Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giao an mon vat ly lop 9 bai 8...

Tài liệu Giao an mon vat ly lop 9 bai 8

.PDF
5
1
62

Mô tả:

BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhận biết được các biến trở qua tranh vẽ và biến trở trong phòng thí nghiệm. Kí hiệu của biến trở. 2. Kỹ năng: - Vẽ được sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của biến trở con chạy - Biết sử dụng biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 3. Năng lực: K1; K4; P1; P5; P8; P9; X4; X5; X8 4. Thái độ: Cẩn thận khi làm thí nghiệm. - Ham hiểu biết. Sử dụng an toàn điện. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: * Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - 1 biến trở con chạy, 1 biến trở than, 1 biến trở ghi trị số; 1 điện trở có vòng màu - 1 nguồn điện, 1 khoá K, 1 bóng 2,5V - 7 đoạn dây nối. 2. Chuẩn bị của học sinh: a. Đọc trước nội dung bài. b. Bảng nhóm, bút dạ. III. Tổ chức các hoạt động của học sinh: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? HS1: Viết công thức điện trở thông qua chiều dài, tiết diện, điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn? ? HS2: Bài tập (Bảng phụ) Có 3 dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1; dây thứ 2 bằng đồng có điện trở R2; dây thứ 3 bằng nhôm có điện trở R3. Khi so sánh các điện trở này, ta có: A: R1 > R2 > R3. C: R2 > R1 > R3 B: R1 > R3 > R2 D: R3 > R2 > R1 3. Bài mới: VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, hoạt động của biến trở ĐVĐ: X4 I. Biến trở Mối qua hệ giữa điện trở của dây dẫn và 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động chiều dài dây dẫn được ứng dụng nhiều trong của biến trở. thực tế và kỹ thuật. Biến trở là một trong * Hoạt động cá nhân: những ứng dụng đó. Trả lời: Nhận dạng từng loại biến trở. - Yêu cầu HS quan sát H10.1/SGKvà trả lời +) Biến trở con chạy. C1? +) Biến trở tay quay. ? Trên hình vẽ có mấy loại biến trở? đó là loại +) Biến trở than. nào? * Cấu tạo của biến trở -Y/c HS đối chiếu H10.1a với biến trở thật chỉ ra từng loại biến trở và nhận biết các bộ phận Bộ phận chính: Gồm con chạy hoặc tay quay và cuộn dây dẫn bằng hợp của biến trở. kim có điện trở suất lớn. - Y/c HS trả lời C2 để tìm hiểu cấu tạo của - Để cường độ dòng điện qua biến trở biến trở. nhỏ. ? Bộ phận chính của biến trở là gì. - Trả lời C2: Nếu mắc vào điểm A và ? Tại sao cuộn dây phải làm bằng chất có điện B thì biến trở không có tác dụng thay trở suất lớn. đổi điện trở vì khi đó, nếu dịch ? Nếu mắc hai đầu A, B của cuộn dây này nối chuyển con chạy C thì dòng điện vẫn tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy qua chạy C, biến trở có TD thay đổi R không? Vì - Mắc vào hai điểm A và N của biến sao? trở  điện trở của mạch thay đổi. ? Tìm cách mắc biến trở để nó có tác dụng C3: Dịch chuyển con chạy hoặc tay làm thay đổi điện trở của dây dẫn? quay C  thay đổi chiều dài cuộn -Y/c HS trả lời C3? dây  thay đổi R của biến trở. ? Biến trở hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? * Nguyên tắc hoạt động: Thay đổi -Y/c HS trả lời C4. chiều dài của cuộn dây làm biến trở l GV: giới thiệu ký hiệu biến trở .  