Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án ngữ văn 11 đầy đủ chi tiết theo chuẩn ktkn...

Tài liệu Giáo án ngữ văn 11 đầy đủ chi tiết theo chuẩn ktkn

.DOC
253
195
143

Mô tả:

Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 Tiết 1- 2. Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 Ngày soạn: 17/ 8/2012 TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM A. Mục tiêu: Giúp HS 1. Kiến thức: - Thấy được hai bộ phận hợp thành của VHVN: văn học dân gian và văn học viết - Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết. - Nắm được các vấn đề: Thể loại văn học; Con người Việt Nam trong văn học 2. Kỹ năng: nhận diện được nền văn học dân tộc , nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc. 3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng; Có ý thức yêu quý và tự hào về nền văn học dân tộc. B.Phương pháp: Làm việc với SGK, đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại. C .Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Ngày dạy Lớp Sĩ số HS vắng HS được kiểm tra miệng 10C1 10C2 10C6 10C7 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS: 3. B à i m ớ i: Hoạt động của thầy trò Nội dung kiến thức ? Em hiểu thế nào là tổng I. Các bộ phận hợp thành của nền VHVN. quan văn học Việt Nam. Nội - VHVN có hai bộ phận: VHDG và VH viết -> dung của bài là gì. có mối quan hệ mật thiết với nhau. ? Hãy cho biết những bộ 1.Văn học dân gian phận hợp thành của nền - VHDG là sáng tác tập thể và truyền miệng của VHVN. nhân dân lao động. - Thể loại: SGK. ? Thế nào là VHDG. - Đặc trưng: Tính truyền miệng, tính tập thể và ? Thể loại. Đặc trưng cơ bản sự gắn với các sinh hoạt trong đời sống cộng của VHDG. đồng. 2. Văn học viết: - Được viết bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ Quốc ngữ; là sáng tác của trí thức, mang đậm dấu ấn sáng tạo của cá nhân - Hệ thống thể loại của VH viết: SGK ? Sự khác nhau giữa VHDG II. Quá trình phát triển của VH viết Việt Nam và VH viết. Chia làm 3 thời kỳ: -Văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX 1 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 -Văn học từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng 8-1945. - Văn học từ sau cách mạng tháng 8-1945 đến hết thế kỉ XX =>Nhìn tổng quát, VHVN trải qua hai thời đại lớn: 1. Văn học trung đại (Văn học từ thế kỉ X đến ? Nhìn một cách tổng quát hết thế kỉ XIX) VH viết Việt Nam được chia - VH viết bằng chữ Hán và chữ Nôm. làm mấy thời kỳ? Người ta - VH thời đại này hình thành và phát triển trong lại chia các thời kì văn học bối cảnh văn hóa văn học vùng Đông Nam Á , ấy thành mấy thời đại văn Đông Á; có quan hệ với nhiều nền văn học khu học lớn ? vực, nhất là TQ ? Nêu những nét chính về 2.Văn học hiện đại( văn học từ đầu thế kỉ XX văn học trng đại Việt Nam. đến hết thế kỉ XX) -Tồn tại trong bối cảnh giao lưu văn hóa, v. học ngày càng mở rộng, tiếp xúc và tiếp nhận tinh hoa của nhiều nền văn học thế giới để đổi mới. - Văn học thời đại này chủ yếu được viết bằng chữ Quốc ngữ *Sự khác biệt cơ bản giữa hai thời đại văn học VHTĐ VHHĐ Tác giả Các nho sĩ, Các cây bút chuyên sáng tác theo nghiệp, xem sáng ? Phân biệt sự giống nhau kiểu tùy hứng; tác văn học là một và khác nhau giữa VHTĐ và để nói chí, tỏ ngề nghiệp VHHĐ. lòng Đời Hạn chế trong Toàn thể xã hội sống tầng lớp trí văn thức học Thể Vay mượn Các thể loại dân tộc loại Trung Quốc và vay mượn từ và các thể loại Phương Tây dân tộc. Thi Lối viết sùng Lối vít hiện thực, đề pháp cổ, ước lệ, phi cao cá nhân ,cá tính ngã B4.C ủng c ố : Các bộ phận hợp thành của nền văn học VN. Tiến trình lịch sử của Văn học VN Tiết 2 . TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM ( Tiếp theo) 2 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 Tiến trình lên lớp: B1. Ổn định lớp: Ngày dạy Lớp Sĩ số HS vắng HS được kiểm tra miệng 10C1 10C2 10C3 10C4 B2. Kiểm tra bài cũ: Văn học Việt Nam do những bộ phận nào hợp thành ? Nêu những nét khái quát về các bộ phận đó ? B3. Bài mới: Hoạt động của thầy trò ? Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên được thể hiện như thế nào trong văn học. Nội dung kiến thức III. Con người Việt Nam qua văn học: 1. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên: Tình yêu thiên nhiên là một nội dung quan trọng của VHVN. + Trong VHDG: thiên nhiên tươi đẹp, đáng yêu: cây đa, bến nước, vầng trăng.... + VHTĐ: hình tượng thiên nhiên gắn với lý tưởng đạo đức, thẩm mỹ: tùng, cúc.... + VHHĐ: thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, yêu cuộc sống, đặc biệt là tình yêu đôi lứa. 2. Con người Việt Nam trong quan hệ với ? Con người Việt Nam với quốc gia quốc gia dân tộc. dân tộc được phản ánh như thế nào Chủ nghĩa yêu nước là nội dung tiêu biểu, trong văn học. - một giá trị quan trọng của VHVN. + VHTĐ: ý thức sâu sắc về quốc gia dân Chỉ ra những biểu hiện chủ yếu của tộc, về truyền thống văn hiến lâu đời của nội dung yêu nước trong văn học ? dân tộc. + VHHĐ: yêu nước gắn liền với sự đấu tranh và lý tưởng XHCN. Con người Việt Nam trong các mối 3.Con người Việt Nam trong quan hệ với quan hệ xã hội được phản ánh như xã hội: thế nào trong văn học ? - Xây dựng một xã hội tốt đẹp là ước muốn ngàn đời của dân tộc Việt Nam. Nhiều tác phẩm thể hiện ước mơ về một xã hội công bằng tốt đẹp. -> Nhìn thẳng vào thực tại với tinh thần nhận thức phê phán và cải tạo xã hội là một truyền thống lớn của văn học VN. - Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề cho 3 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 ? Trải qua các thời kỳ lịch sử khác nhau trong văn học, con người VN có ý thức ra sao về bản thân. ? Vậy, nhìn chung khi xây dựng mẫu người lý tưởng con ngưới VN được văn học xây dựng ra sao. Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 sự hình thành CNHT( từ 1930- nay) và CNNĐ trong văn học dân tộc. 4.Con người VN và ý thức về bản thân. - VHVN đã ghi lại quá trình tìm kiếm lựa chọn các giá trị để hình thành đạo lý làm người của dân tộc VN. Các học thuyết như: Nho-Phật-Lão Trang và tư tưởng dân gian có ảnh hưởng sâu sắc đến quá trình này + Trong những hoàn cảnh đặc biệt, con người VN thường đề cao ý thức cộng đồng. + Trong những hoàn cảnh khác, con người cá nhân lại được đề cao(giai đoạn cuối thế kỷ XVIII- đầu TK XIX, giai đoạn 1930- 1945, thời kỳ đổi mới từ 1986- nay) - Văn học xây dựng một đạo lý làm người với nhiều phẩm chất tốt đẹp như: nhân ái, thủy chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi sinh vì sự nghiệp chính nghĩa.... B4.Củng cố- dặn dò Yêu cầu hs: - Học bài. - Làm bài tập: Lập bảng so sánh VHTĐ và VHHĐ. - Đọc trước bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................... Ngày soạn:19 /8/201 2 Tiết 3. HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ A.Mục tiêu . Giúp HS: 4 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp. 2. Kỹ năng : Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp. 3. Thái độ : Có thái độ và hànhvi phù hợp trong hoạt động giao tiếp B.Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, giải thích. C.Tiến trình lên lớp: B1. ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số HS vắng HS được kiểm tra miệng 10C1 10C2 10C3 10C4 B2. Kiểm tra bài cũ: Con người Việt nam được VHVN thể hiện trên những phương diện- quan hệ nào ? Khái quát ngắn gọn mỗi phương diện đó ? B3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HS đọc văn bản 1 - sgk và trả lời I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn câu hỏi ngữ: ? Hoạt động giao tiếp được văn 1. Tìm hiểu văn bản: bản trên ghi lại diễn ra giữa các - Nhân vật giao tiếp: vua Trần - Các Bô lão. nhân vật giao tiếp nào? hai bên -> vị thế khác nhau -> ngôn ngữ giao tiếp có cương vị và quan hệ với nhau khác nhau: ra sao. + các từ xưng hô( bệ hạ) + Từ thể hiện thái độ( xin, thưa...) ? Người nói nhờ ngôn ngữ biểu - Nhân vât tham gia giao tiếp phải đọc hoặc đạt nội dung tư tưởng, tình cảm nghe xem người nói nói gì để giải mã rồi lĩnh của mình thì người đối thoại làm hội nội dung đó. gì để lĩnh hội được nội dung đó ? - Người nói và người nghe có thể đổi vai cho hai bên đổi vai giao tiếp cho nhau: nhau như thế nào. - Hoàn cảnh giao tiếp: + đất nước đang bị giặc ngoại xâm đe doạ. + địa diểm cụ thể: Điện Diên Hồng - Nội dung giao tiếp: + Hoà hay đánh -> vấn đề còn hay mất của quốc gia dân tộc, mạng sống con người. - Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách lược đối phó với quân giặc. 2. Tìm hiểu văn bản “ tổng quan văn học Việt Nam”. 5 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 ? Hoạt động giao tiếp trên diễn ra - Nhân vật giao tiếp: trong hoàn cảnh nào ? Nội dung + Tác giả viết sgk-> có tuổi, có vốn sống, hoạt động đề cập đến vấn đề gì ? có trình độ hiểu biết cao. hoạt động có đạt được mục đích + HS -> (ngược lại với t/g viết sgk) không. - Hoàn cảnh giao tiếp: trong nhà trường. - Nội dng giao tiếp: + lĩnh vực văn học. + Đề tài: tổng quan VHVN. -HS đọc văn bản, tìm hiểu và trả +Vấn đề cơ bản: lời câu hỏi ở sgk. *Các bộ phận hợp thành của VHVN. *Quá trình p/t của VHVN. *Con người VN qua văn học. - Mục đích: cung cấp tri thức cho người đọc . - Phương tiện và cách thức giao tiếp. + Dùng thuật ngữ văn học. + Câu văn mang đặc điểm của văn bản ? Qua việc tìm hiểu hai văn bản khoa học: hệ thống đề mục lớn, nhỏ... trên, em hãy cho biết thế nào là + Kết cấu văn bản mạch lạc rõ ràng. hoạt động giao tiếp II. Kết luận ( Ghi nhớ- SGK) III. Luyện tập: GV nêu bài tập để củng cố khắc sâu kiến thức. Phân tích các nhân tố giao tiếp trong hoạt động mua bán ở chợ B4. Củng cố- Dặn dò : - Khái niệm hoạt động giao tiếp, các nhân tố giao tiếp, các quá trình của hoạt động giao tiếp - Soạn bài: Khái quát văn học dân gian Việt Nam RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........................................................................................... Tiết 4-5. Ngày soạn:24/8/2012 KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM A. Mục tiêu :Giúp HS 6 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 1.Kiến thức : Nắm vững khái niệm; những đặc trưng cơ bản; những thể loại chính và những giá trị chủ yếu của văn học dân gian. 2.Kỹ năng: Nhận thức khái quát về VHDG; Có cái nhìn tổng quát về VHDG; . 3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng; Biết yêu mến, trân trọng,giữ gìn, phát huy văn học dân gian; Có ý thức vân dụng tri thức khái quát của bài học vào các bài học cụ thể về VHDG. B.Phương pháp : Nêu vấn đề, đàm thoại, gợi tìm, diễn giảng; chú ý phát huy vốn tri thức sẵn có ở HS C.Tiến trình lên lớp : Tiết 4. B1. Ổn địnhlớp. Ngày dạy Lớp Sĩ số HS vắng HS được kiểm tra miệng 10C1 10C2 10C3 10C4 B2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những nội dung cơ bản của văn học Việt Nam ?. B3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức ? Em hiểu thế nào là văn học * Khái niệm: dân gian. - VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng được tập thể sáng tác nhằm mục ? Tại sao nói vhdg là những đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác tác phẩm nghệ thuật ngôn từ. nhau trong đời sống cộng đồng. - Không có chữ viết cha ông ta truyền bằng ? Theo em, vhdg có những đặc miệng-> sửa văn bản-> sáng tác tập thể. trưng cơ bản nào. -Các hình thức sinh hoạt: lao động tập thể, vui chơi, ca hát tập thể, lễ hội... I. Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian: ? Vậy, theo em phương thức 1. VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn truyền miệng là gì. từ truyền miệng( tính truyền miệng ) ? Trong đời sống cộng đồng - VHDG tồn tại, lưu hành theo phương thức dân gian có những sinh hoạt truyền miệng. nào. - Thực chất của quá trình truyền miệng là sự ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ biến bằng miệng từ người này sang người khác qua nhiều thế hệ và qua các địa phương khác nhau - Tính truyền miệng còn biểu hiện trong diễn ? Tại sao vhdg lại là những xướng dân gian:nói, kể, hát, diễn( ca hát,chèo, sáng tác tập thể. tuồng...) 7 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 2. Văn học dân gian là sản phẩm của quá ? Quá trình sáng tác tập thể trình sáng tác tập thể ( Tính tập thể ) của vhdg diễn ra như thế nào. - Quá trình sáng tác tập thể của vhdg diễn ra như sau:lúc đầu, một người khởi xướng tác phẩm hình thành và được tập thể tiếp nhận, ? Do các đặc trưng trên, sau đó những người khác tiếp tục lưu truyền VHDG còn có những đặc điểm và sáng tác lại, làm cho tác phẩm biến đổi dần gì khác so với văn học viết ? và trở nên hoàn thiện GV yêu cầu HS lấy ví dụ, GV => Tính truyền miệng và tính tập thể là những nhận xét và nêu VD bổ sung. đặc trưng cơ bản chi phối quá trình sáng tạo và lưu tryền tác phẩm vhdg, thể hiện sự gắn bó mật thiết của vhdg với các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. => Hai đặc trưng ấy còn đem đến cho VHDG đặc điểm là tính dị bản, tính biểu diễn và tính địa phương. Tiết 5. B1. Ổn địnhlớp. Ngày dạy Lớp Sĩ số 10C1 10C2 10C3 10C4 HS vắng HS được kiểm tra miệng B2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày nhữngđặc trưng cơ bản của văn học dân gian? Nêu ví dụ và chỉ rõ đặc trưng của VHDG trên ví dụ ấy ? B3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức ? Vhdg bao gồm các thể loại III. Hệ thống thể loại của VHDG (SGK) nào, đăc trưng cơ bản của các (HS lập bảng hệ thống hóa các thể loại VHDG thể loại? Mỗi thể loại kể tên 3 theo hướng dẫn của GV) tác phẩm ? IV. Những giá trị cơ bản của văn học dân gian: 1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc: ? Các giá trị cơ bản của vhdg. - Tri thức vhdg thuộc mọi lĩnh vực của đời ? Tri thức vhdg bao gồm sống: tự nhiên, xã hội và con người. Đó là những lĩnh vực nào ? Tại sao những kinh nghiệm được đúc rút từ thực tiễn. lại là kho tri thức. - Tri thức dân gian thể hiện trình độ và quan điểm nhận thức của nhân dân nên có sự khác biệt so với nhận thức của giai cấp thống trị 8 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 ? Giá trị về mặt giáo dục của vhdg. ? trình bày những giá trị nghệ thuật to lớn của văn học dân gian. Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 cùng thời. - VN có 54 tộc người-> vốn tri thức của toàn dân tộc vô cùng phong phú và đa dạng. 2. VHDG có giá trị giao dục sâu sắc về đạo lý làm người: - Giáo dục tinh thần nhân đạo và lạc quan. - Hình thành những phẩm chất tốt đẹp của con người 3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dân tộc: - VHDG được chắt lọc, mài giũa qua không gian và thời gian. Nhiều tác phẩm đã trở thành mẫu mực về nghệ thuật để chúng ta học tập. => Trong tiến trình lịch sử, vhdg đã phát triển song song cùng văn học viết, làm cho nền văn học Việt nam trở nên phong phú đa dạng và đậm đà bản sắc dân tộc. 4.C ủng cố : đặc trưng cơ bản của vhdg. Thể loại vhdg. Vai trò của vhdg đối với nền văn học dân tộc. 5. Dặn dò : nắm vững các nội dung đã học Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................ Tiết 6. Ngày soạn: 27/8/2012 HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (T2) A. Mục tiêu : 9 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.. 2. Kỹ năng: Ứng dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng; Biết cân nhắc, thận trọng trong giao tiếp bằng ngôn ngữ B.Phương pháp: Sử dụng kết hợp các phương pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, phân tích, thảo luận nhóm C.Tiến trình lên lớp B1. Ổn địnhlớp. Ngày dạy Lớp Sĩ số HS vắng HS được kiểm tra miệng 10C1 10C2 10C3 10C4 B2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?.Nêu các nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp? B 3. B à i m ớ i: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức N1-2 làm bài 1. N3-4 làm bài 2. Sau 5 phút, đại diện N1, N3 trả lời, các nhóm còn lại theo dõi và tranh luận- bổ sung. Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong bài ca dao: Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng Tre non đủ lá đan sàng nên chăng -HS đọc đoạn đối thoại (A Cổ1em nhỏ với một ông già)và trả lời câu hỏi ?Trong cuộc giao tiếp trên, các nhân vật đã thực hiện bằng ngôn ngữ những hành động nói cj thể 10 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 nào. Nhằm mục đích gì? ( chọn trong các từ: chào, hỏi, đáp lời, khen để gọi tên mỗi hành động cho phù hợp) ? Khi làm bài thơ này Hồ Xuân Hương đã giao tiếp với người đọc về vấn đề gì. ? Người đọc căn cứ vào đâu để lĩnh hội bài thơ. Bài 1: - Nhân vật giao tiếp: chàng trai- cô gái, lứa tuổi 18-20, họ khao khát tình yêu. - Hoàn cảnh giao tiếp: đêm trăng sáng và thanh vắng-> phù hợp với câ chuyện tình của những đôi lứa yêu nhau. - Nội dung và mục đích giao tiếp: “ tre non đủ lá” “đan sàng”-> chàng trai tỏ tình với cô gái-> tính đến chuyện kết duyên. -> cách nói phù hợp với hoàn cảnh, mục đích giao tiếp. Bài 2: - Các hành động giao tiếp cụ thể: + Chào ( cháu chào ông ạ!) + Chào đáp lại ( A Cổ hả?) + Khen ( lớn tướng rồi nhỉ!) + Hỏi (bố cháu...) + Trả lời(thưa...) - Cả 3 câu của ông già chỉ có một câu hỏi “bố cháu có ...” các câu còn lại để chào và khen. - Lời nói các nhân vật bộc lộ tình 11 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 cảm với nhau. Cháu tỏ thái độ kính mến qua các từ: thưa, ạ. Còn ông là tình cảm yêu quí trìu mến đối với cháu. Bài 3: Tìm hiểu bài thơ: “ Bánh trôi nước” -Qua việc miêu tả, giới thiệu bánh trôi nước. Hồ Xuân Hương muốn nói đến thân phận chìm nổi của mình. Một người con gái xinh đẹp tài hoa lại gặp nhiều bất hạnh, éo le. Song trong bất cứ hoàn cảnh nào vẫn giữ được phẩm chất của mình. - Căn cứ vào: từ ngữ ( thân em, trắng, tròn, ba chìm bảy nổi, tấm lòng son) cuộc đời của nữ sĩ Hồ Xuân Hương: là người có sắc có tài, có tình lận đận về đường tình duyên. Điều đáng khâm phục ở bà là dù trong hoàn cảnh nào vẫn giữ gìn phẩm chất của mình. B4 Củng cố- Dặn dò : Nắm vững những kiến thức đã học . làm bài tập ở nhà. Soạn bài mới: Văn bản. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........................................................ Tiết 7. Ngày soạn: 30/8/2012 12 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 - VĂN BẢN - VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1 ( bài làm ở nhà) P1. VĂN BẢN A. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản; cách phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp. 2.Kỹ năng: - Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản. - Bước đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề cho trước hoặc tự xác định chủ đề. - Vận dụng vào việc đọc hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần Văn học 3. Thái độ : nghiêm túc tiếp thu bài giảng B.Phương pháp: Sử dụng kết hợp các phương pháp: đặt câu hỏi, gợi mở, phân tích, thảo luận nhóm để giúp HS phân tích ngữ liệu từ đó rút ra kiến thức bài học. C.Tiến trình lên lớp B1. Ổn địnhlớp. Ngày dạy Lớp Sĩ số HS vắng HS được kiểm tra miệng 10C1 10C2 10C6 10C7 B2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những giá trị cơ bản của văn B3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hs tìm hiểu ngữ liệu ở SGK? Các văn bản trên được người nói (người viết ) tạo ra trong hoàn cảnh nào ? để đáp ứng nhu cầu gì. ? Mỗi văn bản đề cập tới vấn đề gì học dân gian ? Nội dung kiến thức I. Khái niệm, đặc điểm: 1.Tìm hiểu ngữ liệu ( Ví dụ1,2,3,sgk) nhận xét: -Vb1 tạo ra trong hoạt động giao tiếp chung. Đây là kinh nghiệm của nhiều người với mọi người -> mối quan hệ giữa con người trong cuộc sống. - Vb2 tạo ra trong hoạt động giao tiếp giữa cô gái và mọi người-> lời than thân cả cô gái. - Vb3 tạo ra trong hoạt động giữa chủ tịch nước với quốc dân đồng bào-> lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. 13 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 Vb3 có bố cục: 3phần ? Về hình thức văn bản 3 có bố + Mở đầu: “hỡi đồng bào toàn quốc”-> nhân cục như thế nào. tố giao tiếp. + Thân bài: “chúng ta muốn hoà... dân tộc ta”-> nêu lập trường chình nghĩa của ta và dã tâm của Pháp. + Kết bài: (phần còn lại)-> khẳng định nước VN độc lập và kháng chiến thắng lợi. - Mục đích: + Vb1 truyền đạt kinh nghiệm sống. ? Mỗi văn bản tạo ra nhằm mục + Vb2 lời than thân để gợi sự hiểu biết và đích cảm thông của mỗi người đối với số phận gì. người phụ nữ. + Vb3 kêu gọi, khích lệ, thể hiện quyết tâm của mọi trong kháng chiến chống thực dân Pháp. 3.Kết luận:(xem phần ghi nhớ-sgk) ? Qua việc tìm hiểu các văn bản II. Các loại văn bản: trên, em hiểu thế nào là văn 1. So sánh các văn bản 1,2,3 bản. Đặc điểm của văn bản là - Nội dung: + Vb1: kinh nghiệm sống. gì. + Vb2: thân phận người phụ nữ trong xã ? Vấn đề được đề cập trong mỗi hội cũ. văn bản thuộc lĩnh vực nào + Vb3: kháng chiến chống thực dân Pháp. trong cuộc sống. - từ ngữ: Vb1,2 dùng nhiều từ ngữ thông ? Từ ngữ được sử dụng trong thường. Vb3 dùng nhiều từ ngữ chính trị. mỗi văn bản thuộc loại nào (từ - Cách thức thể hiện: ngữ thông thường trong cuộc + vb1,2 trình bày nội dung thông qua hình sống hay từ ngữ chính trị) ảnh cụ thể-> có tính hình tượng. + vb3 dùng lý lẽ và lập luận để khẳng định ? Cách thức thể hiện nội dung rằng: cần phải kháng chiến chống Pháp. của các văn bản như thế nào. - Vb 1,2 thuộc phong cách ngôn ngữ NT. Vb3 thuộc PCNN chính luận. 2. Kết luận: ? Vậy, các văn bản trên thuộc ( xem phần ghi nhớ - sgk) phong cách ngôn ngữ nào. ? Qua việc so sánh trên hãy cho biết có mấy loại văn bản P2. VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1 A. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Giúp học sinh cũng cố những kiến thức và kĩ năng làm văn, đặc biệt là về văn biểu cảm và văn nghị luận. 14 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 2.Kỹ năng: vận dụng những hiểu biết của mình để bộc lộ cảm nghĩ của mình về một sự vật, sự việc, hiện tượng gần gủi trong cuộc sống hoặc một tác phẩm văn học. 3. Thái độ: Chủ động, tự giác, tích cực và trung thực trong khi làm bài. B.Phương pháp: thực hành: gv ra đề, hs làm bài. C.Chuẩn bị của GV, HS: - GV: chuẩn bị chu đáo về đề ra và đáp án. - HS: ôn tập lại các kiến thức – kĩ năng cơ bản về văn biểu cảm đã học. D.Tiến trình lên lớp: 1. Gv nêu mục đích –yêu cầu của bài học. 2. Gv chép đề lên bảng- Hs ghi đề vào vở. Nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất của em về một bài ca dao mà em yêu thích. 2. GV nêu yêu cầu cụ thể về dung lượng tối đa cho bài làm, thời gian và cách thức thu bài. E.Đáp án- biểu điểm. 1. Đáp án. HS có thể chọn văn bản bất kì, có thể triển khai nội dung bài viết theo những cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau: -Giới thiệu được bài ca dao mà mình thích; hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm; Khái quát ấn tượng, cảm xúc của bản thân. -Nhứng cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi lên( nêu cảm xúc theo trình tự các ý, các phần hay mạch cảm xúc.Cảm nghĩ phải tập trung cho cả phần nội dung và nghệ thuât.) - Khẳng định ấn tượng chung về tác phẩm, ý nghĩa của tác phẩm * Lưu ý: - Trong quá trình nêu cảm nghĩ phải bám sát các chi tiết, hình ảnh của tác phẩm; có dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, tránh nêu cảm nghĩ chung chung. -Để cảm nghĩ thêm sâu sắc có thể liên hệ với tác phẩm khác cùng đề tài. - Điểm 9 - 10 : Đáp ứng tốt các yêu cầu của đề, bố cục sáng rõ, văn viết mạch lạc, có cảm xúc, cảm nhận độc đáo, sâu sắc, sáng tạo. - Điểm 7- 8 : Đáp ứng khá tốt các yêu cầu của đề, bố cục hợp lí, cảm nhận khá nhưng lập luận chưa sắc sảo, có một số lỗi về diễn đạt - Điểm 5- 6: Đáp ứng ở mức trung bình các yêu cầu của đề. - Điểm 3 - 4 : Hiểu đề chưa thấu đáo, bài làm còn chung chung, diễn đạt thiếu trôi chảy - Điểm 1- 2: Chưa hiểu đề, bài làm hoặc quá sơ sài, hoặc lan man, kiến thức thiếu chắc chắn, diễn đạt hạn chế - Điểm 0: Không làm bài, bỏ giấy trắng RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................. ........................................................................................................................ 15 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 Tiết 8-9 Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 Ngày soạn:01/ 9/2012 CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY (Trích Đam San- Sử thi Tây Nguyên) A. Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Thấy được vẻ đẹp của người anh hùng sử thi Đam San: trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn thịnh của cộng đồng được thể hiện qua cảnh chiến đấu và chiến thắng kẻ thù. -Thấy được đặc điểm của sử thi anh hùng và nghệ thuật xây dựng kiểu “ nhân vật anh hùng sử thi” ; nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ của sử thi. 2.Kỹ năng: - Đọc ( kể) diễn cảm tác phẩm sử thi - Biết cách phân tích một văn bản sử thi theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ : Nghiêm túc tiếp thu bài giảng; Biết rút ra bài học về lẽ sống cho bản thân B.Phương pháp: Đọc phân vai( một số đoạn) đặt câu hỏi, gợi mở, đàm thoại, phân tích. C.Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp Ngày dạy Lớp Sĩ số HS vắng HS được kiểm tra miệng 10C1 10C2 10C6 10C7 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu những giá trị cơ bản của văn học dân gian ? 3. Bài mới: Tiế t 1 Hoạt động của gv và hs Hs đọc phần Tiểu dẫn. - Từ khái niệm về sử thi (bài khái quát VH dân gian), em hãy cho biết sử thi có những đặc điểm gì? Yêu cầu cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1. Thể loại sử thi: a. Đặc điểm của sử thi: - Là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn. - Ngôn ngữ có vần, nhịp. - Hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng. - Kể về những biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng thời cổ đại. - Có mấy loại sử thi? b. Phân loại: - Đặc điểm nổi bật của mỗi Hai loại: thể loại? VD? - Sử thi thần thoại  Kể về sự hình thành thế giới và muôn loài, con người và bộ tộc thời cổ đại. 16 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 - Hình thức diễn xướng? Hs học theo sgk. Gv lưu ý hs những sự kiện chính. - Giá trị nội dung của tác phẩm? Hs đọc phân vai đoạn trích. Vai Đam Săn: giọng quyết liệt hùng tráng Vai Mtao Mxây: giọng mềm mỏng, lucs mỉa mai lúc sợ hãi. - Theo em, em sẽ phân chia đoạn trích thành các phần, các ý ntn để phân tích? - Trận quyết chiến giữa Đăm Săn- Mtao Mxây được miêu tả, kể qua những cảnh nào? - Mục đích của Đăm Săn trong trận quyết chiến với Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 - Sử thi anh hùng  Kể về cuộc đời, chiến công của những nhân vật anh hùng. c. Hình thức diễn xướng: Kể- hát. 2. Sử thi Đăm Săn: a. Tóm tắt: - Đăm Săn về làm chồng Hơ Nhị và Hơ Bhị theo tục nối dây trở nên một tù trưởng lừng lẫy và giàu có. - Các tù trưởng Kên Kên (Mtao Grư), Sắt (Mtao Mxây), thừa lúc Đăm Săn vắng nhà, bắt Hơ Nhị về làm vợ. Đăm Săn đánh trả và chiến thắng, giết chết chúng, giành lại vợ, đem lại sự giàu có và uy danh cho mình và cộng đồng. - Đăm Săn chặt cây Sơ-múc (cây thần vật tổ nhà vợ) khiến hai vợ chết lên trời xin thuốc cứu hai nàng. - Đăm Săn đi cầu hôn nữ thần Mặt Trời  bị từ chối. Trên đường về, Đăm Săn bị chết ngập trong rừng sáp Đen. Hồn chàng biến thành con ruồi bay vào miệng chị gái -> Hơ Âng có thai, sinh ra Đăm Săn cháu. Nó lớn lên, tiếp tục sự nghiệp anh hùng của chàng. b. Giá trị nội dung: + Chiến tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy danh của cộng đồng. + Khát vọng chinh phục tự nhiên. + Cuộc đấu tranh giữa chế độ xã hội mẫu quyền với phụ quyền. II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Đọc. 2. Bố cục: 3 phần. - Phần 1: Từ đầu đến “cắt đầu Mtao Mxây đem bêu ngoài đường”  Cảnh trận đánh giữa hai tù trưởng. - Phần 2: Tiếp đến “Họ đến bãi ngoài làng, rồi vào làng”  Cảnh Đăm Săn cùng nô lệ ra về sau chiến thắng. - Phần 3: Còn lại  Cảnh Đăm Săn ăn mừng chiến thắng. 3. Tìm hiểu văn bản: a. Hình tượng Đăm Săn trong cuộc quyết chiến với Mtao Mxây: - Mục đích: 17 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 Mtao Mxây? - Tư thế của Đăm Săn trong trận quyết chiến với Mtao Mxây? - Trận quyết chiến giữa Đăm Săn- Mtao Mxây được miêu tả, kể qua những chặng nào? Hành động của chàng ở mỗi chặng đấu? - Ở chặng 1, Đăm Săn và Mtao được xây dựng trong thế đối lập ntn? Tìm các chi tiết, các ý cụ thể để lập bảng so sánh? Gv nêu câu hỏi gợi mở, khắc sâu: - Ai là người múa khiên trước? Tại sao tác giả sử thi lại miêu tả như vậy? Hs thảo luận trả lời. Gv chốt ý: Mtao là người múa khiên trước. Việc miêu tả tài của đối thủ trước tài của người anh hùng lối so sánh, miêu tả đòn bẩy đề cao hơn tài năng của người anh hùng. - Tìm các chi tiết miêu tả tài múa gươm của Đăm Săn? Hs tìm các dẫn chứng: - Tìm các chi tiết miêu tả sự bị động, thế thua của Mtao? Hs tìm các dẫn chứng: Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 + Đòi lại vợ. + Bảo vệ danh dự của tù trưởng, của bộ tộc. + Trừng phạt kẻ cướp, đem lại sự yên ổn cho buôn làng. + Là cái cớ làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các bộ tộc dẫn tới chiến tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy danh cộng đồng. - Tư thế: chủ động, tự tin, đường hoàng. - Các chặng đấu: * Chặng 1: Đăm Săn Mtao Mxây - Đến tận cầu thang khiêu - Mtao Mxây bị chiến (lần 1) chủ động, động, sợ hãi nhưng vẫn trêu tức Đăm tự tin. - Khiêu khích, đe dọa Săn. quyết liệt (lần 2), coi - Do dự, sợ hãi  vẻ khinh Mtao Mxây, tự tin, ngoài hung tợn. đường hoàng. * Chặng 2:  Hiệp 1: Đăm Săn Mtao Mxây - Khích Mtao múa - Bị khích giả đò khiêm khiên trước. tốn  thực chất kiêu căng, ngạo mạn. - Múa khiên như trò chơi - Điềm tĩnh xem khả (kêu lạch xạch như quả năng của kẻ thù. mướp khô) kém cỏi, hèn mọn.  Hiệp 2: Đăm Săn Mtao Mxây - Múa khiên trước  - Hoảng hốt, trốn chạy, động tác nhanh, mạnh, chém trượtthế thua, hào hùng, vừa khỏe hèn kém. vừa đẹp  thế thắng áp - Cầu cứu Hơ Nhị đảo, oai hùng. - Nhận được miếng quăng cho miếng trầu của Hơ Nhị sức trầu ko được. khỏe tăng gấp bội. - Miếng trầu là biểu tượng cho sự ủng hộ, tiếp thêm - Ý nghĩa của miếng trầu sức mạnh cho người anh hùng của cộng đồng. Hơ Nhị quăng cho Đăm 18 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 Săn - Tài nghệ múa gươm của  Hiệp 3: Đăm Săn bộc lộ qua lần Đăm Săn Mtao Mxây múa gươm thứ 2? Ai là - Múa khiên càng nhanh, - Hoàn toàn ở thế người tấn công trước? Tại càng mạnh và đẹp, hào thua, bị động. sao Đăm Săn đâm trúng hùng. Mtao Mxây nhưng ko giết - Tấn công đối thủ: đâm - Bị đâm. được y? Mtao nhưng ko thủng áo Hs tìm các chi tiết: giáp sắt của y. .  Hiệp 4: Những hình ảnh so sánh, Đăm Săn Mtao Mxây phóng đại tạo ấn tượng - Thấm mệt  cầu cứu mạnh, tràn đầy cảm hứng thần linh. ngợi ca. - Được kế của ông Trời - Tháo chạy vì áo giáp  lấy cái chày mòn ném sắt vô dụng. - Các sự việc diễn ra ở hiệp vào vành tai kẻ thù. - Trốn chạy quanh đấu thứ 4? quẩn. - Đuổi theo kẻ thù. - Giả dối cầu xin tha - Hỏi tội Mtao. - Chi tiết ông Trời mách kế - Giết chết Mtao. mạng. cho Đăm Săn nói lên điều - Bị giết. gì? - Chi tiết ông Trời mách kế cho Đăm Săn thể hiện: - Thần linh có phải là lực + Sự gần gũi giữa con người và thần linh dấu vết lượng quyết định chiến tư duy của thần thoại cổ sơ và thời kì xã hội chưa thắng của người anh hùng có sự phân hóa giai cấp rạch ròi. ko? Vì sao? + Thần linh đóng vai trò cố vấn, gợi ý. Người anh Hs thảo luận, trả lời. hùng mới quyết định kết quả của cuộc chiến Sử thi Gv nhận xét, bổ sung, chốt đề cao vai trò của người anh hùng. ý Nhận xét: - Nêu nhận xét về cuộc - Cuộc quyết đấu ko gây cảm giác ghê rợn mà chiến và chiến thắng của người đọc, người nghe vui say với chiến thắng oai Đăm Săn? hùng, yêu mến, cảm phục Đăm Săn. Gợi mở: Cuộc chiến có - Không nói đến chết chóc, ko có cảnh tàn sát, đốt gây cảm giác ghê rợn ko? phá,... mà phần tiếp lại là cảnh nô lệ của Mtao Sau khi giết Mtao Mxây, Mxây nô nức theo Đăm Săn về và họ cùng mở tiệc Đăm Săn có tàn sát tôi tớ, mừng chiến thắng. đốt phá nhà cửa, giày xéo đất đai của kẻ bại trận ko?... Tiết 2 Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt 19 Tăng Tiến Chính-Trường THPT 1.5 Gv dẫn dắt, chuyển ý. - Cuộc đối thoại giữa Đăm Săn và dân làng (nô lệ) của Mtao Mxây diễn ra qua mấy nhịp hỏi- đáp? Qua đó, chúng ta hiểu gì về Đăm Săn, uy tín và tình cảm của dân làng đối với chàng? - Ý nghĩa của cảnh mọi người theo Đăm Săn về đông vui như hội? - Câu văn “Ko đi sao được!” được lặp lại mấy lần? Nó biểu hiện thái độ, tình cảm gì của nô lệ của Mtao Mxây đối với Đăm Săn? - Trong những lời nói (kêu gọi, ra lệnh nổi nhiều cồng chiêng lớn, mở tiệc to mời tất cả mọi người ăn uống vui chơi), Đăm Săn bộc lộ tâm trạng ntn? - Sức mạnh và vẻ đẹp dũng mãnh của Đăm Săn được miêu tả qua những chi tiết, hình ảnh cụ thể nào? Bút pháp miêu tả được sử dụng là gì? Cách nhìn, cách miêu tả của sử thi có gì đặc biệt? Giáo án Ngữ văn 10- Cơ bản. Năm học 2012-2013 b. Hình tuợng Đăm Săn trong cuộc đối thoại, thuyết phục tôi tớ của Mtao Mxây: - Gồm 3 nhịp hỏi- đáp. - Mục đích: Đăm Săn kêu gọi mọi người theo mình cùng xây dựng thành một thị tộc hùng mạnh. - Đăm Săn để dân làng tự quyết định số phận của mình lòng khoan dung, đức nhân hậu của chàng. - Đăm Săn có uy tín lớn với cộng đồng. Những điều đó đã khiến tôi tớ của Mtao Mxây hoàn toàn bị thuyết phục và tự nguyện đi theo chàng. * Ý nghĩa của cảnh mọi người nô nức theo Đăm Săn về: - Lòng yêu mến, sự tuân phục của tập thể cộng đồng đối với cá nhân người anh hùng. - Sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng của cá nhân người anh hùng và của cộng đồng. c. Hình tượng Đăm Săn trong tiệc mừng chiến thắng: - Đăm Săn tự bộc lộ qua lời nói với tôi tớ của mình: + Niềm vui chiến thắng. + Tự hào, tự tin vào sức mạnh và sự giàu có của thị tộc mình. - Sức mạnh và vẻ đẹp dũng mãnh của Đăm Săn: + Tóc: dài hứng tóc là một cái nong hoa. + Uống: ko biết say; Ăn: ko biết no; Chuyện trò: ko biết chán. + Đầu đội khăn nhiễu, vai mang nải hoa,... + Bắp đùi: to bằng cây xà ngang, to bằng ống bễ. + Nằm sấp thì gãy rầm sàn, nằm ngửa thì gãy xà dọc.  Vẻ đẹp hình thể: có phần cổ sơ, hoang dã, mộc mạc và hài hoà với thiên nhiên Tây Nguyên.  Sức khoẻ: phi phàm, dũng mãnh, oai hùng, “vốn đã ngang tàng từ trong bụng mẹ”.  Bút pháp lí tưởng hoá và biện pháp tu từ so sánh phóng đại đã khắc hoạ bức chân dung đẹp, oai hùng, kì vĩ của Đăm Săn.  Cách nhìn của tác giả sử thi: đầy ngưỡng mộ, sùng kính, tự hào.  Cách miêu tả: 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan