Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ
Tiết . 26 tuần13
NS:
ND:
GA vật lí 11
CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
Bài 13:DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
+ Nêu được tính chất điện chung của các kim loại, sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ.
+ Nêu được nội dung chính của thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại và công thức tính điện trở suất
của kim loại. Nêu được cấp độ lớn của các đại lượng đă nói đến trong thuyết này.
2.Kĩ năng
+ Giải thích được một cách định tính các tính chất điện chung của kim loại dựa trên thuyết electron về tính
dẫn điện của kim loại.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Chuẫn bị thí nghiệm đă mô tả trong sgk.
+ Chuẫn bị thí nghiệm về cặp nhiệt điện.
+ nức đá ngoịn ńn cháy, dâyconstan, dây đồng, vơn ḱ.
+ Mô hình tinh thể của kim loại( hình 13.1)
2. Học sinh Ôn lại :
+ Phần nói về tính dẫn điện của kim loại trong sgk lớp 9.
+ Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu bản chất của dòng điện trong kim loại.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
viên
I. Bản chất của dòng điện trong kim loại
Yêu cầu học sinh nhắc
Nêu mạng tinh thể kim + Trong kim loại, các nguyên tử bị mất electron hoá trị
lại mạng tinh thể kim loại và chuyển động trở thành các ion dương. Các ion dương liên kết với
loại và chuyển động nhiệt của các ion ở nút nhau một cách có trật tự tạo thành mạng tinh thể kim
nhiệt của nó.
mạng.
loại. Các ion dương dao động nhiệt xung quanh nút
Giới thiệu các electron Ghi nhận hạt mang diện mạng.
tự do trong kim loại và tự do trong kim loại và + Các electron hoá trị tách khỏi nguyên tử thành các
chuyển động nhiệt của chuyển động của chúng electron tự do với mật độ n không đổi. Chúng chuyển
chúng.
khi chưa có điện trường. động hỗn loạn taịo thành khí electron tự do chiếm toàn
Giới thiệu sự chuyển Ghi nhận sự chuyển bộ thể tích của khối kim loại và không sinh ra ḍng điện
động của các electron tự động của các electron nào.
do dưới tác dụng của lực khi chịu tác dụng của lực + Điện trường do nguồn điện ngoài sinh ra, đẩy khí
E
điện trường.
điện trường.
electron
trôi
ngược
chiều điện trường, tạo ra ḍng điện.
Yêu cầu học sinh nêu
Nêu nguyên nhân gây
+
Sự
mất
trật
tự
của
mạng tinh thể cản trở chuyển
nguyên nhân gây ra điện ra điện trở của kim loại.
trở của kim loại.
Nêu loại hạt tải điện động của electron tự do, là nguyên nhân gây ra điện
trở của kim loại
Yêu cầu học sinh nêu trong kim loại.
Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do. Mật
loại hạt tải điện trong
độ
của chúng rất cao nên chúng dẫn điện rất tốt.
kim loại.
Nêu bản chất dòng điện
Yêu cầu học sinh nêu trong kim loại.
bản chất dòng điện trong
kim loại.
Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ.
Nêu được điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
Hoạt động của giáo viên
GV Hồ Thị Thanh Xuân
Hoạt động của học
sinh
Nội dung cơ bản
40
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ
Giới thiệu điện trở suất của
kim loại và sự phụ thuộc của
nó vào nhiệt độ.
Giới thiệu khái niệm hệ số
nhiệt điện trở.
Yêu cầu học sinh thực hiện
C1.
Gv cũng thể đưa them công
thức và yêu cầu hs chứng
minh:
R R0 1 (t t0 )
GA vật lí 11
II. Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo
nhiệt độ
Ghi nhận khái
Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ gần
niệm.
đúng theo hàm bậc nhất :
Ghi nhận sự phụ
= 0(1 + (t - t0))
thuộc của điện trở
0 : điện trở suất ở t00C ( thường là 200C)
suất của kim loại
: điện trở suất ở t0C
vào nhiệt độ.
-1
Ghi nhận khái : hệ số nhiệt điện trở ( K )
Trong hệ SI, điện trở suất có đơn vị là ôm mét
niệm.
(.m).
Thực hiện C1.
* Hệ số nhiệt điện trở của mỗi kim loại phụ thuộc :
- Nhiệt độ
- Độ sạch và chế độ gia công vật liệu đó.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện tượng siêu dẫn.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
viên
Yêu cầu học sinh giải
III. Điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện
thích tại sao khi nhiệt độ Giải thích.
tượng siêu dẫn
giảm thh điện trở kim Ghi nhận hiện tượng.
Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở suất
loại giảm.
Ghi nhận các ứng dụng của một số vật liệu giảm đột ngột xuống bằng 0 khi
Giới thiệu hiện tượng của dây siêu dẫn.
nhiệt độ của vật liệu giảm xuống thấp hơn một giá
siêu dẫn.
Thực hiện C2.
trị Tc nhất định, gọi là nhiệt độ tới hạn. Giá trị này
Giới thiệu các ứng
phụ thuộc vào bản thân vật liệu
dụng của hiện tượng
Các cuộn dây siêu dẫn được dùng để tạo ra các từ
siêu dẫn.
trường rất mạnh.
Yêu cầu học sinh thực
hiện C2.
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu hiện tượng nhiệt điện.
Nêu được hiện tượng nhiệt điện là gì.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Giới thiệu hiện tượng nhiệt
điện.
Nếu lấy hai dây kim loại
khác nhau và hàn hai đầu với
nhau, một mối hàn giữ ở nhiệt
độ cao, một mối hàn giữ ở
nhiệt độ thấp, thì hiệu điện thế
giữa đầu nóng và đầu lạnh của
từng dây không giống nhau,
trong mạch có một suất điện
động E.
Giới thiệu suất điện động nhiệt
điện. E gọi là suất điện động
nhiệt điện,
IV. Hiện tượng nhiệt điện
Ghi nhận hiện tượng.
Ghi nhận khái niệm.
- cặp nhiệt điện là hai
dây dẩn kim loại khác
bản chất, hai đầu được
hàn và nhau. Khi nhiệt
độ hai mối hàn khác
nhau, trong mạch có suất
điện động nhiệt điện :
Nêu các ứng dụng của
cặp nhiệt điện.
Khái niệm:Hiện tượng nhiệt điện là hiện
tượng xuất hiện một suất điện động trong
mạch của một cặp nhiệt điện khi hai mối hàn
được giữ ở hai nhiệt độ khác nhau.
Suất điện động này gọi là suất nhiệt điện
động
= T(T1 – T2)
T1, T2: nhiệt độ hai mối hàn
T : hê số nhiệt điện động
: suất điện động nhiệt điện (V )
ứng dụng: Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để
đo nhiệt độ.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đă
học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 5 đến 9
GV Hồ Thị Thanh Xuân
Hoạt động của học sinh
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Ghi các bài tập về nhà.
41
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ
GA vật lí 11
trang 78 sgk và 13.10, 13.11 sbt.
Tiết 27,28Tuần:13,14
NS:
ND:
Bài 14
DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
+ Thực hiện được câu hỏi thế nào là chất điện phân, hiện tượng điện phân, nêu được bản chất ḍng điện trong
chất điện phân và tŕnh bày được thuyết điện li.
+ Phát biểu được định luật Faraday về điện phân.
2.Kĩ năng
+ Vận dụng được kiến thức để giải thích các ứng dụng cơ bản của hiện tượng điện phân và giải được các bài
tập có vận dụng định luật Faraday.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Chuẩn bị thí nghiệm biểu diễn cho học sinh về dẫn điện của nước tinh khiết (nước cất hoặc nước mưa),
nước pha muối ; về điện phân.
+ Chuẩn bị một bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học để tiện dụng khi làm bài tập.
2. Học sinh: Ôn lại : + Các kiến thức về ḍng điện trong kim loại.
+ Kiến thức về hoá học, cấu tạo các axit, bazơ, và liên kết ion. Khái niệm về hoá trị.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu loại hạt tải điện trong kim loại, bản chất ḍng điện trong kim loại,
nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu bản chất dòng điện trong chất điện phân.
Nêu được bản chất của dòng điện trong chất điện phân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nêu hiện Nêu hiện tượng.
II. Bản chất dòng điện trong chất điện
tượng xảy ra khi nhúng hai điện
- ion dương chạy vềphía ca phân
cực vào một bh nh điện phân.
tốt nên gọi là cation.
*kết luận ( sgk )
Yêu cầu học sinh nêu bản chất
- Ion âm chạy về phía a nốt - ion dương chạy về phía ca tốt nên gọi
ḍng điện trong chất điện phân.
gọi là anion
là cation.Ion âm chạy về phía a nốt gọi là
Yêu cầu học sinh giải thích tại Nêu bản chất dòng điện trong anion
sao chất điện phân không dẫn chất điện phân.
- Chất điện phân không dẫn điện tốt bằng
điện tốt bằng kim loại.
Giải thích.
kim loại.
Giới thiệu hiện tượng điện phân. Ghi nhận hiện tượng.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Thực hiện C1.
Hoạt động 4 (20 phút) : Th m hiểu các hiện tượng diễn ra ở điện cực và hiện tượng dương cực tan.
Mô tả được hiện tượng dương cực tan.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Các hiện tượng diễn ra ở điện cực.
Giới thiệu phản ứng phụ trong
Ghi nhận khái niệm.
Hiện tượng dương cực tan
hiện tượng điện phân.
* Các ion chuyển động về các -Hiện tượng dương cực tan: khi chất điện
Tŕnh bày hiện tượng xảy ra khi điện cực trở thành các nguyên tử phân là dung dịch muối , kim loại và a
điện phân dung dịch muối đồng hay phân tử trung ḥa bám vào nốt làm bằng chính kim loại đó. Lúc này
với anôt bằng đồng
điện cực hay bay lên khỏi dung bh nh điện phân được xem như một điện
Giới thiệu hiện tượng dương cực dịch hoặc gây ra các phản ứng trở thuần.
tan.
phụ
- Ḍng điện trong chất điện phân tuân
Trường hợp bình điện phn có cực
Theo dõi để hiểu được các hiện theo định luật Om
dưng tan suất phản điện bằng 0
tượng xảy ra.
* Trường hợp khác: (dương cực không
Ghi nhận khái niệm.
tan) chất điện phân là dung dịch H 2SO4
và điện cực bằng platin hoặc graphhit,
GV Hồ Thị Thanh Xuân
42
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ
GA vật lí 11
các phản ứng ở điện cực phức tạp hơn.Ở
bh nh điện phân khi này xuất hiện suất
phản điện p
Tiết 2
Hoạt động 5 (25 phút) : Tìm hiểu các định luật Fa-ra-đây.
Phát biểu được định luật Fa-ra-đây về điện phân và viết được hệ thức của định luật này.
Vận dụng định luật Fa-ra-đây để giải được các bài tập đơn giản về hiện tượng điện phân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
IV. Các định luật Fa-ra-đây
Lập luận để đưa ra nội dung các
Nghe, kết hợp với xem sgk để * Định luật Fa-ra-đây thứ nhất
định luật.
hiểu.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
Thực hiện C2.
M = kq
Giới thiệu định luật Fa-ra-đây Ghi nhận định luật.
k gọi là đương lượng hoá học của chất
thứ nhất.
được giải phóng ở điện cực.
* Định luật Fa-ra-đây thứ hai
Đương lượng điện hoá k của một
Giới thiệu định luật Fa-ra-đây Ghi nhận định luật.
A
nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam
thứ hai.
n
1
của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ
, trong
F
đó F gọi là số Fa-ra-đây.
Giới thiệu số Fa-ra-đây.
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
Yêu cầu học sinh kết hợp hai
định luật để đưa ra công thức Fara-đây.
Giới thiệu đơn vị của m khi tính
theo công thức trên.
Ghi nhận số liệu.
Thực hiện C3.
Kết hợp hai định luật để đưa ra
công thức Fa-ra-đây.
Ghi nhận đơn vị của m để sử
dụng khi giải các bài tập.
k=
1 A
.
F n
Thường lấy F = 96500 C/mol.
* Kết hợp hai định luật Fa-ra-đây, ta
được công thức Fa-ra-đây :
m=
1 A
. It
F n
m là chất được giải phóng ở điện cực,
tính bằng gam.
A: khối lượng mol nguyên tử ( tính bằng
g)
n: hóa trị nguyên tố
Hoạt động 6 (15 phút) : Tìm hiểu các ứng dụng của hiện tượng điện phân.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
V. Ứng dụng của hiện tượng điện phân
Giới thệu các ứng dụng của các
Ghi nhận các ứng dụng của hiện - Điều chế hoá chất : điều chế clo,
hiện tượng điện phân.
tượng điện phân.
hiđrô và xút trong công nghiệp hoá
chất.
- Luyện kim : người ta dựa vào hiện
tượng dương cực tan để tinh chế kim
Giới thiệu cách luyện nhôm.
Ghi nhận cách luyện nhôm.
loại. Các kim loại như đồng, nhôm,
Yêu cầu học sinh nêu cách lấy
Nêu cách lấy bạc (Ag) ra khỏi magiê và nhiều hoá chất được điều
chế trực tiếp bằng phương pháp điện
bạc (Ag) ra khỏi một chiếc cốc một chiếc cốc mạ bạc bị hỏng.
phân.
mạ bạc bị hỏng.
- Mạ điện : người ta dùng phương
pháp điện phân để phủ một lớp kim
Giới thiệu cách mạ điện.
loại không gỉ như crôm, niken, vàng,
bạc... lên những đồ vật bằng kim loại
43
GV Hồ Thị Thanh Xuân
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ
GA vật lí 11
Yêu cầu học sinh nêu cách mạ
Nêu cách mạ vàng một chiếc khác.
vàng một chiếc nhẫn đồng.
nhẫn đồng.
Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đă học
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 8 đến 11
Ghi các bài tập về nhà.
trang 85 sgk và 14.4, 14.6, 14.8 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 29. Tuần 15
NS:
ND:
Tiết 29.. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
+ Nắm được bản chất dòng điện trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại, sự phụ thuộc của
điện trở của kim loại vào nhiệt độ, hiện tượng siêu dẫn và hiện tượng nhiệt điện.
+ Nắm được hiện tượng điện li, bản chất dòng điện trong chất điện phân, hiện tượng dương cực tan, các định
luật Fa-ra-đay và các ứng dụng của hiện tượng điện phân.
2. Kỹ năng :
+ Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến ḍng điện trong kim loại và ḍng điện trong chất điện phân.
+ Giải được các bài toán liên quan đến ḍng điện trong kim loại.
+ Giải được các bài toán liên quan đến định luật Fa-ra-đây.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
+ Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
+ Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh:
+ Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đă ra về nhà.
+ Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà ḿnh c cn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRRNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 5 trang 78 : BHoạt động của giáo viên
Câu 6 trang 78 : D
Câu 8 trang 85 : C
Câu 9 trang 85 : D
Câu 14.4 : D
Câu 14.6 : C
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
GV Hồ Thị Thanh Xuân
44
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ
GA vật lí 11
Giải thích lựa chọn.
Giải thích lựa chọn.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
BÀI 9/SGK/ trang 78
Yêu cầu hs viết công thức tính
khối lượng riêng và công thức
tính thể tích hình trụ
- hs giải thích đảm bảo chất
lượng truyền điện nghĩa là sao
Hs tra lời
D1
m1
m
, D2 2
V1
V2
V1 S1.l , V2 S2 .l
Hs trả lời
Để đảm bảo chất lượng truyền điện thì
� 1.
