Mô tả:
Bài 25: MÁY XOAY CHIỀU BA PHA - MÁY BIẾN ÁP BA PHA
I. Mục tiêu
Qua bài học này, học sinh biết được:
Thế nào là máy điện xoay chiều ba pha, cách phân loại máy điện xoay chiều ba pha.
Công dụng, cách nối dây, nguyên lí làm việc của máy biến áp ba pha.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
Nghiên cứu tài liệu liên quan đến nội dung bài giảng.
Sơ đồ đấu dây máy biến áp.
Tranh ảnh mô tả máy biến áp.
2. Học sinh:
Ôn bài cũ.
Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp: 2 phút
2. Giảng bài mới: 35 phút
Thời
gian
Nội dung
2 phút
I. Máy điện xoay
chiều ba pha
Hoạt động GV
1. Khái niệm.
- Máy điện ba pha
là máy điện làm
việc với dòng điện
xoay chiều ba pha,
dựa trên nguyên lí
CƯĐT và lực điện
từ.
Chúng ta đã được học
mạch điện xoay chiều
ba pha. Thế nào là
mạch điện xoay chiều
ba pha?
Hoạt động HS
- Là mạch điện
có nguồn ba
pha, đường dây
ba pha và các
tải ba pha.
Gv gợi ý:
- Máy điện là máy dùng
điện là nguồn hay tạo ra
năng lượng điện.
- HS theo dõi
SGK và gợi ý
Thế nào là máy điện ba GV để trả lời
pha?
câu hỏi.
4 phút
1. Phân loại và
công dụng.
Gồm 2 loại:
+ Máy điện tĩnh: - Gv mở rộng:
biến đổi các thống
số (điện áp, dòng Máy điện có nhiệm vụ:
điện) của hệ thống
- Chuyển đổi năng
điện
lượng, cơ năng thành
điện năng và ngược
+ Máy điện quay:
lại.
chuyển giao, biến đổi
Máy phát điện:
năng lượng điện, ví dụ
làm nguồn cấp
từ điện một chiều sang
điện cho tải.
điện xoay chiều, hay
điện cao thế sang hạ
Động cơ điện:
thế và ngược lại.
làm nguồn động
lực cho các máy
Máy điện có nhiệm vụ
và thiết bị.
trên có tên gọi là gì?
- Máy chuyển
cơ năng thành
điện năng là
máy phát điện.
- Máy chuyển
điện năng thành
cơ năng là động
cơ điện.
- Máy chuyển
từ điện một
chiều sang xoay
chiều và ngược
lại, gọi là máy
biến dòng.
-Máy chuyển từ
điện cao thế
sang hạ thế và
ngược lại gọi là
máy biến áp.
- Máy điện tĩnh:
- GV giới thiệu, có hai
loại máy điện: tĩnh và
quay.
Em hãy phân loại máy
điện dựa trên tên gọi
của chúng vào 2 nhóm
đã nêu. Em có nhận xét
gì về máy điện tĩnh và
Máy biến
áp.
Máy biến
dòng.
- Máy điện
quay:
Máy phát
điện.
Động cơ
điện.
quay?
Em hãy kể tên các thiết
bị sử dụng động cơ
điện?
- Gv nhận xét và tổng
kết.
2 phút
II. Máy biến áp
ba pha
1. Khái niệm và
công dụng:
- Các động cơ
điện
thường
gặp dùng trong
gia đình như
quạt điện, tủ
lạnh, máy giặt,
máy bơm nước,
máy hút bụi...
- HS theo dõi
SGK trả lời.
- Dựa vào công dụng của
-Là máy điện tĩnh, máy điện, em hãy cho
dùng để biến đổi biết máy biến áp ba pha
điện áp của hệ có những công dụng gì? - Có máy tăng
thống nguồn điện
áp và máy giảm
xoay chiều ba pha - Từ đó, rút ra khái niệm áp.
nhưng vẫn giữ máy biến áp ba pha.
nguyên tần số.
- Liên hệ thực tế, em hãy
- Sử dụng trong hệ cho biết những ứng dụng
thống truyền tải và của máy biến áp?
phân phối điện
năng, điện dân dụng
và công nghiệp,
trong các phòng thí
nghiệm.
- HS trình bày
cấu tạo MBA.
1. Cấu tạo: gồm 2
phần
5 phút
- Các lá thép kĩ
- Lõi thép:
- GV cho HS quan sát thuật được phủ
tranh ảnh liên quan đến sơn để:
Có ba trụ từ đặt dây nội dung cần tìm hiểu.
quấn, và gông từ để
Chống rỉ.
khép kín mạch.
