BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Vận dụng công thức tính công, công suất và điện năng
sử dụng của các dụng cụ điện
2. Kỹ năng:
- Biết giải bài tập vật lí theo 4 bước cơ bản.
- Biết vận, kết hợp dụng linh hoạt các công thức để tính các đại lượng
vật lí.
- Có kĩ năng phân tích, tính toán, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: Cẩn thận, chăm chỉ, kiên trì khi làm bài tập.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Lời giải bài tập 1, 2, 3 / SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài làm bài tập
III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu nội dung và viết hệ thức định luật Ôm? Viết các công
thức tính điện trở
HS2: Viết CT tính công suất điện và công của dòng điện.
GV: Đánh giá, cho điểm (Lưu lại các công thức trên bảng)
3. Bài mới:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giải bài tập 1
Bài 1(SGK/40)
? Yêu cầu HS đọc bài 1
U = 220V
? Tóm tắt bài toán.
I = 341mA= 0,341A
? Để tính R của đèn ta sử dụng công thức a) RĐ= ? PĐ =?
nào
b) t = 4h = 14400s. 30 ngày
? Tính công suất của bóng đèn vận dụng Tính công A(J) và số đếm tương ứngcủa
CT nào.
công tơ điện
? Y.cầu 1 HS lên bảng trình bày câu a
Giải:
? Tính điện năng tiêu thụ bằng CT nào
a) Điện trở của bóng đèn là ?
? Tính công của dòng điện theo đơn vị
U
220
jun thì các ĐL trong CT được tính bằng R = I 0,341 645
đơn vị nào.
Công suất điện của bóng đèn là:
? Mỗi số đếm của công tơ tương ứng là
P = U. I = 220.0,341 = 75w
bao nhiêu jun? Tính số đếm tương ứng
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
của công tơ.
- Với các gợi ý trên y.cầu HS tự giải câu
b
GV kiểm tra vở của một số HS
b) Điện năng tiêu thụ là:
A = P.t =75 .14400 . 30 = 324600000J
324600000J = 324600000: 3,6.106 =9
kW.h
Hoạt động 2: Giải bài tập số 2
Bài 2 (SGK/40)
? Làm bài 2 (SGK/40)
UĐ = 6V; PĐ = 4,5W
? Đọc, phân tích bài
U = 9V
? Tóm tắt bài toán
a) IA = ?; b) Rb = ?; Pb= ?
? Phân tích sơ đồ mạch điện.
c) t = 10 phút = 600 s Ab = ? A =?
(A) nt Rb nt Đèn
Giải
? Bóng đèn ghi 6V- 4,5W có ý nghĩa
a) Vì đèn sáng bình thường nên
ntn?
UĐ = 6V, PĐ = 4,5 w
? Khi đèn sáng bình thường thì cường độ
P 4,5
0, 75 A
IĐ =
dòng điện qua am pe kế có giá trị bao
U
6
nhiêu? Tính ntn.
Vì (A) nt Rb nt đèn nên IĐ = IA = Ib.
? Rb = ? tính theo công thức nào
Vậy số chỉ của am pe kế là 0,75A
? Tính Rb cần tính ĐL nào
b) Vì đèn mắc nối tiếp với Rb nên
? Tính Ub = ?
Ub = U – UĐ = 9 - 6 = 3V
? Khi đèn sáng bình thường thì I qua
Khi đó điện trở của biến trở là:
biến trở là bao nhiêu? vì sao.
U
3
Rb = b
4
? Nêu cách tính công suất tiêu thụ điện
I
0, 75
của biến trở.
Công suất của biến trở là:
Yêu cầu HS tự lực hoàn thành phần b
Pb = Ub . I = 3.0,75 = 2,25 w
? HS lên bảng trình bày phần b
c) Công của dòng điện sản ra ở biến trở
? Nêu cách tính công của dòng điện sản
là: Ab = Pb. t = 2,25. 600 =1350 J
ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch.
Công của dòng điện trong toàn đoạn mạch
Cả lớp cùng thảo luận kiểm tra kết quả
là:
từng phần trong phần bài giải của HS
A đoạn mạch = P . t = (PĐ + PB ) . t
Hãy đề xuất một cách giải khác với cách
= (4,5 + 2,25). 600 = 4050J
giải của bạn?
C2:Hay A = U. I. t = 9. 0,75. 600
C2 phần b: Tính I chạy qua đoạn mạch
= 4050 J
Rtđ của đoạn mạch. Tính Rđ Rb
C2 phần c: Tính Pb bằng CT khác, tính
Ab bằng CT khác…
Qua BT 2 GV nhấn mạnh các công thức
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
tính công và công suất và lưu ý tới đơn
vị .
Hoạt động 3: Giải bài tập 3
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
? Làm bài 3 (SGK/41)
? Phân tích bài toán ? Tóm tắt bài toán
? Giải thích các số liệu kĩ thuật ghi trên
mỗi dụng cụ
? Với các số liệu trên, để cả hai dụng
cụ hoạt động bình thường ta mắc thế
nào? Hãy vẽ sơ đồ?
GV: Lưu ý trong sơ đồ bàn là được KH
như 1 điện trở.
bài tập này tương tự bài tập nào đã giải.
? Yêu cầu hS hoạt động nhóm làm
phần a
? Đại diện các nhóm trình bày , các
nhóm khác nhận xét thống nhất cách giải
? Nêu cách giải khác phần a
- Tính IĐ, IBL I mạch chính
- Tính Rtđ theo I và U
? Nêu cách tính điện năng mà đoạn mạch
tiêu thụ (Làm như phần c bài 2)
Các cách tính phần b
C1 : Tính điện năng tiêu thụ của đèn, của
bàn là trong 1 giờ rồi cộng lại.
C2 : Tính điện năng theo công thức:
A
Bài 3(SGK/41)
HS tự tóm tắt
Giải
a) Vì UĐ = U BL = HĐT ở ổ lấy điện =
220V do đó để cho cả hai dụng cụ hoạt
động bình thường thì trong mạch đèn và
BL phải mắc song song
R§
U 2 § 220 2
484
P§
100
RbL
U 2 BL 220 2
48, 4
PBL
1000
Vì Đ // BL
R
R§ .RBL
484.48, 4
44
R§ RBL 484 48, 4
Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch
là 44
b) Vì Đ //BL và có UĐ = UBL = U =220V
nên P tiêu thụ là:
P =PĐ +PBL=100+1000 =1100W =1,1KW
Điện năng đoạn mạch tiêu thụ là:
A = P.t = 1100.3600 = 3960000 (J)
hay A = 1,1 . 1 = 1,1 kW.h
Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1
giờ là 3960000J hay 1,1 kW.h.
U2
.t
R
C3: theo CT A = P.t
Cách giải áp dụng công thức
A = P.t là gọn nhất và không mắc sai
số.
* Củng cố:
? Nhắc lại các công thức tính điện năng
tiêu thụ và công suất điện.
? Nêu các bước cơ bản khi làm bài tập
vật lí.
4. Hướng dẫn về nhà(1’)
- Xem lại các bài tập đã chữa, hoàn thiện cách làm khác vào vở.
- BT 14.1 14.6 (SBT/21,22)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
* Chuẩn bị bài mới:
- Đọc nội dung thực hành. Trả lời câu hỏi trong mẫu báo cáo
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -