Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
Tiết 1- 2.
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
Ngày soạn: 17/ 8/2012
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A.
Mục tiêu: Giúp HS
1. Kiến thức:
- Thấy được hai bộ phận hợp thành của VHVN: văn học dân gian và văn học viết
- Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết.
- Nắm được các vấn đề: Thể loại văn học; Con người Việt Nam trong văn học
2. Kỹ năng: nhận diện được nền văn học dân tộc , nêu được các thời kì lớn và
các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng; Có ý thức yêu quý và tự hào về nền
văn học dân tộc.
B.Phương pháp: Làm việc với SGK, đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại.
C .Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
Ngày dạy Lớp Sĩ số HS vắng
HS được kiểm tra miệng
10C1
10C2
10C6
10C7
2.
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS:
3.
B à i m ớ i:
Hoạt động của thầy trò
Nội dung kiến thức
? Em hiểu thế nào là tổng
I. Các bộ phận hợp thành của nền VHVN.
quan văn học Việt Nam. Nội - VHVN có hai bộ phận: VHDG và VH viết ->
dung của bài là gì.
có mối quan hệ mật thiết với nhau.
? Hãy cho biết những bộ
1.Văn học dân gian
phận hợp thành của nền
- VHDG là sáng tác tập thể và truyền miệng của
VHVN.
nhân dân lao động.
- Thể loại: SGK.
? Thế nào là VHDG.
- Đặc trưng: Tính truyền miệng, tính tập thể và
? Thể loại. Đặc trưng cơ bản sự gắn với các sinh hoạt trong đời sống cộng
của VHDG.
đồng.
2. Văn học viết:
- Được viết bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ
Quốc ngữ; là sáng tác của trí thức, mang đậm
dấu ấn sáng tạo của cá nhân
- Hệ thống thể loại của VH viết: SGK
? Sự khác nhau giữa VHDG II. Quá trình phát triển của VH viết Việt Nam
và VH viết.
Chia làm 3 thời kỳ:
-Văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
1
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
-Văn học từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng
tháng 8-1945.
- Văn học từ sau cách mạng tháng 8-1945 đến
hết thế kỉ XX
=>Nhìn tổng quát, VHVN trải qua hai thời đại lớn:
1. Văn học trung đại (Văn học từ thế kỉ X đến
? Nhìn một cách tổng quát
hết thế kỉ XIX)
VH viết Việt Nam được chia - VH viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
làm mấy thời kỳ? Người ta
- VH thời đại này hình thành và phát triển trong
lại chia các thời kì văn học
bối cảnh văn hóa văn học vùng Đông Nam Á ,
ấy thành mấy thời đại văn
Đông Á; có quan hệ với nhiều nền văn học khu
học lớn ?
vực, nhất là TQ
? Nêu những nét chính về
2.Văn học hiện đại( văn học từ đầu thế kỉ XX
văn học trng đại Việt Nam. đến hết thế kỉ XX)
-Tồn tại trong bối cảnh giao lưu văn hóa, v. học
ngày càng mở rộng, tiếp xúc và tiếp nhận tinh
hoa của nhiều nền văn học thế giới để đổi mới.
- Văn học thời đại này chủ yếu được viết bằng
chữ Quốc ngữ
*Sự khác biệt cơ bản giữa hai thời đại văn học
VHTĐ
VHHĐ
Tác giả Các nho sĩ,
Các cây bút chuyên
sáng tác theo nghiệp, xem sáng
? Phân biệt sự giống nhau
kiểu tùy hứng; tác văn học là một
và khác nhau giữa VHTĐ và
để nói chí, tỏ ngề nghiệp
VHHĐ.
lòng
Đời
Hạn chế trong Toàn thể xã hội
sống
tầng lớp trí
văn
thức
học
Thể
Vay mượn
Các thể loại dân tộc
loại
Trung Quốc
và vay mượn từ
và các thể loại Phương Tây
dân tộc.
Thi
Lối viết sùng Lối vít hiện thực, đề
pháp
cổ, ước lệ, phi cao cá nhân ,cá tính
ngã
B4.C ủng c ố : Các bộ phận hợp thành của nền văn học VN.
Tiến trình lịch sử của Văn học VN
Tiết 2 .
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM ( Tiếp theo)
2
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
Tiến trình lên lớp:
B1. Ổn định lớp:
Ngày dạy Lớp Sĩ số HS vắng
HS được kiểm tra miệng
10C1
10C2
10C3
10C4
B2. Kiểm tra bài cũ:
Văn học Việt Nam do những bộ phận nào hợp thành ? Nêu những nét khái quát về
các bộ phận đó ?
B3. Bài mới:
Hoạt động của thầy trò
? Mối quan hệ giữa con người với
thế giới tự nhiên được thể hiện như
thế nào trong văn học.
Nội dung kiến thức
III. Con người Việt Nam qua văn học:
1. Con người Việt Nam trong quan hệ
với thế giới tự nhiên:
Tình yêu thiên nhiên là một nội dung
quan trọng của VHVN.
+ Trong VHDG: thiên nhiên tươi đẹp,
đáng yêu: cây đa, bến nước, vầng trăng....
+ VHTĐ: hình tượng thiên nhiên gắn với
lý tưởng đạo đức, thẩm mỹ: tùng, cúc....
+ VHHĐ: thể hiện tình yêu quê hương,
đất nước, yêu cuộc sống, đặc biệt là tình
yêu đôi lứa.
2. Con người Việt Nam trong quan hệ với
? Con người Việt Nam với quốc gia quốc gia dân tộc.
dân tộc được phản ánh như thế nào Chủ nghĩa yêu nước là nội dung tiêu biểu,
trong văn học.
- một giá trị quan trọng của VHVN.
+ VHTĐ: ý thức sâu sắc về quốc gia dân
Chỉ ra những biểu hiện chủ yếu của tộc, về truyền thống văn hiến lâu đời của
nội dung yêu nước trong văn học ? dân tộc.
+ VHHĐ: yêu nước gắn liền với sự đấu
tranh và lý tưởng XHCN.
Con người Việt Nam trong các mối 3.Con người Việt Nam trong quan hệ với
quan hệ xã hội được phản ánh như
xã hội:
thế nào trong văn học ?
- Xây dựng một xã hội tốt đẹp là ước
muốn ngàn đời của dân tộc Việt Nam.
Nhiều tác phẩm thể hiện ước mơ về một
xã hội công bằng tốt đẹp.
-> Nhìn thẳng vào thực tại với tinh thần
nhận thức phê phán và cải tạo xã hội là
một truyền thống lớn của văn học VN.
- Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề cho
3
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
? Trải qua các thời kỳ lịch sử khác
nhau trong văn học, con người VN
có ý thức ra sao về bản thân.
? Vậy, nhìn chung khi xây dựng
mẫu người lý tưởng con ngưới VN
được văn học xây dựng ra sao.
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
sự hình thành CNHT( từ 1930- nay) và
CNNĐ trong văn học dân tộc.
4.Con người VN và ý thức về bản thân.
- VHVN đã ghi lại quá trình tìm kiếm lựa
chọn các giá trị để hình thành đạo lý làm
người của dân tộc VN. Các học thuyết
như: Nho-Phật-Lão Trang và tư tưởng dân
gian có ảnh hưởng sâu sắc đến quá trình
này
+ Trong những hoàn cảnh đặc biệt, con
người VN thường đề cao ý thức cộng
đồng.
+ Trong những hoàn cảnh khác, con
người cá nhân lại được đề cao(giai đoạn
cuối thế kỷ XVIII- đầu TK XIX, giai đoạn
1930- 1945, thời kỳ đổi mới từ 1986- nay)
- Văn học xây dựng một đạo lý làm người
với nhiều phẩm chất tốt đẹp như: nhân ái,
thủy chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi sinh
vì sự nghiệp chính nghĩa....
B4.Củng cố- dặn dò
Yêu cầu hs: - Học bài.
- Làm bài tập: Lập bảng so sánh VHTĐ và VHHĐ.
- Đọc trước bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
...............................................................................
Ngày soạn:19 /8/201 2
Tiết 3.
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A.Mục tiêu . Giúp HS:
4
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao
tiếp.
2. Kỹ năng : Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp,
nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi
giao tiếp.
3. Thái độ : Có thái độ và hànhvi phù hợp trong hoạt động giao tiếp
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, giải thích.
C.Tiến trình lên lớp:
B1. ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số HS vắng
HS được kiểm tra miệng
10C1
10C2
10C3
10C4
B2. Kiểm tra bài cũ: Con người Việt nam được VHVN thể hiện trên những
phương diện- quan hệ nào ? Khái quát ngắn gọn mỗi phương diện đó ?
B3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HS đọc văn bản 1 - sgk và trả lời I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn
câu hỏi
ngữ:
? Hoạt động giao tiếp được văn
1. Tìm hiểu văn bản:
bản trên ghi lại diễn ra giữa các
- Nhân vật giao tiếp: vua Trần - Các Bô lão.
nhân vật giao tiếp nào? hai bên
-> vị thế khác nhau -> ngôn ngữ giao tiếp
có cương vị và quan hệ với nhau khác nhau:
ra sao.
+ các từ xưng hô( bệ hạ)
+ Từ thể hiện thái độ( xin, thưa...)
? Người nói nhờ ngôn ngữ biểu
- Nhân vât tham gia giao tiếp phải đọc hoặc
đạt nội dung tư tưởng, tình cảm
nghe xem người nói nói gì để giải mã rồi lĩnh
của mình thì người đối thoại làm hội nội dung đó.
gì để lĩnh hội được nội dung đó ? - Người nói và người nghe có thể đổi vai cho
hai bên đổi vai giao tiếp cho
nhau:
nhau như thế nào.
- Hoàn cảnh giao tiếp:
+ đất nước đang bị giặc ngoại xâm đe doạ.
+ địa diểm cụ thể: Điện Diên Hồng
- Nội dung giao tiếp:
+ Hoà hay đánh -> vấn đề còn hay mất của
quốc gia dân tộc, mạng sống con người.
- Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm ra và
thống nhất sách lược đối phó với quân giặc.
2. Tìm hiểu văn bản “ tổng quan văn học
Việt Nam”.
5
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
? Hoạt động giao tiếp trên diễn ra - Nhân vật giao tiếp:
trong hoàn cảnh nào ? Nội dung
+ Tác giả viết sgk-> có tuổi, có vốn sống,
hoạt động đề cập đến vấn đề gì ? có trình độ hiểu biết cao.
hoạt động có đạt được mục đích
+ HS -> (ngược lại với t/g viết sgk)
không.
- Hoàn cảnh giao tiếp: trong nhà trường.
- Nội dng giao tiếp:
+ lĩnh vực văn học.
+ Đề tài: tổng quan VHVN.
-HS đọc văn bản, tìm hiểu và trả
+Vấn đề cơ bản:
lời câu hỏi ở sgk.
*Các bộ phận hợp thành của VHVN.
*Quá trình p/t của VHVN.
*Con người VN qua văn học.
- Mục đích: cung cấp tri thức cho người đọc .
- Phương tiện và cách thức giao tiếp.
+ Dùng thuật ngữ văn học.
+ Câu văn mang đặc điểm của văn bản
? Qua việc tìm hiểu hai văn bản
khoa học: hệ thống đề mục lớn, nhỏ...
trên, em hãy cho biết thế nào là
+ Kết cấu văn bản mạch lạc rõ ràng.
hoạt động giao tiếp
II. Kết luận ( Ghi nhớ- SGK)
III. Luyện tập:
GV nêu bài tập để củng cố khắc
sâu kiến thức. Phân tích các nhân
tố giao tiếp trong hoạt động mua
bán ở chợ
B4. Củng cố- Dặn dò :
- Khái niệm hoạt động giao tiếp, các nhân tố giao tiếp, các quá trình của hoạt
động giao tiếp
- Soạn bài: Khái quát văn học dân gian Việt Nam
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
...........................................................................................
Tiết 4-5.
Ngày soạn:24/8/2012
KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
A. Mục tiêu :Giúp HS
6
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
1.Kiến thức :
Nắm vững khái niệm; những đặc trưng cơ bản; những thể loại chính và những giá
trị chủ yếu của văn học dân gian.
2.Kỹ năng: Nhận thức khái quát về VHDG; Có cái nhìn tổng quát về VHDG; .
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng; Biết yêu mến, trân trọng,giữ gìn, phát
huy văn học dân gian; Có ý thức vân dụng tri thức khái quát của bài học vào các
bài học cụ thể về VHDG.
B.Phương pháp : Nêu vấn đề, đàm thoại, gợi tìm, diễn giảng; chú ý phát huy vốn
tri thức sẵn có ở HS
C.Tiến trình lên lớp :
Tiết 4.
B1. Ổn địnhlớp.
Ngày dạy Lớp Sĩ số HS vắng
HS được kiểm tra miệng
10C1
10C2
10C3
10C4
B2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày những nội dung cơ bản của văn học Việt Nam ?.
B3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
? Em hiểu thế nào là văn học
* Khái niệm:
dân gian.
- VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ
truyền miệng được tập thể sáng tác nhằm mục
? Tại sao nói vhdg là những
đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác
tác phẩm nghệ thuật ngôn từ.
nhau trong đời sống cộng đồng.
- Không có chữ viết cha ông ta truyền bằng
? Theo em, vhdg có những đặc miệng-> sửa văn bản-> sáng tác tập thể.
trưng cơ bản nào.
-Các hình thức sinh hoạt: lao động tập thể, vui
chơi, ca hát tập thể, lễ hội...
I. Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian:
? Vậy, theo em phương thức
1. VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn
truyền miệng là gì.
từ truyền miệng( tính truyền miệng )
? Trong đời sống cộng đồng
- VHDG tồn tại, lưu hành theo phương thức
dân gian có những sinh hoạt
truyền miệng.
nào.
- Thực chất của quá trình truyền miệng là sự
ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ biến bằng
miệng từ người này sang người khác qua nhiều
thế hệ và qua các địa phương khác nhau
- Tính truyền miệng còn biểu hiện trong diễn
? Tại sao vhdg lại là những
xướng dân gian:nói, kể, hát, diễn( ca hát,chèo,
sáng tác tập thể.
tuồng...)
7
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
2. Văn học dân gian là sản phẩm của quá
? Quá trình sáng tác tập thể
trình sáng tác tập thể ( Tính tập thể )
của vhdg diễn ra như thế nào. - Quá trình sáng tác tập thể của vhdg diễn ra
như sau:lúc đầu, một người khởi xướng tác
phẩm hình thành và được tập thể tiếp nhận,
? Do các đặc trưng trên,
sau đó những người khác tiếp tục lưu truyền
VHDG còn có những đặc điểm và sáng tác lại, làm cho tác phẩm biến đổi dần
gì khác so với văn học viết ?
và trở nên hoàn thiện
GV yêu cầu HS lấy ví dụ, GV => Tính truyền miệng và tính tập thể là những
nhận xét và nêu VD bổ sung.
đặc trưng cơ bản chi phối quá trình sáng tạo và
lưu tryền tác phẩm vhdg, thể hiện sự gắn bó
mật thiết của vhdg với các sinh hoạt khác nhau
trong đời sống cộng đồng.
=> Hai đặc trưng ấy còn đem đến cho VHDG
đặc điểm là tính dị bản, tính biểu diễn và tính
địa phương.
Tiết 5.
B1. Ổn địnhlớp.
Ngày dạy Lớp Sĩ số
10C1
10C2
10C3
10C4
HS vắng
HS được kiểm tra miệng
B2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày nhữngđặc trưng cơ bản của văn học dân gian? Nêu ví dụ và chỉ rõ đặc
trưng của VHDG trên ví dụ ấy ?
B3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
? Vhdg bao gồm các thể loại
III. Hệ thống thể loại của VHDG (SGK)
nào, đăc trưng cơ bản của các (HS lập bảng hệ thống hóa các thể loại VHDG
thể loại? Mỗi thể loại kể tên 3 theo hướng dẫn của GV)
tác phẩm ?
IV. Những giá trị cơ bản của văn học dân gian:
1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú
về đời sống các dân tộc:
? Các giá trị cơ bản của vhdg. - Tri thức vhdg thuộc mọi lĩnh vực của đời
? Tri thức vhdg bao gồm
sống: tự nhiên, xã hội và con người. Đó là
những lĩnh vực nào ? Tại sao
những kinh nghiệm được đúc rút từ thực tiễn.
lại là kho tri thức.
- Tri thức dân gian thể hiện trình độ và quan
điểm nhận thức của nhân dân nên có sự khác
biệt so với nhận thức của giai cấp thống trị
8
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
? Giá trị về mặt giáo dục của
vhdg.
? trình bày những giá trị nghệ
thuật to lớn của văn học dân
gian.
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
cùng thời.
- VN có 54 tộc người-> vốn tri thức của toàn
dân tộc vô cùng phong phú và đa dạng.
2. VHDG có giá trị giao dục sâu sắc về đạo
lý làm người:
- Giáo dục tinh thần nhân đạo và lạc quan.
- Hình thành những phẩm chất tốt đẹp của con
người
3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp
phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho
nền văn học dân tộc:
- VHDG được chắt lọc, mài giũa qua không
gian và thời gian. Nhiều tác phẩm đã trở thành
mẫu mực về nghệ thuật để chúng ta học tập.
=> Trong tiến trình lịch sử, vhdg đã phát triển
song song cùng văn học viết, làm cho nền văn
học Việt nam trở nên phong phú đa dạng và
đậm đà bản sắc dân tộc.
4.C ủng cố : đặc trưng cơ bản của vhdg.
Thể loại vhdg.
Vai trò của vhdg đối với nền văn học dân tộc.
5. Dặn dò : nắm vững các nội dung đã học
Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................
Tiết 6.
Ngày soạn: 27/8/2012
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (T2)
A. Mục tiêu :
9
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức về hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ..
2. Kỹ năng: Ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng; Biết cân nhắc, thận trọng trong giao
tiếp bằng ngôn ngữ
B.Phương pháp:
Sử dụng kết hợp các phương pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, phân tích, thảo luận
nhóm
C.Tiến trình lên lớp
B1. Ổn địnhlớp.
Ngày dạy Lớp Sĩ số HS vắng
HS được kiểm tra miệng
10C1
10C2
10C3
10C4
B2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?.Nêu các nhân tố chi phối hoạt
động giao tiếp?
B 3. B à i m ớ i:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
N1-2 làm bài 1. N3-4 làm bài 2.
Sau 5 phút, đại diện N1, N3 trả lời,
các nhóm còn lại theo dõi và tranh
luận- bổ sung.
Phân tích các nhân tố giao tiếp thể
hiện trong bài ca dao:
Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng
Tre non đủ lá đan sàng nên chăng
-HS đọc đoạn đối thoại (A Cổ1em nhỏ với một ông già)và trả lời
câu hỏi
?Trong cuộc giao tiếp trên, các
nhân vật đã thực hiện bằng ngôn
ngữ những hành động nói cj thể
10
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
nào. Nhằm mục đích gì? ( chọn
trong các từ: chào, hỏi, đáp lời,
khen để gọi tên mỗi hành động cho
phù hợp)
? Khi làm bài thơ này Hồ Xuân
Hương đã giao tiếp với người đọc
về vấn đề gì.
? Người đọc căn cứ vào đâu để
lĩnh hội bài thơ.
Bài 1:
- Nhân vật giao tiếp: chàng trai- cô
gái, lứa tuổi 18-20, họ khao khát
tình yêu.
- Hoàn cảnh giao tiếp: đêm trăng
sáng và thanh vắng-> phù hợp với
câ chuyện tình của những đôi lứa
yêu nhau.
- Nội dung và mục đích giao tiếp: “
tre non đủ lá” “đan sàng”-> chàng
trai tỏ tình với cô gái-> tính đến
chuyện kết duyên.
-> cách nói phù hợp với hoàn cảnh,
mục đích giao tiếp.
Bài 2:
- Các hành động giao tiếp cụ thể:
+ Chào ( cháu chào ông ạ!)
+ Chào đáp lại ( A Cổ hả?)
+ Khen ( lớn tướng rồi nhỉ!)
+ Hỏi (bố cháu...)
+ Trả lời(thưa...)
- Cả 3 câu của ông già chỉ có một
câu hỏi “bố cháu có ...” các câu
còn lại để chào và khen.
- Lời nói các nhân vật bộc lộ tình
11
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
cảm với nhau. Cháu tỏ thái độ kính
mến qua các từ: thưa, ạ. Còn ông
là tình cảm yêu quí trìu mến đối
với cháu.
Bài 3:
Tìm hiểu bài thơ: “ Bánh trôi
nước”
-Qua việc miêu tả, giới thiệu bánh
trôi nước. Hồ Xuân Hương muốn
nói đến thân phận chìm nổi của
mình. Một người con gái xinh đẹp
tài hoa lại gặp nhiều bất hạnh, éo
le. Song trong bất cứ hoàn cảnh
nào vẫn giữ được phẩm chất của
mình.
- Căn cứ vào: từ ngữ ( thân em,
trắng, tròn, ba chìm bảy nổi, tấm
lòng son) cuộc đời của nữ sĩ Hồ
Xuân Hương: là người có sắc có
tài, có tình lận đận về đường tình
duyên. Điều đáng khâm phục ở bà
là dù trong hoàn cảnh nào vẫn giữ
gìn phẩm chất của mình.
B4 Củng cố- Dặn dò : Nắm vững những kiến thức đã học . làm bài tập ở nhà.
Soạn bài mới: Văn bản.
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
........................................................
Tiết 7.
Ngày soạn: 30/8/2012
12
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
- VĂN BẢN
- VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1
( bài làm ở nhà)
P1. VĂN BẢN
A. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản; cách
phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp.
2.Kỹ năng:
- Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản.
- Bước đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển
khai một chủ đề cho trước hoặc tự xác định chủ đề.
- Vận dụng vào việc đọc hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần Văn học
3. Thái độ : nghiêm túc tiếp thu bài giảng
B.Phương pháp:
Sử dụng kết hợp các phương pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, phân tích, thảo luận
nhóm để giúp HS phân tích ngữ liệu từ đó rút ra kiến thức bài học.
C.Tiến trình lên lớp
B1. Ổn địnhlớp.
Ngày dạy Lớp Sĩ số HS vắng
HS được kiểm tra miệng
10C1
10C2
10C6
10C7
B2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu những giá trị cơ bản của văn
B3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hs tìm hiểu ngữ liệu ở SGK?
Các văn bản trên được người
nói (người viết ) tạo ra trong
hoàn cảnh nào ? để đáp ứng nhu
cầu gì. ? Mỗi văn bản đề cập tới
vấn đề gì
học dân gian ?
Nội dung kiến thức
I. Khái niệm, đặc điểm:
1.Tìm hiểu ngữ liệu ( Ví dụ1,2,3,sgk)
nhận xét:
-Vb1 tạo ra trong hoạt động giao tiếp chung.
Đây là kinh nghiệm của nhiều người với mọi
người -> mối quan hệ giữa con người trong
cuộc sống.
- Vb2 tạo ra trong hoạt động giao tiếp giữa
cô gái và mọi người-> lời than thân cả cô
gái.
- Vb3 tạo ra trong hoạt động giữa chủ tịch
nước với quốc dân đồng bào-> lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến.
13
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
Vb3 có bố cục: 3phần
? Về hình thức văn bản 3 có bố + Mở đầu: “hỡi đồng bào toàn quốc”-> nhân
cục như thế nào.
tố giao tiếp.
+ Thân bài: “chúng ta muốn hoà... dân tộc
ta”-> nêu lập trường chình nghĩa của ta và dã
tâm của Pháp.
+ Kết bài: (phần còn lại)-> khẳng định nước
VN độc lập và kháng chiến thắng lợi.
- Mục đích:
+ Vb1 truyền đạt kinh nghiệm sống.
? Mỗi văn bản tạo ra nhằm mục + Vb2 lời than thân để gợi sự hiểu biết và
đích
cảm thông của mỗi người đối với số phận
gì.
người phụ nữ.
+ Vb3 kêu gọi, khích lệ, thể hiện quyết tâm
của mọi trong kháng chiến chống thực dân
Pháp.
3.Kết luận:(xem phần ghi nhớ-sgk)
? Qua việc tìm hiểu các văn bản II. Các loại văn bản:
trên, em hiểu thế nào là văn
1.
So sánh các văn bản 1,2,3
bản. Đặc điểm của văn bản là
- Nội dung: + Vb1: kinh nghiệm sống.
gì.
+ Vb2: thân phận người phụ nữ trong xã
? Vấn đề được đề cập trong mỗi hội cũ.
văn bản thuộc lĩnh vực nào
+ Vb3: kháng chiến chống thực dân Pháp.
trong cuộc sống.
- từ ngữ: Vb1,2 dùng nhiều từ ngữ thông
? Từ ngữ được sử dụng trong
thường. Vb3 dùng nhiều từ ngữ chính trị.
mỗi văn bản thuộc loại nào (từ
- Cách thức thể hiện:
ngữ thông thường trong cuộc
+ vb1,2 trình bày nội dung thông qua hình
sống hay từ ngữ chính trị)
ảnh cụ thể-> có tính hình tượng.
+ vb3 dùng lý lẽ và lập luận để khẳng định
? Cách thức thể hiện nội dung
rằng: cần phải kháng chiến chống Pháp.
của các văn bản như thế nào.
- Vb 1,2 thuộc phong cách ngôn ngữ NT.
Vb3 thuộc PCNN chính luận.
2.
Kết luận:
? Vậy, các văn bản trên thuộc
( xem phần ghi nhớ - sgk)
phong cách ngôn ngữ nào.
? Qua việc so sánh trên hãy cho
biết có mấy loại văn bản
P2. VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1
A. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Giúp học sinh cũng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn, đặc biệt
là về văn biểu cảm và văn nghị luận.
14
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
2.Kỹ năng: vận dụng những hiểu biết của mình để bộc lộ cảm nghĩ của mình về
một sự vật, sự việc, hiện tượng gần gủi trong cuộc sống hoặc một tác phẩm văn
học.
3. Thái độ: Chủ động, tự giác, tích cực và trung thực trong khi làm bài.
B.Phương pháp: thực hành: gv ra đề, hs làm bài.
C.Chuẩn bị của GV, HS:
- GV: chuẩn bị chu đáo về đề ra và đáp án.
- HS: ôn tập lại các kiến thức – kĩ năng cơ bản về văn biểu cảm đã học.
D.Tiến trình lên lớp:
1.
Gv nêu mục đích –yêu cầu của bài học.
2. Gv chép đề lên bảng- Hs ghi đề vào vở.
Nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất của em về một bài ca dao mà em yêu thích.
2.
GV nêu yêu cầu cụ thể về dung lượng tối đa cho bài làm, thời gian và cách
thức thu bài.
E.Đáp án- biểu điểm.
1. Đáp án.
HS có thể chọn văn bản bất kì, có thể triển khai nội dung bài viết theo những cách
khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
-Giới thiệu được bài ca dao mà mình thích; hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm; Khái
quát ấn tượng, cảm xúc của bản thân.
-Nhứng cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên( nêu cảm xúc theo trình tự các ý,
các phần hay mạch cảm xúc.Cảm nghĩ phải tập trung cho cả phần nội dung và
nghệ thuât.)
- Khẳng định ấn tượng chung về tác phẩm, ý nghĩa của tác phẩm
* Lưu ý:
- Trong quá trình nêu cảm nghĩ phải bám sát các chi tiết, hình ảnh của tác phẩm;
có dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, tránh nêu cảm nghĩ chung chung.
-Để cảm nghĩ thêm sâu sắc có thể liên hệ với tác phẩm khác cùng đề tài.
- Điểm 9 - 10 : Đáp ứng tốt các yêu cầu của đề, bố cục sáng rõ, văn viết mạch lạc,
có cảm xúc, cảm nhận độc đáo, sâu sắc, sáng tạo.
- Điểm 7- 8 : Đáp ứng khá tốt các yêu cầu của đề, bố cục hợp lí, cảm nhận khá
nhưng lập luận chưa sắc sảo, có một số lỗi về diễn đạt
- Điểm 5- 6: Đáp ứng ở mức trung bình các yêu cầu của đề.
- Điểm 3 - 4 : Hiểu đề chưa thấu đáo, bài làm còn chung chung, diễn đạt thiếu trôi
chảy - Điểm 1- 2: Chưa hiểu đề, bài làm hoặc quá sơ sài, hoặc lan man, kiến
thức thiếu chắc chắn, diễn đạt hạn chế
- Điểm 0: Không làm bài, bỏ giấy trắng
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................
........................................................................................................................
15
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
Tiết 8-9
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
Ngày soạn:01/ 9/2012
CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
(Trích Đam San- Sử thi Tây Nguyên)
A. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Thấy được vẻ đẹp của người anh hùng sử thi Đam San: trọng danh dự, gắn bó
với hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn thịnh của cộng
đồng được thể hiện qua cảnh chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.
-Thấy được đặc điểm của sử thi anh hùng và nghệ thuật xây dựng kiểu “ nhân vật
anh hùng sử thi” ; nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ của sử thi.
2.Kỹ năng:
- Đọc ( kể) diễn cảm tác phẩm sử thi
- Biết cách phân tích một văn bản sử thi theo đặc trưng thể loại.
3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng; Biết rút ra bài học về lẽ sống cho bản
thân
B.Phương pháp: Đọc phân vai( một số đoạn) đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại, phân
tích.
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp
Ngày dạy Lớp Sĩ số HS vắng
HS được kiểm tra miệng
10C1
10C2
10C6
10C7
2.Kiểm tra bài cũ:
Nêu những giá trị cơ bản của văn học dân gian ?
3. Bài mới:
Tiế t 1
Hoạt động của gv và hs
Hs đọc phần Tiểu dẫn.
- Từ khái niệm về sử thi
(bài khái quát VH dân
gian), em hãy cho biết sử
thi có những đặc điểm gì?
Yêu cầu cần đạt
I. Tìm hiểu chung:
1. Thể loại sử thi:
a. Đặc điểm của sử thi:
- Là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn.
- Ngôn ngữ có vần, nhịp.
- Hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng.
- Kể về những biến cố lớn diễn ra trong đời sống
cộng đồng thời cổ đại.
- Có mấy loại sử thi?
b. Phân loại:
- Đặc điểm nổi bật của mỗi Hai loại:
thể loại? VD?
- Sử thi thần thoại Kể về sự hình thành thế giới và
muôn loài, con người và bộ tộc thời cổ đại.
16
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
- Hình thức diễn xướng?
Hs học theo sgk.
Gv lưu ý hs những sự kiện
chính.
- Giá trị nội dung của tác
phẩm?
Hs đọc phân vai đoạn trích.
Vai Đam Săn: giọng quyết
liệt hùng tráng
Vai Mtao Mxây: giọng
mềm mỏng, lucs mỉa mai
lúc sợ hãi.
- Theo em, em sẽ phân chia
đoạn trích thành các phần,
các ý ntn để phân tích?
- Trận quyết chiến giữa
Đăm Săn- Mtao Mxây được
miêu tả, kể qua những cảnh
nào?
- Mục đích của Đăm Săn
trong trận quyết chiến với
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
- Sử thi anh hùng Kể về cuộc đời, chiến công của
những nhân vật anh hùng.
c. Hình thức diễn xướng: Kể- hát.
2. Sử thi Đăm Săn:
a. Tóm tắt:
- Đăm Săn về làm chồng Hơ Nhị và Hơ Bhị theo
tục nối dây trở nên một tù trưởng lừng lẫy và giàu
có.
- Các tù trưởng Kên Kên (Mtao Grư), Sắt (Mtao
Mxây), thừa lúc Đăm Săn vắng nhà, bắt Hơ Nhị về
làm vợ. Đăm Săn đánh trả và chiến thắng, giết chết
chúng, giành lại vợ, đem lại sự giàu có và uy danh
cho mình và cộng đồng.
- Đăm Săn chặt cây Sơ-múc (cây thần vật tổ nhà
vợ) khiến hai vợ chết lên trời xin thuốc cứu hai
nàng.
- Đăm Săn đi cầu hôn nữ thần Mặt Trời bị từ chối.
Trên đường về, Đăm Săn bị chết ngập trong rừng
sáp Đen. Hồn chàng biến thành con ruồi bay vào
miệng chị gái -> Hơ Âng có thai, sinh ra Đăm Săn
cháu. Nó lớn lên, tiếp tục sự nghiệp anh hùng của
chàng.
b. Giá trị nội dung:
+ Chiến tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy danh của
cộng đồng.
+ Khát vọng chinh phục tự nhiên.
+ Cuộc đấu tranh giữa chế độ xã hội mẫu quyền với
phụ quyền.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc.
2. Bố cục: 3 phần.
- Phần 1: Từ đầu đến “cắt đầu Mtao Mxây đem bêu
ngoài đường” Cảnh trận đánh giữa hai tù trưởng.
- Phần 2: Tiếp đến “Họ đến bãi ngoài làng, rồi vào
làng” Cảnh Đăm Săn cùng nô lệ ra về sau chiến
thắng.
- Phần 3: Còn lại Cảnh Đăm Săn ăn mừng chiến
thắng.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Hình tượng Đăm Săn trong cuộc quyết chiến với
Mtao Mxây:
- Mục đích:
17
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
Mtao Mxây?
- Tư thế của Đăm Săn
trong trận quyết chiến với
Mtao Mxây?
- Trận quyết chiến giữa
Đăm Săn- Mtao Mxây được
miêu tả, kể qua những
chặng nào? Hành động của
chàng ở mỗi chặng đấu?
- Ở chặng 1, Đăm Săn và
Mtao được xây dựng trong
thế đối lập ntn? Tìm các
chi tiết, các ý cụ thể để lập
bảng so sánh?
Gv nêu câu hỏi gợi mở,
khắc sâu:
- Ai là người múa khiên
trước? Tại sao tác giả sử
thi lại miêu tả như vậy?
Hs thảo luận trả lời.
Gv chốt ý: Mtao là người
múa khiên trước. Việc
miêu tả tài của đối thủ
trước tài của người anh
hùng lối so sánh, miêu tả
đòn bẩy đề cao hơn tài
năng của người anh hùng.
- Tìm các chi tiết miêu tả
tài múa gươm của Đăm
Săn?
Hs tìm các dẫn chứng:
- Tìm các chi tiết miêu tả
sự bị động, thế thua của
Mtao?
Hs tìm các dẫn chứng:
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
+ Đòi lại vợ.
+ Bảo vệ danh dự của tù trưởng, của bộ tộc.
+ Trừng phạt kẻ cướp, đem lại sự yên ổn cho buôn
làng.
+ Là cái cớ làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các bộ tộc
dẫn tới chiến tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy
danh cộng đồng.
- Tư thế: chủ động, tự tin, đường hoàng.
- Các chặng đấu:
* Chặng 1:
Đăm Săn
Mtao Mxây
- Đến tận cầu thang khiêu - Mtao Mxây bị
chiến (lần 1) chủ động, động, sợ hãi nhưng
vẫn trêu tức Đăm
tự tin.
- Khiêu khích, đe dọa Săn.
quyết liệt (lần 2), coi - Do dự, sợ hãi vẻ
khinh Mtao Mxây, tự tin, ngoài hung tợn.
đường hoàng.
* Chặng 2:
Hiệp 1:
Đăm Săn
Mtao Mxây
- Khích Mtao múa - Bị khích giả đò khiêm
khiên trước.
tốn thực chất kiêu
căng, ngạo mạn.
- Múa khiên như trò chơi
- Điềm tĩnh xem khả (kêu lạch xạch như quả
năng của kẻ thù.
mướp khô) kém cỏi, hèn
mọn.
Hiệp 2:
Đăm Săn
Mtao Mxây
- Múa khiên trước - Hoảng hốt, trốn chạy,
động tác nhanh, mạnh, chém trượtthế thua,
hào hùng, vừa khỏe hèn kém.
vừa đẹp thế thắng áp
- Cầu cứu Hơ Nhị
đảo, oai hùng.
- Nhận được miếng quăng cho miếng
trầu của Hơ Nhị sức trầu ko được.
khỏe tăng gấp bội.
- Miếng trầu là biểu tượng cho sự ủng hộ, tiếp thêm
- Ý nghĩa của miếng trầu sức mạnh cho người anh hùng của cộng đồng.
Hơ Nhị quăng cho Đăm
18
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
Săn
- Tài nghệ múa gươm của Hiệp 3:
Đăm Săn bộc lộ qua lần Đăm Săn
Mtao Mxây
múa gươm thứ 2? Ai là - Múa khiên càng nhanh, - Hoàn toàn ở thế
người tấn công trước? Tại càng mạnh và đẹp, hào thua, bị động.
sao Đăm Săn đâm trúng hùng.
Mtao Mxây nhưng ko giết - Tấn công đối thủ: đâm - Bị đâm.
được y?
Mtao nhưng ko thủng áo
Hs tìm các chi tiết:
giáp sắt của y.
.
Hiệp 4:
Những hình ảnh so sánh, Đăm Săn
Mtao Mxây
phóng đại tạo ấn tượng - Thấm mệt cầu cứu
mạnh, tràn đầy cảm hứng thần linh.
ngợi ca.
- Được kế của ông Trời - Tháo chạy vì áo giáp
lấy cái chày mòn ném sắt vô dụng.
- Các sự việc diễn ra ở hiệp vào vành tai kẻ thù.
- Trốn chạy quanh
đấu thứ 4?
quẩn.
- Đuổi theo kẻ thù.
- Giả dối cầu xin tha
- Hỏi tội Mtao.
- Chi tiết ông Trời mách kế - Giết chết Mtao.
mạng.
cho Đăm Săn nói lên điều
- Bị giết.
gì?
- Chi tiết ông Trời mách kế cho Đăm Săn thể hiện:
- Thần linh có phải là lực + Sự gần gũi giữa con người và thần linh dấu vết
lượng quyết định chiến tư duy của thần thoại cổ sơ và thời kì xã hội chưa
thắng của người anh hùng có sự phân hóa giai cấp rạch ròi.
ko? Vì sao?
+ Thần linh đóng vai trò cố vấn, gợi ý. Người anh
Hs thảo luận, trả lời.
hùng mới quyết định kết quả của cuộc chiến Sử thi
Gv nhận xét, bổ sung, chốt
đề cao vai trò của người anh hùng.
ý
Nhận xét:
- Nêu nhận xét về cuộc
- Cuộc quyết đấu ko gây cảm giác ghê rợn mà
chiến và chiến thắng của
người đọc, người nghe vui say với chiến thắng oai
Đăm Săn?
hùng, yêu mến, cảm phục Đăm Săn.
Gợi mở: Cuộc chiến có
- Không nói đến chết chóc, ko có cảnh tàn sát, đốt
gây cảm giác ghê rợn ko?
phá,... mà phần tiếp lại là cảnh nô lệ của Mtao
Sau khi giết Mtao Mxây,
Mxây nô nức theo Đăm Săn về và họ cùng mở tiệc
Đăm Săn có tàn sát tôi tớ,
mừng chiến thắng.
đốt phá nhà cửa, giày xéo
đất đai của kẻ bại trận
ko?...
Tiết 2
Hoạt động của gv và hs
Yêu cầu cần đạt
19
Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5
Gv dẫn dắt, chuyển ý.
- Cuộc đối thoại giữa Đăm
Săn và dân làng (nô lệ) của
Mtao Mxây diễn ra qua
mấy nhịp hỏi- đáp? Qua
đó, chúng ta hiểu gì về
Đăm Săn, uy tín và tình
cảm của dân làng đối với
chàng?
- Ý nghĩa của cảnh mọi
người theo Đăm Săn về
đông vui như hội?
- Câu văn “Ko đi sao
được!” được lặp lại mấy
lần? Nó biểu hiện thái độ,
tình cảm gì của nô lệ của
Mtao Mxây đối với Đăm
Săn?
- Trong những lời nói (kêu
gọi, ra lệnh nổi nhiều cồng
chiêng lớn, mở tiệc to mời
tất cả mọi người ăn uống
vui chơi), Đăm Săn bộc lộ
tâm trạng ntn?
- Sức mạnh và vẻ đẹp dũng
mãnh của Đăm Săn được
miêu tả qua những chi tiết,
hình ảnh cụ thể nào? Bút
pháp miêu tả được sử dụng
là gì? Cách nhìn, cách miêu
tả của sử thi có gì đặc biệt?
Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản.
Năm học 2012-2013
b. Hình tuợng Đăm Săn trong cuộc đối thoại,
thuyết phục tôi tớ của Mtao Mxây:
- Gồm 3 nhịp hỏi- đáp.
- Mục đích: Đăm Săn kêu gọi mọi người theo mình
cùng xây dựng thành một thị tộc hùng mạnh.
- Đăm Săn để dân làng tự quyết định số phận của
mình lòng khoan dung, đức nhân hậu của chàng.
- Đăm Săn có uy tín lớn với cộng đồng.
Những điều đó đã khiến tôi tớ của Mtao Mxây
hoàn toàn bị thuyết phục và tự nguyện đi theo
chàng.
* Ý nghĩa của cảnh mọi người nô nức theo Đăm
Săn về:
- Lòng yêu mến, sự tuân phục của tập thể cộng
đồng đối với cá nhân người anh hùng.
- Sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng
của cá nhân người anh hùng và của cộng đồng.
c. Hình tượng Đăm Săn trong tiệc mừng chiến
thắng:
- Đăm Săn tự bộc lộ qua lời nói với tôi tớ của
mình:
+ Niềm vui chiến thắng.
+ Tự hào, tự tin vào sức mạnh và sự giàu có của thị
tộc mình.
- Sức mạnh và vẻ đẹp dũng mãnh của Đăm Săn:
+ Tóc: dài hứng tóc là một cái nong hoa.
+ Uống: ko biết say; Ăn: ko biết no; Chuyện trò: ko
biết chán.
+ Đầu đội khăn nhiễu, vai mang nải hoa,...
+ Bắp đùi: to bằng cây xà ngang, to bằng ống bễ.
+ Nằm sấp thì gãy rầm sàn, nằm ngửa thì gãy xà
dọc.
Vẻ đẹp hình thể: có phần cổ sơ, hoang dã, mộc
mạc và hài hoà với thiên nhiên Tây Nguyên.
Sức khoẻ: phi phàm, dũng mãnh, oai hùng, “vốn
đã ngang tàng từ trong bụng mẹ”.
Bút pháp lí tưởng hoá và biện pháp tu từ so sánh phóng đại đã khắc hoạ bức chân dung đẹp, oai
hùng, kì vĩ của Đăm Săn.
Cách nhìn của tác giả sử thi: đầy ngưỡng mộ,
sùng kính, tự hào.
Cách miêu tả:
20
- Xem thêm -