Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Lớp 1 Giáo án lớp 1 giao an tuan 17...

Tài liệu Giáo án lớp 1 giao an tuan 17

.DOC
41
398
95

Mô tả:

TUẦN 17 Ngày soạn:1708.2017 Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 08 năm 2017 TIẾT 1; TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. MỤC TIÊU 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. 2. Hiểu -Từ: Trong bài -Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với ngưới lớn. II.ĐỒ DÙNG Tranh minh hoạ bài đọc SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG A. KTBC ( 5’) -Hai em đọc bài “Trong quán ăn “Ba cá bống” -Nêu nội dung chính của bài B. BÀI MỚI: (30’) 1. Giới thiệu bài mới GV treo tranh: Bức tranh vẽ gì? Việc gì đã xảy ra khiến cả nhà vua và các vị đại thần đều lo lắng đến vậy. Câu chuyện mặt trăng sẽ giúp các em hiểu rõ điều ấy. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc -Lớp đọc thầm chia đoạn *Chia đoạn ? Bài chia làm mấy đoạn? Đoạn 1: Từ đầu  có được mặt trăng -HS nêu, GV chốt Đoạn 2:Tiếp  nhà vua. Đoạn 3: Tiếp  tất nhiên bằng vàng rồi. 1 Đoạn 4: Còn lại - 2 HS nối tiếp đọc bài , luyện cho HS * Học sinh luyện đọc nối tiếp phát âm. - Lần 1:Đọc, sửa phát âm: lo lắng, ai - 4 HS nối tiếp đọc bài kết hợp giải nấy… nghĩa từ - Lần 2:Đọc,giải nghĩa: SGK - 4 HS đọc, HS nhận xét - Lần 3: Đọc, HS nhận xét HS nêu cách đọc Câu: Nhưng ai nấy… công chúa/ không -2-3 HS đọc, lớp nhận xét, Gv chốt thể thực hiện được/ vì mặt trăng ở rất xa/ và to gấp hàng nghàn lần đất nước của nhà vua. -3 HS luyện đọc nối tiếp * HS luyện đọc theo cặp -3 HS luyện đọc nối tiếp *HS đọc, GV nhận xét b. Tìm hiểu bài GV đọc mẫu toàn bài HS đọc thầm đoạn 1,2 suy nghĩ trả lời câu hỏi 1. Nguyện vọng của công chúa ? Công chúa bị làm sao? Nhà vua hứa với cô điếu gì? - Công chúa: bị ốm - Nhà vua: hứa tặng cô bất kỳ thứ gì cô ? Công chúa có nguyện vọng gì? muốn  miễn là cô khỏi bệnh. - Nguyện vọng của cô công chúa: muốn có mặt trăng và cô sẽ khỏ ngay nếu có ? Trước yêu cầu của công chúa nhà vua mặt trăng ấy. đã làm gì? - Nhà vua: cho vời tất cả các vị đai thần, các nhà khoa học tới, bàn cách lấy mặt ? Các vị đại thần và các nhà khoa học trăng cho cô bé. đã nói gì với nhà vua về đòi hỏi của -Họ nói: đòi hỏi đó không thể thực hiện công chúa?Tại sao không thực hiện được  vì mặt trăng to gấp nghìn lần đất được? nước của nhà vua. Chuyển ý:Đọc đoạn tiếp theo 2. Cách nghĩ của công chúa về mặt 2 ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác so trăng với các vị đại thần và các nhà khoa - Chú hề cho rằng: Trước hết phải hỏi học? xem công chúa nghĩ gì về mặt trăng thế -HS trao đổi nhóm bàn nào đã. -Đại diện phát biểu -Lớp nhận xét, GV kết luận ? Những chi tiết nào cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng -Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt khác với cách nghĩ của người lớn? trăng không giống người lớn. - HS phát biểu +Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của Nhận xét công chúa. +Mặt tăng treo ngang ngọn cây. * Chuyển ý: đoạn còn lại +Mặt trăng được làm bằng vàng. 3.Mong muốn của công chúa đã được ? Sau khi biết công chúa muốn có được đáp ứng mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm - Chú hề tức tốc đns gặp bác thợ kim gì? hoàn dặt một mặt trăng bằng vàng… -HS phát biểu -Lớp nhận xét ? Thái đọ của công chúa ntn khi nhận - Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng món quà? ra khỏi giường bệnh. chạy tung tăng -HS nêu ý kiến khắp vườn. GV nhận xét ? Nêu nội dung chính của bài. HS đọc bài, nêu cách đọc Nội dung: Câu chuyện giúp ta hiểu được, ước muốn của công chúa có được mặt III.