R1 = R2
�
l
l
2 . � 1 2
S1
S2
S1 S2
S2 2
(1)
S1 1
D1 m1.V2 m1.S 2 .l m1.S 2
(2)
D2 m2 .V1 m2 .S1.l m2 .S1
Hs lên thực hiện thế ( 2) vào
(1)
Thế (1) vao2 (2) ta có
D1 m1.V2 m1 . 2
D2 m2 .V1 m2 .1
Suy ra m2
D2 .m1. 2
493, 65kg
D1. 2
Bài 11 trang 85
Khối lượng đồng muốn bóc đi
m = V = dS = 8,9.103.10-5.10-4
= 8,9.10-6(kg) = 8,9.10-3(g)
Yêu cầu học sinh viết công
thức Fa-ra-đây.
Cho học sinh suy ra và tính t.
GV Hồ Thị Thanh Xuân
1 A
. .It
F n
m.F .n 8,9.10 3.96500.2
t=
A.I
64.10 2
Mà m =
Yêu cầu học sinh tính khối
lượng đồng muốn bóc đi.
Tính khối lượng đồng muốn bóc
đi.
= 2680(s)
Viết công thức Fa-ra-đây.
45
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ
GA vật lí 11
Tính thời gian điện phân.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 30,31. Tuần 15,16
Bài 15. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
+ Phân biệt được sự dẫn điện không tự lực và sưu dẫn điện tự lực trong chất khí.
+ Phân biệt được hai quá tŕnh dẫn điện tự lực quan trọng trong không khí là hồ quang điện và tia lửa điện.
2.Kĩ năng+ Trình bày được các ứng dụng chính của quá trình phóng điện trong chất khí.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị các thiết bị thí nghiệm để làm các thí nghiệm.
2. Học sinh: Ôn lại khái niệm ḍng điện trong các môi trường, là dòng các điện tích chuyển động có hướng.
III. TIẾN TRRNH DẠY – HỌC
Tiết 1
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu loại hạt tải điện trong chất điện phân, nguyên nhân tạo ra chúng và
bản chất của dòng điện trong chất điện phân.
Hoạt động 2 (8 phút) : Tìm hiểu tính cách điện của chất khí.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu học sinh nêu cơ sở để
I. Chất khí là môi trường cách điện
khẵng định chất khí là môi trường
Giải thích tại sao chất khí là môi
Nx: điều kiện thường chất khí không
cách điện.
trường cách điện.
dẫn điện
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Thực hiện C1.
- nguyên nhân: vì các phân tử khí đều ở
trạng thái trung hoà điện
Hoạt động 3 (12 phút) : Tìm hiểu sự dẫn điện trong chất khí trong điều kiện thường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Sự dẫn điện trong chất khí trong
Vẽ hình.
điều kiện thường
Vẽ hình 15.2.
Ghi nhận các kết quả thí Thí nghiệm cho thấy:
Tŕnh bày thí nghiệm.
nghiệm.
+ Trong chất khí cũng có nhưng rất ít các
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
Thực hiện C2.
hạt tải điện.
+ Khi dùng ngọn đèn ga để đốt nóng chất
Yêu cầu học sinh cho biết khi
Cho biết khi nào thì chất khí dẫn khí hoặc chiếu vào chất khí chùm bức xạ
nào thì chất khí dẫn điện.
điện.
tử ngoại thì trong chất khí tăng mật độ
hạt tải điện.
Hoạt động 4 (20 phút) : Tìm hiểu bản chất dòng điện trong chất khí.
Nêu được bản chất của dòng điện trong chất khí.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Giới thiệu tác nhân ion hoá và Ghi nhận khái niệm.
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
sự ion hoá chất khí.
Nêu hiện tượng xảy ra đối 1. Sự ion hoá chất khí và tác nhân ion hoá
Yêu cầu học sinh nêu hiện với khối khí đă bị ion hoá
Ngọn lửa ga, tia tử ngoại của đèn thuỷ ngân
GV Hồ Thị Thanh Xuân
46
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ
GA vật lí 11
tượng xảy ra đối với khối khí đă
bị ion hoá khi chưa có và khi có
điện trường.
Yêu cầu học sinh nêu bản chất
ḍng điện trong chất khí.
Yêu cầu học sinh nêu hiện
tượng xảy ra trong khối khí khi
mất tác nhân ion hoá.
Khi mất tác nhân ion hóa thi
sao ?
Giới thiệu đường đặc trưg V – A
của dòng điện trong chất khí.
khi chưa có và khi có điện
trường.
Nêu bản chất dòng điện
trong chất khí.
Nêu hiện tượng xảy ra
trong khối khí khi mất tác
nhân ion hoá.
Ghi nhận khái niệm.
Thực hiện C3.
Nêu khái niệm sự dẫn điện
không tự lực.
Giải thích tại sao dòng
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
điện trong chất khí không
tuân theo định luật Ôm.
trong thí nghiệm trên được gọi là tác nhân ion
hoá.
- sự ion hoa: tách các phân tử khí trung ḥòa
thành các ion dương, ion âm và các electron tự
do.
Kết luận ( sgk )
2. Quá trình dẫn điện không tự lực của chất
khí
Quá tŕnh dẫn điện của chất khí nhờ có tác nhân
ion hoá gọi là quá tŕnh dẫn điện không tự lực
Quá trình dẫn diện không tự lực không tuân
theo định luật Ôm.
Tiết 2
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu quá tŕnh dẫn điện tự lực trong chất khí.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
IV. Quá tŕnh dẫn điện tự lực trong chất
Giới thiệu quá tŕnh phóng điện Ghi nhận khái niệm.
khí và điều kiện để tạo ra quá tŕnh dẫn
tự lực.
điện tự lực
Giới thiệu các cách chính để Ghi nhận các cách để dòng
Quá trình phóng điện tự lực trong chất khí
ḍng điện có thể tạo ra hạt tải điện có thể tạo ra hạt tải là quá tŕnh phóng điện vẫn tiếp tục giữ
điện mới trong chất khí.
điện mới trong chất khí.
được khi không c cn tác nhân ion hoá tác
động từ bên ngoài.
Có bốn cách chính để dòng điện có thể tạo
ra hạt tải điện mới trong chất khí:sgk
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu tia lữa điện và điều kiện tạo ra tia lữa điện.
Nêu được điều kiện tạo ra tia lửa điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
V. Tia lửa điện và điều kiện tạo ra tia lữa
điện
Giới thiệu tia lữa điện.
Ghi nhận khái niệm.
1. Định nghĩa sgk
2. Điều kiện để tạo ra tia lửa điện
Giới thiệu điều kiện để tạo ra
Tia lửa điện hình thành khi điện trường
tia lữa điện.
Ghi nhận điều kiện để tạo không khí đạt đén ngưỡng vào khoảng 3.106
ra tia lữa điện.
V/m. khi này hiệu điện thế giữa hai cực vào
khoảng vài chục vạn vôn.
3. Ứng dụng
Dùng để đốt hỗn hợp xăng không khí trong
động cơ xăng.
Giải thích hiện tượng sét trong tự nhiên.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu hồ quang điện và điều kiện tạo ra hồ quang điện.
Nêu được điều kiện tạo ra hồ quang điện và ứng dụng của hồ quang điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
VI. Hồ quang điện và điều kiện tạo ra
hồ quang điện
1. Định nghĩa sgk
Cho học sinh mô tả việc hàn
Mô tả việc hàn điện.
điện.
2. Điều kiện tạo ra hồ quang điện
Giới thiệu hồ quang điện.
Ghi nhận khái niệm.
Điều kiện tạo ra hồ quang điện :
GV Hồ Thị Thanh Xuân
47
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ
GA vật lí 11
Nối hai điện cực bằng than vào
nguồn điện có hiệu điện thế 40 V đến
50 V. Thoạt đầu, hai điện cực được
làm cho chạm vào nhau, và được
Giới thiệu điều kiện để có hồ
Ghi nhận điều kiện để có hồ nung nóng bởi dòng điện, để phát xạ
quang điện.
quang điện.
nhiệt êlectron. Sau đó, tách hai đầu
Nêu các ứng dụng của hồ quang
của điện cực ra một khoảng ngắn, ta
Yêu cầu học sinh nêu các ứng điện.
thấy phát ra ánh sáng chói như một
dụng của hồ quang điện.
ngọn lửa.
Yêu cầu hs nêu các hiện tượng
kèm theo khi có hồ quang.điện.
Nêu các hiện tượng kèm theo
khi có hồ quang.điện.
3. Ứng dụng
Hồ quang diện có nhiều ứng dụng như
hàn điện, làm đèn chiếu sáng, đun chảy
vật liệu, …
- Trong hàn điện : một cực là tấm
kim loại cần hàn, cực kia là que hàn.
Do nhiệt độ cao của hồ quang xảy ra
giữa que hàn và tấm kim loại, que
hàn chảy ra lấp đầy chỗ cần hàn.
- Trong luyện kim : người ta dùng hồ
quang điện để nấu chảy kim loại, điều
chế các hợp kim.
- Trong hoá học : nhờ nhiệt độ cao
của hồ quang điện, người ta thực hiện
nhiều phản ứng hoá học.
- Trong đời sống và kĩ thuật : hồ
quang điện được dùng làm nguồn
sáng mạnh, như ở đèn biển. Hồ quang
điện trong hơi natri, hơi thuỷ
ngân...được dùng làm nguồn chiếu
sáng công cộng.
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đă học
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 6 đến 9
Ghi các bài tập về nhà.
trang 93 sgk.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
GV Hồ Thị Thanh Xuân
48
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ
Tiết 32,33.Tuần 16,17
NS:
ND:
GA vật lí 11
Tiết 32-33. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DÂN
I. MỤC TIÊU
Thực hiện được các câu hỏi:
+ Chất bán dẫn là ǵ ? Nêu những đặc điểm của chất bán dẫn.
+ Hai loại hạt tải điện trong chất bán dẫn là ǵ ? Lỗ trống là ǵ ?
+ Chất bán dẫn loại n và loại p là gì ?
+ Lớp chuyển tiếp p-n là gì ?
+ Tranzito n-p-n là gì?
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: + Chuẩn bị hình 17.1 và bảng 17.1 sgk ra giấy to.
+ Chuẫn bị một số linh kiện bán dẫn thường dùng như điôt bán dẫn, tranzito, LED, … Nếu có linh
kiện hỏng thì bóc vỏ ra để chỉ cho học sinh xem miếng bán dẫn ở linh kiện ấy.
2. Học sinh: On tập các kiến thức quan trọng chính:
+ Thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại.
+ Vài thông số quan trọng của kim loại như điện trở suất, hệ số nhiệt điện trở, mật độ electron tự do.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ định nghĩa tia lửa điện, hồ quang điện
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu chất bán dẫn và tính chất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Chất bán dẫn và tính chất
Yêu cầu học sinh cho biết tại
Cho biết tại sao có những chất
Chất bán dẫn là chất có điện trở suất
sao gọi là chất bán dẫn.
được gọi là bán dẫn.
nằm trong khoảng trung gian giữa kim
loại và chất điện môi.
Giới thiệu một số bán dẫn
Ghi nhận các vật liệu bán dẫn
Nhóm vật liệu bán dẫn tiêu biểu là
thông dụng.
thông dụng, điển hh nh.
gecmani và silic.
Giới thiệu các đặc điểm của
Ghi nhận các đặc điểm của bán + Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của
bán dẫn tinh khiết và bán dẫn có dẫn tinh khiết và bán dẫn có pha chất bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn. Khi
pha tạp chất..
tạp chất.
nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh,
hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm.
+ Điện trở suất của chất bán dẫn giảm
rất mạnh khi pha một ít tạp chất.
+ Điện trở của bán dẫn giảm đáng kể
khi bị chiếu sáng hoặc bị tác dụng của
các tác nhân ion hóa khác.
Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu hạt tải điện trong chất bán dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn loại p.
GV Hồ Thị Thanh Xuân
49
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ
GA vật lí 11
Nêu được bản chất của dòng điện trong bán dẫn loại p và bán dẫn loại n.
Hoạt động của giáo viên
Giới thiệu bán dẫn loại n và
bán dẫn loại p.
Yêu cầu học sinh thử nêu cách
nhận biết loại bán dẫn.
Giới thiệu sự hh nh thành
electron dẫn và lỗ trống trong
bán dẫn tinh khiết.
Yêu cầu học sinh nêu bản chất
ḍng điện trong bán dẫn tinh
khiết.
Giới thiệu tạp chất cho và sự
hh nh thành bán dẫn loại n.
Hoạt động của học sinh
Ghi nhận hai loại bán dẫn.
Nêu cách nhận biết loại bán
dẫn.
Ghi nhận sự hh nh thành electron
dẫn và lỗ trống trong bán dẫn
tinh khiết.
Nêu bản chất ḍng điện trong
bán dẫn tinh khiết.
Ghi nhận khái niệm.
Yêu cầu học sinh giải thích sự Giải thích sự tạo nên electron
tạo nên electron dẫn của bán dẫn dẫn của bán dẫn loại n.
loại n.
Giới thiệu tạp chất nhận và sự
hh nh thành bán dẫn loại p.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Ghi nhận khái niệm.
Thực hiện C1.
Nội dung cơ bản
II. Hạt tải điện trong chất bán dẫn,
bán dẫn loại n và bán dẫn loại p
1. Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p
Bán dẫn pha tạp có hai loại
-Bán dẫn có hạt tải điện âm gọi là bán
dẫn loại n.
-Bán dẫn có hạt tải điện dương gọi là
bán dẫn loại p.
2. Electron và lỗ trống
Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là
electron và lỗ trống.
Ḍng điện trong bán dẫn là ḍng các
electron dẫn chuyển động ngược chiều
điện trường và ḍng các lỗ trống chuyển
động cùng chiều điện trường.
3. Tạp chất cho (đôno) và tạp chất
nhận (axepto)
- Bán dẫn chứa axepto (tạp chất nhận)
là loại p: Hạt tải điện chủ yếu là lỗ
trống
- Tạp chất nhận ( hay đôno) là bán dẫn
loại n: hạt tải điện chủ yếu là e
Tiết 2
Hoạt động 4 (15 phút) : Tìm hiểu lớp chuyển tiếp p-n.
Nêu được cấu tạo của lớp chuyển tiếp p – n và tính chất chỉnh lưu của nó
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Lớp chuyển tiếp p-n
Giới thiệu lớp chuyển tiếp p-n.
Ghi nhận khái niệm.
Lớp chuyển tiếp p-n là chổ tiếp xúc của
miền mang tính dẫn p và miền mang tính
dẫn n được tạo ra trên 1 tinh thể bán dẫn.
1. Lớp nghèo
Giới thiệu lớp nghèo.
Ghi nhận khái niệm.
Ở lớp chuyển tiếp p-n không có hoặc có
Yêu cầu học sinh giải tích tại
Giải tích tại sao ở lớp rất ít các hạt tải điện, gọi là lớp nghèo. Ở
sao ở lớp chuyển tiếp p-có rất ít chuyển tiếp p-có rất ít các hạt lớp nghèo, về phía bán dẫn n có các ion
các hạt tải điện.
tải điện.
đôno tích điện dương và về phía bán dẫn p
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
có các ion axepto tích điện âm. Điện trở
Thực hiện C2.
của lớp nghèo rất lớn.
2. Ḍòng điện chạy qua lớp nghèo
Giới thiệu sự dẫn điện chủ yếu
Ḍòng diện chạy qua lớp nghèo chủ yếu
theo một chiều của lớp chuyển
Ghi nhận khái niệm.
từ p sang n. Ta gọi dòng điện qua lớp
tiếp p-n.
nghèo từ p sang n là chiều thuận, chiều từ
n sang p là chiều ngược.
Ghi nhận hiện tượng.
3. Hiện tượng phun hạt tải điện
Giới thiệu hiện tượng phun hạt
Khi ḍòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p-n
tải điện.
theo chiều thuận, các hạt tải điện đi vào
lớp nghèo có thể đi tiếp sang miền đối
diện. Đó sự phun hạt tải điện.
Hoạt động 5 (15 phút) : Tìm hiểu điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn.
Nêu được cấu tạo, công dụng của điôt bán dẫn và của tranzito.
GV Hồ Thị Thanh Xuân
50
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ
GA vật lí 11
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu điôt bán dẫn.
Yêu cầu học sinh nêu công dụng
của điôt bán dẫn.
Ghi nhận linh kiện.
Nêu công dụng của điôt bán dẫn.
Vẽ mạch chỉnh lưu 17.7. Giới
thiệu hoạt động của mạch đó.
Xem hình 17.7. Ghi nhận hoạt
động chỉnh lưu của mạch.
Nội dung cơ bản
IV. Điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu
dùng điôt bán dẫn
Điôt bán dẫn thực chất là một lớp
chuyển tiếp p-n. Nó chỉ cho ḍng điện đi
qua theo chiều từ p sang n. Ta nói điôt
bán dẫn có tính chỉnh lưu.
Kí hiệu:
- Nó được dùng để lắp mạch chỉnh lưu,
biến điện xoay chiều thành điện một
chiều.
Hoạt động 7 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đă học
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà thực hiện các câu hỏi làm các
Ghi các bài tập về nhà.
bài tập trang 6, 7 sgk.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 34. Tuần 17
NS:
ND:
Tiết 34. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : + Nắm được bản chất ḍng điện trong chất khí, sự dẫn điện khong tự lực và tự lực, các hiện tượng
phóng điện trong chất khí.
+ Nắm được bản chất ḍng điện trong chân không, sự dẫn điện một chiều của điôt chân không, bản
chất và các tính chất của tia catôt.
+ Nắm được bản chất của ḍng điện trong chất bán dẫn, hai loại bán dẫn n và p, công dụng của điôt
bán dẫn và trandio.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh:
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đă ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà ḿnh c cn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRRNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ: Lập bảng so sánh ḍng điện trong các môi trường về: hạt tải điện, nhuyên
nhân tạo ra hạt tải điện, bản chất ḍng điện.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 93 : D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Câu 7 trang 93 : B
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Giải thích lựa chọn.
Câu 8 trang 99 : A
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Câu 9 trang 99 : B
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 6 trang 106 : D
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Giải thích lựa chọn.
Câu 7 trang 106 : D
Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
GV Hồ Thị Thanh Xuân
51
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ
GA vật lí 11
Y/c h/s viết biểu thức tính
Viết biểu thức tính cường
cường độ ḍng điện bảo ḥa từ độ ḍng điện bảo ḥa từ đó suy
đó suy ra số hạt tải điện phát ra số hạt tải điện phát ra từ
ra từ catôt trong 1 giây.
catôt trong 1 giây.
Yêu cầu học sinh tính số
Tính số electron phát ra từ
electron phát ra từ một đơn một đơn vị diện tích của
vị diện tích của catôt trong 1 catôt trong 1 giây
giây.
Yêu cầu học sinh tính năng
Tính năng lượng mà
lượng mà electron nhận được electron nhận được khi đi từ
khi đi từ catôt sang anôt.
catôt sang anôt.
Yêu cầu học sinh tính vận
Tính vận tốc của electron
tốc của electron mà súng mà súng phát ra.
phát ra.
Bài 10 trang 99
Số electron phát ra từ catôt trong 1 giây:
Ta có: Ibh = |qe|.N
I bh
10 2
N=
= 0,625.1017(hạt)
qe 1,6.10 19
Số electron phát ra từ một đơn vị diện tích của
catôt trong 1 giây:
n=
N 0,625.1017
= 6,25.1021(hạt)
S
10 5
Bài 11 trang 99
Năng lượng mà electron nhận được khi đi từ
catôt sang anôt:
= eU = 1,6.10-19.2500 = 4.10-16(J)
Năng lượng ấy chuyển thành động năng của
electron nên: =
=> v =
1 2
mv
2
2
2.4.10 16
= 3.107(m/s)
31
m
9,1.10
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 35. KIỂM TRA HỌC KÌ I
Tiết 36,37.tuần18,19
NS:
ND:
Tiết 36-37. THỰC HÀNH: KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA
ĐIÔT BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Biết được cấu tạo của điôt bán dẫn và giải thích được tác dụng chỉnh lưu ḍng điện của nó.
+ Biết cách khảo sát đặc tính chỉnh lưu ḍng điện của điôt bán dẫn. Từ đó đánh giá được tác dụng chỉnh lưu
của điôt bán dẫn.
+ Biết được cấu tạo của tranzito và giải thích được tác dụng khuếch đại ḍng điện của nó.
+ Biết cách khảo sát tính khuếch đại ḍng của tranzito. Từ đó đánh giá được tác dụng khuếch đại ḍng của
tranzito.
2. Kĩ năng
GV Hồ Thị Thanh Xuân
52
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ
GA vật lí 11
+ Biết cách lựa chọn, sử dụng các dụng cụ điện, các linh kiện điện thích hợp và mắc chúng thành một mạch
điện để tiến hành khảo sát đặc tính chỉnh lưu ḍng điện của điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại ḍng của
tranzito.
+ Biết cách đo và ghi kết quả đo để lập bảng số liệu hoặc vẽ đồ thị biểu diễn đặc tính chỉnh lưu ḍng điện của
điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại ḍng của tranzito.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Phổ biến cho học sinh những nội dung cần phải chuẩn bị trước buổi thực hành.
+ Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm cần thiết cho bài thực hành. Làm thử trước các nội dung thực hành.
2. Học sinh:
+ Đọc kĩ nội dung bài thực hành.
+ Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm theo mẫu cho sẵn ở cuối bài thực hành.
III. TIẾN TRRNH DẠY – HỌC
Tiết 1
A. KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐIÔT BÁN DẪN
Hoạt động 1 (10 phút) : Th m hiểu cơ sở lí thuyết.
+ Giáo viên gọi học sinh nêu tính chất đặc biệt của lớp tiếp xúc n-p của chất bán dẫn và nêu nhận xét.
+ Một học sinh khác nhận xét mối quan hệ giữa U và I khi sử dụng điôt thuận vá điôt ngược và dự đoán đồ thị
U(I) trong hai trường hợp.
Hoạt động 2 (10 phút) : Giới thiệu dụng cụ đo.
+ Giới thiệu cách sử dụng đồng hồ đa năng hiện số.
+ Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trên hình vẽ 18.3; 18.4 sgk.
Hoạt động 3 (25 phút) : Tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khảo sát ḍng điện thuận chạy qua điôt
Hướng dẫn cách mắc mạch điện như hh nh 18.3 sgk
Theo giỏi các động tác, phương pháp lắp ráp thí
(chú ư cách đặt thang đo của ampe kế và vôn kế).
nghiệm của thấy cô.
Theo giỏi, hướng dẫn, kiểm tra việc lắp ráp của hs.
Lắp ráp thí nghiệm theo nhóm.
Yêu cầu học sinh cho mạch hoạt động, đọc và ghi số
Cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảng số
liệu vào bảng số liệu 18.1 đă chuẩn bị.
liệu 18.1 sgk đă chuẩn bị sẵn.
2. Khảo sát ḍòng điện ngược chạy qua điôt
Hướng dẫn cách mắc mạch điện như hh nh 18.4 sgk
Theo dỏi các động tác, phương pháp lắp ráp thí
(chú ý cách đặt thang đo của ampe kế và vôn kế).
nghiệm của thấy cô.
Theo dỏi, hướng dẫn, kiểm tra việc lắp ráp của hs.
Lắp ráp thí nghiệm theo nhóm.
Yêu cầu học sinh cho mạch hoạt động, đọc và ghi số
Cho mạch hoạt động, đọc và ghi số liệu vào bảng sô
liệu vào bảng số liệu 18.1 đă chuẩn bị.
liệu 18.1 sgk đă chuẩn bị sẵn.
Tiết 2
A. KHẢO SÁT TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu cơ sở lí thuyết.
+ Giáo viên gọi học sinh nêu tính chất đặc biệt của lớp tiếp xúc n-p-N của chất bán dẫn và nêu nhận xét.
+ Một học sinh khác nhận xét về cách phân cực cho tranzito (hình 18.7).
+ Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trên hình vẽ 18.8 sgk.
Hoạt động 5 (20 phút) : Tiến hành thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn cho học sinh cách mắc tranzito và các thiết
Mắc sơ đồ 18.8 theo sự hướng dẫn của thầy cô. Chú ư:
bị khác theo sơ đồ hh nh 18.8 sgk.
Vị trí của bộ nguồn 6V một chiều, mắc biến trở theo
Lưu ư học sinh cách mắc nguồn, điện trở, biến trở.
kiểu phân áp, mắc đúng các vị trí của các microampe kế
Theo dõi, kiểm tra cách mắc của các nhóm.
A1, A2.
Hướng dẫn học sinh thực hiện C5.
Thực hiện C5
Hướng dẫn học sinh tiến hành bốn bước thí nghiệm
Thực hiện các bước thí nghiệm theo sgk và hướng dẫn
như sách giáo khoa.
của thầy cô.
GV Hồ Thị Thanh Xuân
53
Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ
Yêu cầu học sinh đọc và ghi số liệu vào bảng.
Hoạt động 6 (15 phút): Báo cáo thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn mỗi học sinh làm một bảng báo cáo ghi
đầy đủ các mục:
+ Họ, tên, lớp
+ Mục tiêu thí nghiệm
+ Cơ sở lí thuyết
+ Cách tiến hành
+ Kết quả
+ Nhận xét
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
GV Hồ Thị Thanh Xuân
GA vật lí 11
Đọc và ghi các số liệu vào bảng số liệu 18.2.
Hoạt động của học sinh
Làm bảng báo cáo đầy đủ các mục theo hướng dẫn của
thầy cô.
Phần kết quả ghi đầy đủ số kiệu và tính toán vào các
bảng như ở các trang 113, 114.
Nhận xét về: Độ chính xác, nguyên nhân, cách khác
phục.
Thực hiện phần nhận xét và kết luận.
54
- Xem thêm -