- Quan sát hình, em hãy
nêu cấu tạo của máy biến Cách điện.
Lõi thép được áp.
làm bằng các lá
thép kĩ thuật - Tại sao các lá thép kĩ
dày
0,35- thuật được phủ sơn?
0,5mm, phủ sơn
và ghép lại.
=> GV giới thiệu lại cấu
Dây quấn: là tạo máy biến áp ba pha.
dây đồng phủ
sơn cách điện
và quấn quanh
trụ từ của lõi
thép.
Mỗi máy biến áp có
3 dây quấn sơ cấp
và ba dây quấn thứ
cấp.
7 phút
- Hs lên vẽ sơ
Bài 23, chúng ta đã được đồ và trả lời câu
2. Sơ đồ đấu dây học cách nối nguồn và hỏi.
máy biến áp ba tải. Gọi 3 học sinh lên vẽ
pha.
sơ đồ mạch điện ba pha.
- Nối sao – sao có Một học sinh trả lời câu
trung tính.
hỏi: Ưu điểm của mạch
điện ba pha 4 dây?
- Nối sao – tam
giác.
Thảo luận nhóm:
- Nối tam giác sao.
Theo em, có bao nhiêu
cách đấu dây máy biến
áp?
- Tại sao các máy biến áp
cung cấp điện cho các hộ
tiêu thụ, dây thứ cấp
thường nối hình sao có
dây trung tính?
- Gv nêu nguyên lí làm
việc.
15
phút
3. Nguyên lí làm
việc
- Dựa vào kiến thức đã
-Dựa trên nguyên lí học, em hãy cho biết
CƯĐT.
biểu thức tính hệ số biến
áp của máy biến áp một
- Dòng điện được pha.
tạo ra trong cuộn
dây sơ cấp khi nối
với hiệu điện thế sơ
cấp, và 1 từ trường - Gv hướng dẫn cách tính
biến thiên trong lõi hệ số biến áp ở từng sơ
sắt. Từ trường biến đồ:
thiên này tạo ra Sao – sao trung tính.
trong mạch điện thứ Sao – tam giác.
cấp 1 hiệu điện thế Tam giác sao.
thứ cấp. Như vậy
hiệu điện thế sơ cấp - Gv nhận xét và tổng kết
có thể thay đổi
được hiệu điện thế
thứ cấp thông qua
từ trường. Sự biến
đổi này có thể được
điều chỉnh qua số - Ví dụ:
vòng quấn trên lõi
sắt.
Một máy biến áp ba pha,
mỗi pha dây quấn sơ cấp
-Vì tải của mỗi
hộ tiêu thụ khác
nhau.
- Đồ dùng điện
của hộ tiêu thụ
có Uđm = Up.
- HS trả lời.
- Hệ số biến áp
của máy biến
áp một pha:
K= U1/U2=n1/n2
- Do cách đấu dây,
nên máy biến áp có
hệ số biến áp dây
( Kd) và hệ số biến
áp pha(Kp).
có 11000 vòng và dây - HS áp dụng
quấn thứ cấp có 200 giải toán.
vòng. Dây quấn của máy
biến áp được nối theo
kiểu Y/∆, và được cấp
điện bởi nguồn ba pha có
p=Up1/Up2=N1/N Ud=22kv.
2
Hãy:
d= Ud1/Ud2
a, Vẽ sơ đồ đấu dây?
b, Tính hệ số biến áp pha
và dây?
c, Tính điện áp pha và
điện áp dây của cuộn thứ
cấp?
3. Củng cố.
Phân loại và nêu công dụng máy điện ba pha.
Nêu cấu tạo máy biến áp.
Vẽ sơ đồ đấu dây máy biến áp, tính hệ số biến áp ở mỗi sơ đồ.
Bài tập:
Một máy biến áp ba pha , mỗi pha dây quấn sơ cấp có 11000 vòng và dây quấn thứ cấp
có 200 vòng. Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu ∆ /Yo , và được cấp điện bởi
nguồn ba pha có Ud=22kv.
Hãy:
a, Vẽ sơ đồ đấu dây?
b, Tính hệ số biến áp pha và dây?
c, Tính điện áp pha và điện áp dây của cuộn thứ cấp?
4. Dặn dò: 5 phút
Học bài cũ.
Xem trước bài 26.
5. Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
- Xem thêm -