Đọc diễn cảm trăng, thấy được cách nghĩ của cô về tg ? Toàn bài đọc với giọng như thế nào? tự nhiên rất khác so với người lớn. -Toàn bài: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. Lời chú hề vui điềm đạm.Lời nàng công 3 chúa hồn nhiên ngây thơ. Đoạn kết đọc với giọng vui, nhanh hơn. GV treo bảng phụ *Hướng dẫn luyện đọc 1 đoạn: -HS nêu cách đọc “Thế là chú đến gặp …. -HS luyện đọc Tất nhiên là bằng vàng rồi” -Thi đọc diễn cảm IV. Củng cố, dặn dò ( 5’) - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài tiếp theo ______________________ TIẾT 2: LỊCH SỬ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng -Nhớ lại kiến thức lịch sử từ buổi đầu dựng nước và giữ nước- nước đại Việt thời Trần. - Trả lời 1 số câu hỏi ôn tập Biết cách trình bày bài thi. II. ĐỒ DÙNG III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU A. KTBC : Không B. BÀI MỚI: 32’ 1. Giới thiệu bài mới 2. Nội dung ôn tập *Hoạt động 1: Cả lớp HS đọc SGK , hệ thống lại kiến thức 1. Hệ thống kiến thức đã học thưo hướng dẫn của GV - HS trình bày - Phát biểu 4 -Nhận xét, bổ sung -GV chốt * Hoạt động 2: Nhóm HS đọc lại SGK và trả lời 1 số câu hỏi: 2. Hướng dẫn trả lời 1 số câu hỏi Câu1: Nước âu Lạc ra đời trong thời Câu 1: gian nào? Người dân Âu Lạccó những -Nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỷ III thành tựu gì trong cuộc sống? TCN. - Người dân Âu Lạc đã có những thành tựu: +Đã xây dựng thành cổ Loa với 3 vòng hình ốc đặc biệt. +Sử dụng rộng rãi các lưỡi cày đồng, biết kỹ thuật rèn sắt. Câu 2: Em hãy nêu tình hình nước ta + Chế tạo được loại nỏ thần bắn 1 lần sau khi Ngô Quyền mất? Đinh Bộ Lĩnh được nhiều mũi tên. đã có công gì trong buổi đầu độc lập Câu 2: Sau khi Ngô Quyền mất, Triều của đất nước? đình lục đục tranh nhau ngai vàng. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên. Dân chúng phải đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tànphá, quân thù năm le ngoài bờ cõi. *Đinh Bộ Lĩnh là người có tài , có công Câu 3: Vì sao LýThái Tổ chọn vùng đất dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất Đại La làm kinh đô? nước, đem lại cuộc ssống hoà bình cho dân. Câu 3:` Vì nơi đây là trung tâm của đất Câu 4: Nhà Trần đã làm gì để xây dựng nước, địa hình thuật lợi cho việc đi lại. đất nước? Đây là vùng đồng bằng rộng rãi, cao ráo, bằng phẳng, đất đai màu mỡ. 5 Câu 4: Vua Trần cho đặt chuông lớn trước thềm cung điện để ai có việc đến kêu oan thì đánh. - Nhà Trần chú trọng đến xây dựng lực lượng quân đội: mọi trai tráng đều tham gia vào quân đội, thời bình thì ở nhà tham gia sản xuất, thời chiến thì tham gia chiến đấu… 3. Củng cố: ( 5’) Nhận xét tiết học __________________________ TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU Giúp HS rèn luyện kĩ năng: - Thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’) - Gọi H tự nêu và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. +Em đã thực hiện phép chia đó ntn? - Nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI :( 30’) 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: - Gọi Hs nêu yêu cầu, cách thực hiện. 380 : 76 = 5 - Cho HS làm VBT, 6 em lần lượt 495 : 15 = 33 6 chữa bài trên bảng lớp. 765 : 27 = 28 ( dư 19 ) - Chữa bài: 9954 : 42 = 239 ( dư 26 ) ? Giải thích cách làm? 24662 : 59 = 418 ? Nêu lại các bước chia của một số 34290 : 16 = 214 ( dư 5 ) phép tính..? - Nhận xét, kết luận kết quả. - Đổi chéo vở kiểm tra bài. * GV chốt: Củng cố cho học sinh cách chia cho số có hai chữ số. * Bài 2: - Gọi Hs đọc bài. Bài giải - Hướng dẫn Hs phân tích đề bài 18 kg = 18000 g ? Muốn biết mỗi gói có bao nhiêu Số gam muối có trong mỗi gói là: gam muối, ta cần làm ntn? 18000 : 240 = 75 ( g) - Yêu cầu HS làm VBT, 1 em chữa ĐS : 75 g bài. - Nhận xét ghi điểm. * GV chốt: HS biết cách trình bày một bài toán có lời văn. Chú ý đơn vị của bài toán. * Bài 3: - Gọi HS đọc bài. Bài giải - Hướng dẫn tìm hiểi đề bài. Chiều rộng của sân vận động là: - Cho HS làm VBT, 1 em chữa trên 7140 : 105 = 68( m) bảng lớp. Chu vi sân vận động là: - Nhận xét, ghi điểm ( 105 + 68) x 2 = 346 ( m ) ĐS : 68 m; 346 m * GV chốt: Củng cố cho Hs biết tìm chiều rộng của hình chữ nhật khi biết chiều dài của nó. 3. Củng cố, dặn dò.( 5’) - Hệ thống lại kiến thức luyện tập. - Nhận xét giờ học _____________________ 7 TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, Hs có khả năng: 1. Bước đầu biết được giá trị của lao động. 2. Tích cực tham gia các công việc lao động. 3. Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. CHUẨN BỊ - Sgk, một số đồ dùng phục vụ cho đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC: ( 5’) 1, Vì sao phải yêu lao động? 2, hãy nêu những việc thể hiện tinh thần yêu lao động? B. BÀI MỚI: ( 30’) 1. Giới thiệu bài: Giờ học hôm trước chúng ta đã biết vì sao phải yêu lao động. Hôm nay , ta sẽ cùng nhau làm một số bài tập 2. Nội dung bài mới * Hoạt động 1: Nhóm đôi - HS đọc đề bài Bài 5: - Bài tập yêu cầu gì? - Em mơ ước lớn lên sẽ làm nghề gì? - Vì sao em lại yêu thích nghề đó? - Để thực hiện được ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em phải làm gì? - HStrao đổi nhóm từng nội dung của bài tập - Một số HS trình bày - Lớp thảo luận nhận xét. 8 GV kết luận: Trong cuộc sống , các em cần cố gắng học tập để thực hiện được ước mơ của mình, nghề nghiệp tương lai của mình. * Hoạt động 2: Cả lớp -Bài tập 6 yêu cầu gì? Bài 6: Viết vẽ hoặc kể những công việc ( HS báo cáo việc thực hiện ở nhà) mà em yêu thích. - HS lần lượt trình bày - lớp thảo luận nhận xét - GV nhận xét khen những bài viết hay, tranh vẽ tốt Kết luận: - Lao đông là vinh quang. Mọi người cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. - Tẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hộiphù hợp với khả năng của bản thân. IV. Hoạt động nối tiếp HS thực hiện nội dung mục thực hành trong SGK ___________________ TIẾT 5: CHÀO CỜ __________________________________________________________________ Ngày soạn: 18 12.2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 20010 TIẾT 1; CHÍNH TẢ MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I.MỤC TIÊU 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả “Mùa đông trên rẻo cao”. 2. Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n; ât/âc. 9 * GDBVMT: Giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG Bảng phụ (Bài 2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU A. KTBC: ( 5’) 2 em lên bảng, lớp viết nháp: Bài 2a theo lời đọc của HS B.BÀI MỚI ( 30’) 1.Giới thiệu bài tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe viết đoạn văn “Mùa đông trên rẻo cao” và làm bài tập chính tả phân biệt l/n. 2. Hướng dẫn nghe viết chính tả a, Tìm hiểu nội dung đoạn văn HS đọc đoạn văn ? Những dấu hiệu nào cho biết mùa - Mây theo các sườn núi trườn xuống, đông đã về với rẻo cao? mưa bụi hoa cải nở vàng trên sườn đồi, -HS phát biểu nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng -Nhận xét cuối cùng đã lìa cành. b. Hướng dẫn viết từ khó HS tìm từ khó, từ dễ lẫn khi viết -Rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, quanh -HS viết bai co, lao xao… -HS soát lỗi c. Nghe viết d. Soát lỗi chính tả 3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầul/ n. 1 HS đọc bài tập 1 Lời giải: a, Nhạc cụ-lễ hội- nổi tiếng +Bài tập yêu cầu gì? -HS làm bài tập -1 em lên bảng 10 -Lớp nhận xét, Gv chữa bài * Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả (trong ngoặc) để hoàn chỉnh các câu Lời giải: ôm giấc mộng,mà người, xuất văn sau. hiện, mửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên HS đọc yêu cầu bài 3 tiếng,nhấc chàng, đất, lảo dảo, thật dài, ? Bài 3 yêu cầu gì? nắm tay. -HS làm vở bài tập -1 HS lên bảng -Lớp nhận xét, GV kết luậ-1 em đọc lại đoạn văn IV.Củng cố, dặn dò -Nhận xét bài viết của HS ___________________________ TIẾT 2; TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Giúp HS rèn luyện kĩ năng: - Thực hiện nhân, chia với số có nhiều chữ số . - Tìm thành phần chưa biết của phép nhân, chia. - Giải bài toán có lời văn, bài toán có biểu đồ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5’) - Gọi H tự nêu và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. +Em đã thực hiện phép chia đó ntn? - Chấm 1 số VBT - Nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : ( 30’) 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 11 - Gọi Hs nêu yêu cầu. - HS nêu y/c của bài tập. ? Các số cần điền là thành phần gì trong mỗi phép tính trên? - Hs tự làm bài tập – Chữa bài. ? Muốn tìm thừa số ( tích, số bị chia, số chia) ta làm ntn? - Cho HS làm VBT, 3 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp. - Nhận xét, kết luận kết quả. * GV chốt: HS biết cách tìm các thành phần chưa biết trong một phép tính. * Bài 2: - Gọi Hs nêu yêu cầu. - 3 em làm bài trên bảng lớp, mỗi em - Yêu cầu HS làm VBT, 3 em Chữa thực hiện 1 con tính, lớp làm vào VBT. bài. - lần lượt nhận xét, chữa bài. - Nhận xét ghi điểm. - 2 em cạch nhau kiểm tra chéo bài làm. * Bài 3: - Gọi HS đọc bài. Bài giải - Hướng dẫn tìm hiểu đề bài. Số bộ đồ dùng sở giáo dục nhận về là: ? Muốn tìm được số bộ đồ dùng mỗi 40 x 468 = 18720 ( bộ) trường nhận được, ta càn biết gì? Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được - Cho HS làm VBT, 1 em chữa trên là: bảng lớp. 18720 : 156 = 120 (bộ) - Nhận xét, ghi điểm ĐS : 120 bộ * GV chốt: Củng cố cho Hs giải toán có lời văn và cách chia cho số có 3 chữ số 3. Củng cố, dặn dò: ( 5’). - Hệ thống lại kiến thức luyện tập. - Hướng dẫn hs bài 4, yêu cầu làm ở nhà. - Nhận xét giờ học ______________________ 12 TIẾT: 3: TIẾNG ANH ( GV chuyên trách dạy) ______________________ Tiết 4: KHOA HỌC ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I. MỤC TIÊU - Hs tự làm thí nghiệm để phát hiện môt số tính chất của không khí . - Biết ứng dụng tính chất của không khí vào đời sống. - Có ý thức giữ sạch bầu không khí chung. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bóng bay, dây chun, cốc thuỷ tinh, lọ nước hoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC( 5’) - Kiểm tra bài cũ: + Không khí có ở những đâu? Cho ví dụ. + Khí quyển là gì? - Nhận xét, ghi điểm. - Nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài mới. B. BÀI MỚI: ( 30’) 1. Giới thiệu bài mới 2. Nội dung bài mới 1. Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. * Hoạt động 1:Cả lớp - Đưa cái cốc thuỷ tinh sạch và hỏi: ? Trong cốc chứa gì? - Chứa không khí. - Gọi lần lượt 1 số hs lên nhìn, sờ, + không nhìn thấy gì ngửi, nếm xem không khí trong cốc + không ngửi thấy mùi gì có mùi gì? vị gì? + không thấy vị gì ? Từ đó em có kết luận gì về không 13 khí? - 2 em trả lời, lớp nhận xét, chấm điểm. - Giới thiệu: Đó là những tính chất của không khí. ? Vậy, không khí có tính chất gì? + Không khí có tính chất: trong suốt, - Ghi bảng kết luận. không có màu, không có mùi, không - Thực hiện xịt 1 ít nước hoa vào có vị. không khí: + Em ngửi thấy mùi gì? đó có phải là mùi của không khí không? * Hoạt động 2: 2. Trò chơi Thi thổi bóng - Nêu yêu cầu hđ: thổi bóng thi và nêu nhận xét: - Nêu nhận xét: Đó là mùi nước hoa, + cái gì làm quả bóng căng lên? không phải là mùi của không khí. + Nhận xét về hình dạng các quả bóng? * Kết luận: + Từ đó cho biết: Không khí có hình + Không khí làm quả bóng căng lên. dạng nhất định không? + các quả bóng có hình dạng dài ngắn, - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, to nhỏ khác nhau. quan sát và nêu kq. + Không khí không có hình dạng nhất - Gọi đại diện nhóm trình bày, bổ định. sung. + Hãy nêu 1 số VD khác chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định? * Hoạt động 3: Cả lớp 3. Không khí có thể bị nén lại hoặc - Đưa bơm và giới thiệu cách làm thí giãn ra. nghiệm: nhấc thân bơm lên, bịt tay vào ống bơm rồi ấn thân bơm xuống. + Cốc có hình dạng khác nhau, các túi ni lông to nhỏ khác nhau- Không khí có - Gọi 1 số hs thực hiện thí nghiệm: 14 + em có nhận xét gì khi ấn bơm hình dạng khác nhau... xuống như thế? + Vậy không khí còn có tính chất gì? * Kết luận - Yêu cầu hs bơm không khí từ bơm + Không khí bị nén trong thân bơm, đẩy vào quả bóng:+ Không khí ở đâu vào tay ta nằng nặng... tràn vào quả bóng, vì sao? + Không khí có thể bị nén lại. + Vậy không khí còn có tính chất gì? + Không khí bị nén trong thân bơm giãn - Ghi kết luận, gọi 1 số hs nhắc lại. ra khi được bơm vào quả bóng. + Qua tất cả những thí nghiệm trên, + Không khí có thể bị giãn ra. em thấy không khí có những tính chất gì? + ...có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - Trong thực tế, em thấy người ta ứng dụng tính chất của không khí + Bơm bóng bay, bơm lốp xe, bơm ntn? tiêm... - Gọi 2-3 em đọc mục Bạn cần biết. 3. Củng cố, dặn dò ? Không khí có những tính chất gì? - Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau. ______________________ TIẾT 5; LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KỂ “ AI LÀM GÌ?” I. MỤC TIÊU 1. Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể “Ai làm gì?”. 2.Nhận ra 2 bộ phận CN-VN của câu kể “Ai làm gì?”, từ đó biết vận dụng kiểu câu để thực hành làm vở bài tập. II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ - Một số tờ giấy to để HS làm bài III CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU A.KTBC: ( 5’) 15 ? Thế nào là câu kể? ? Trình bày bài tập 2 (Tiết trước) - GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI: ( 30’) 1.Giới thiệu bài mới GV ghi bảng: Chúng em đang học bài.  Đây là câu gì? Câu văn trên là câu kể. Nhưng trong câu kể có nhiều ý nghĩa. Vậy câu này có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2 Nội dung bài mới I. Nhận xét. * Bài 1,2: Đọc đoạn văn sau và tìm trong mỗi câu trên các từ ngữ: a) hoạt động. b) Chỉ người hoặc vật hoạt động. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài Người lớn đánh trâu ra cày -GV viết : ? Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động “ đánh trâu ra cày”, từ chỉ người hoạt động là người lớn. -Phát phiếu cho HS , yêu cầu HS hoạt động theo nhóm . Nhóm nào làm song trước dán phiếu lên bảng -Các nhóm nhận xét bổ sung -GV kết luận lời giải đúng Câu Từ chỉ hoạt Từ chỉ người hoạt động 3, Các cụ già nhặt cỏ đốt lá. động hoặc vật hoạt động. nhặt cỏ đốt các cụ già 4, Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. lá mấy chú bé 16 5, Các bà mẹ tra ngô. bắc bếp thổi các bà mẹ 6, Các em bé ngủ khì trên lưng cơm các em bé mẹ. tra ngô lũ chó 7, Lũ chó sủa om cả rừng. ngủ khỉ trên lưng mẹ sủa om cả rừng Câu: “Mỗi người một việc” là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ trong câu này là “cụm danh từ”. Bài 3: Đặt câu hỏi cho : - HS đọc yêu cầu. a, Từ chỉ hoạt động - Bài tập yêu cầu gì? M: Người lớn làm gì? -GV + HS làm mẫu -Các cụ già làm gì? - HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi - Mấy chú bé làm gì? cho những từ ngữ còn lại ………. - Lớp nhận xét bổ sung - Lũ chó làm gì?  Trả lời cho câu hỏi làm gì bộ phận thứ hai của câu  là vị ngữ. b, Từ ngữ chỉ người, hoặc vật hoạt động ? Những câu hỏi trả lời cho câu M: Ai đánh trâu ra cày? hỏi làm gì? đứng ở vị trí nào - Ai nhăt cỏ đố lá? trong câu ? dược gọi là gì? ……. -GV, HS làm mẫu -Con gì sủa om cả rừng? - HS nối tiếp trình bày  Trả lời cho câu hỏi “ ai, con gì”  bộ phận --Lớp nhận xét thứ nhất  chủ ngữ. II. Ghi nhớ: +Trả lời cho câu hỏi ai, con gì? - SGK trang 166. tên gọi là gì? Tóm lại : Trong câu kể ai làm gì? có mấy bộ phận? đó là những bộ phận nào? 17 - 2-3 HS đọc ghi nhớ III. Luyện tập * Bài 1: Tìm những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau? Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để ? Bài một yêu cầu gì? quét nhà, quét sân. - HS tự làm bài Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, -1 HS lên chữa bài treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. -Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. * Bài 2 : Tìm chủ ngữ vị ngữ trong các câu - HS đọc yêu cầu, nội dung bài 2 a, Cha tôi/ làm cho tôi chiếc chổi để quét nhà, -HS làm trong vở bài tập quét sân - 3 HS lên bảng nối tiếp làm bài - Lớp nhận xét, bổ sung CN VN b, Mẹ/ đựng hạt giống đầy giống lá cọ để gieo cấy mùa sau. CN VN c, Chị tôi/ đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làm cọ xuất khẩu. CN VN * Bài 3 Bài 3: Viết đoạn văn kể về các công việc - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm trong một buổi sáng của em. Cho biết những - HS làm bài câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì? 4-5 HS nối tiếp trình bày VD: - Lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Câu kể “ Ai làm gì?” có đặc điểm gì? - GV nhận xét tiết học - VN: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị trước bài sau. 18 Ngày soạn: 19.12.2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010 TIẾT 1: KỂ CHUYỆN MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. MỤC TIÊU - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV , kể được toàn bộ câu chuyện -Hiểu nội dung: Cô bé Ma- ri- a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát minh ra một quy luật tự nhiên. - ý nghĩa câu chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều thú vị và bổ ích. -Lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu. II. ĐỒ DÙNG Tranh minh hoạ phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5’) ? 1 em kể lại câu chuyện tuần trước? - GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI: ( 30’) 1. Giới thiệu bài mới Thế giới xung quanh ta có rất nhiều điều thú vị. Hãy thử 1 lần khám phá các em sẽ thấy ngay. Câu chuyện một phát minh nhỏ nhỏ mà các em được nghe kể hôm nay kể về tính ham quan sát, tìm tòi, khám phá những quy luật trong giới tự nhiên của nhà bác học Ma-ri-a sinh năm 1906. 2. Nội dung bài I. Kể chuyện - GV kể chuyện - HS nghe GV kể chuyện Kết hợp quan sát tranh +Lần 1: Kể rõ ràng toàn bộ câu chuyện - Nhân vật : 19 + Lần 2: Kể kết hợp chỉ tranh +Ma-ri-a cô bé thích quan sát +Câu chuyện có những nhân vật nào? +Anh trai Ma-ri-a -Nội dung: SGK + Câu chuyện kể về ai? Có nội dung gì? II. Phân tích nội dung và kể chuyện - Toàn bộ câu chuyện được minh hoạ +Câu chuyện được minh hoạ bằng mấy bằng 5 tranh bức tranh? _Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần ra +Các đoạn của truyện được thể hiện qua bưng trà lên, bát trà thoạt đầu rất dễ tranh vậy mỗi bức tranh có nội dung gì? trượt trong đó. - HS nêu nội dung từng bức tranh +Tranh 2: Ma-ri-a tò mò, lẻn ra khỏi -Lớp nhận xét bổ sung phòng khách để thí nghiệm. - Gv chốt + Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với - 1-2 em đọc lại toàn bộ lời minh hoạ đống đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Macho toàn bộ những bức tranh. ri-a xuất hiện và trêu em. + Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều mà cô bé đã phát minh ra. III. Thực hành kể chuyện + Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích 1. Kể lại câu chuyện vừa nghe + trao cho hai con đổi ý kiến a, Kể chuyện trong nhóm b, Kể chuyện trước lớp -Lên bảng kể, kết hợp chỉ tranh minh hoạ 2. Thi kể chuyện - Chú ý: kể kêt hợp vối cử chỉ, điệu bộ . - Kết hợp trả lời câu hỏi - HS vận dụng thực hành - HS xung phong kể chuyện trước lớp - Lớp + GV nhận xét 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan