Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Ngày soạn:24/8/2012
Tiết :01
Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được : Khái niệm triết học, thế giới quan,
vai trò, vấn đề cơ bản của triết học.
2. Kĩ năng: Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy
vật và quan điểm duy tâm.
3. Thái độ: Có ý thức trau dồi thế gới quan duy vật biện chứng
II. Phương tiện , phương pháp chính
1. Phương tiện: SGK, CKT- KN
2. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình….
III. Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định tổ chức : Sĩ số, tác phong.
2. Kiểm tra bài cũ : Thay bằng giới thiệu qua chương trình học
3. Học bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính bài học
Hoạt động 1: Đàm thoại
I. Mở đầu bài học:
a. Mục tiêu: Làm rõ khaí niệm, đối
II. Nội dung bài học:
tượng, vai trò của môn triết học.
1. Thế giới quan và phương háp luận
b. Cách thức thực hiện:
a. Vai trò thế giới quan và phương
GV: Nêu câu hỏi:
pháp luận của triết học
1. Em hãy nhắc lại kiến thức của một - Khái niệm triết : Là hệ thống quan
số môn học ở chương trình THCS?
chung nhất về thế giới và vị trí của
2.Theo em, đối tượng nghiên cứu
con người trong thế giới .
của những môn học trên như thế
- Đối tượng: Nghiên cứu những vấn
nào?
đề chung nhất
HS: Trả lời
- Vai trò: Thế giới quan, phương
GV: Dẫn dắt : Vậy bộ môn nghiên
pháp luận cho con người , nhận thức
cứu những vấn đề chung nhất là môn và cải tạo thế giới.
triết học.
3. Theo em triết học là gì? Đối tượng
nghiên cứu của bộ môn triết học
khác với đối tượng nghiên cứu của
các bộ môn khác chỗ nào? Cho ví
dụ?
HS:Trả lời
GV: Kết luận
Hoạt động 2: Đàm thoại kết hợp
thuyết trình
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được khái
niệm thế gới quan duy vật, thế giới
quan duy tâm
GDCD 10 1
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
b. Cách thức thực hiện:
GV: Giải thích thế giới quan là gì
Cho học sinh nhắc lại truyện cổ tích
Thần trụ trời
Hỏi : Em Có nhận xét gì về truyện
trên?
HS: Trả lời
GV: Dấn dắt làm rõ thế gới quan
duy vật, thế giới quan duy tâm
Bài tập :
Tìm yếu tố duy vật và yếu tố duy
tâm trong truyện thần trụ trời .
GV Kết luận .
b. Thế quan duy vật thế giới quan
duy tâm:
- Thế giới quan : Quan niệm về thế
giới , niềm tin cho con người cải tạo
thế giới.
- Thế giới quan duy vật: Vật chất có
trước, quyết định ý thức , con người
có khả năng nhận thức thế giới .
- Thế giới quan duy tâm: Ý thức có
trước ,quyết định vật chất. Con
người không có khả năng nhận thức
thế giới khách quan
4. Củng cố tiết học: Qua bài học trên , em hãy rút ra nhận xét gì về thế
giới quan duy vật và thế gới quan day tâm?
5. Nhận xét dặn dò : Chuẩn bị nội dung tiết 2
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
GDCD 10 2
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Ngày soạn:30/8/2012
Tiết :02
Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được : Khái niệm phương pháp luận,
phương pháp luận siêu hình, phương pháp luận biện chứng .
2. Kĩ năng: Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện phương pháp luận,
phương pháp luận siêu hình, phương pháp luận biện chứng
3. Thái độ: Có ý thức trau dồi phương pháp luận biện chứng
II. Phương tiện , phương pháp chính
3. Phương tiện: SGK, CKT- KN
4. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình….
III. Hoạt động trên lớp :
6. Ổn định tổ chức : Sĩ số, tác phong.
7. Kiểm tra bài cũ : Em hãy so sánh sự khác nhau giữa thế giới quan
duy vật và thế giới quan duy tâm, rút ra nhận xét?
8. Học bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính bài học
Hoạt động 1: Đàm thoại kết hợp đàm
thoại.
a. Mục tiêu: Làm rõ khaí niệm
phương pháp luận.
b. Cách thức thực hiện:
GV: đặt vấn đề
Để bắt cá dưới ao cần có những cách
thức nào?
