Mô tả:
ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun- Len xơ.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được định luật Jun – Len xơ để giải thích các hiện tượng
đơn giản có liên quan.
- Biết thu thập, xử lý thông tin dựa trên kết quả thí nghiệm đã có.
3. Năng lực
- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí.
- K3: Sử dụng được các kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.
- P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học
tập vật lí
- P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí
4. Thái độ: Cẩn thận, hợp tác tốt trong nhóm.
II. Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài.
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Điện năng có thể chuyển hoá thành những dạng
năng lượng nào?
3. Bài mới
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến đổi điện năng bién đổi thành nhiệt năng
I. Trường hợp điện năng biến đổi thành
Yêu cầu HS đọc và thực hiện trả lời các nhiệt năng
1. Một phần điện năng được biến đổi
câu hỏi a, b của mục 1: Kể tên
thành nhiệt năng
+ 3 dụng cụ biến đổi điện năng thành
HS đọc và thảo luận trong bàn chỉ ra được ba
nhiệt năng và một phần năng lượng ánh
ví dụ mỗi loại:
sáng
+ bóng đèn dây tóc, đèn LED, đèn bút thử
+ Biến đổi thành nhiệt năng và cơ năng
điện.
Trong các dụng cụ trên có dụng cụ nào + quạt điện, máy bơm nước, máy khoan
mà khi dòng điện qua đã biến đổi điện
2. Toàn bộ điện năng thành nhiệt năng
năng hoàn toàn thành nhiệt năng
+ ấm điện, bàn là điện, nồi cơm điện
không?
HS đọc tìm hiểu đặc điểm của dây đốt trong
? Hãy so sánh của sợi đốt với
các dụng cụ biến đổi điện năng hoàn toàn
của dây dẫn bằng đồng
thành nhiệt năng
GV:chốt lại đ2 chính của sợi đốt trong
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
các dụng cụ này có rất lớn
HS trao đổi nhóm đề chỉ ra
nikelin Cu Rnikelin RCu
Hoạt động 2: Xây dựng hệ thức định luật Jun – Len xơ.
II. Định luật Jun – Len xơ
Trong trường hợp điện năng biến đổi 1. Hệ thức của định luật
hoàn toàn thành nhiệt năng thì nhiệt HS suy nghĩ và nhớ lai nội dung của định
lượng toả ra trên R khi có I chạy qua luật bảo toàn năng lượng: Q = A mà A = U.I.t
trong thời gian t được tính theo công nhưng U = I.R Q I 2 .R.t
thức nào ?
2. Sử lí kết quả thí nghiệm kiểm tra.
GV treo bảng phụ H16.1 người ta sử
HS: Thảo luận trong bàn về dụng cụ và vai
dụng dụng cụ gì trong TN này
trò dụng cụ trong TN
? Vai trò mỗi dụng cụ?
Chuyển hoá thành nhiệt năng
? Khi dòng điện qua dây đốt điện năng
2
chuyển hoá thành dạng nào ? điện năng A = U. I. t nhưng U = I . R nên A I .R.t
tính thế nào? năng lượng nhận được đã - HS đọc nội dung phần 2
được dùng làm gì ?
- Các nhóm tiến hành hoạt dộng nhóm tìm
? Yêu cầu HS đọc TN và kết quả TN kết quả câu C1, C2, C3
kiểm chứng.
C1. A I 2 .R.t = (2,4)2. 5. 300 = 8640 J
Hoạt động nhóm C1, C2, C3.
C2. Nhiệt lượng nước nhận được là:
Gv giúp các nhóm
Q1 c1 .m1 .t 4200.0, 2.9,5 7980 J
So sánh và nhận xét giữa hai công thức
Nhiệt lượng bình nhôm nhận được là:
dược xác định bằng hai cách? Có kết
Q2 c2 .m2 .t 880.0, 078.9,5 652, 08J
luận gì ?
GV thông báo nội dung, hệ thức định Nhiệt lượng nước và bình nhôm nhận được
là: Q = Q1 +Q2 = 7980 + 652,08 = 8632, 08 J
luật Jun – Len xơ.
C4. Nếu bỏ qua nhiệt lượng truyền qua môi
Gọi một vài HS phát biểu lại?
? Nêu tên đơn vị của mỗi ĐL trong trường xung2 quanh thì Q A
Vậy : Q = I . R .t
công thức
- Thông báo ý nghĩa của định luật: Thể 3. Nội dung định luật (SGK/45)
hiện mối quan hệ giữa nhiệt lượng toả * Công thức định luật Jun – Len xơ..
Q = I2. R. t
ra ở dây dẫn với cường độ dòng điên,
điện trở của dây dẫn và thời gian dòng Trong đó: I là cường độ dòng điện (A)
điện chạy qua.
R là điện trở ()
2
GV chốt CT: Q = I . R. t
t là thời gian (s)
Q là nhiệt lượng (J)
Đối với các thiết bị đốt nóng như: bàn
là, bếp điện, lò sưởi việc toả nhiệt là có
ích. Nhưng 1 số thiết bị khác như: Động *Lưu ý: Nếu đo Q bằng đơn vị calo thì
cơ điện, các thiết bị điện tử gia dụng
Q= 0,24 I2Rt ( cal)
khác việc toả nhiệt là vô ích.
? Nêu biện pháp để tiết kiệm điện năng
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
cần phải làm gì?
Hoạt động 3: Vận dụng
HS làm việc cá nhân câu C4
III. Vận dụng
? Giải thích vì sao dây may xo của bếp C4: từng HS giải thích nội dung C4
điện nóng lên mà dây dẫn điện lại
C4: Vì đèn và dây nối mắc nối tiếp
không nóng lên khi có dòng điện chạy
Iđ = Id. Theo định luật Jun – Len xơ Q ~ R
qua
Dây tóc có điện trở lớn Q toả ra nhiều,
(Vì dây may xo có điện trở suất lớn dây nối có điển trở nhỏ Q toả ra ít và
nhiệt lượng tỏa ra lớn.
truyền phần lớn cho môi trường xung quanh
Dây dẫn điện có điện trở suất nhỏ
nên nóng lên không đáng kể
nhiệt lượng tỏa ra nhỏ)
C5 :
Gợi ý : C5
ấm (220V - 1000W)
Yêu cầu HS viết công thức tính Q cần U = 220V; V = 2l m = 2kg
cho nước nóng từ 200C 1000C.
t01 = 200C; t02 = 1000C; c = 4200J/kg.K
t=?
Giải
? Viết công thức tính điện năng tiêu thụ Vì ấm sử dụng ở HĐT U= 220V P =
trong thời gian t để toả ra nhiệt lượng 1000W
cần cung cấp cho nước.
Theo định luật bảo toàn năng lượng:
? Từ đó tính thời gian cần dùng để đun A = Q hay P .t = c.m. t
0
0
sôi nước.
c.m.(t 2 t1 ) 4200.2.80
t
672 s
Chốt lại phương pháp giải bài tập.
p
1000
? Qua bài cần ghi nhớ kiến thức nào.
Thời gian đun sôi nước là 672 s
4) Hướng dẫn về nhà (1’)
? Phát biểu nội dung định luật Jun - Len xơ, công thức tính?
- Làm bài tập 16.-17.6 16-17. 11 (SBT/ 42,43)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -