BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
***
VỤ GIÁO DỤC THCS
TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2015-2016
********************************************************
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
MÔN NGỮ VĂN 6
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2015-2016)
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (68 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 4
Con Rồng cháu Tiên;
Hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng bánh giầy;
Từ và cấu tạo từ tiếng Việt;
Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
Tuần 2
Tiết 5 đến tiết 8
Thánh Gióng;
Từ mượn;
Tìm hiểu chung về văn tự sự.
Tuần 3
Tiết 9 đến tiết 12
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh;
Nghĩa của từ;
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
Tuần 4
Tiết 13 đến tiết 16
Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích hồ Gươm;
Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự;
Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
Tuần 5
Tiết 17 đến tiết 20
Viết bài Tập làm văn số 1;
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ;
Lời văn, đoạn văn tự sự.
Tuần 6
Tiết 21 đến tiết 24
Thạch Sanh;
Chữa lỗi dùng từ;
Trả bài Tập làm văn số 1.
Tuần 7
Tiết 25 đến tiết 28
Em bé thông minh;
Chữa lỗi dùng từ (tiếp);
Kiểm tra Văn.
Tuần 8
Tiết 29 đến tiết 32
Luyện nói kể chuyện;
Cây bút thần;
Danh từ.
Tuần 9
Tiết 33 đến tiết 36
Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự;
Hướng dẫn đọc thêm: Ông lão đánh cá và con cá vàng;
Thứ tự kể trong văn tự sự.
Tuần 10
Tiết 37 đến tiết 40
Viết bài Tập làm văn số 2;
Ếch ngồi đáy giếng;
Thầy bói xem voi.
Tuần 11
Tiết 41 đến tiết 44
Danh từ (tiếp);
Trả bài kiểm tra Văn;
Luyện nói kể chuyện;
Cụm danh từ.
Tuần 12
Tiết 45 đến tiết 48
Hướng dẫn đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng;
Kiểm tra Tiếng Việt;
Trả bài Tập làm văn số 2;
Luyện tập xây dựng bài tự sự- Kể chuyện đời thường.
Tuần 13
Tiết 49 đến tiết 52
Viết bài Tập làm văn số 3;
Treo biển;
Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới;
Số từ và lượng từ.
Tuần 14
Tiết 53 đến tiết 56
Kể chuyện tưởng tượng;
Ôn tập truyện dân gian;
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 15
Tiết 57 đến tiết 60
Chỉ từ;
Luyện tập kể chuyện tưởng tượng;
Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa;
Động từ.
Tuần 16
Tiết 61 đến tiết 63
Cụm động từ;
Mẹ hiền dạy con;
Tính từ và cụm tính từ.
Tuần 17
Tiết 64 đến tiết 66
Trả bài Tập làm văn số 3;
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng;
Ôn tập Tiếng Việt.
Tuần 18
Tiết 67 đến tiết 69
Kiểm tra học kì I;
Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện.
Tuần 19
Tiết 70 đến tiết 72
Chương trình Ngữ văn địa phương;
Trả bài kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 73 đến tiết 75
Bài học đường đời đầu tiên;
Phó từ.
Tuần 21
Tiết 76 đến tiết 78
Tìm hiểu chung về văn miêu tả;
Sông nước Cà Mau;
So sánh.
Tuần 22
Tiết 79 đến tiết 81
Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả;
Bức tranh của em gái tôi.
Tuần 23
Tiết 82 đến tiết 84
Bức tranh của em gái tôi (tiếp theo);
Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
Tuần 24
Tiết 85 đến tiết 88
Vượt thác;
So sánh (tiếp);
Chương trình địa phương Tiếng Việt;
Phương pháp tả cảnh;
Viết bài Tập làm văn tả cảnh (làm ở nhà).
Tuần 25
Tiết 89 đến tiết 92
Buổi học cuối cùng;
Nhân hoá;
Phương pháp tả người.
Tuần 26
Tiết 93 đến tiết 96
Đêm nay Bác không ngủ;
Ẩn dụ;
Luyện nói về văn miêu tả.
Tuần 27
Tiết 97 đến tiết 100
Kiểm tra Văn;
Trả bài Tập làm văn tả cảnh viết ở nhà;
Lượm;
Hướng dẫn đọc thêm: Mưa.
Tuần 28
Tiết 101 đến tiết 104
Hoán dụ;
Tập làm thơ bốn chữ;
Cô Tô.
Tuần 29
Tiết 105 đến tiết 108
Viết bài Tập làm văn tả người;
Các thành phần chính của câu;
Thi làm thơ 5 chữ.
Tuần 30
Tiết 109 đến tiết 112
Cây tre Việt Nam;
Câu trần thuật đơn;
Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước;
Câu trần thuật đơn có từ là.
Tuần 31
Tiết 113 đến 116
Lao xao;
Kiểm tra Tiếng Việt;
Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn tả người.
Tuần 32
Tiết 117 đến tiết 120
Ôn tập truyện và kí;
Câu trần thuật đơn không có từ là;
Ôn tập văn miêu tả;
Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.
Tuần 33
Tiết 121 đến tiết 124
Viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo;
Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử;
Viết đơn.
Tuần 34
Tiết 125 đến tiết 128
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ;
Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp);
Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi.
Tuần 35
Tiết 129 đến tiết 132
Động Phong Nha;
Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than);
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy);
Trả bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo, trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 36
Tiết 133 đến tiết 136
Tổng kết phần Văn và Tập làm văn;
Tổng kết phần Tiếng Việt;
Ôn tập tổng hợp.
Tuần 37
Tiết 137 đến tiết 140
Kiểm tra học kì II;
Chương trình Ngữ văn địa phương.
Tiết: 1
Ngày soạn:
Bài 1
Văn bản:
CON RỒNG CHÁU TIÊN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi gống dân tộc qua truyền
thuyết Con Rồng cháu Tiên.
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm
văn học dân gian thời kỳ dựng nước.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện.
* KÜ n¨ng sèng:
- Tù nhËn thøc vµ x¸c ®Þnh ®îc nguån gèc tæ tiªn.
- X¸c ®Þnh gi¸ trÞ b¶n th©n: lßng biÕt ¬n tæ tiªn vµ cã tr¸ch nhiÖm víi viÖc ph¸t
huy truyÒn thèng tèt ®Ñp cña d©n téc.
3Thái độ:
Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc, tinh thần đoàn
kết.
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Bác luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào
về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.( Liên hệ)
III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
Bức tranh Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 người con chia tay nhau lên
rừng, xuống biển.
Tranh ảnh về đền Hùng hoặc về vùng đất Phong Châu.
2. Học sinh:
Đọc văn bản “Con rồng cháu tiên”.
Trả lời các câu hỏi phần “Đọc – Hiểu văn bản vào vở soạn”.
IV.Tiến trình tiết dạy:
1Ổn định lớp:(1’)
2Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra việc soạn bài của học sinh
3. Bài mới:
Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có
nguồn gôc riêng của mình, gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết
kì diệu. Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta đời đời sinh sống trên dải đất hẹp và
dài hình chữ S bên bờ biển Đông, bắt nguồn từ một truyền thống xa xăm,
huyền ảo: “Con rồng cháu tiên”.
Hoạt động của giáo viên
HĐ1
Hoạt động của học
sinh
HĐ1
I. Tìm hiểu chung:
Kiến thức
- Gọi HS đọc chú thích có
- Đọc
dấu *
1. Thế nào là truyền thuyết?
H: Qua theo dõi bạn đọc,
em hãy nhắc lại thế nào là
- Trả lời theo SGK
truyền thuyết?
- Loại truyện dân gian kể về các
nhân vật và sự kiện có liên quan
đến lịch sử thời quá khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng
kì ảo.
- Thể hiện thái độ và cách đánh
giá của nhân dân đối với các sự
kiện và nhân vật lịch sử được kể
- GV: Hướng dẫn HS cách
- Nghe
đọc kể.
+ Rõ ràng, mạch lạc, nhấn
mạnh các chi tiết li kì, thuần
tưởng tượng.
+ Cố gắng thể hiện hai lời
đối thoại của Lạc Long
Quân và Âu Cơ.
Giọng Âu Cơ: lo lắng,
than thở.
Giọng Long Quân: tình
cảm, ân cần, chậm rãi.
2. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích.
- GV gọi 3 HS đọc 3 đoạn
-HS đọc
của văn bản
H: Nhận xét của em khi
nghe bạn đọc văn bản?
- Nhận xét
H: Em hãy kể tóm tắt văn
bản “Con rồng cháu tiên” - Kể
- GV nhận xét khi nghe HS
kể.
H: Em hiểu thế nào là:
Ngư Tinh, Thủy cung,
Thần nông, tập quán, -Trả lời theo chú
Phong Châu.
thích 1,2, 3,5,7 ở
3. Bố cục.
SGK
Văn bản “Con rồng cháu
tiên” được liên kết bởi ba
đoạn:
- Đoạn1: Từ đầu đến “Long
trang”.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến “lên
đường”.
- Đoạn 3: Phần còn lại
H: Em hãy nêu sự việc - Thảo luận nhóm để
chính được kể trong mỗi trả lời
đoạn?
Đoạn 1: Việc kết
hôn của Lạc Long
Quân và Âu Cơ
Đoạn 2: Việc sinh
con và chia con của
Lạc Long Quân và
Âu Cơ.
Đoạn 3: Sự trưởng
thành của các con
Lạc Long Quân và
Âu Cơ.
HĐ2
HĐ2
H: Truyền thuyết này kể
về ai và về sự việc gì?
- Truyện kể về Lạc
II. Phân tích:
- Gọi HS đọc đoạn 1
Long Quân nòi rồng
kết duyên cùng bà Âu
Cơ dòng tiên sinh ra
cái bọc trăm trứng,
nở trăm con từ đó
hình thành nên dân
tộc Việt Nam.
- Đọc
1. Việc kết hôn của Lạc Long
Quân và Âu Cơ.
H: Hình ảnh Lạc Long
Quân được miêu tả có gì kì - Lạc Long Quân là
lạ và đẹp đẽ?
thần nòi rồng, ở dưới
nước, con thần Long
Nữ.
- Sức khỏe vô địch,
có nhiều phép lạ.
H:Thần có công lao gì với - Giúp dân diệt trừ
nhân dân?
Ngư Tinh, Hồ Tinh,
Mộc Tinh - những
loại yêu quái làm hại
dân lành ở vùng biển,
đồng bằng, rừng núi,
tức là những nơi dân
ta thuở ấy khai phá,
ổn định cuộc sống.
“Thần còn dạy dân
cách trồng trọt chăn
nuôi và cách ăn ở”.
+ Giúp dân diệt trừ
Ngư Tinh, Hồ Tinh,
Mộc Tinh.
+ Dạy dân cách trồng
trọt, chăn nuôi và
cách ăn ở.
H: Âu Cơ hiện lên với
những đặc điểm đáng quí
nào về giống nòi, nhan sắc - Âu Cơ dòng tiên, ở
và đức hạnh?
trên núi, thuộc dòng
họ Thần Nông - vị
thần chủ trì nghề
- Lạc Long Quân là thần nòi
rồng, ở dưới nước, con thần
Long Nữ.
- Sức khỏe vô địch, có nhiều
phép lạ.
- Âu Cơ dòng tiên ở trên núi,
thuộc dòng họ Thần Nông.
nông, dạy loài người
trồng trọt và cày cấy. + Xinh đẹp tuyệt trần.
- Xinh đẹp tuyệt trần. + Yêu thiên nhiên, cây cỏ.
- Yêu thiên nhiên,
cây cỏ.
H: Những điểm đáng quí
đó ở Âu Cơ là biểu hiện
của một vẻ đẹp như thế
nào?
H: Việc kết duyên của Lạc
Long Quân cùng Âu Cơ có
gì kì lạ?
H: Qua mối duyên tình
này, người xưa muốn
chúng ta nghĩ gì về nòi
giống dân tộc?
Bằng nhiều chi tiết tưởng
tượng, kì ảo, thần tiên hóa
nguồn gốc, nòi giống dân
tộc, cha ông ta đã ca ngợi
cội nguồn, tổ tiên của người
Việt chúng ta bắt nguồn từ
một nòi giống thần tiên tài
ba, xinh đẹp, rất đáng tự
hào. Mỗi người Việt Nam
ngày nay vinh sự là con
cháu thần tiên hãy tin yêu,
tôn kính tổ tiên, dân tộc
mình.
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Vẻ đẹp cao quí của
người phụ nữ.
- Lạc Long Quân kết duyên
- Vẻ đẹp cao quí của cùng Âu Cơ.
thần tiên được hòa
hợp.
Dân tộc ta có nòi giống cao
* Thảo luận trả lời:
quí, thiêng liêng: Con rồng,
- Dân tộc ta có nòi cháu tiên.
giống cao quí, thiêng
liêng: Con rồng, cháu
tiên.
- Đọc
2. Việc sinh con và chia con cuả
Lạc Long Quân và Âu Cơ.
H: Chuyện Âu Cơ sinh con - Sinh ra bọc trăm - Âu Cơ sinh ra một cái bọc
có gì lạ?
trứng, nở thành trăm trăm trứng, nở thành trăm người
người con khỏe đẹp. con khỏe đẹp
mọi người
Việt Nam đều là anh em ruột
thịt do cùng một ch mẹ sinh ra
H: Ý nghĩa của chi tiết Âu * Thảo luận trả lời.
Cơ sinh ra bọc trăm trứng - Giải thích mọi
nở thành trăm người con
khỏe đẹp?
Hình ảnh bọ trăm trứng nở
trăm người con “là một chi
tiết kì ảo, lãng mạn, giàu
chất thơ, gợi cho chúng ta
nhớ tới từ “đồng bào” – một
từ gốc Hán, nghĩa là người
cùng một bọc, Ý niệm về
giống nòi cũng bắt đầu từ đó
và mở rộng ra thành tình
cảm của dân tộc lớn, đoàn
kết nhiều nhóm người lại
với nhau như anh em ruột
thịt- dù người miền núi hay
miền xuôi, người vùng biển
hay trên đất liền.
H: Lạc Long Quân và Âu
Cơ đã chia con như thế
nào?
H: Ý nguyện nào của
người xưa muốn thể hiện
qua việc chia con của họ?
Năm mươi con theo cha
xuông biển, năm mươi con
theo mẹ lên núi. Biển là biểu
tượng của Nước. Núi là biểu
tượng của Đất. Chính nhờ sự
khai phá, mở mang của một
trăm người con Long Quân
và Âu Cơ mà đất nước Văn
Lang xưa, tổ quốc Việt Nam
ngày nay của chúng ta hình
thành, tồn tại và phát triển.
- Gọi HS đọc đoạn 3
người chúng ta đều là
anh em ruột thịt do
cùng một cha mẹ sinh
ra.
- Năm mươi con theo
mẹ lên núi, năm
mươi con theo cha
xuống biển.
- Ý nguyện phát triển
dân tộc: làm ăn, mở
rộng và giữ vững đất
đai.
- Ý nguyện đoàn kết
và thống nhất dân
tộc.
- Đọc
- Năm mươi con theo mẹ lên
núi, năm mươi con theo cha
xuống biển
ý nguyện phát
triển dân tộc và đoàn kết thống
nhất dân tộc.
H: Đoạn văn cho ta biết
thêm điều gì về xã hội,
phong tục, tập quán của - Ta được biết thêm
người Việt Nam cổ xưa?
nhiều điều lí thú,
chẳng hạn tên nước
đầu tiên của chúng ta
là Văn Lang. Thủ đô
đầu tiên của Văn
Lang đặt ở vùng
Phong Châu, Bạch
Hạc. Người con trai
Xã hội Văn Lang thời đại trưởng của Long
Hùng Vương đã là một xã Quân và Âu Cơ lên
hội văn hóa dù còn sơ khai. làm vua gọi là Hùng
- Cho HS xem tranh Đền Vương. Từ đó có
Hùng.
phong tục nối đời cha
truyền con nối, tục
truyền
cho
con
trưởng.
H: Em hãy nêu ý nghĩa của
truyện “Con rồng cháu * Thảo luận trả lời:
Tiên”.
- Giải thích, suy tôn
nguồn gốc cao quí,
Từ bao đời, người Việt tin thiêng liêng của cộng
vào tính chất xác thực của đồng người Việt.
những điều “truyền thuyết”
về sự tích tổ tiên và tự hào
về nguồn gốc, dòng giống - Đề cao nguồn gốc
Tiên, Rồng rất đẹp, rất cao chung và biểu hiện ý
quí, linh thiêng của mình. nguyện đoàn kết,
Người Việt Nam dù miền thống nhất của nhân
xuôi hay miền ngược, dù ở dân ta ở mọi miền đất
đồng bằng, miền núi hay ven nước.
biển, trong nước hay ở nước
ngoài, đều cùng chung cội
nguồn, đều là con của mẹ
Âu Cơ vì vậy phải luôn
thương yêu, đoàn kết.
Các ý nghĩa ấy còn góp phần
quan trọng vào việc xây
3. Ý nghĩa của truyện:
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc
cao quí, thiêng liêng của cộng
đồng người Việt.
- Đề cao nguồn gốc chung và
biểu hiện ý nguyện đoàn kết,
thống nhất của nhân dân ta ở
mọi miền đất nước.
dựng, bồi đắp những sức
mạnh tinh thần của dân tộc.
HĐ3
HĐ3
H: Nghệ thuật của truyện
có gì nổi bật?
- Có nhiều chi tiết
tưởng tượng, kì ảo.
H: Em hiểu thế nào là chi
tiết tưởng tượng, kì ảo?
- Trong truyện cổ dân
gian, các chi tiết
tưởng tượng, kì ảo
gắn bó mật thiết với
nhau. Tưởng tượng,
kì ảo có nhiều nghĩa,
nhưng ở đây được
hiểu là chi tiết không
có thật, được tác giả
dân gian sáng tạo,
nhằm mục đích nhất
định.
H: Các chi tiết tưởng
tượng, kì ảo có vai trò ra
sao trong truyện “Con - Tô đậm tính chất kì
rồng cháu tiên”.
lạ, lớn lao, đẹp đẽ của
nhân vật, sự kiện
trong văn bản.
- Thần kì hóa, linh
thiêng hóa nguồn gốc
giống nòi dân tộc để
chúng ta thêm tự hào,
tin yêu, tôn kính tổ
tiên, dân tộc mình.
- Làm tăng tính hấp
dẫn của tác phẩm.
H: Ông cha ta sáng tạo ra
câu chuyện này nhằm mục
- Giải thích, suy tôn
đích gì?
nguồn gốc giống nòi.
- Thể hiện ý nguyện
đoàn kết, thống nhất
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
Có nhiều chi tiết tưởng tượng,
kì ảo (như hình tượng các nhân
vật thần có nhiều phép lạ và
hình tượng bọc trăm trứng…).
2. Nội dung:
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc
giống nòi.
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết,
thống nhất của cộng đồng người
H:
Tru
yện
đã
cộng đồng của người Việt
Việt.
H: Khi đến thăm đền
Hùng, Bác Hồ đã nói như
thế nào?
- Tự hào dân tộc, yêu quí
truyền thống dân tộc, đoàn
kết, thân ái với mọi người.
H: Trong công cuộc giữ
nước, nhân dân ta đã thực
hiện lời hứa của Bác ra
sao?
bồi
đắp
cho
em
nhữ
ng
tình
cảm
nào
?
- Các vua Hùng đã có
công dựng nước. Bác
cháu ta phải cùng
nhau giữ lấy nước.
- Tinh thần đoàn kết
giữa miền ngược và
miền xuôi. Cùng
đồng lòng xây dựng
và bảo vệ vững chắc
tổ quốc Việt Nam.
H: Còn là học sinh, em sẽ
làm gì để thực hiện lời dạy - Chăm học chăm
đó của Bác?
làm.
- Yêu thương, giúp
đỡ bạn và mọi người
xung quanh.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ.
HĐ4
HĐ4
H: Em biết những truyện
nào của các dân tộc khác ở
Việt Nam cũng giải thích
nguồn gốc dân tộc tương - Người Mường có
tự như truyện “Con rồng truyện “Quả trứng to
cháu tiên”
nở ra con người”.
- Người Khơ Mú có
IV. Luyện tập:
truyện “Quả
mẹ”….
bầu
H: Sự giống nhau ấy
khẳng định điều gì?
- Khẳng định sự gần
gũi về cội nguồn và
sự giao lưu văn hóa
giữa các tộc người
trên đất nước ta.
HĐ5
HĐ5
H: Em hãy kể diễn
cảm truyện “Con - Kể.
rồng cháu tiên”?
4. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
Về nhà: - Học bài và đọc phần “Đọc thêm”.
- Tập kể diễn cảm truyện “Con rồng cháu tiên”.
Soạn bài “Bánh chưng bánh giầy” để tiết sau học.
. Rút kinh nghiệm:...........................................................................
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ
NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI
LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668
.
Tiết: 2
Văn bản:
(Truyền thuyết – Hướng dẫn đọc thêm)
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong
văn bản Bánh chưng, bánh giầy
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
- Cốt lõi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm
thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao
lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt,
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
* KÜ n¨ng sèng:
- X¸c ®Þnh gi¸ trÞ b¶n th©n: cã tr¸ch nhiÖm víi viÖc ph¸t huy truyÒn thèng tèt ®Ñp
cña d©n téc.
3.Thái độ:
Giáo dục học sinh lòng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc ta.
III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
Tranh làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết của nhân dân.
2. Học sinh:
Học thuộc bài cũ.
Soạn bài mới chu đáo.
IV.Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
H: Trình bày ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu tiên”?
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người
Việt.
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của
nhân dân ta ở mọi miền của đất nước ta.
3. Bài mới: (1’)
Hằng năm, mỗi khi mùa xuân về Tết đến, nhân dân ta – con cháu của các vua
Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển, lại nô
nức, hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng
ta thêm yêu quí, tự hào về nền văn hóa cổ truyền, độc đáo của dân tộc và như
làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” trong ngày Tết. Đây là
truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết,
đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài
năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm
đà màu sắc, phong vị dân tộc.
Hoạt động của học
Kiến thức
sinh
10’
HĐ1
HĐ2
I. Tìm hiểu chung:
H: Em hãy nêu cách đọc, - Đọc: Giọng chậm 1. Đọc, kể, tìm hiểu
kể văn bản?
rãi, tình cảm, chú ý lời chú thích?
nói của Thần trong
giấc mộng của Lang
Liêu, giọng âm vang,
xa vắng. Giọng vua
Hùng đĩnh đạc,chắc,
khỏe.
- Kể ngắn gọn nhưng
đủ ý và mạch lạc.
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của - Đọc văn bản
văn bản.
H: Em hãy nhận xét cách - Nhận xét.
đọc của bạn?
H: Qua việc chuẩn bị ở - HS kể.
nhà và nghe bạn đọc, em
nào có thể kể lại câu
truyện?
- GV nhận xét sau khi HS
kể xong.
- Đọc chú thích.
- Gọi 1 HS đọc các chú
thích 1,2,3,4,7,8,9,12,13.
2. Bố cục
H: Truyện gồm có mấy
đoạn? Nội dung của mỗi - Truyện có ba đoạn:
đoạn?
Đoạn 1: Từ đầu ….
“chứng
giám”:
Hùng Vương chọn
người nối ngôi.
Đoạn
2:
Tiếp
theo...“Hình tròn”:
Cuộc đua tài dâng
TL
Hoạt động của giáo viên
lễ vật.
Đoạn 3: phần còn lại
– kết quả cuộc thi
tài.
15’
HĐ3
- Gọi HS đọc đoạn 1.
HĐ3
- Đọc
H: Vua Hùng chọn người
nối ngôi trong hoàn cảnh
nào, với ý định ra sao và - Hoàn cảnh: Giặc
bằng hình thức gì?
ngoài đã yên, vua có
thể tập trung chăm lo
cho dân được no ấm;
vua đã già, muốn
truyền ngôi.
- Ý của vua: Người
nối ngôi phải nối được
chí vua, không nhất
thiết phải là con
trưởng.
- Hình thức: Điều vua
đòi hỏi mang tính chất
một câu đố đặc biệt để
thử tài (nhân lễ Tiên
Vương, ai làm vừa ý
vua sẽ được truyền
ngôi).
Trong truyện cổ dân gian
nước ta cũng như nhiều
nước trên thế giới thường có
những tình huống mang tính
chất những “câu đố”. Điều
Vua Hùng đòi hỏi các
hoàng tử đúng là một “câu
II. Tìm hiểu nội
dung
1. Hoàn cảnh, ý
định, cách thức vua
Hùng chọn người
nối ngôi.
- Hoàn cảnh:
Giặc ngoài đã yên,
vua có thể tập
trung chăm lo cho
dân được no ấm.
Vua đã già muốn
truyền ngôi.
- Ý của vua: Người
nối ngôi phải nối
được chí vua, không
nhất thiết phải là
con trưởng.
- Hình thức: Điều
vua đòi hỏi mang
tính chất một câu đố
đặc biệt để thử tài
(nhân
lễ…truyền
ngôi cho).
đố” một “bài toán” không
dễ gì giải được.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Đọc.
2. Cuộc đua tài dâng
lễ vật?
- Các lang không hiểu a. Các lang đua
ý cha mình.
nhau làm cỗ thật
hậu, thật ngon –
không hiểu ý vua
cha.
H:Việc các lang đua nhau
làm cỗ thật hậu, thật ngon
chứng tỏ điều gì?
Hình thức Hùng Vương thử
tài các con như ông thầy ra
cho học trò một đề thi, một
câu đố để tìm người tài giỏi,
thông minh đồng thời cũng
là người hiểu được ý mình.
Các lang suy nghĩ, vắt óc cố
hiểu ý vua cha, “Chí” của
vua là gì? Ý của vua là gì?
Làm thế nào để thỏa mãn cả
hai? Các lang đã suy nghĩ
theo kiểu thông thường hạn
hẹp, như cho rằng ai chẳng
vui lòng, vừa ý với lễ vật
quí hiếm, cỗ ngon, nhưng
sang trọng. Nhưng sự thật
càng biện lễ hậu, họ càng xa
rời ý vua, càng không hiểu
cha mình. Và câu chuyện vì
thế mà cũng trở nên hấp
dẫn.
H: Lang Liêu tuy cũng là
Lang nhưng khác các - Chàng mồ côi mẹ,
Lang ở điểm nào?
nghèo, thật thà, chăm
việc đồng áng.
H: Vì sao Lang Liêu buồn
nhất?
- Vì chàng khó có thể biện
được lễ vật như các anh em,
chàng không chỉ tự xem
mình kém cỏi mà còn tự cho
rằng không làm tròn “chữ”
hiếu với vua cha.
b. Lang Liêu.
- Mồ côi mẹ, nghèo,
thật thà, chăm việc
đồng áng.
- Xem thêm -