HS: Trả lời
GV: Thế nào là phương pháp?
GV: Dẫn dắt : về phương pháp luận.
Hoạt động 2: Đàm thoại kết hợp
thuyết trình
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được
phương pháp luận siêu hình và
phương pháp luận biện chứng
b. Cách thức thực hiện:
Gv: Nêu một số ví dụ
1. Nước chảy đá mòn
2. Rút giây động rừng
3. Tre già măng mọc
Hỏi : Ý nghĩa của ba câu trên?
HS: Trả lời : Vận đông, liên hệ,
GDCD 10 3
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
phát triển…..
Gv: Em có nhận xét gì về cách đánh
giá của năm thầy bói xem voi trong
truyện thầy bói xem voi
HS: Trả lời
Gv: Hỏi
1. Thế nào nào là phương phá luạn
biện chứng , phương pháp luận siêu
hình.
2. Em có nhận xét gì về hai phương
pháp luận trên?
3. Rút ra ý nghĩa của vấn đề ?
Hs: Trả lời
Gv:Kết luận
Hoạt động 3: Thuyết trình
a.Mục tiêu: Học sinh nắm được triết
học duy vật biện chứng
b. Cách thức thực hiện :
Gv: Kết luận vấn đề
I. Mở đầu bài học:
II. Nội dung bài học:
c. Phương pháp luận biện chứng và
phương pháp luận siêu hình
- Phương pháp: Cách thức đạt mục
đích.
- khoa học về phương pháp
- Phương pháp luận siêu hình : Xem
xét sự vật hiện tượng trong trạng thái
cô lập, không vận động, không quan
hệ, không phát triển,
- Phương pháp biện chứng : Xem xét
sự vật hiện tượng trong trạng thái
GDCD 10 4
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
vận đông, quan hê ràng buộc, phát
triển.
3. Triết học duy vật biện chứng
Triết học duy vật biện chứng là sự
thống nhất giữa thế gới quan duy vật
và phương pháp luận biện chứng .
4.Củng cố tiết học: so sánh sự khác nhau phương pháp luận biện chứng
và phương pháp luận siêu hình ?
5. Nhận xét dặn dò : Chuẩn bị nội dung bài 3
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
GDCD 10 5
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Ngày soạn:3/9/2012
Tiết :03
Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được : Khái niệm vận động, cá hình thức
vận đông, vận động là phương thức tồn tại của sự vật hiện tượng,khái niệm
phát triển
2. Kĩ năng: phân biệt khái niện vân động theo nhĩa triết học với thông
thường.
Phân lợi các hình thức vận động cơ .bản của thế gới vật chất
3. Thái độ: Xem xát hiện tượng sự vật hiện tượng trong trạng thái vận
động, tránh tình trạng cứng nhắc, thành kiến bảo thủ.
II. Phương tiện , phương pháp chính
6. Phương tiện: SGK, CKT- KN
7. Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình….
III. Hoạt động trên lớp :
9. Ổn định tổ chức : Sĩ số, tác phong.
10.Kiểm tra bài cũ : So sánh sự khác nhau phương pháp luận biện
chứng và phương pháp luận siêu hình ? Rút ra nhận xét?
11.Học bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính bài học
Hoạt động 1: Đàm thoại kết hợp thảo I. Mở đầu bài học
luận lớp.
II. Nội dung bài học
a. Mục tiêu: Làm rõ khaí niệm vận
1. Thế giới vật chất luôn luôn vận
động
động
b. Cách thức thực hiện:
a. Khái niệm vận động: Là khái niệm
GV: Nêu các ví dụ
dùng để chỉ sự biến đổi, biến hóa nói
1. Quạt đang quay
chung của sự vật hiện tượng.
2. Cây đang tiếp xúc ánh sáng….
3. Người nông dân gặt lúa
Hỏi
1. Các hiện tượng trên có đặc điểm
gì chung?
2. Thế nào là vận động theo nghĩa
triết học?
3. Khái niệm vận động thao nghĩa
triết học khác với thông thường như
thế nào?
HS: Trả lời
Gv: Kết luận
GDCD 10 6
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Thảo luận lớp: Khái niệm vận động
theo nghĩa triết học khác với nghĩa
thồng thường chõ nào? Cho ví dụ?
Hoạt động 2: Đàm thoại kết hợp
thuyết trình
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được vận
động là phương thức tồn tại của sự
vật hiện tượng.
b. Cách thức thực hiện:
Gv: Nêu câu hỏi
1. Lấy ví dụ chứng minh rằng: Mội
sự vật hiện tượng luôn luôn vận
động?
2. có ý kiến cho rằng cái bàn không
vận động.
Ý kiến của em?
Qua tìm hiểu các ví dụ trên em rút ra
kết luận gì?
HS: Trả lời
GV. HS Kết luận
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được các
hình thức vận động
b. Cách thức thực hiện
GV: Chia lớp thánh các nhóm
N1: Lấy các ví dụ về vận động cơ
học, vật lí .
N1: Ví dụ về vận động hóa học
N3: Ví dụ về Sinh học
N4 Vận động xã hội
Hs: Thảo luận
GV, Hs Kết luận
b. Vận động là phương thức tồn tại
của sự vật hiện tượng
- Sự vật hiện tượng luôn vận động
- Vận động là thuộc tính vốn có của
sự vật hiện tượng
Sự vật hiện tượng muốn tồn tai phải
vận động
Kết luận: Vận động là phương thức
tồn tại của sự vật hiện tượng
C, Các hình thức vận động
- Vận động cơ học: Thay đổi vị trí
- Vận động vật lý: Chuyển động các
hạt
- Vận động: Hóa học
- Vận động sinh học
- Vận động xã hội
Kết luận: Các hình thức có mói quan
hệ chặt chẽ với nhau. Vận động xã
hôi ở trình độ cao nhất.
4.Củng cố tiết học: Làm rõ mối quan hệ các hình thức vận động? Cho ví
dụ?
8. Nhận xét dặn dò : Chuẩn bị nội dung bài 3 Tiết 2
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
GDCD 10 7
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….
Ngày soạn:7/9/2012
Tiết :04
Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được :khái niệm phát triển, Phát triển là tát
yếu khách quan
2. Kĩ năng: phân biệt khái niện vân động theo nhĩa triết học với thông
thường.
3. Thái độ: Xem xát hiện tượng sự vật hiện tượng trong trạng thái vận
động, tránh tình trạng cứng nhắc, thành kiến bảo thủ.
II. Phương tiện , phương pháp chính
9. Phương tiện: SGK, CKT- KN
10.Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình….
III. Hoạt động trên lớp :
12.Ổn định tổ chức : Sĩ số, tác phong.
13.Kiểm tra bài cũ : Các hình thức vận động có mối quan hệ như thế
nào ? Cho ví dụ?
14.Học bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính bài học
Hoạt động 1: Đàm thoại .
I. Mở đầu bài học
a. Mục tiêu: Làm rõ khái niệm phát
II. Nội dung bài học
triển
2. Thế giới vật chất luôn luôn phát
b. Cách thức thực hiện:
triển
GV: Cho học sinh lấy một số ví dụ
a. Khái niệm: Phát triển là vận động
về vận động
theo chiều hướng đi lên, cái mới ra
Hỏi
đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay
1. Em có nhận xét gì về các vận
thế cái lạc hậu
động trên?
a. Phát triển là tất yếu khách quan
2. Thế nào là phát triển?
2/ lấy một số ví dụ về phát triển
HS: Trả lời
Gv: Kết luận
Hoạt động 2: Đàm thoại kết hợp
thuyết trình
a. Mục tiêu: Học sinh năm được phát
triển là tất yếu khách quan.
b. Cách thức thực hiện:
Gv: Nêu câu hỏi
1. Qua các ví dụ phần khái niệm em
GDCD 10 8
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
háy rút ra một số kaats luận?
2. Lấy vị dụ chứng minh không có
cái mới cuối cùng? Cái mới luôn
thừa kề cái cũ?
HS: Trả lời
GV. HS Kết luận
Hoạt động 3: Phiếu học tập
a. Mục tiêu: Học sinh rát ra ý nghĩa
bài học
b. Cách thức thực hiện
GV: Nêu câu hỏi
Qua bài học, am hãy rát ra bài học
cho bản thân trang quá trình học tập,
lao động, cachđánh giá sự vật hiện
tượng ?
Hs: Làm bài
GV, Hs Kết luận
b. pH
- Sự vật hiện tượng luát triển là tất
yếu khách quan
- Sự vật luôn phát triển
- Không có cái mới cuối cùng.
- cái mới tiến bộ hơn cái cũ
- Cái mới ra đời thừa kế cái cũ,
thường bị cái cũ đấu tranh.
Ý nghĩa bài học
- Xem xét sự vật trong trạng thái vận
động, phát triển , tránh cứng nhắc,
bao thủ
- Ủng hộ, bảo vệ cái mới, cái tiến bộ,
tôn trọng cái cũ……
4.Củng cố tiết học:
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT LỚP 10 HỌC KỲ I
MÔN GDCD NĂM HỌC 2012 - 2013
I MỤC TIÊU:
Nhằm kiểm tra kiến thức, kỹ năng mà học sinh đã đạt được trong các
bài 1,lớp 10, giúp học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu
cầu của chương trình qua đó điều chỉnh phương pháp học tập phù hợp.
Giúp Giáo viên nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở
đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương
pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao
hiệu quả
1. Về kiến thức:
Nhận biết nội dung cơ bản chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa du tâm
2.Về kỹ năng
Nhận xét, đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm điểm duy vật và
quan điểm duy tâm
GDCD 10 9
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
2. Về Thái độ: có ý thức trau dồi thế gới quan duy vật
II. HÌNH THỨC: Tự luận
III. MA TRẬN
KHUNG MA TRẬN ĐỂ KIỂM
TRA
Nhận biết
Cấp độ
Tên
T
chủ đề
N
K
Q
Bài 1
Thế gới
quan
duy vật
và
phương
pháp
luận
biện
chứng
TL
Nhận
biết
nội
dung
cơ bản
chủ
nghĩa
duy
vật và
chủ
nghĩa
duy
tâm
Thông
hiểu
T TL
N
K
Q
Vận dụng
Cấp
độ
thấp
Nhận
biết
nội
dung
cơ bản
chủ
nghĩa
duy
vật và
chủ
nghĩa
du tâm
Cộng
Cấp
độ
cao
Số câu:1
Điểm :10
Tỉ lệ%:100
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Đề : Thế nào là chủ nghĩa duy vật, chủ nhĩa duy tâm? Em hãy tìm yếu
tố duy vật, yếu tố duy tâm trong truyện thần trụ trời ?
V. Đáp án
- Nêu được thế giới duy vật: (2 điểm)
- Thế giới quan duy tâm(2 điểm)
- Tìm được yếu tố duy vật: Đất, núi, sông....(3 điểm)
- Tìm được yếu tố duy tâm: thần trụ trời ( 3 điểm )
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
GDCD 10 10
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Ngày soạn:14/9/2012
Tiết :05
Bài 4: Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nêu dược khái niệm mâu thuẫn thao quan điểm duy vật biện chứng
2. Kĩ năng: Phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật hiện tượng
Phân lợi các hình thức vận động cơ bản của thế gới vật chất
3. Thái độ: Có ý thức tham gia giải quyết một số mâu tuẫn trong cuộc
sống
II. Phương tiện , phương pháp chính
1.Phương tiện: SGK, CKT- KN
2.Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình….
III. Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định tổ chức : Sĩ số, tác phong.
2.Kiểm tra bài cũ : Vì sao nói phát triển là tất yếu khách quan? Cho
ví dụ?
3. Học bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính bài học
Hoạt động 1: Đàm thoại .
I. Mở đầu bài học
a. Mục tiêu: Làm rõ khaí niệm mâu
II. Nội dung bài học
thuẫn
1.Mâu thuẫn
b. Cách thức thực hiện:
GV: Nêu các ví dụ
1. So sánh hai bạn trong lớp
2. Đồng hóa và dị hóa
Hỏi:
1 So sánh khác nhau giưa hai bạn
trong lớp
2. Đồng hóa và dị hóa khác nhau như
thế nào
3. Theo em, ví dụ 1 và 2 khác nhau
như thế nào?
4 Thế nào là hai mặt đối lập? Cho ví
dụ?
HS: Trả lời
a. Hai mặt đối lập: Hai mặt nằm
Gv: Kết luận về hai mặt đối lập
trong một chính thể có chiều hướng
phát triển trái ngược nhau
GDCD 10 11
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
GV:
1 Đồng hóa và dị hóa có mối quan
hệ với nhau như thế nào
2. Thế nào là sự thống nhất các mặt
đối lập? Đấu tranh giữa các mặt đối
lập? Cho ví dụ?
Hs: Trả lời
GV, Hs: Kết luận
Hoạt động 2: Phiếu học tập
a. Mục tiêu: so sánh sự khác nhau
giữa khái niệm mâu thuẫn theo nghĩa
triết học với thông thường .
b. Cách thức thực hiện:
Gv: Nêu câu hỏi
So sánh sự khác nhau giữa khái
nhiệm mâu thuẫn theo nghĩa triết học
với thông thường ? Cho ví du?
HS: Trả lời
GV. HS Kết luận
b. Đấu tranh giữa các mật đối lập :
Các mặt đối lập không thừa nhận
nhau( Bài trừ lẫn nhau).
c. thống nhất các mặt đối lập: Các
mặt đối lập: Các mặt đối lập có quan
hệ ràng buộc, làm tiền đề tồn tại cho
nhau.
Kết luận: Mâu thuẫn là sự thống nhất
và đấu tranh giữa các mật đối lập
trong một chỉnh thể.
Luyện tập
Theo nghĩa triết
học
Mâu thuẫn là sự
thống nhất và
đấu tranh giữa
các mật đối lập
trong một chỉnh
thể.
Theo nghĩa
thông thường
Chỉ ra sư xung
đột, trái
ngược……..
Ví dụ: Điện tích Màu trắng, màu
âm, điện tích
đen
dương
4.Củng cố tiết học: Tìm ví dụ mâu thuẫn trong tự nhiên, xã hội, tư duy.
5 Nhận xét dặn dò : Chuẩn bị nội dung Tiết 2
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
GDCD 10 12
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Ngày soạn:20/9/2012
Tiết :06
Bài 4: Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc khách quan
vận động và phát triển của sự vật hiện tượng.
2. Kĩ năng: Phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật hiện tượng
Phân lợi các hình thức vận độngcơ .bản của thế gới vật chất
3. Thái độ: Có ý thức tham gia giải quyết một số mâu tuẫn trong cuộc
sống
II. Phương tiện , phương pháp chính
1.Phương tiện: SGK, CKT- KN
2.Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình….
III. Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định tổ chức : Sĩ số, tác phong.
2.Kiểm tra bài cũ : Vì sao nói phát triển là tất yếu khách quan? Cho
ví dụ?
4. Học bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính bài học
Hoạt động 1: Đàm thoại
I. Mở đầu bài học
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được đấu II. Nội dung bài học
tranh giữa các mặt đói lập là nguồn
2. Mâu thuẫn là nguồn gốc vận đông,
gốc vận động và phát triển của sự vật phát triển của sự vật hiện tượng.
hiện tượng
- Mội sự vật hiện tượng luôn chứa
b. Cách thức thực hiện:
đựng các mặt đối lập.
GV: Cho học sinh nghiên cứu 3 ví
- Đấu tranh giữa các mặt đối lập
dụ SGk- Trang 27
mâu thuẫn dược giải quyết , sự vật
Hỏi Qua các thông tin trân em có rút cũ mát đi sự vật mới ra đời
ra kết luận gì?
Kết luận: Mâu thuẫn là nguồn gốc
vận động, phát triển của sự vật hiện
HS: Trả lời
tượng.
Gv: Kết luận
Hoạt động 2: Bài tập củng cố
a. Mục tiêu: Học sinh tìm được các
mâu thuẫn trong tư duy và cách giải
quyết .
Ý nhgĩa?
- Biaats phân tích mâu thuẫn, phân
biệt đúng sai.
- Đấu tranh , phê bình, tự phê bình,
GDCD 10 13
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
b. Cách thức thực hiện:
tránh dĩ hòa vi quý ……
Gv: Nêu câu hỏi
Trong suy nghĩ của bản thân em
hiện nay đang chứa đựng những mâu
thuẫn gì ? Cách giải quyết
HS: Trả lời
GV. HS Kết luận
4.Củng cố tiết học: Tìm ví dụ mâu thuẫn trong tự nhiên, xã hội, tư duy.
6 Nhận xét dặn dò : Chuẩn bị nội dung bài 5
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
GDCD 10 14
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Ngày soạn:1/10/2012
Tiết :07
Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật hiện tượng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Khái niệm chất, lượng, Mối quan hệ biến đối về lượng dãn
đến sự biến đổi về chất.
2. Kĩ năng: Phân biệt giữa lượng và chất
3. Thái độ: Có ý thức kiên trì, không coi thương việc nhỏ , tránh nôn
nóng trong cuộc sống.
II. Phương tiện , phương pháp chính
1.Phương tiện: SGK, CKT- KN
2.Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình….
III. Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định tổ chức : Sĩ số, tác phong.
2.Kiểm tra bài cũ : Vì sao nói mâu thuẫn là nguồn gốc vận động và
phát triển của sự vật hiện tượng?
5. Học bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính bài học
Hoạt động 1: Đàm thoại
I. Mở đầu bài học
a. Mục tiêu: Khái niệm chất
II. Nội dung bài học
b. Cách thức thực hiện:
1. Chất
GV: Chia lớp thành 3 nhóm
Nhóm 1: Tìm hiểu những đặc của
đường
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của
chanh.
Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm của
muối
HS: Thảo luận, trình bày
Gv: Hỏi
Thuộc tính cơ bản,vốn có , tiêu biểu
1. Thế nào là chất ? Cho ví dụ ?
của sự vật hiện tượng, Phân biệt sự
vật này với sự vật khác
Hoạt động 2: Đàm thoại
a. Mục tiêu: Học sinh tìm được khái
niệm lượng .
b. Cách thức thực hiện:
2. Lượng: Khái niệm dùng để chỉ
những thuộc trính cơ bản, vốn có của
sự vật hiện tượng, biểu thị trình độ
cao thấp, quy mô to nhỏ………
GDCD 10 15
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Gv: Ch học sinh toonhs khối lượng,
trọng lượng một sự vật trong phòng
học.
GV: Dẫn dắt và nêu câu hỏi
Thế nào là lượng
HS: Trả lời
GV. HS Kết luận
Câu hỏi củng cố :Lượng khác chất
chỗ nào?
Hoạt động 3: Đàm thoại kết hợp
thuyết trình
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được mối
quan hệ thay đổi về lượng dấn sự
thay đổi về chất
b. Cách thức thực hiện:
Gv: Đưa ra ví dụ : cho hình chữ nhật
ABCD, chiều dài 30cm, Chiều rộng
20cm
Hỏi
1. Tìm chất và lượng trong hình chữ
nhật trên?
Hs: Trả lời
Gv: Giả sử thay đổi chiều dài hình
chữ nhật Từ 30cm đến gần 20 cm
hình chữ đẫ thành khác chưa?
Hs Trả lời
GV: Dẫn dắt làm rõ khái niệm độ,
Điểm nút
Gv: Qua phân tích trên em có rút ra
nhận xét gì về sự thay đổi về lượng
và chất?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
3. Mối quan hệ giữa sự biến đổi về
lượng và sự biến đổi về chất
a. Sự biển đổi về lượng dẫn đén sự
biến đổi về chất
- Lượng biến đổi trước, từ từ, chưa
biến dổi về chất.
- Độ : Giới hạn sự thay đổi về lượng
chưa thay đổi về chất
- Điểm nút : Điểm sự thay đổi về
lượng dẫn đến thay đổi về chất.
4.Củng cố tiết học: Tìm ví dụ về sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi
về chất .
5.Nhận xét dặn dò : Chuẩn bị nội dung bài 5 tiết 2
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………
GDCD 10 16
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Ngày soạn: 8/10/2012
Tiết :08
Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật hiện tượng
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Mối quan hệ chất mới ra đời kéo theo lượng mới tương
ứng.
2. Kĩ năng: Phân biệt giữa lượng và chất
3. Thái độ: Có ý thức kiên trì, không coi thương việc nhỏ , tránh nôn
nóng trong cuộc sống.
II. Phương tiện , phương pháp chính
1.Phương tiện: SGK, CKT- KN
2.Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận…..
III. Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định tổ chức : Sĩ số, tác phong.
2.Kiểm tra bài cũ : Lấy ví dụ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay
đổi về chất ?
3. Học bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính bài học
Hoạt động 1: Đàm thoại
I. Mở đầu bài học
a. Mục tiêu: Học nắm được chất mới II. Nội dung bài học
ra đời kéo theo lượng mới tương
ứng.
b. Cách thức thực hiện:
Gv: Đặt vấn đề giả sử hình chữ nhật
ví dụ tiết 1, cho chiểu dài bằng
20cm.
1.Em hãy nhận xét về lượng của hình
trên?
2. Hs: dọc ví dụ SGKtrang31
Em có nhận xét như thế nào về sự
thay đổi của chất đổi với lượng?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
b. Chất mới ra đời bao hàm lượng
mới tương ứng
Khi chất mới ra đời bao giờ cũng bao
hàm lượng mới tương ứng phù hợp.
Hoạt động 2: Phiếu học tập
GDCD 10 17
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
a. Mục tiêu: Học sinh rút ra bài học
cho bản thân..
b. Cách thức thực hiện:
Gv: Nêu vấn đề : Qua tìm hiểu mối
quan hệ lượng chất em hãy rút ra bài
học cho bản thân.
HS Làm bài tập
GV: Kết luận
Bài học:
- Muốn đổi về chất phải biến đổi về
lượng
- Siêng năng, tránh nôn nóng bảo
thủ……
4.Củng cố tiết học: Học sinh làm bài tập 4,5 SGK trang33
4. Nhận xét dặn dò : Chuẩn bị Kiểm tra 1 Tiết
Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………
GDCD 10 18
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Ngày soạn:14/10/2012
Tiết 09
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT LỚP 10 HỌC KỲ 1
MÔN GDCD NĂM HỌC 2012 - 2013
I. Môc tiªu :
Nhằm kiểm tra kiến thức, kỹ năng mà học sinh đã đạt được trong các bài:
1,3,4,5lớp 10, giúp học sinh biết được khả năng học tập của mình so với
yêu cầu của chương trình qua đó điều chỉnh phương pháp học tập phù hợp.
Giúp Giáo viên nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó
đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp
và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu
quả
1.Về kiến thức:
Hiểu được khái niệm vận động theo quan điểm duy vật biện
chứng, vận động là phương thức tồn tại của sự vật hiện tượng.
- Biết dược đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc khách
quan của vận động và phát triển
2.Về kỹ năng: Phân biệt vận động theo nghĩa triết học với nghĩa thông
thường ....
2. Về Thái độ:
- Có ý thức tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống
Có ý thức kiên trì trong học tập và rèn luyện, không coi thường
việc nhỏ , tránh biểu hiện nôn nóng trong cuộc sống
II. Hình thức kiểm tra : Tự luận
III. MA TRẬN
KHUNG MA TRẬN ĐỂ KIỂM
TRA
Nhận biết
Thông hiểu
GDCD 10 19
Vận dụng
Cộng
Nguyễn Xuân Huế- THPT kim Liên
Cấp độ
Tên
chủ đề
TNK
Q
TL
Cấp độ Cấp
thấp độ cao
11Chủ
đề 1
4,0 đ
40%
4,0 đ
40%
Vận
động
và phát
triển
cuat
thế
giới
vật
chất
Hiểu được
khái niệm
vận động
theo quan
điểm duy
vật biện
chứng, vận
động là
phương
thức tồn tại
của sự vật
hiện tượng.
Chủ đề
2
Nguồn
gốc
vận
động,
phát
triển
của sự
vật
hiện
tượng
- Biết dược
đấu tranh
giữa các
mặt đối lập
là nguồn
gốc khách
quan của
vận động và
phát triển
- Có ý thức
tham gia
giải quyết
một số mâu
thuẫn trong
cuộc sống
Số câu
Số
điểm
GDCD 10 20
- Xem thêm -