"SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI,
TIẾT DIỆN VÀ VẬT LIỆU LÀM DÂY"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn
với chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và
vật liệu làm dây dẫn
- Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng suy luận dự đoán, làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
- Vận dụng được công thức R =
l
S
và giải thích được các hiện tượng
đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
- Biết vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện
trở của dây dẫn
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác trong học tập. Có ý thức hợp tác nhóm
- Yêu thích môn học
4. Năng lực cần phát triển:
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lý
K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập
K4: Vận dụng kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các nguồn khác
nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lý
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật
lý
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập
vật lý
P8: Xác định mục đích đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý kết
quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng đắn
các kết luận được khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý bằng ngôn ngữ vật lý và
các cách diễn tả đặc thù của vật lý
X5: Ghi lại các kết quả từ các họat động học tập vật lý của mình
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của mình
một cách phù hợp
X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên
quan dưới góc nhìn vật lí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của
cá nhân trong học tập vật lý.
C4: So sánh và đánh giá được - dưới khía cạnh vật lí- các giải pháp kĩ
thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường
II. Bảng mô tả năng lực cần phát triển.
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
K2: Nêu được:
P4, P8, X7, X8. Nêu C1,P5: Vận dụng
P1: Học sinh dự
- Điện trở của các kiến cách làm sự
và tiến hành được thí được công thức
l
dây dẫn có cùng phụ thuộc của điện nghiệm nghiên cứu
R=
để tính
S
tiết diện và được trở vào chiều dài
sự phụ thuộc của
một trong bốn đại
làm từ cùng một dây dẫn và dự đoán điện trở vào chiều
lượng có trong công
loại vật liệu thì tỉ được cách làm sự
dài dây dẫn
lệ thuận với chiều phụ thuộc của điện X1, X5, X6: Ghi lại thức khi biết ba đại
dài của mỗi dây.
trở vào tiết diện và các kết quả thí nghiệm lượng còn lại.
- Đối với hai dây vật liệu làm dây.
vào bảng 1 và bảng 2 C4: Đề xuất được
một số giải pháp kĩ
dẫn có cùng tiết K3: sử dụng bảng (SGK 20,23,26)
diện và được làm kết quả TN để đưa X8, P9: Tham gia thuật nhằm sử dụng
từ cùng một loại ra KL: Điện trở tỉ lệ hoạt động nhóm làm dây dẫn nào thuận
vật
liệu
thì thuận với chiều dài, TN và thu thập kết lợi hơn trong cuộc
R1 l1
sống.
tỉ lệ nghịch với tiết quả thí nghiệm: Điện
R2 l2
diện và phụ thuộc trở tỉ lệ thuận với
- Điện trở của các vào vật liệu làm dây. chiều dài, tỉ lệ nghịch
với tiết diện và phụ
dây dẫn có cùng P9. Từ các thí
thuộc vào vật liệu
chiều dài và được nghiệm HS rút ra
làm dây.
làm từ cùng một kết luận:
K4, P3: Ứng dụng
loại vật liệu thì tỉ - Điện trở của dây
thực tế khi sử dụng
lệ nghịch với tiết dẫn tỉ lệ thuận với
dây dẫn trong mạng
diện của dây.
chiều dài của dây
điện đơn giản.
- Đối với hai dây - Điện trở của dây
dẫn có cùng chiều dẫn tỉ lệ nghịch với - Vận dụng mối quan
hệ giữa R, S, l để giải
dài và được làm tiết diện của dây.
một số bài tập đơn
từ cùng một loại - Điện trở của dây
vật
liệu
thì dẫn phụ thuộc vào giản
R1 S1
vật liệu làm dây
R2
S2
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1- Chuẩn bị của giáo viên
*Cả lớp: Ba đoạn dây dẫn có chiều dài, tiết diện, chất liệu khác nhau.
*Mỗi nhóm: 1 biến thế nguồn, một Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN
0,1A
1 vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0,1V.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
3 dây constantan (loại nhỏ) có chiều dài khác nhau, tiết diện khác nhau
3 dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng vật liệu
khác nhau, 8 đoạn dây nối
Bảng 1 (SGK - T20,23), Bảng 2 (SGK- 26)
2- Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu trước bài học
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 01
Hoạt động 1: Tìm hiều về công dụng
của dây dẫn và các loại dây dẫn
thường sử dụng. (8’)
Các nhóm HS thảo luận (dựa trên hiểu biết
GV: đưa 3 loại dây đã chuẩn bị
và kinh nghiệm sẵn có) về các vấn đề:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các + Công dụng của dây dẫn trong các mạch
câu hỏi
điện và trong các thiết bị điện
? Dây dẫn dùng để làm gì?
+ Các vật liệu được dùng làm dây dẫn .
? Quan sát thấy dây dẫn ở đâu xung HS: Dây dẫn để cho dòng điện chạy qua
quanh ta
? Hãy nêu tên các loại vật liệu dùng làm
dây dẫn.
HS: dây dẫn thường làm bằng đồng, có khi
*Xác định sự phụ thuộc của dây dẫn bằng nhôm, bằng hợp kim
vào một trong những yếu tố khác I. Xác định sự phụ thuộc của dây dẫn vào
nhau
một trong những yếu tố khác nhau
? Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn 1 hiệu
điện thế U thì có dòng điện chạy qua nó HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Các
hay không? Khi đó dòng điện này có 1 dây dẫn có điện trở không, vì sao?
cường độ I nào đó hay không? Khi đó
dây dẫn có một điện trở xác định hay
không?
GV: yêu cầu HS quan sát các dây dẫn
? Các cuộn dây có những điểm nào khác
HS: quan sát các đoạn dây khác nhau nêu
nhau
được các nhận xét
? Hãy dự đoán xem điện trở của các dây - Các cuộn dây đều có chiều dài, tiết diện,
vật liệu làm bằng dây dẫn đều khác nhau.
dẫn này có như nhau không
? Những yếu tố nào có thể ảnh hưởng HS: dự đoán
đến điện trở của dây.
? Để xác định sự phụ thuộc của điện trở
vào một trong các yếu tố thì phải làm HS: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở
thế nào?
vào một trong các yếu tố nào đó thì phải đo
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GV chốt lại
điện trở của các dây dẫn có các yếu tố đó
khác nhau và giữ nguyên các yếu tố còn lại.
II. Thí nghiệm
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
* Thí nghiệm 1: GV: yêu cầu HS nêu
dự đoán theo yêu cầu C1 và ghi lên bảng 1. Thí nghiệm 1
các dự đoán đó.
HS: dự đoán
C1: Dây dẫn l có điện trở R
Dây dẫn 2l có điện trở 2R
Dây dẫn 3l có điện trở 3R
GV yêu cầu HS quan sát H7.2 (SGK)
a. Thí nghiệm
? Nêu các dụng cụ thí nghiệm
HS: nêu dụng cụ và các bước tiến hành
? Các bước tiến hành thí nghiệm
GV: yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm HS: tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi
theo các bước và ghi kết quả vào bảng 1 kết quả vào bảng 1
(SGK - T20)
dây dẫn
U (V)
I (A)
R( )
chiều dài l U1 =
I1 =
R1 =
I2 =
R2 =
chiều dài 2l U2 =
I3 =
R3 =
? Từ kết quả thí nghiệm nêu nhận xét về chiều dài 3l U3 =
điều dự đoán.
HS nêu nhận xét: Điện trở của dây dẫn tỷ lệ
? Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện thuận với chiều dài của dây.
trở dây dẫn vào chiều dài dây.
b. Kết luận
GV chốt lại kết luận
+ Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với
* Thí nghiệm 2:
chiều dài của dây.
- Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào tiết diện dây dẫn khi dây dẫn có 2. Thí nghiệm 2
cùng chiều dài và làm cùng bằng một - HS dự đoán.
loại vật liệu?
GV: yêu cầu HS quan sát H8.3 (SGK)
và tự đọc thông tin phần thí nghiệm a, Thí nghiệm
kiểm tra SGK
- HS đọc thông tin SGK
? Nêu dụng cụ thí nghiệm
? Các bước tiến hành thí nghiệm
GV: yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm HS: nêu dụng cụ và các bước tiến hành thí
theo các bước
nghiệm
B1: Với dây dẫn có tiết diện S1: Đo hiệu
điện thế và cường độ dòng điện và điền
HS: hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm
vào bảng 1
theo các bước và điền vào bảng 1
B2: Với dây dẫn có tiết diện S1: Đo hiệu
lần TN
U (V)
I (A)
R ( )
điện thế và cường độ dòng điện và điền
vào bảng 1
Với dây S1 U1 =
I1 =
R1 =
B3: Tính R1 = ? R2 = ?
I2 =
R2 =
Với dây S1 U2 =
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
? Hãy đối chiếu kết quả thu được với dự
đoán đã nêu
GV: Nêu kết luận về sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào tiết diện của dây
Gv chốt lại
* Thí nghiệm 3
Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn cùng
chiều dài, cùng tiết diện làm bằng vật
liệu khác nhau
? Để xác định sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn phải tiến hành
thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm
gì?
GV: Y/c HS Tiến hành xác định điện trở
của dây dẫn bằng nhôm và đồng.
Lưu ý: 2 dây dẫn này có cùng chiều dài
và tiết diện.
? Vẽ sơ đồ mạch điện để tiến hành thí
nghiệm xác định điện trở của các dây
dẫn?
+ Nhận xét :
R1 S 2
R2 S1
b, Kết luận: Điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch
với tiết diện của dây.
3. Thí nghiệm 3:
HS quan sát
HS: Dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và
được làm bằng vật liệu khác nhau
a, Thí nghiệm
2 HS lên bảng vẽ hình
K
+
-
R1
A
V
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm?
B1: Với dây dẫn bằng nhôm: Đo
điện thế và cường độ dòng điện và
vào bảng kết quả
B2: Với dây dẫn bằng đồng: Đo
điện thế và cường độ dòng điện và
vào bảng 1
B3: Tính R1 = ? R2 = ?
K
hiệu
điền
hiệu
điền
? Rút ra nhận xét điện trở của dây nhôm
và dây đồng?
? Với các dây dẫn có chất liệu khác
nhau thì điện trở của chúng như thế
nào?
+
-
R2
A
V
HS: Mắc mạch điện theo nhóm và tiến hành
thí nghiệm với dây dẫn bằng nhôm và bằng
đồng để xác định điện trở của 2 dây dẫn
- Bảng kết quả
lần đo
dây nhôm
dây đồng
U (V)
U1 =
U2 =
I (A)
I1 =
I2 =
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
R ( )
R1 =
R2 =
? Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào vật liệu làm dây?
Gv chốt lại kiến thức toàn bài
* Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các kết luận
- Về nhà làm các bài tập phần vận
dụng T21,24/SGK
HS: R1 khác R2 (R1 > R2)
HS: Với dây dẫn có chất liệu khác nhau thì
điện trở của chúng khác nhau
b, Kết luận: Điện trở dây dẫn phụ thuộc
vào vật liệu làm dây
TIẾT 02
Hoạt động 3: Kết luận
III. Kết luận
? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều
chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc
như thế nào?
vào vật liệu làm dây
Hoạt động 4: Điện trở suất. Công
thức tính điện trở
IV. Điện trở suất. Công thức tính điện trở
GV: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật
liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng 1. Điện trở suất: SGK/26
một đại lượng là điện trở suất
? Điện trở suất là gì? kí hiệu như thế
nào?
- Kí hiệu: (đọc là rô)
? Đơn vị của điện trở suất là gì?
GV y/c HS theo dõi bảng điện trở suất ở
200C của một số chất.
- Đơn vị: .m (đọc là ôm mét)
HS theo dõi
? Bạc có điện trở suất là bao nhiêu
? Con số đó cho biết điều gì.
-8
? Hãy nêu nhận xét về trị số điện trở bạc = 1,6.10 .m
suất của kim loại và hợp kim trong bảng
1.
HS: Kim loại có điện trở suất lớn hơn hợp
? Trong số các chất được nêu trong kim.
bảng thì chất nào dẫn điện tốt nhất? Vì
sao.
? Tại sao dây đồng thường dùng để làm HS trả lời: Chất nào có điện trở suất càng
lõi dây nối của các mạch điện
nhỏ thì dẫn điện càng tốt.
GV: yêu cầu HS làm C2
HS: Đồng có điện trở suất nhỏ.
- Nhận xét bài làm của bạn
GV đánh giá, chốt lại.
C2: l = 1m ; S = 1m2
R = 0,50 . 10-6
Vậy l = 1m ; S = 1mm2 = 1 . 10-6m2
có điện trở là :
GV: yêu cầu HS làm C3
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GV: có thể hỗ trợ theo các gợi ý sau:
? Đọc kỹ lại đoạn viết về ý nghĩa của
điện trở suất để tính R1 = ? ; R2 = ? ;
R3 = ?
Lưu ý: HS về sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài của các dây dẫn có cùng
tiết diện và làm từ cùng vật liệu
? Công thức tính điện trở của dây.
? Giải thích các đại lượng trong công
thức và đơn vị của chúng?
- Tích hợp GD BVMT:
+ Điện trở của dây dẫn là nguyên nhân
làm toả nhiệt trên dây. Q toả ra trên dây
dẫn là vô ích, làm hao phí điện năng
+ Mỗi dây dẫn làm bằng 1 chất xác định
chỉ chịu được I xác định.
? Nếu sử dụng dây dẫn không đúng với
I cho phép có thể gây ra tác hại gì?
? Nêu biện pháp bảo vệ môi trường
GV chốt lại
Hoạt động 5: Nội dung 5: Vận dụng
GV: yêu cầu HS làm C4
GV: có thể gợi ý:
- Công thức tính tiết diện tròn của dây
.d 2
2
dẫn theo đường kính d: S .r
4
- Đổi đơn vị: 1mm = 10-6m2
- Vận dụng công thức tính R = ?
R=
0,50.10 6
0,5
10 6
2. Công thức tính điện trở
Từng HS làm C3 theo từng bước 1,2,3
trong bảng 2 (SGK)
C3: + l = 1m ; S = 1m2 R1 =
+ l = l(m) ; S = 1m2 R2 = .l
+ l = lm ; S = 1m2 R3 =
* Công thức:
R=
l
S
l
S
Trong đó: R là điện trở ()
là điện trở suất (m)
l là chiều dài (m)
S là tiết diện (m2)
HS: Làm dây dẫn nóng chảy gây ra hoả
hoạn và những hậu quả môi trường nghiêm
trọng.
HS : Để tiết kiệm năng lượng cần sử dụng
dây dẫn có điện trở suất nhỏ. Ngày nay
người ta đã phát hiện ra 1 số chất có tính
chất đặc biệt, khi giảm nhiệt độ của chất thì
điện trở suất của chúng giảm về giá trị bằng
0 (Siêu dẫn) nhưng hiện nay việc ứng dụng
vật liệu siêu dẫn vào trong thực tiễn còn
gặp nhiều khó khăn do các vật liệu đó chỉ là
siêu dẫn khi nhiệt độ rất thấp (dưới 00C rất
nhiều.)
V. Vận dụng
C4: Tóm tắt : l = 4m ; d = 1mm
đ = 1,7.10-8
m
R=?
Giải
Tiết diện của dây dẫn là:
2
* Hướng dẫn về nhà:
1
d
S = . r2 = . = 3,14 .
2
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
4
- Học thuộc kết luận và biết vận dụng
= 0,785mm2 = 0,785 . 10-6 m2
công thức tính điện trở để làm bài tập
Điện trở của dây đồng là :
- Về nhà làm bài tập vận dụng trang
l
1,7.10 8.4
R
.
0,087
27/SGK
S 0,785.10 6
Đáp số: 0,087
TIẾT 03
Hoạt động 5: Nội dung 5: Vận dụng V. Vận dụng (tiếp)
(Tiếp)
GV: yêu cầu HS trả lời C2(SGK)
C2: Khi giữ U không đổi, nếu mắc bóng đèn
vào dây dẫn càng dài thì R của mạch càng
lớn. Theo ĐL Ôm, I qua đèn càng nhỏ và
đèn sáng yếu hơn và có thể không sáng.
C3: HS đọc đề bài, tìm hiểu và tóm tắt.
GV: yêu cầu HS làm C3
Tóm tắt:
U1 = 6V;
I1 = 0,3A
Khi l2 = 4m R2 = 2
l1 = ?
? Tìm chiều dài dây dẫn ta làm như thế Giải:
Điện trở của cuộn dây là:
nào?
U
6
GV gợi ý:
R1 1
20()
I 1 0,3
- áp dụng định luật ôm để tính điện trở
của cuộn dây
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như Chiều dài của cuộn dây là:
l
R
R .l
thế nào vào chiều dài cuộn dây
Vì l ~ R => 1 1 => l1 = 1 2
l 2 R2
R2
- Suy ra chiều dài dây dẫn.
Vậy
GV: yêu cầu HS suy nghĩ và lập luận trả
lời
l
20
.4 40(m)
2
Đáp số: 40m
GV: yêu cầu HS trả lời C5
-Tóm tắt đầu bài.
C4: Vì I ~ 1/R nên khi I1 = 0,25I2 =1/4I2
R1 = 4.R2 Vì R ~ l nên l1 = 4.l2
C5: : HS đọc đề bài, tìm hiểu và tóm tắt .
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Gợi ý :
Tóm tắt: S1 = 2mm2; S2 = 6mm2
? Tiết diện của dây thứ 2 lớn gấp mấy
R1 = ? R2
lần dây thứ nhất
Giải
? Vận dụng kết luận trên so sánh điện Vì điện trở của dây tỷ lệ nghịch với tiết
trở của 2 dây
diện nên
R1 S 2 6
3 R1 3R2
R2 S1 2
GV:- yêu cầu HS làm C6
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải
Đáp số : R1 = 3R2
C6 (C4/SGk/24):
HS đọc đề bài, tìm hiểu và tóm tắt.
tóm tắt: l1 = l2
S1 = 0,5 mm2
R1 = 5,5
- HS khác dưới lớp trình bày vào vở và
S2 = 2,5mm2
nhận xét bài làm của bạn
R2 = ?
Giải:
? Để tính R, vận dụng công thức nào?
Gv gọi 3 HS lên bảng tóm tắt và giải
Ta có:
S1 R2
S
0,5
R2 1 .R1
.5,5 1,1
S 2 R1
S2
2,5
Đáp số: R2 = 1,1
C7: (C5/SGK/27)
a, Cho =2,8.10-8.m, l = 2m,
S = 1mm2 = 10-6m2
Tính R= ?
Giải: Điện trở của dây nhôm là
R .
l 2,8.10 8.2
0, 056
S
10 6
b, Cho l = 8m, d = 0,4mm = 4.10-4m
Tính R = ?
=0,4.10-6.m.
Giải: Điện trở của dây nikêlin là
- Nhận xét bài giải của bạn?
- Gv đánh giá, nhận xét.
R .
l
4l
0, 4.10 6.8.4
25,5
S
d 2 3,14.42.(10 4 )2
c, Cho l = 400m, S = 2mm2
Tính R= ?
Giải: Điện trở của dây đồng là
- Đọc và tóm tắt đầu bài
? Nêu cách tìm chiều dài của dây?
R .
l 1, 7.10 8.400
3, 4
S
2.10 6
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Tìm S = ?
- Tìm l = ? từ công thức R .
Đáp số: a, 0,056;
b,
c, 3,4
l
S
25,5;
C8 (C6/SGK/27)
Cho =5,5.10-8.m; R = 25
GV Chốt lại:
r = 0,01mm = 10-5m
* Hướng dẫn về nhà:
Tìm l = ?
- Học thuộc phần kết luận và Áp dụng
Giải: Tiết diện của dây Vonfram
giải thích một số hiện tượng thực tế.
S = r 2 = 3,14.(10-5) = 3,14.10-10 (m2)
- Về nhà làm các bài tập 9.2 đến 9.5 . Chiều dài của dây Vonfram
SBT
l
RS 25.3,14.10 10
R .
S
V. Câu hỏi/Bài tập kiểm tra đánh giá chủ đề.
l
5,5.10 8
0,142(m )
Đáp số: 0,142m
Câu 1: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài,
tiết diện và vật liệu làm dây?
Câu 2: Viết công thức thể hiện sự phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài, tiết diện và vật liệu làm dây? Giải thích các đại lượng có trong công
thức (Có đơn vị kèm theo)
Câu 3: Nói điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 m có nghĩa là
như thế nào? Tại sao dây đồng thường dùng để làm lõi dây nối của các
mạch điện?
Câu 4: Nhà Hoa cách nhà Mai 500m. Một lần, Hoa sang nhà
Mai chơi, thấy bóng đèn nhà Hoa sáng hơn nhà mình, liền hỏi bố bạn Mai:
Tại sao, dùng chung điện trong một khu dân cư mà bóng đèn nhà bác lại
sáng hơn bóng đèn nhà cháu. Là bố bạn Mai, bạn sẽ giải thích như thế
nào? (Biết nhà bạn Mai gần cột điện hơn nhà bạn Hoa)
Câu 5: Hùng có dây đồng dài 8m có điện trở R1. Nam có một
dây nhôm dài 4m có điện trở R2. Hùng nói rằng, dây đồng của mình có
điện trở lớn hơn dây nhôm của Nam. Theo em, bạn Hùng nói đúng không?
Tại sao?
Câu 6: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ
nhất có tiết diện S1 = 0.5mm2 và R1 = 8,5 . Dây thứ hai có điện trở
R2 = 127,5 , có tiết diện S2 là :
A. S2 = 0,33 mm2
B. S2 = 0,5 mm2 C. S2 = 15 mm2
D. S2 = 0,033 mm2
Câu 7: Một dây đồng dài 100 m, có tiết diện 1 mm2 thì có điện
trở là 1, 7 . Một dây đồng khác có tiết diện 2 mm2, có điện trở là 17
thì có chiều dài là
A. 1 000 m.
B. 500 m.
C. 2 000 m.
D. 20
m.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 8: Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 4 lần và tăng tiết
diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ:
A. Giảm 16 lần.
B. Tăng 16 lần .
C. không đổi.
D. Tăng 8 lần.
Câu 9. Dùng dây dẫn mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế thì
đèn sáng bình thường. Nếu cắt bớt dây dẫn đi càng nhiều thì đèn sáng
càng mạnh hơn. Hãy giải thích tại sao?
Câu 10: Một dây tóc bóng đèn làm bằng vonfram ở nhiệt độ
phòng có điện trở 50, có tiết diện tròn đường kính 0,04mm. Tính chiều
dài của dây tóc bóng đèn. Biết 5,5.10 8 .m
Câu 11: Một bếp điện có dây dẫn đực làm bằng nikêlin có tiết
diện đều, có điện trở suất 0,4.10-6 Ωm
a, Đặt một hiệu điện thế 220V vào hai đầu dây ta đo được cường độ dòng
điện trong dây dẫn bằng 2A. Tính điện trở của dây
b, Tính tiết diện của dây. Biết nó có chiều dài 5,5m.
VI. Hướng dẫn ôn tập chủ đề
Học kết luận về sự phụ thuộc của điện trở chiều dài, tiết
diện và vật liệu làm dây. Công thức và các đại lượng trong công thức.
Vận dụng công thức tính điện trở của dây dẫn vào làm các bài
tập. Từ đó, rút ra các công thức tính l, tính S khi biết ba trong bốn đại
lượng trong công thức.
Dựa vào mối quan hệ giữa R, l, S, để giải thích một số
một số bài tập thực tế.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -