỏi hàng đợi
và trả về giá trị của nó. Nếu hàng đợi rỗng thì lỗi sẽ xảy ra.
IsEmpty(): Kiểm tra xem hàng đợi có rỗng không.
Front(): Trả về giá trị của phần tử nằm ở đầu hàng đợi mà
không hủy nó. Nếu hàng đợi rỗng thì lỗi sẽ xảy ra.
Biểu diễn dùng mảng:
Ta có thể tạo một hàng đợi bằng cách sử dụng một mảng 1
chiều với kích thước tối đa là N (ví dụ, N có thể bằng 1000) theo
kiểu xoay vòng (coi phần tử an-1 kề với phần tử a0).
Ta ký hiệu nó là NULLDATA như ở những phần trước.
Trạng thái hàng đợi lúc bình thường:
13
Q – biến hàng đợi, f quản lý đầu hàng đợi, r quản lý phần tử cuối
hàng đợi.
Trạng thái hàng đợi lúc xoay vòng (mảng rỗng ở giữa):
Câu hỏi đặt ra: khi giá trị f=r cho ta điều gì ? Ta thấy rằng,
lúc này hàng đợi chỉ có thể ở một trong hai trạng thái là rỗng hoặc
đầy.
Hàng đợi có thể được khai báo cụ thể như sau:
Data Q[N] ;
int f, r;
Dùng danh sách liên kết
Ta có thể tạo một hàng đợi bằng cách sử dụng một danh sách liên
kết đơn.
LIST Q;
Các thao tác:
Tạo hàng đợi rỗng: Lệnh Q.pHead = Q.pTail = NULL sẽ tạo
ra một hàng đợi rỗng.
-Kiểm tra hàng đợi rỗng :
int IsEmpty(LIST Q)
- Thêm một phần tử p vào cuối hàng đợi :
void EnQueue(LIST Q, Data x)
14
- Trích/Hủy phần tử ở đầu hàng đợi:
Data DeQueue(LIST Q)
- Xem thông tin của phần tử ở đầu hàng đợi :
Data Front(LIST Q)
Ứng dụng của hàng đợi
- Bài toán quản lý tồn kho
- Bài toán xử lý các lệnh trong máy tính điện tử.
Bài tập:
15
Bài 2: Một số phương pháp sắp xếp
I. Thuật toán sắp xếp nhanh - Quick Sort
Ý tưởng:
Có dãy số: a1, a2, ..., an
Giải thuật QuickSort làm việc như sau:
Chọn x là một phần tử làm biên: thường chọn là phần tử ở
giữa dãy số.
Phân hoạc dãy thành 3 dãy con
1. ak <= x , với k = 1..i
2. ak = x , với k = i..j
3. ak > =x , với k = j..N
Ak<=
Ak=x
Ak>=x
x
Nếu số phần tử trong dãy con 1, 3 lớn hơn 1 thì ta tiếp tục
phân hoạch dãy 1, 3 theo phương pháp trên. Ngược lại thì: dừng.
Giải thuật phân hoạch dãy am, am+1, ., an thành 2 dãy con:
Bước 1 : Chọn tùy ý một phần tử a[k] trong dãy là giá trị biên,
m<= k <=n:
x = a[k]; i = m; j = n;
Bước 2 : Phát hiện và hiệu chỉnh cặp phần tử a[i], a[j] nằm sai vị
trí:
Bước 2a : Trong khi (a[i]x) j--;
Bước 2c : Nếu i<= j
1
// a[i]>= x; a[j]<=x mà a[j] đứng sau a[i]
Hoán vị (a[i],a[j]);
i++;
j--;
Bước 3 :
Nếu i <= j:
Lặp lại Bước 2.//chưa xét hết mảng
Ngược lại: Dừng
Có thể phát biểu giải thuật sắp xếp QuickSort một cách đệ qui
như sau :
Bước 1 : Phân hoạch dãy am … an thành các dãy con :
- Dãy con 1 : am.. aj <= x
- Dãy con 2 : aj+1.. ai-1 = x
- Dãy con 1 : ai.. an >= x
Bước 2 :
Nếu ( m < j )
// dãy con 1 có nhiều hơn 1 phần tử
Phân hoạch dãy am.. aj
Nếu ( i < n )
// dãy con 3 có nhiều hơn 1 phần tử
Phân hoạch dãy ai.. ar
Ví dụ:
Cho dãy số a:
12
2 8
5
1
6
4
15
Phân hoạch đoạn l =1, r = 8: x = A[4] =5
2
Phân
hoạch
Phân hoạch
đoạn
l
=1,
r
=
3:
x
=
A[2]
=
2
đoạn l = 5, r = 8: x = A[6] = 6
3
Phân hoạch
đoạn l = 7, r = 8: x = A[7] = 6
Dừng.
Cài đặt
Ðánh giá giải thuật
Hiệu qủa thực hiện của giải thuật QuickSort phụ thuộc vào
việc chọn giá trị mốc.
Trường hợp tốt nhất xảy ra nếu mỗi lần phân hoạch đều chọn
được phần tử median (phần tử lớn hơn (hay bằng) nửa số phần tử,
và nhỏ hơn (hay bằng) nửa số phần tử còn lại) làm mốc, khi đó dãy
được phân chia thành 2 phần bằng nhau và cần log2(n) bước phân
hoạch thì sắp xếp xong.
Nhưng nếu mỗi bước phân hoạch phần tử được chọn có giá
trị cực đại (hay cực tiểu) là mốc, dãy sẽ bị phân chia thành 2 phần
không đều: một phần chỉ có 1 phần tử, phần còn lại gồm (n-1)
phần tử, do vậy cần thực hiện n bước phân hoạch mới sắp xếp
xong. Ta có bảng tổng kết
Trường hợp
Ðộ phức tạp
Tốt nhất
n*log(n)
Xấu nhất
n2
4
II. Radix sort
Ý tưởng:
Khác với các thuật toán trước, Radix sort là một thuật toán
tiếp cận theo một hướng hoàn toàn khác. Nếu như trong các thuật
toán khác, cơ sở để sắp xếp luôn là việc so sánh giá trị của 2 phần
tử thì Radix sort lại dựa trên nguyên tắc phân loại thư của bưu
điện.
Ta biết rằng, để đưa một khối lượng thư lớn đến tay người
nhận ở nhiều địa phương khác nhau, bưu điện thường tổ chức một
hệ thống phân loại thư phân cấp:
Trước tiên, các thư đến cùng một tỉnh, thành phố sẽ được sắp
chung vào một lô để gửi đến tỉnh thành tương ứng.
Bưu điện các tỉnh thành này lại thực hiện công việc tương tự.
Các thư đến cùng một quận, huyện sẽ được xếp vào chung một lô
và gửi đến quận, huyện tương ứng. Cứ như vậy, các bức thư sẽ
được trao đến tay người nhận một cách có hệ thông mà công việc
sằp xếp thư không quá nặng nhọc.
Mô phỏng lại qui trình trên, để sắp xếp dãy a1, a2, ..., an, giải
thuật Radix Sort thực hiện như sau:
Trước tiên, ta có thể giả sử mỗi phần tử ai trong dãy: a1, a2,
..., an là một số nguyên có tối đa m chữ số.
Ta phân loại các phần tử lần lượt theo các chữ số hàng đơn
vị, hàng chục, hàng trăm, . tương tự việc phân loại thư theo tỉnh
thành, quận huyện, phường xã, ..
Các bước thực hiện thuật toán như sau:
Bước 1 : // k cho biết chữ số dùng để phân loại hiện hành
k = 0;
// k = 0: hàng đơn vị; k = 1:hàng chục;
Bước 2 : //Tạo các lô chứa các loại phần tử khác nhau
Khởi tạo 10 lô B0, B1, ., B9 rỗng;
5
- Xem thêm -