R    S Lưu ý HS: phải nhớ ký hiệu biến trở để sử  dụng khi vẽ sơ đồ mạch điện. * Kí hiệu sơ đồ của biến trở (SGK/29) Hoạt động 2: Sử dụng biến trở, điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch P8; X5 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện. - Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu C5; C6. *HĐ nhóm: - Lưu ý HS: Đấy con chạy C về điểm N VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí trước khi đóng mạch; dịch chuyển con chạy nhệ nhàng, cẩn thận. -Theo dõi hoạt của các nhóm, hỗ trợ những nhóm còn lúng túng. - Gọi đại diện nhóm trả lời C6. a. Vẽ sơ đồ mạch điện theo yêu cầu C5. b. Làm C6. - Quan sát các giá trị trên biến trở và giải thích ý nghĩa của các số đó. - Mắc mạch điện và làm theo yêu cầu C6. ? Biến trở được dùng để làm gì? +) Dịch chuyển con chạy, quan sát độ sáng, tối của bóng đèn. +) Xác định vị trí con chạy cho đèn sáng nhất. GV: Chốt: Tác dụng của biến trở. - Cử đại diện nhóm trả lời C6. Mở rộng: 1 số thiết bị trong gia đình có dùng 3. Kết luận: Biến trở có thể dùng để biến trở than (chiết áp…) điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó. - Ghi nhớ nội dung kết luận. Hoạt động 3: Nhận dạng 2 loại biến trở dùng trong kỹ thuật K1; K4; P1 II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật. - Yêu cầu HS đọc C7. - Cá nhân HS đọc và xác định yêu cầu C7. ? Tại sao lớp than hay kim loại mỏng dùng làm điện trở đó có điện trở rất lớn? - Trả lời C7: Lớp than hay lớp kim loại đó có thể có điện trở lớn vì tiết Gợi ý: Nếu lớp than hay kim loại mỏng dùng để chế tạo điện trở thì các lớp này có tiết diện diện S của chúng có thể rất nhỏ. Theo l lớn hay nhỏ? Khi đó điện trở của chúng lớn công thức R =  thì khi S rất nhỏ, R s hay nhỏ? có thể rất lớn. - Yêu cầu 1 HS đọc trị số điện trở hình 10.4 * Hoạt động nhóm ( 3 phút) - Phát cho mỗi nhóm 1 số điện trở dùng trong - Quan sát các điện trở dùng trong kỹ kỹ thuật thuật. - Yêu cầu các nhóm quan sát các điện trở đó - Trả lời C8: và trả lời C8, C9 (3 phút). - Trị số ghi trên điện trở. GV thông báo: Ngoài cách ghi trị số điện trở +) Đọc trị số các điện trở có trong bộ trực tiếp lên điện trở, người ta còn dùng các thí nghiệm. vòng màu hay chấm màu để quy định trị số điện trở. +) Trị số thể hiện bằng các vòng màu. Giới thiệu bảng “Trị số điện trở được quy định theo các vòng màu”. +) Nhận biết màu của các vòng màu - Hướng dẫn nhanh HS cách đọc trị số điện trở trên điện trở. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí theo vòng màu.  Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm nội dung mục “Có thể em chưa biết” và tìm hiểu thêm về điệ trở trong thực tế. Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng. (15') K1; K4 - Cá nhân HS đọc đề bài, xác định yêu cầu bài tập. GV: Treo bảngphụ ghi đề bài tập 10.4/SBT. - Lựa chọn phương án đúng: A - Cá nhân HS đọc, xác định yêu cầu C10. - Yêu cầu HS làm bài tập C10. Tóm tắt: ? Tóm tắt đề bài? R = 22  = 1,10. 10-6 m S = 0,05 mm2. d = 2 cm = 0,02 m. ? Làm thế nào để tính được số vòng dây của n=? biến trở? Bài giải: Gợi ý Chiều dài của cuộn dây là: 20 .0,5 . 10 6 RS ? Tính chiều dài của cuộn dây. l= = = 9,09 (m) 6  1,1. 10 ? Tính chiều dài của 1 vòng dây. Chiều dài của 1 vòng dây là: N =  d = 3,14 . 0,02 = 0,063 (m) Số vòng dây của cuộn dây là: ?Tính số vòng dây . n= 9,09 = 145 vòng. 0,063 - Trình bày bài giải hoàn chỉnh. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải. - Hoàn thiện bài vào vở. - Chuẩn lại bài làm của HS. - Yêu cầu HS nêu các kiến thức cơ bản cần - Nêu kiến thức cơ bản của bài. ghi nhớ? - Đọc ghi nhớ. 4. Hướng dẫn học ở nhà ( 2'). ? Biến trở là gì? Biến trở dùng để làm gì? ? Trong kĩ thuật người ta thường sử dụng các loại điện trở nào? - BTVN: 10.1  10.3 / SBT (T15). - HSK - G: 10.1  10.5 / SBT (T15) - Ôn lại nội dung, hệ thức Định luật Ôm. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí - Nghiên cứu trước nội dung các bài tập ở SGK (T32). Với mỗi bài yêu cầu: +) Xác định yêu cầu của bài, tìm phương án giải bài tập đó theo các cách khác nhau. +) Xác định các kiến thức lý thuyết đã áp dụng để giải bài tập đó. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan