Mô tả:
BÀI: AXIT CACBOXYLIC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh nêu được:
Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.
Tính chất vật lí: Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước; Liên kết hiđro.
Ứng dụng của axit cacboxylic.
Giải thích được đặc điểm cấu tạo phân tử,từ đó có thể dự đoán tính chất hóa
học của axit cacboxylic:
+ Tính axit.
+ Phản ứng thế nhóm –OH.
2. Kĩ năng:
Quan sát mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo.
Biết cách viết CTCT và gọi tên một số axit đồng phân.
Viết các phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học của axit cacboxylic.
Giải được bài tập: Xác định CTPT của một axit,hỗn hợp hai axit…
3. Phát triển năng lực:
Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
+ Biết cách nghiên cứu BTNT để phát hiện được mâu thuẫn và vấn đề cần
giải quyết.
+ Đề xuất được các giả thuyết đúng hướng.
+ Xây dựng quy trình giải BTNT thành công.
Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Năng lực thực hành hóa học.
Phát triển năng lực sáng tạo.
+ Biết tự nghiên cứu,tự phát hiện được vấn đề cần giải quyết.
+ Biết đề xuất nhiều phương án giải quyết mới lạ đúng hướng để giải quyết
vấn đề.
+ Biết tự xây dựng quy trình mới,nhiều quy trình khác nhau dể giải quyết
BTNT thành công.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp:
Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
Phương pháp dạy học: đàm thoại phát hiện.
2. Đồ dùng dạy học:
Máy chiếu, máy tính, thiết bị thông minh kết nối máy chiếu.
Mô hình phân tử axit axetic.
Bộ dụng cụ điều chế este trong phòng thí nghiệm.
Hóa chất: Zn, CaCO3, ZnO.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1.
- Nêu mục đích đạt được của bài học.
Hoạt động 2
- Nghiên cứu về định nghĩa.
- Viết CTCT của axit axetic.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu:
- Cho một số công thức hữu cơ:
CH2=CHCH2COOH;C2H5COOH;HCHO;
C6H5COOH, C2H5OH,
HOOC-COOH,HOOC- (CH2)4-COOH,
- Nêu những chất có nhóm chức giống
axit axetic?
? Định nghĩa về axit cacboxylic.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Tìm hiểu được những mục đích chính
của bài học.
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI,
DANH PHÁP
- Hs viết CTCT của axit axetic->đồng
đẳng của axit axetic.
- Xây dựng CTPT chung dựa vào công
thức của axit axetic (no,đơn chức)
CnH2nO2 (n>1 hoặc =1).
- Viết được CTCT của axit cacboxylic
no đơn chức.
- Qua ví dụ bên hs định nghĩa được
axit cacboxylic.
1. Định nghĩa
Axit cacboxylic là những hợp chất
hữu cơ mà phân tử có nhóm
cacboxyl (-COOH) liên kết trực
tiếp với nguyên tử cacbon hoặc
nguyên tử hiđro.
Hoạt động 3: Phân loại
Mục tiêu: Biết các loại axit cacboxylic, phân biệt được các axit
Hoạt động 3
1. Phân loại:
- Hs dựa vào đặc điểm gốc hiđrocacbon và
số lượng nhóm –COOH->phân loại axit
Cho một số công thức hữu cơ
cacboxylic theo 4 cách chính:
CH2=CH- Axit no, mạch hở, đơn chức: Có 1 nhóm
CH2COOH;CH3COOH; HCOOH; cacboxyl liên kết trực tiếp với nguyên tử
C6H5COOH
hidro hoặc gốc ankyl.
HOOC-COOH,HOOC(CH2)4- - Axit không no: Gốc hiđro cacbon trong
COOH
phân tử axit có chứa liên kết đôi hoăc liên
Hãy phân loại các chất trên và giải kết 3.
thích sự phân loại đó?
- Axit thơm: Gốc hiđrocacbon là vòng
thơm.
- Axit đa chức: Phân tử có nhiều nhóm
cacboxyl.
Hoạt động 4: Danh pháp
Hoạt động 4
Dựa vào cách gọi tên của
andehid no đơn chức,hãy gọi tên
của axit cacboxylic no đơn chức
(đổi đuôi –al thành -oic( tên thay
thế).
3. Danh pháp.
Tên thông thường: (SGK)
Tên thay thế: Axit + tên của hiđrocacbon
tương ứng theo mạch chính (mạch chính bắt
đầu từ nguyên tử cacbon của nhóm –COOH +
oic)
Thí dụ: HCOOH axit metanoic
Hs gọi tên cho các CTCT axit
CH3COOH axit etanoic…
cacboxylic trên.
1
CH3 CH CH2 COOH
CH3 axit 3 - metylbutanoic
Hoạt động 5: Đặc điểm cấu tạo
Hoạt động 5:
II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
Cho các chất:
CH3COOH , C2H5OH
Chất nào tác dụng được với Hs biết nhóm cacboxyl (-COOH) là sự kết hợp
dung dịch NaOH?
bởi nhóm cacbonyl(>C=O) và nhóm hydroxyl
(-OH).
?Tại sao axit cacboxylic có Nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng
phản ứng với NaOH còn ancol qua lại lẫn nhau:
thì không mặc dù cả hai đều có
O
R
C
nhóm OH
O
Tương tự như ở ancol và
anđehit, các liên kết O-H và
C=O luôn luôn phân cực về
phía các nguyên tử oxi. Ngoài
ra nhóm –OH và nhóm >C=O
lại có ảnh hưởng qua lại lẫn
nhau
cặp
electron tự do của oxi trong
..
nhóm -O H liên hợp với cặp
electron của nhóm C=O làm
cho mật độ electron chuyển
dịch về phía nhóm C=O.Vì vậy,
liên kết OH đã phân cực lại
càng phân cực mạnh hơn.
Nguyên tử H trong OH trong
H
Liên kết giữa H và O trong nhóm –OH phân
cực mạnh, nguyên tử H linh động hơn trong
ancol, anđehit và xeton có cùng số nguyên tử
C.
axit linh động hơn trong ancol
và phenol.
Hoạt động 5: Tính chất vật lí
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của axit
- GV Căn cứ vào bảng 9.2 SGK
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ.
trang 206 từ đó HS xác định trang
- Ở điều kiện thường các axit cacboxylic
thái của các axit cacboxylic.
đều là những chất lỏng hoặc rắn.
- GV nhận xét hoàn chỉnh nội dung + Độ tan giảm khi M tăng.
kiến thức.
+ Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng M và
cao hơn các ancol có cùng M nguyên nhân
là do giữa các phân tử axit cacboxylic có
liên kết hiđro (dưới dạng đime hoặc
polime) bền hơn giữa các phân tử ancol.
- Sự tạo liên kết hiđro ở trạng thái hơi:
CH3- C
O...H-O
O-H...O
C- CH3
- Sự tạo liên kết hiđro ở trạng thái lỏng
...O
H
H3C
C=O...H -O
CH3
C = O...H - O
C = O...
CH3
- Sự tạo liên kết hiđro với phân tử H2O
H
H
4. Củng cố:
Gọi tên một số axit.
Đặc điểm cấu tạo của axit.
Tính chất vật lí của axit cacboxylic.
H3C
O...H -O
C = O...H
H
O...
5. Dặn dò:
Học bài.
Làm bài tập SGK.
Chuẩn bị phần còn lại.
6. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Xem thêm -