Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Văn học Giáo án ngữ văn 6 cả năm chuẩn kiến thức mới...

Tài liệu Giáo án ngữ văn 6 cả năm chuẩn kiến thức mới

.DOC
69
2555
73

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO *** VỤ GIÁO DỤC THCS TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2015-2016 ******************************************************** BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Tài liệu PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS MÔN NGỮ VĂN 6 (Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, áp dụng từ năm học 2015-2016) Cả năm: 37 tuần (140 tiết) Học kì I: 19 tuần (72 tiết) Học kì II: 18 tuần (68 tiết) HỌC KÌ I Tuần 1 Tiết 1 đến tiết 4 Con Rồng cháu Tiên; Hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng bánh giầy; Từ và cấu tạo từ tiếng Việt; Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. Tuần 2 Tiết 5 đến tiết 8 Thánh Gióng; Từ mượn; Tìm hiểu chung về văn tự sự. Tuần 3 Tiết 9 đến tiết 12 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Nghĩa của từ; Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. Tuần 4 Tiết 13 đến tiết 16 Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích hồ Gươm; Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự; Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. Tuần 5 Tiết 17 đến tiết 20 Viết bài Tập làm văn số 1; Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ; Lời văn, đoạn văn tự sự. Tuần 6 Tiết 21 đến tiết 24 Thạch Sanh; Chữa lỗi dùng từ; Trả bài Tập làm văn số 1. Tuần 7 Tiết 25 đến tiết 28 Em bé thông minh; Chữa lỗi dùng từ (tiếp); Kiểm tra Văn. Tuần 8 Tiết 29 đến tiết 32 Luyện nói kể chuyện; Cây bút thần; Danh từ. Tuần 9 Tiết 33 đến tiết 36 Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự; Hướng dẫn đọc thêm: Ông lão đánh cá và con cá vàng; Thứ tự kể trong văn tự sự. Tuần 10 Tiết 37 đến tiết 40 Viết bài Tập làm văn số 2; Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi. Tuần 11 Tiết 41 đến tiết 44 Danh từ (tiếp); Trả bài kiểm tra Văn; Luyện nói kể chuyện; Cụm danh từ. Tuần 12 Tiết 45 đến tiết 48 Hướng dẫn đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng; Kiểm tra Tiếng Việt; Trả bài Tập làm văn số 2; Luyện tập xây dựng bài tự sự- Kể chuyện đời thường. Tuần 13 Tiết 49 đến tiết 52 Viết bài Tập làm văn số 3; Treo biển; Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới; Số từ và lượng từ. Tuần 14 Tiết 53 đến tiết 56 Kể chuyện tưởng tượng; Ôn tập truyện dân gian; Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. Tuần 15 Tiết 57 đến tiết 60 Chỉ từ; Luyện tập kể chuyện tưởng tượng; Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa; Động từ. Tuần 16 Tiết 61 đến tiết 63 Cụm động từ; Mẹ hiền dạy con; Tính từ và cụm tính từ. Tuần 17 Tiết 64 đến tiết 66 Trả bài Tập làm văn số 3; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng; Ôn tập Tiếng Việt. Tuần 18 Tiết 67 đến tiết 69 Kiểm tra học kì I; Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện. Tuần 19 Tiết 70 đến tiết 72 Chương trình Ngữ văn địa phương; Trả bài kiểm tra học kì I. HỌC KÌ II Tuần 20 Tiết 73 đến tiết 75 Bài học đường đời đầu tiên; Phó từ. Tuần 21 Tiết 76 đến tiết 78 Tìm hiểu chung về văn miêu tả; Sông nước Cà Mau; So sánh. Tuần 22 Tiết 79 đến tiết 81 Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Bức tranh của em gái tôi. Tuần 23 Tiết 82 đến tiết 84 Bức tranh của em gái tôi (tiếp theo); Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Tuần 24 Tiết 85 đến tiết 88 Vượt thác; So sánh (tiếp); Chương trình địa phương Tiếng Việt; Phương pháp tả cảnh; Viết bài Tập làm văn tả cảnh (làm ở nhà). Tuần 25 Tiết 89 đến tiết 92 Buổi học cuối cùng; Nhân hoá; Phương pháp tả người. Tuần 26 Tiết 93 đến tiết 96 Đêm nay Bác không ngủ; Ẩn dụ; Luyện nói về văn miêu tả. Tuần 27 Tiết 97 đến tiết 100 Kiểm tra Văn; Trả bài Tập làm văn tả cảnh viết ở nhà; Lượm; Hướng dẫn đọc thêm: Mưa. Tuần 28 Tiết 101 đến tiết 104 Hoán dụ; Tập làm thơ bốn chữ; Cô Tô. Tuần 29 Tiết 105 đến tiết 108 Viết bài Tập làm văn tả người; Các thành phần chính của câu; Thi làm thơ 5 chữ. Tuần 30 Tiết 109 đến tiết 112 Cây tre Việt Nam; Câu trần thuật đơn; Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước; Câu trần thuật đơn có từ là. Tuần 31 Tiết 113 đến 116 Lao xao; Kiểm tra Tiếng Việt; Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn tả người. Tuần 32 Tiết 117 đến tiết 120 Ôn tập truyện và kí; Câu trần thuật đơn không có từ là; Ôn tập văn miêu tả; Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. Tuần 33 Tiết 121 đến tiết 124 Viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo; Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử; Viết đơn. Tuần 34 Tiết 125 đến tiết 128 Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp); Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi. Tuần 35 Tiết 129 đến tiết 132 Động Phong Nha; Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than); Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy); Trả bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo, trả bài kiểm tra Tiếng Việt. Tuần 36 Tiết 133 đến tiết 136 Tổng kết phần Văn và Tập làm văn; Tổng kết phần Tiếng Việt; Ôn tập tổng hợp. Tuần 37 Tiết 137 đến tiết 140 Kiểm tra học kì II; Chương trình Ngữ văn địa phương. Tiết: 1 Ngày soạn: Bài 1 Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết. - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi gống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện. * KÜ n¨ng sèng: - Tù nhËn thøc vµ x¸c ®Þnh ®îc nguån gèc tæ tiªn. - X¸c ®Þnh gi¸ trÞ b¶n th©n: lßng biÕt ¬n tæ tiªn vµ cã tr¸ch nhiÖm víi viÖc ph¸t huy truyÒn thèng tèt ®Ñp cña d©n téc. 3Thái độ: Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết. 4. Tư tưởng Hồ Chí Minh - Bác luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.( Liên hệ) III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:  Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.  Bức tranh Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 người con chia tay nhau lên rừng, xuống biển.  Tranh ảnh về đền Hùng hoặc về vùng đất Phong Châu. 2. Học sinh:  Đọc văn bản “Con rồng cháu tiên”.  Trả lời các câu hỏi phần “Đọc – Hiểu văn bản vào vở soạn”. IV.Tiến trình tiết dạy: 1Ổn định lớp:(1’) 2Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra việc soạn bài của học sinh 3. Bài mới: Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gôc riêng của mình, gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta đời đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển Đông, bắt nguồn từ một truyền thống xa xăm, huyền ảo: “Con rồng cháu tiên”. Hoạt động của giáo viên HĐ1 Hoạt động của học sinh HĐ1 I. Tìm hiểu chung: Kiến thức - Gọi HS đọc chú thích có - Đọc dấu * 1. Thế nào là truyền thuyết? H: Qua theo dõi bạn đọc, em hãy nhắc lại thế nào là - Trả lời theo SGK truyền thuyết? - Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể - GV: Hướng dẫn HS cách - Nghe đọc kể. + Rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kì, thuần tưởng tượng. + Cố gắng thể hiện hai lời đối thoại của Lạc Long Quân và Âu Cơ.  Giọng Âu Cơ: lo lắng, than thở.  Giọng Long Quân: tình cảm, ân cần, chậm rãi. 2. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích. - GV gọi 3 HS đọc 3 đoạn -HS đọc của văn bản H: Nhận xét của em khi nghe bạn đọc văn bản? - Nhận xét H: Em hãy kể tóm tắt văn bản “Con rồng cháu tiên” - Kể - GV nhận xét khi nghe HS kể. H: Em hiểu thế nào là: Ngư Tinh, Thủy cung, Thần nông, tập quán, -Trả lời theo chú Phong Châu. thích 1,2, 3,5,7 ở 3. Bố cục. SGK Văn bản “Con rồng cháu tiên” được liên kết bởi ba đoạn: - Đoạn1: Từ đầu đến “Long trang”. - Đoạn 2: Tiếp theo đến “lên đường”. - Đoạn 3: Phần còn lại H: Em hãy nêu sự việc - Thảo luận nhóm để chính được kể trong mỗi trả lời đoạn?  Đoạn 1: Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ  Đoạn 2: Việc sinh con và chia con của Lạc Long Quân và Âu Cơ.  Đoạn 3: Sự trưởng thành của các con Lạc Long Quân và Âu Cơ. HĐ2 HĐ2 H: Truyền thuyết này kể về ai và về sự việc gì? - Truyện kể về Lạc II. Phân tích: - Gọi HS đọc đoạn 1 Long Quân nòi rồng kết duyên cùng bà Âu Cơ dòng tiên sinh ra cái bọc trăm trứng, nở trăm con từ đó hình thành nên dân tộc Việt Nam. - Đọc 1. Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ. H: Hình ảnh Lạc Long Quân được miêu tả có gì kì - Lạc Long Quân là lạ và đẹp đẽ? thần nòi rồng, ở dưới nước, con thần Long Nữ. - Sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. H:Thần có công lao gì với - Giúp dân diệt trừ nhân dân? Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh - những loại yêu quái làm hại dân lành ở vùng biển, đồng bằng, rừng núi, tức là những nơi dân ta thuở ấy khai phá, ổn định cuộc sống. “Thần còn dạy dân cách trồng trọt chăn nuôi và cách ăn ở”. + Giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh. + Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. H: Âu Cơ hiện lên với những đặc điểm đáng quí nào về giống nòi, nhan sắc - Âu Cơ dòng tiên, ở và đức hạnh? trên núi, thuộc dòng họ Thần Nông - vị thần chủ trì nghề - Lạc Long Quân là thần nòi rồng, ở dưới nước, con thần Long Nữ. - Sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. - Âu Cơ dòng tiên ở trên núi, thuộc dòng họ Thần Nông. nông, dạy loài người trồng trọt và cày cấy. + Xinh đẹp tuyệt trần. - Xinh đẹp tuyệt trần. + Yêu thiên nhiên, cây cỏ. - Yêu thiên nhiên, cây cỏ. H: Những điểm đáng quí đó ở Âu Cơ là biểu hiện của một vẻ đẹp như thế nào? H: Việc kết duyên của Lạc Long Quân cùng Âu Cơ có gì kì lạ? H: Qua mối duyên tình này, người xưa muốn chúng ta nghĩ gì về nòi giống dân tộc? Bằng nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo, thần tiên hóa nguồn gốc, nòi giống dân tộc, cha ông ta đã ca ngợi cội nguồn, tổ tiên của người Việt chúng ta bắt nguồn từ một nòi giống thần tiên tài ba, xinh đẹp, rất đáng tự hào. Mỗi người Việt Nam ngày nay vinh sự là con cháu thần tiên hãy tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình. - Gọi HS đọc đoạn 2 - Vẻ đẹp cao quí của người phụ nữ. - Lạc Long Quân kết duyên - Vẻ đẹp cao quí của cùng Âu Cơ. thần tiên được hòa hợp. Dân tộc ta có nòi giống cao * Thảo luận trả lời: quí, thiêng liêng: Con rồng, - Dân tộc ta có nòi cháu tiên. giống cao quí, thiêng liêng: Con rồng, cháu tiên. - Đọc 2. Việc sinh con và chia con cuả Lạc Long Quân và Âu Cơ. H: Chuyện Âu Cơ sinh con - Sinh ra bọc trăm - Âu Cơ sinh ra một cái bọc có gì lạ? trứng, nở thành trăm trăm trứng, nở thành trăm người người con khỏe đẹp. con khỏe đẹp mọi người Việt Nam đều là anh em ruột thịt do cùng một ch mẹ sinh ra H: Ý nghĩa của chi tiết Âu * Thảo luận trả lời. Cơ sinh ra bọc trăm trứng - Giải thích mọi nở thành trăm người con khỏe đẹp? Hình ảnh bọ trăm trứng nở trăm người con “là một chi tiết kì ảo, lãng mạn, giàu chất thơ, gợi cho chúng ta nhớ tới từ “đồng bào” – một từ gốc Hán, nghĩa là người cùng một bọc, Ý niệm về giống nòi cũng bắt đầu từ đó và mở rộng ra thành tình cảm của dân tộc lớn, đoàn kết nhiều nhóm người lại với nhau như anh em ruột thịt- dù người miền núi hay miền xuôi, người vùng biển hay trên đất liền. H: Lạc Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế nào? H: Ý nguyện nào của người xưa muốn thể hiện qua việc chia con của họ? Năm mươi con theo cha xuông biển, năm mươi con theo mẹ lên núi. Biển là biểu tượng của Nước. Núi là biểu tượng của Đất. Chính nhờ sự khai phá, mở mang của một trăm người con Long Quân và Âu Cơ mà đất nước Văn Lang xưa, tổ quốc Việt Nam ngày nay của chúng ta hình thành, tồn tại và phát triển. - Gọi HS đọc đoạn 3 người chúng ta đều là anh em ruột thịt do cùng một cha mẹ sinh ra. - Năm mươi con theo mẹ lên núi, năm mươi con theo cha xuống biển. - Ý nguyện phát triển dân tộc: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. - Ý nguyện đoàn kết và thống nhất dân tộc. - Đọc - Năm mươi con theo mẹ lên núi, năm mươi con theo cha xuống biển ý nguyện phát triển dân tộc và đoàn kết thống nhất dân tộc. H: Đoạn văn cho ta biết thêm điều gì về xã hội, phong tục, tập quán của - Ta được biết thêm người Việt Nam cổ xưa? nhiều điều lí thú, chẳng hạn tên nước đầu tiên của chúng ta là Văn Lang. Thủ đô đầu tiên của Văn Lang đặt ở vùng Phong Châu, Bạch Hạc. Người con trai Xã hội Văn Lang thời đại trưởng của Long Hùng Vương đã là một xã Quân và Âu Cơ lên hội văn hóa dù còn sơ khai. làm vua gọi là Hùng - Cho HS xem tranh Đền Vương. Từ đó có Hùng. phong tục nối đời cha truyền con nối, tục truyền cho con trưởng. H: Em hãy nêu ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu * Thảo luận trả lời: Tiên”. - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, Từ bao đời, người Việt tin thiêng liêng của cộng vào tính chất xác thực của đồng người Việt. những điều “truyền thuyết” về sự tích tổ tiên và tự hào về nguồn gốc, dòng giống - Đề cao nguồn gốc Tiên, Rồng rất đẹp, rất cao chung và biểu hiện ý quí, linh thiêng của mình. nguyện đoàn kết, Người Việt Nam dù miền thống nhất của nhân xuôi hay miền ngược, dù ở dân ta ở mọi miền đất đồng bằng, miền núi hay ven nước. biển, trong nước hay ở nước ngoài, đều cùng chung cội nguồn, đều là con của mẹ Âu Cơ vì vậy phải luôn thương yêu, đoàn kết. Các ý nghĩa ấy còn góp phần quan trọng vào việc xây 3. Ý nghĩa của truyện: - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước. dựng, bồi đắp những sức mạnh tinh thần của dân tộc. HĐ3 HĐ3 H: Nghệ thuật của truyện có gì nổi bật? - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. H: Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kì ảo? - Trong truyện cổ dân gian, các chi tiết tưởng tượng, kì ảo gắn bó mật thiết với nhau. Tưởng tượng, kì ảo có nhiều nghĩa, nhưng ở đây được hiểu là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo, nhằm mục đích nhất định. H: Các chi tiết tưởng tượng, kì ảo có vai trò ra sao trong truyện “Con - Tô đậm tính chất kì rồng cháu tiên”. lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện trong văn bản. - Thần kì hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình. - Làm tăng tính hấp dẫn của tác phẩm. H: Ông cha ta sáng tạo ra câu chuyện này nhằm mục - Giải thích, suy tôn đích gì? nguồn gốc giống nòi. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo (như hình tượng các nhân vật thần có nhiều phép lạ và hình tượng bọc trăm trứng…). 2. Nội dung: - Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của cộng đồng người H: Tru yện đã cộng đồng của người Việt Việt. H: Khi đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói như thế nào? - Tự hào dân tộc, yêu quí truyền thống dân tộc, đoàn kết, thân ái với mọi người. H: Trong công cuộc giữ nước, nhân dân ta đã thực hiện lời hứa của Bác ra sao? bồi đắp cho em nhữ ng tình cảm nào ? - Các vua Hùng đã có công dựng nước. Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. - Tinh thần đoàn kết giữa miền ngược và miền xuôi. Cùng đồng lòng xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam. H: Còn là học sinh, em sẽ làm gì để thực hiện lời dạy - Chăm học chăm đó của Bác? làm. - Yêu thương, giúp đỡ bạn và mọi người xung quanh. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ. HĐ4 HĐ4 H: Em biết những truyện nào của các dân tộc khác ở Việt Nam cũng giải thích nguồn gốc dân tộc tương - Người Mường có tự như truyện “Con rồng truyện “Quả trứng to cháu tiên” nở ra con người”. - Người Khơ Mú có IV. Luyện tập: truyện “Quả mẹ”…. bầu H: Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì? - Khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các tộc người trên đất nước ta. HĐ5 HĐ5 H: Em hãy kể diễn cảm truyện “Con - Kể. rồng cháu tiên”? 4. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà: - Học bài và đọc phần “Đọc thêm”. - Tập kể diễn cảm truyện “Con rồng cháu tiên”.  Soạn bài “Bánh chưng bánh giầy” để tiết sau học. . Rút kinh nghiệm:........................................................................... GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ Đà GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 . Tiết: 2 Văn bản: (Truyền thuyết – Hướng dẫn đọc thêm) BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết - Cốt lõi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt, 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. * KÜ n¨ng sèng: - X¸c ®Þnh gi¸ trÞ b¶n th©n: cã tr¸ch nhiÖm víi viÖc ph¸t huy truyÒn thèng tèt ®Ñp cña d©n téc. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc ta. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:  Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.  Tranh làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết của nhân dân. 2. Học sinh:  Học thuộc bài cũ.  Soạn bài mới chu đáo. IV.Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) H: Trình bày ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu tiên”? - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền của đất nước ta. 3. Bài mới: (1’) Hằng năm, mỗi khi mùa xuân về Tết đến, nhân dân ta – con cháu của các vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển, lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quí, tự hào về nền văn hóa cổ truyền, độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” trong ngày Tết. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc. Hoạt động của học Kiến thức sinh 10’ HĐ1 HĐ2 I. Tìm hiểu chung: H: Em hãy nêu cách đọc, - Đọc: Giọng chậm 1. Đọc, kể, tìm hiểu kể văn bản? rãi, tình cảm, chú ý lời chú thích? nói của Thần trong giấc mộng của Lang Liêu, giọng âm vang, xa vắng. Giọng vua Hùng đĩnh đạc,chắc, khỏe. - Kể ngắn gọn nhưng đủ ý và mạch lạc. - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của - Đọc văn bản văn bản. H: Em hãy nhận xét cách - Nhận xét. đọc của bạn? H: Qua việc chuẩn bị ở - HS kể. nhà và nghe bạn đọc, em nào có thể kể lại câu truyện? - GV nhận xét sau khi HS kể xong. - Đọc chú thích. - Gọi 1 HS đọc các chú thích 1,2,3,4,7,8,9,12,13. 2. Bố cục H: Truyện gồm có mấy đoạn? Nội dung của mỗi - Truyện có ba đoạn: đoạn?  Đoạn 1: Từ đầu …. “chứng giám”: Hùng Vương chọn người nối ngôi.  Đoạn 2: Tiếp theo...“Hình tròn”: Cuộc đua tài dâng TL Hoạt động của giáo viên lễ vật.  Đoạn 3: phần còn lại – kết quả cuộc thi tài. 15’ HĐ3 - Gọi HS đọc đoạn 1. HĐ3 - Đọc H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào, với ý định ra sao và - Hoàn cảnh: Giặc bằng hình thức gì? ngoài đã yên, vua có thể tập trung chăm lo cho dân được no ấm; vua đã già, muốn truyền ngôi. - Ý của vua: Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng. - Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài (nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý vua sẽ được truyền ngôi). Trong truyện cổ dân gian nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới thường có những tình huống mang tính chất những “câu đố”. Điều Vua Hùng đòi hỏi các hoàng tử đúng là một “câu II. Tìm hiểu nội dung 1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi. - Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, vua có thể tập trung chăm lo cho dân được no ấm. Vua đã già muốn truyền ngôi. - Ý của vua: Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng. - Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài (nhân lễ…truyền ngôi cho). đố” một “bài toán” không dễ gì giải được. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Đọc. 2. Cuộc đua tài dâng lễ vật? - Các lang không hiểu a. Các lang đua ý cha mình. nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon – không hiểu ý vua cha. H:Việc các lang đua nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon chứng tỏ điều gì? Hình thức Hùng Vương thử tài các con như ông thầy ra cho học trò một đề thi, một câu đố để tìm người tài giỏi, thông minh đồng thời cũng là người hiểu được ý mình. Các lang suy nghĩ, vắt óc cố hiểu ý vua cha, “Chí” của vua là gì? Ý của vua là gì? Làm thế nào để thỏa mãn cả hai? Các lang đã suy nghĩ theo kiểu thông thường hạn hẹp, như cho rằng ai chẳng vui lòng, vừa ý với lễ vật quí hiếm, cỗ ngon, nhưng sang trọng. Nhưng sự thật càng biện lễ hậu, họ càng xa rời ý vua, càng không hiểu cha mình. Và câu chuyện vì thế mà cũng trở nên hấp dẫn. H: Lang Liêu tuy cũng là Lang nhưng khác các - Chàng mồ côi mẹ, Lang ở điểm nào? nghèo, thật thà, chăm việc đồng áng. H: Vì sao Lang Liêu buồn nhất? - Vì chàng khó có thể biện được lễ vật như các anh em, chàng không chỉ tự xem mình kém cỏi mà còn tự cho rằng không làm tròn “chữ” hiếu với vua cha. b. Lang Liêu. - Mồ côi mẹ, nghèo, thật thà, chăm việc đồng áng.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan