TUẦN 17
Ngày soạn:1708.2017
Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 08 năm 2017
TIẾT 1; TẬP ĐỌC
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC TIÊU
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng,
chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng
công chúa nhỏ.
2. Hiểu
-Từ: Trong bài
-Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác
với ngưới lớn.
II.ĐỒ DÙNG
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
A. KTBC ( 5’)
-Hai em đọc bài “Trong quán ăn “Ba cá bống”
-Nêu nội dung chính của bài
B. BÀI MỚI: (30’)
1. Giới thiệu bài mới
GV treo tranh: Bức tranh vẽ gì?
Việc gì đã xảy ra khiến cả nhà vua và các vị đại thần đều lo lắng đến vậy. Câu
chuyện mặt trăng sẽ giúp các em hiểu rõ điều ấy.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
-Lớp đọc thầm chia đoạn
*Chia đoạn
? Bài chia làm mấy đoạn?
Đoạn 1: Từ đầu có được mặt trăng
-HS nêu, GV chốt
Đoạn 2:Tiếp nhà vua.
Đoạn 3: Tiếp tất nhiên bằng vàng rồi.
1
Đoạn 4: Còn lại
- 2 HS nối tiếp đọc bài , luyện cho HS * Học sinh luyện đọc nối tiếp
phát âm.
- Lần 1:Đọc, sửa phát âm: lo lắng, ai
- 4 HS nối tiếp đọc bài kết hợp giải nấy…
nghĩa từ
- Lần 2:Đọc,giải nghĩa: SGK
- 4 HS đọc, HS nhận xét
- Lần 3: Đọc, HS nhận xét
HS nêu cách đọc
Câu: Nhưng ai nấy… công chúa/ không
-2-3 HS đọc, lớp nhận xét, Gv chốt
thể thực hiện được/ vì mặt trăng ở rất xa/
và to gấp hàng nghàn lần đất nước của
nhà vua.
-3 HS luyện đọc nối tiếp
* HS luyện đọc theo cặp
-3 HS luyện đọc nối tiếp
*HS đọc, GV nhận xét
b. Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu toàn bài
HS đọc thầm đoạn 1,2 suy nghĩ trả lời
câu hỏi
1. Nguyện vọng của công chúa
? Công chúa bị làm sao? Nhà vua hứa
với cô điếu gì?
- Công chúa: bị ốm
- Nhà vua: hứa tặng cô bất kỳ thứ gì cô
? Công chúa có nguyện vọng gì?
muốn miễn là cô khỏi bệnh.
- Nguyện vọng của cô công chúa: muốn
có mặt trăng và cô sẽ khỏ ngay nếu có
? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua mặt trăng ấy.
đã làm gì?
- Nhà vua: cho vời tất cả các vị đai thần,
các nhà khoa học tới, bàn cách lấy mặt
? Các vị đại thần và các nhà khoa học trăng cho cô bé.
đã nói gì với nhà vua về đòi hỏi của -Họ nói: đòi hỏi đó không thể thực hiện
công chúa?Tại sao không thực hiện được vì mặt trăng to gấp nghìn lần đất
được?
nước của nhà vua.
Chuyển ý:Đọc đoạn tiếp theo
2. Cách nghĩ của công chúa về mặt
2
? Cách nghĩ của chú hề có gì khác so trăng
với các vị đại thần và các nhà khoa - Chú hề cho rằng: Trước hết phải hỏi
học?
xem công chúa nghĩ gì về mặt trăng thế
-HS trao đổi nhóm bàn
nào đã.
-Đại diện phát biểu
-Lớp nhận xét, GV kết luận
? Những chi tiết nào cho thấy cách
nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng -Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt
khác với cách nghĩ của người lớn?
trăng không giống người lớn.
- HS phát biểu
+Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của
Nhận xét
công chúa.
+Mặt tăng treo ngang ngọn cây.
* Chuyển ý: đoạn còn lại
+Mặt trăng được làm bằng vàng.
3.Mong muốn của công chúa đã được
? Sau khi biết công chúa muốn có được đáp ứng
mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm - Chú hề tức tốc đns gặp bác thợ kim
gì?
hoàn dặt một mặt trăng bằng vàng…
-HS phát biểu
-Lớp nhận xét
? Thái đọ của công chúa ntn khi nhận - Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng
món quà?
ra khỏi giường bệnh. chạy tung tăng
-HS nêu ý kiến
khắp vườn.
GV nhận xét
? Nêu nội dung chính của bài.
HS đọc bài, nêu cách đọc
Nội dung: Câu chuyện giúp ta hiểu được,
ước muốn của công chúa có được mặt
III.Đọc diễn cảm
trăng, thấy được cách nghĩ của cô về tg
? Toàn bài đọc với giọng như thế nào?
tự nhiên rất khác so với người lớn.
-Toàn bài: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
Lời chú hề vui điềm đạm.Lời nàng công
3
chúa hồn nhiên ngây thơ.
Đoạn kết đọc với giọng vui, nhanh hơn.
GV treo bảng phụ
*Hướng dẫn luyện đọc 1 đoạn:
-HS nêu cách đọc
“Thế là chú đến gặp ….
-HS luyện đọc
Tất nhiên là bằng vàng rồi”
-Thi đọc diễn cảm
IV. Củng cố, dặn dò ( 5’)
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài tiếp theo
______________________
TIẾT 2: LỊCH SỬ
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng
-Nhớ lại kiến thức lịch sử từ buổi đầu dựng nước và giữ nước- nước đại Việt thời
Trần.
- Trả lời 1 số câu hỏi ôn tập
Biết cách trình bày bài thi.
II. ĐỒ DÙNG
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
A. KTBC : Không
B. BÀI MỚI: 32’
1. Giới thiệu bài mới
2. Nội dung ôn tập
*Hoạt động 1: Cả lớp
HS đọc SGK , hệ thống lại kiến thức
1. Hệ thống kiến thức đã học
thưo hướng dẫn của GV
- HS trình bày
- Phát biểu
4
-Nhận xét, bổ sung
-GV chốt
* Hoạt động 2: Nhóm
HS đọc lại SGK và trả lời 1 số câu hỏi:
2. Hướng dẫn trả lời 1 số câu hỏi
Câu1: Nước âu Lạc ra đời trong thời
Câu 1:
gian nào? Người dân Âu Lạccó những
-Nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỷ III
thành tựu gì trong cuộc sống?
TCN.
- Người dân Âu Lạc đã có những thành
tựu:
+Đã xây dựng thành cổ Loa với 3 vòng
hình ốc đặc biệt.
+Sử dụng rộng rãi các lưỡi cày đồng,
biết kỹ thuật rèn sắt.
Câu 2: Em hãy nêu tình hình nước ta
+ Chế tạo được loại nỏ thần bắn 1 lần
sau khi Ngô Quyền mất? Đinh Bộ Lĩnh
được nhiều mũi tên.
đã có công gì trong buổi đầu độc lập
Câu 2: Sau khi Ngô Quyền mất, Triều
của đất nước?
đình lục đục tranh nhau ngai vàng. Các
thế lực phong kiến địa phương nổi dậy,
chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh
nhau liên miên. Dân chúng phải đổ máu
vô ích, ruộng đồng bị tànphá, quân thù
năm le ngoài bờ cõi.
*Đinh Bộ Lĩnh là người có tài , có công
Câu 3: Vì sao LýThái Tổ chọn vùng đất
dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất
Đại La làm kinh đô?
nước, đem lại cuộc ssống hoà bình cho
dân.
Câu 3:` Vì nơi đây là trung tâm của đất
Câu 4: Nhà Trần đã làm gì để xây dựng
nước, địa hình thuật lợi cho việc đi lại.
đất nước?
Đây là vùng đồng bằng rộng rãi, cao
ráo, bằng phẳng, đất đai màu mỡ.
5
Câu 4: Vua Trần cho đặt chuông lớn
trước thềm cung điện để ai có việc đến
kêu oan thì đánh.
- Nhà Trần chú trọng đến xây dựng lực
lượng quân đội: mọi trai tráng đều tham
gia vào quân đội, thời bình thì ở nhà
tham gia sản xuất, thời chiến thì tham
gia chiến đấu…
3. Củng cố: ( 5’)
Nhận xét tiết học
__________________________
TIẾT 3: TOÁN
LUYỆN TẬP: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS rèn luyện kĩ năng:
- Thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’)
- Gọi H tự nêu và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
+Em đã thực hiện phép chia đó ntn?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI :( 30’)
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
- Gọi Hs nêu yêu cầu, cách thực hiện. 380 : 76 = 5
- Cho HS làm VBT, 6 em lần lượt
495 : 15 = 33
6
chữa bài trên bảng lớp.
765 : 27 = 28 ( dư 19 )
- Chữa bài:
9954 : 42 = 239 ( dư 26 )
? Giải thích cách làm?
24662 : 59 = 418
? Nêu lại các bước chia của một số
34290 : 16 = 214 ( dư 5 )
phép tính..?
- Nhận xét, kết luận kết quả.
- Đổi chéo vở kiểm tra bài.
* GV chốt: Củng cố cho học sinh cách chia cho số có hai chữ số.
* Bài 2:
- Gọi Hs đọc bài.
Bài giải
- Hướng dẫn Hs phân tích đề bài
18 kg = 18000 g
? Muốn biết mỗi gói có bao nhiêu
Số gam muối có trong mỗi gói là:
gam muối, ta cần làm ntn?
18000 : 240 = 75 ( g)
- Yêu cầu HS làm VBT, 1 em chữa
ĐS : 75 g
bài.
- Nhận xét ghi điểm.
* GV chốt: HS biết cách trình bày một bài toán có lời văn. Chú ý đơn vị của bài
toán.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc bài.
Bài giải
- Hướng dẫn tìm hiểi đề bài.
Chiều rộng của sân vận động là:
- Cho HS làm VBT, 1 em chữa trên
7140 : 105 = 68( m)
bảng lớp.
Chu vi sân vận động là:
- Nhận xét, ghi điểm
( 105 + 68) x 2 = 346 ( m )
ĐS : 68 m; 346 m
* GV chốt: Củng cố cho Hs biết tìm chiều rộng của hình chữ nhật khi biết chiều
dài của nó.
3. Củng cố, dặn dò.( 5’)
- Hệ thống lại kiến thức luyện tập.
- Nhận xét giờ học
_____________________
7
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, Hs có khả năng:
1. Bước đầu biết được giá trị của lao động.
2. Tích cực tham gia các công việc lao động.
3. Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. CHUẨN BỊ
- Sgk, một số đồ dùng phục vụ cho đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. KTBC: ( 5’)
1, Vì sao phải yêu lao động?
2, hãy nêu những việc thể hiện tinh thần yêu lao động?
B. BÀI MỚI: ( 30’)
1. Giới thiệu bài:
Giờ học hôm trước chúng ta đã biết vì sao phải yêu lao động. Hôm nay , ta sẽ
cùng nhau làm một số bài tập
2. Nội dung bài mới
* Hoạt động 1: Nhóm đôi
- HS đọc đề bài
Bài 5:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Em mơ ước lớn lên sẽ làm nghề gì?
- Vì sao em lại yêu thích nghề đó?
- Để thực hiện được ước mơ của mình,
ngay từ bây giờ em phải làm gì?
- HStrao đổi nhóm từng nội dung của
bài tập
- Một số HS trình bày
- Lớp thảo luận nhận xét.
8
GV kết luận: Trong cuộc sống , các em cần cố gắng học tập để thực hiện được ước
mơ của mình, nghề nghiệp tương lai của mình.
* Hoạt động 2: Cả lớp
-Bài tập 6 yêu cầu gì?
Bài 6: Viết vẽ hoặc kể những công việc
( HS báo cáo việc thực hiện ở nhà)
mà em yêu thích.
- HS lần lượt trình bày
- lớp thảo luận nhận xét
- GV nhận xét khen những bài viết hay,
tranh vẽ tốt
Kết luận:
- Lao đông là vinh quang. Mọi người cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã
hội.
- Tẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hộiphù hợp
với khả năng của bản thân.
IV. Hoạt động nối tiếp
HS thực hiện nội dung mục thực hành trong SGK
___________________
TIẾT 5: CHÀO CỜ
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 18 12.2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 20010
TIẾT 1; CHÍNH TẢ
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I.MỤC TIÊU
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả “Mùa đông trên rẻo
cao”.
2. Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n; ât/âc.
9
* GDBVMT: Giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên
đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.
II.ĐỒ DÙNG
Bảng phụ (Bài 2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
A. KTBC: ( 5’)
2 em lên bảng, lớp viết nháp: Bài 2a theo lời đọc của HS
B.BÀI MỚI ( 30’)
1.Giới thiệu bài
tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe viết đoạn văn “Mùa đông trên rẻo cao” và
làm bài tập chính tả phân biệt l/n.
2. Hướng dẫn nghe viết chính tả
a, Tìm hiểu nội dung đoạn văn
HS đọc đoạn văn
? Những dấu hiệu nào cho biết mùa - Mây theo các sườn núi trườn xuống,
đông đã về với rẻo cao?
mưa bụi hoa cải nở vàng trên sườn đồi,
-HS phát biểu
nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng
-Nhận xét
cuối cùng đã lìa cành.
b. Hướng dẫn viết từ khó
HS tìm từ khó, từ dễ lẫn khi viết
-Rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, quanh
-HS viết bai
co, lao xao…
-HS soát lỗi
c. Nghe viết
d. Soát lỗi chính tả
3. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng có
âm đầul/ n.
1 HS đọc bài tập 1
Lời giải: a, Nhạc cụ-lễ hội- nổi tiếng
+Bài tập yêu cầu gì?
-HS làm bài tập
-1 em lên bảng
10
-Lớp nhận xét, Gv chữa bài
* Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả
(trong ngoặc) để hoàn chỉnh các câu Lời giải: ôm giấc mộng,mà người, xuất
văn sau.
hiện, mửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên
HS đọc yêu cầu bài 3
tiếng,nhấc chàng, đất, lảo dảo, thật dài,
? Bài 3 yêu cầu gì?
nắm tay.
-HS làm vở bài tập
-1 HS lên bảng
-Lớp nhận xét, GV kết luậ-1 em đọc lại
đoạn văn
IV.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét bài viết của HS
___________________________
TIẾT 2; TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS rèn luyện kĩ năng:
- Thực hiện nhân, chia với số có nhiều chữ số .
- Tìm thành phần chưa biết của phép nhân, chia.
- Giải bài toán có lời văn, bài toán có biểu đồ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5’)
- Gọi H tự nêu và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
+Em đã thực hiện phép chia đó ntn?
- Chấm 1 số VBT
- Nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI : ( 30’)
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
11
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
- HS nêu y/c của bài tập.
? Các số cần điền là thành phần gì
trong mỗi phép tính trên?
- Hs tự làm bài tập – Chữa bài.
? Muốn tìm thừa số ( tích, số bị chia,
số chia) ta làm ntn?
- Cho HS làm VBT, 3 em lần lượt
chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
* GV chốt: HS biết cách tìm các thành phần chưa biết trong một phép tính.
* Bài 2:
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
- 3 em làm bài trên bảng lớp, mỗi em
- Yêu cầu HS làm VBT, 3 em Chữa
thực hiện 1 con tính, lớp làm vào VBT.
bài.
- lần lượt nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét ghi điểm.
- 2 em cạch nhau kiểm tra chéo bài làm.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc bài.
Bài giải
- Hướng dẫn tìm hiểu đề bài.
Số bộ đồ dùng sở giáo dục nhận về là:
? Muốn tìm được số bộ đồ dùng mỗi
40 x 468 = 18720 ( bộ)
trường nhận được, ta càn biết gì?
Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được
- Cho HS làm VBT, 1 em chữa trên
là:
bảng lớp.
18720 : 156 = 120 (bộ)
- Nhận xét, ghi điểm
ĐS : 120 bộ
* GV chốt: Củng cố cho Hs giải toán có lời văn và cách chia cho số có 3 chữ số
3. Củng cố, dặn dò: ( 5’).
- Hệ thống lại kiến thức luyện tập.
- Hướng dẫn hs bài 4, yêu cầu làm ở nhà.
- Nhận xét giờ học
______________________
12
TIẾT: 3: TIẾNG ANH
( GV chuyên trách dạy)
______________________
Tiết 4: KHOA HỌC
ÔN TẬP HỌC KÌ 1
I. MỤC TIÊU
- Hs tự làm thí nghiệm để phát hiện môt số tính chất của không khí .
- Biết ứng dụng tính chất của không khí vào đời sống.
- Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bóng bay, dây chun, cốc thuỷ tinh, lọ nước hoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KTBC( 5’)
- Kiểm tra bài cũ:
+ Không khí có ở những đâu? Cho ví dụ.
+ Khí quyển là gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài mới.
B. BÀI MỚI: ( 30’)
1. Giới thiệu bài mới
2. Nội dung bài mới
1. Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.
* Hoạt động 1:Cả lớp
- Đưa cái cốc thuỷ tinh sạch và hỏi:
? Trong cốc chứa gì?
- Chứa không khí.
- Gọi lần lượt 1 số hs lên nhìn, sờ,
+ không nhìn thấy gì
ngửi, nếm xem không khí trong cốc
+ không ngửi thấy mùi gì
có mùi gì? vị gì?
+ không thấy vị gì
? Từ đó em có kết luận gì về không
13
khí?
- 2 em trả lời, lớp nhận xét, chấm điểm.
- Giới thiệu: Đó là những tính chất
của không khí.
? Vậy, không khí có tính chất gì?
+ Không khí có tính chất: trong suốt,
- Ghi bảng kết luận.
không có màu, không có mùi, không
- Thực hiện xịt 1 ít nước hoa vào
có vị.
không khí:
+ Em ngửi thấy mùi gì? đó có phải là
mùi của không khí không?
* Hoạt động 2:
2. Trò chơi Thi thổi bóng
- Nêu yêu cầu hđ: thổi bóng thi và
nêu nhận xét:
- Nêu nhận xét: Đó là mùi nước hoa,
+ cái gì làm quả bóng căng lên?
không phải là mùi của không khí.
+ Nhận xét về hình dạng các quả
bóng?
* Kết luận:
+ Từ đó cho biết: Không khí có hình
+ Không khí làm quả bóng căng lên.
dạng nhất định không?
+ các quả bóng có hình dạng dài ngắn,
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm,
to nhỏ khác nhau.
quan sát và nêu kq.
+ Không khí không có hình dạng nhất
- Gọi đại diện nhóm trình bày, bổ
định.
sung.
+ Hãy nêu 1 số VD khác chứng tỏ
không khí
không có hình dạng nhất định?
* Hoạt động 3: Cả lớp
3. Không khí có thể bị nén lại hoặc
- Đưa bơm và giới thiệu cách làm thí giãn ra.
nghiệm: nhấc thân bơm lên, bịt tay
vào ống bơm rồi ấn thân bơm xuống. + Cốc có hình dạng khác nhau, các túi
ni lông to nhỏ khác nhau- Không khí có
- Gọi 1 số hs thực hiện thí nghiệm:
14
+ em có nhận xét gì khi ấn bơm
hình dạng khác nhau...
xuống như thế?
+ Vậy không khí còn có tính chất gì? * Kết luận
- Yêu cầu hs bơm không khí từ bơm
+ Không khí bị nén trong thân bơm, đẩy
vào quả bóng:+ Không khí ở đâu
vào tay ta nằng nặng...
tràn vào quả bóng, vì sao?
+ Không khí có thể bị nén lại.
+ Vậy không khí còn có tính chất gì? + Không khí bị nén trong thân bơm giãn
- Ghi kết luận, gọi 1 số hs nhắc lại.
ra khi được bơm vào quả bóng.
+ Qua tất cả những thí nghiệm trên,
+ Không khí có thể bị giãn ra.
em thấy không khí có những tính
chất gì?
+ ...có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- Trong thực tế, em thấy người ta
ứng dụng tính chất của không khí
+ Bơm bóng bay, bơm lốp xe, bơm
ntn?
tiêm...
- Gọi 2-3 em đọc mục Bạn cần biết.
3. Củng cố, dặn dò
? Không khí có những tính chất gì?
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau.
______________________
TIẾT 5; LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU KỂ “ AI LÀM GÌ?”
I. MỤC TIÊU
1. Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể “Ai làm gì?”.
2.Nhận ra 2 bộ phận CN-VN của câu kể “Ai làm gì?”, từ đó biết vận dụng kiểu
câu để thực hành làm vở bài tập.
II. ĐỒ DÙNG
- Bảng phụ
- Một số tờ giấy to để HS làm bài
III CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
A.KTBC: ( 5’)
15
? Thế nào là câu kể?
? Trình bày bài tập 2 (Tiết trước)
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI: ( 30’)
1.Giới thiệu bài mới
GV ghi bảng: Chúng em đang học bài.
Đây là câu gì?
Câu văn trên là câu kể. Nhưng trong câu kể có nhiều ý nghĩa. Vậy câu này có ý
nghĩa như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
2 Nội dung bài mới
I. Nhận xét.
* Bài 1,2: Đọc đoạn văn sau và
tìm trong mỗi câu trên các từ
ngữ:
a) hoạt động.
b) Chỉ người hoặc vật hoạt động.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
Người lớn đánh trâu ra cày
-GV viết :
? Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt
động “ đánh trâu ra cày”, từ chỉ
người hoạt động là người lớn.
-Phát phiếu cho HS , yêu cầu HS
hoạt động theo nhóm . Nhóm nào
làm song trước dán phiếu lên
bảng
-Các nhóm nhận xét bổ sung
-GV kết luận lời giải đúng
Câu
Từ chỉ hoạt
Từ chỉ người hoạt động
3, Các cụ già nhặt cỏ đốt lá.
động
hoặc vật hoạt động.
nhặt cỏ đốt các cụ già
4, Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
lá
mấy chú bé
16
5, Các bà mẹ tra ngô.
bắc bếp thổi các bà mẹ
6, Các em bé ngủ khì trên lưng cơm
các em bé
mẹ.
tra ngô
lũ chó
7, Lũ chó sủa om cả rừng.
ngủ khỉ trên
lưng mẹ
sủa om cả
rừng
Câu: “Mỗi người một việc” là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ
trong câu này là “cụm danh từ”.
Bài 3: Đặt câu hỏi cho :
- HS đọc yêu cầu.
a, Từ chỉ hoạt động
- Bài tập yêu cầu gì?
M: Người lớn làm gì?
-GV + HS làm mẫu
-Các cụ già làm gì?
- HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi - Mấy chú bé làm gì?
cho những từ ngữ còn lại
……….
- Lớp nhận xét bổ sung
- Lũ chó làm gì?
Trả lời cho câu hỏi làm gì bộ phận thứ hai
của câu là vị ngữ.
b, Từ ngữ chỉ người, hoặc vật hoạt động
? Những câu hỏi trả lời cho câu M: Ai đánh trâu ra cày?
hỏi làm gì? đứng ở vị trí nào - Ai nhăt cỏ đố lá?
trong câu ? dược gọi là gì?
…….
-GV, HS làm mẫu
-Con gì sủa om cả rừng?
- HS nối tiếp trình bày
Trả lời cho câu hỏi “ ai, con gì” bộ phận
--Lớp nhận xét
thứ nhất chủ ngữ.
II. Ghi nhớ:
+Trả lời cho câu hỏi ai, con gì? - SGK trang 166.
tên gọi là gì?
Tóm lại : Trong câu kể ai làm gì?
có mấy bộ phận? đó là những bộ
phận nào?
17
- 2-3 HS đọc ghi nhớ
III. Luyện tập
* Bài 1: Tìm những câu kể Ai
làm gì? trong đoạn văn sau?
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để
? Bài một yêu cầu gì?
quét nhà, quét sân.
- HS tự làm bài
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ,
-1 HS lên chữa bài
treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
-Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả
mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
* Bài 2 : Tìm chủ ngữ vị ngữ
trong các câu
- HS đọc yêu cầu, nội dung bài 2 a, Cha tôi/ làm cho tôi chiếc chổi để quét nhà,
-HS làm trong vở bài tập
quét sân
- 3 HS lên bảng nối tiếp làm bài
- Lớp nhận xét, bổ sung
CN
VN
b, Mẹ/ đựng hạt giống đầy giống lá cọ để
gieo cấy mùa sau.
CN
VN
c, Chị tôi/ đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và
làm cọ xuất khẩu.
CN
VN
* Bài 3
Bài 3: Viết đoạn văn kể về các công việc
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm
trong một buổi sáng của em. Cho biết những
- HS làm bài
câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì?
4-5 HS nối tiếp trình bày
VD:
- Lớp nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- Câu kể “ Ai làm gì?” có đặc điểm gì?
- GV nhận xét tiết học
- VN: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị trước bài sau.
18
Ngày soạn: 19.12.2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010
TIẾT 1: KỂ CHUYỆN
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV , kể được toàn bộ câu chuyện
-Hiểu nội dung: Cô bé Ma- ri- a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát
minh ra một quy luật tự nhiên.
- ý nghĩa câu chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện
ra nhiều điều thú vị và bổ ích.
-Lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu.
II. ĐỒ DÙNG
Tranh minh hoạ phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5’)
? 1 em kể lại câu chuyện tuần trước?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. BÀI MỚI: ( 30’)
1. Giới thiệu bài mới
Thế giới xung quanh ta có rất nhiều điều thú vị. Hãy thử 1 lần khám phá các em sẽ
thấy ngay. Câu chuyện một phát minh nhỏ nhỏ mà các em được nghe kể hôm nay
kể về tính ham quan sát, tìm tòi, khám phá những quy luật trong giới tự nhiên của
nhà bác học Ma-ri-a sinh năm 1906.
2. Nội dung bài
I. Kể chuyện
- GV kể chuyện
- HS nghe GV kể chuyện
Kết hợp quan sát tranh
+Lần 1: Kể rõ ràng toàn bộ câu chuyện
- Nhân vật :
19
+ Lần 2: Kể kết hợp chỉ tranh
+Ma-ri-a cô bé thích quan sát
+Câu chuyện có những nhân vật nào?
+Anh trai Ma-ri-a
-Nội dung: SGK
+ Câu chuyện kể về ai? Có nội dung gì?
II. Phân tích nội dung và kể chuyện
- Toàn bộ câu chuyện được minh hoạ
+Câu chuyện được minh hoạ bằng mấy bằng 5 tranh
bức tranh?
_Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần ra
+Các đoạn của truyện được thể hiện qua bưng trà lên, bát trà thoạt đầu rất dễ
tranh vậy mỗi bức tranh có nội dung gì? trượt trong đó.
- HS nêu nội dung từng bức tranh
+Tranh 2: Ma-ri-a tò mò, lẻn ra khỏi
-Lớp nhận xét bổ sung
phòng khách để thí nghiệm.
- Gv chốt
+ Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với
- 1-2 em đọc lại toàn bộ lời minh hoạ đống đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Macho toàn bộ những bức tranh.
ri-a xuất hiện và trêu em.
+ Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận
về điều mà cô bé đã phát minh ra.
III. Thực hành kể chuyện
+ Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích
1. Kể lại câu chuyện vừa nghe + trao cho hai con
đổi ý kiến
a, Kể chuyện trong nhóm
b, Kể chuyện trước lớp
-Lên bảng kể, kết hợp chỉ tranh minh
hoạ
2. Thi kể chuyện
- Chú ý: kể kêt hợp vối cử chỉ, điệu bộ .
- Kết hợp trả lời câu hỏi
- HS vận dụng thực hành
- HS xung phong kể chuyện trước lớp
- Lớp + GV nhận xét
20
- Xem thêm -