SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN
Trường THPT Quỳnh Lưu I
-----------------
GIÁO ÁN ĐỊA 10
Họ và Tên :
Tổ :
Năm Học :
TRẦN VĂN PHƯƠNG
SỬ - ĐỊA
2012 - 2013
Trường THPT Quỳnh lưu I
GV: Trần Văn Phương
Tiết ppct :1
Ngày dạy :… /.…/20…..
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN ĐẠI CƯƠNG
LỚP 10
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần:
1.Về kiến thức:
- Nắm được nội dung chương trình môn Địa lí lớp 10 gồm có mấy phần, mấy chương, bao nhiêu bài,
học về vấn đề gì?
- Hướng dẫn học sinh biết cách sử dụng SGK và tài liệu Địa lí có liên quan một cách hiệu quả mà vẫn
đảm bảo nội dung chương trình môn học.
2. Về kĩ năng: Nhận biết được nội dung kiến thức trọng tâm và có kĩ năng học tập môn Địa lí đạt hiệu
quả cao.
3. Về thái độ: Thấy được sự cần thiết của việc học tập môn Địa lí.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Hướng dẫn thực hiện phân phối chương trình môn Địa lí, chuẩn kiến thức, SGK, bản đồ,
Tập bản đồ, bài soạn, SGV....
2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (không)
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
HĐ1: Tìm hiểu chương trình môn học (HS làm
việc cả lớp: 15phút).
Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS xem SGK Địa lí
lớp 10 và cho biết: Chương trình gồm mấy phần ?
đó là những phần ? Nêu cụ thể.
Bước 2: HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức và
yêu cầu học sinh xem lại toàn bộ sách giáo khoa
Địa lí lớp 10 và ghi nhớ.
Nội dung chính
1. Giới thiệu chương trình môn học:
- Địa lí lớp 10 học về kiến thức địa lí đại cương bao
gồm hai phần lớn: Địa lí tự nhiên (chiếm ½ thời
lượng chương trình) và Địa lí kinh tế xã hội đại
cương.
- Tổng số tiết cả năm là 52 tiết được phân chia cụ
thể cho hai kì như sau: Kì I là 35 tiết; Kí II là 17
tiết.
- Môn học có ý nghĩa rất lớn đối với việc học tập
các môn học khác và đời sống : Cụ thể giúp các em
nhận thức đúng đắn về các hiện tượng, sự vật (Tại
sao lại có ngày đêm; nguyên nhân sinh ra sóng thần,
gió, bão và hậu quả của nó...).
2. Hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa, tài liệu
môn Địa lí:
- Nắm được khái quát nội dung chương trình môn
học (phần mục lục cuối SGK).
- Khai thác kết hợp giữa kênh hình và kênh chữ,
HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng sách giáo khoa và bảng thống kê... để tìm ra kiến thức trọng tâm cần
tài liệu môn Địa lí (HS làm việc cá nhân: 13phút). ghi nhớ: (Nắm vững các khái niệm, công thức,
Bước 1: GV yêu cầu HS xem qua nội dung toàn những ý chính...).
2
Trường THPT Quỳnh lưu I
GV: Trần Văn Phương
bộ sách giáo khoa và đọc phần mục lục.
Bước 2: GV yêu cầu HS cho biết việc sử dụng
sách giáo khoa Địa lí như thế nào cho có hiệu quả
nhất.
Bước 3: HS trả lời GV chuẩn kiến thức, yêu cầu
HS xem cụ thể bằng ví dụ:
- Trước khi xem nội dung , bao giờ ta cũng xem
phần mục lục để biêt chương trình gồm có những
nội dung gì? bao nhiêu bài ?
- Đối với môn Địa lí việc học phải kết hợp chặt
chẽ giữa kênh hình và kênh chữ để khai thác triệt
để kiến thức trọng tâm đối với từng bài, từng
chương, từng phần...
- Hoàn thành hệ thống câu hỏi và bài tập trong sách
giáo khoa.
- Sử dụng các tài liệu, mô hình, bản đồ, Tập bản
đồ... để hỗ trợ việc học tập.
3. Phương pháp học tập môn Địa lí:
Phương pháp tự học: Tạo ra sự chuyển biến từ học
tập thụ động sang tự học chủ động (không chỉ tự
học ở nhà sau bài lên lớp mà tự học trong tiết học
có sự hướng dẫn của giáo viên).
+ Phần Địa lí tự nhiên: Rất khó và trừu tượng nên
chú ý:
* Kết hợp giữa làm việc cá nhân (trên lớp, chuẩn bị
bài ở nhà) với hoạt động theo cặp, theo nhóm.
* Tăng cường phát hiện các mối liên hệ nhân quả
giữa các hiện tượng địa lí tự nhiên.
* Chú ý khai thác có hiệu quả kênh hình, câu hỏibài tập trong SGK, Atlat, Tập bản đồ cũng như các
thiết bị và phương tiện dạy học tiên tiến...
+ Phần Địa lí KT-XH (có hai nhóm):
* Phương pháp phát huy tính chủ động học tập của
HS, coi trọng quá trình tự học, tự khám phá (PP
thảo luận, động não, hoạt động nhóm, nghiên cứu
tình huống...)
* Phương pháp với sự hỗ trợ của các thiết và
phương tiện hiện đại nhằm hướng vào hoạt động
tích cực, chủ động của HS (Átlat, bản đồ, các sơ đồ,
biểu đồ cùng với các phương tiện hiện đại như máy
chiếu đa năng, các băng hình... Giúp cho GV chỉ
đạo và HS thực hiện các hoạt động cá nhân hay
theo nhóm để tự khám phá kiến thức.
HĐ 3: Tìm hiểu phương pháp học tập môn Địa lí
(HS hoạt động nhóm: 14phút)
Bước 1: GV sơ qua về các phương pháp các em
đã được học ở THCS, chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm 1,2 tìm hiểu về Địa lí tự nhiên và cho biết
các phương pháp.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày và các
nhóm khác bổ sung
Bước 3: GV chuẩn kiến thức cho học sinh ghi
nhớ những phương pháp chính (nội dung cột bên)
3. Củng cố luyện tập: (1phút)
Giúp các em nắm được chương trình môn Địa lí 10, biết cách sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp
học tập bộ môn
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Xem trước một số kỹ năng cần thiết về biểu đồ, bảng số liệu.
Tiết 2.
Ngày dạy :… /.…/20…..
RÈN LUYỆN CÁC KỸ NĂNG ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần:
1.Về kiến thức:
- Nắm vững, hiểu rõ các kiến thức cơ bản về biểu đồ, bảng số liệu.
- Nhận biết những dấu hiệu cơ bản để xác định loại biểu đồ phù hợp với yêu cầu đề ra.
2. Về kĩ năng:
Có được những kỹ năng cơ bản về tính toán, vẽ biểu đồ, nhận xét, phân tích biểu đồ, bảng số liệu.
3. Về thái độ:
Thấy được vai trò to lớn của biểu đồ, bảng số liệu trong việc học tập Địa lí.. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
3
Trường THPT Quỳnh lưu I
GV: Trần Văn Phương
Có thể phóng to một số biểu đồ, bảng số liệu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Chương trình môn Địa lí lớp 10 học về vấn đề gì? Cách học như thế nào?
2. Bài mới:
A. BIỂU ĐỒ
1. Khái niệm:
2. Hệ thống các loại biểu đồ và phân loại: Gồm 2 nhóm chính:
* Biểu đồ thể hiện qui mô và động thái phát triển
- Biểu đồ đường biểu diễn:
+ Yêu cầu thể hiện tiến trình phát triển của các hiện tượng theo chuổi thời gian.
+ Các dạng biểu đồ chủ yếu:
- Biểu đồ cột:
+ Yêu cầu thể hiện về qui mô khối lượng của một đại lượng, so sánh tương quan giữa các đại lượng.
+ Các dạng biểu đồ chủ yếu: cột đơn, cột gộp nhóm, biểu đồ thanh ngang, tháp tuổi.
- Biểu đồ kết hợp cột và đường:
+ Yêu cầu thể hiện động lực phát triển và tương quan độ lớn giữa các đại lượng.
+ Các dạng biểu đồ chủ yếu: biểu đồ cột và đường (có 2 đại lượng khác nhau), biểu đồ cột và đường có
3 đại lượng (nhưng phái có 2 đại lượng cùng chung một đơn vị tính).
* Biểu đồ thể hiện cơ cấu:
- Biểu đồ tròn
+ Yêu cầu thể hiện: cơ cấu thành phần của một tổng thể; qui mô của đối tượng cần trình bày
+ Các dạng biểu đồ chủ yếu: biểu đồ 1 hoặc 2,3 hình tròn, biểu đồ bán nguyệt.
- Biểu đồ cột chồng.
+ Yêu cầu: thể hiện qui mô và cơ cấu thành phần của một hay nhiều tổng thể.
+ Các dạng biểu đồ chủ yếu: biểu đồ 1 hoặc 2,3 cột.
- Biểu đồ miền.
Yêu cầu thể hiện: cơ cấu và động thái phát triển của đối tượng qua nhiều thời điểm.
3. Kỹ năng tính toán, xử lí số liệu.
+ Tính % : công thức=tp/tổng x 100
+ Tính qui đổi tỉ lệ % : công thức=100 x 3,6
+ Tính bán kính các vòng tròn :công thức s= . r2
+ Tính năng suất cây trồng: công thức=sl/diện tích
+ Tính cán cân xnk: công thức=giá trị xuất-giá trị nhập
+ Tính giá trị xnk từ tổng và cán cân : công thức=tổng giá trị xnk+(-)cán cân/2=n-(+)cán cân=x
+ Tính bqlương thực/đầu người: công thức=sl/số dân
+ Tính mật độ dân cư: công thức=số dân/ diện tích
+ Tính chỉ số phát triển: công thức=năm sau/năm gốc x 100%
+ Tính tỉ lệ gtdstn: công thức=sinh-tử/10
+ Tính tốc độ tăng trưởng trung bình năm: công thức=năm sau-năm trước/ năm trước/số năm x 100
* Kỹ năng vẽ:-Yêu cầu chung: vẽ chính xác, có đơn vị, thời gian (đối tượng), số liêu, thẩm mỹ, có tên
biểu đồ, chú giải.
* Kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ.
- Về nhận xét tổng quát: phát triển nhanh, phát triển chậm, phát triển ổn định, phát triển không ổn
định, phát triển đều, có sự chênh lệch giữa các vùng
- Yêu cầu từ ngữ phải ngắn gọn, rõ ràng, có cấp độ, lập luận phải hợp lí sát với yêu cầu…
Lưu ý:
- Đối với biểu đồ cơ cấu không được ghi giá tri tăng hay giảm mà ghi tỉ trọng tăng hay giảm.
- Khi nhận xét về trạng thái phát triển của các đối tượng / bản đồ
+ Về trạng thái tăng: tăng, tăng nhanh, tăng đột biến, tăng liên tục kèm theo là dẫn chứng
+ Về trạng thái giảm: giảm, giảm ít, giảm mạnh, giảm nhanh, giảm chậm, giảm đột biến kèm theo là
dẫn chứng
4
Trường THPT Quỳnh lưu I
GV: Trần Văn Phương
B. PHÂN TÍCH BẢNG SỐ LIỆU
1. Nguyên tắc để phân tích bảng số liệu:
- Không được bỏ sót các dữ kiện.
- Phân tích các số liệu có tầm khái quát cao đến các số liệu chi tiết:
- Phân tích mối quan hệ giữa các số liệu: Phân tích số liệu theo cột dọc và theo hàng ngang. Các số liệu
theo cột thường là thể hiện cơ cấu thành phần; các số theo hàng ngang thường thể hiện qua chuổi thời
gian (năm, thời kỳ…) khi phân tích, ta tìm ra các quan hệ so sánh giữa các số liệu theo cột và theo hàng.
- Xác định các mốc thời gian điển và không gian điển hình.
- Xử lí số liệu nếu cần thiết: (xử lí số liệu tuyệt đối sang tương đối) mục đích là khi phân tích chúng ta có
một cách nhìn đầy đủ về sự thay đổi cả giá trị và tỉ trọng, tránh nhận xét một chiều.
- Xác định số liệu nhỏ nhất và số liệu lớn nhất, số liệu trung bình: Việc tìm ra các số liệu này giúp ta so
sánh độ lớn, sự chênh lệch của các đối tượng
2. Lưu ý: Trong khi phân tích, tổng hợp các dữ kiện địa lí, cần đựa ra các câu hỏi để giải đáp. Các câu
hỏi đặt ra đòi hỏi học sinh phải biết huy động cả các kiến thức đã học trong sách giáo khoa để làm sáng tỏ
số liệu. Các câu hỏi có thể là: Do đâu mà có sự phát triển như vậy? điều này diễn ra ở đâu? Hiện tượng có
nguyên nhân và ảnh hưởng như thế nào? Trong tương lai nó phát triển như thế nào.. .v v
IV. ĐÁNH GIÁ
Em hãy cho biết dấu hiệu cơ bản để vẽ biểu đồ hình tròn, cột, miền.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Bài tập về nhà
Cho bảng số liệu: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990 – 2005 ( đv: tỉ USD)
Năm
1990
1996
2000
2005
Giá trị xuất khẩu
2.4
7.3
14.5
32.4
Giá trị nhập khẩu
2.8
15.6
36.8
11.1
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990 – 2005.
b. Nhận xét.
Ngày dạy :… /.…/20…..
PHẦN I: ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN
Chương I : BẢN ĐỒ
Tiết ppct: 3
Bài 2 :
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
A/ MỤC TIÊU :
1- Kiến thức :
Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
2- Kỹ năng :
Nhận biết một số phương pháp biểu hiện trên bản đồ
Đọc bản đồ thông qua ký hiệu
B- PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ tự nhiên VN
- Bản đồ Nông nghiệp Pháp
- Átlat Địa lý VN
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1- Ổn định :
2- Bài mới :
5
Trường THPT Quỳnh lưu I
GV: Trần Văn Phương
Như thế nào là bản đồ câm ? Để hiểu được nội dung trên bản đồ người ta dựa vào nội dung gì trên bản đồ
? ..... Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lý lên trên bản đồ.
Thời
gian
Hoạt động
Nội dung cơ bản
HĐ1 : nhóm ( 25 phút )
Chia lớp thành nhiều nhóm (1 bàn/ nhóm)
Nhận xét và phân tích về đối tượng biểu hiện
khả năng biểu hiện của từng phương pháp .
1/ Phương pháp ký hiệu :
2/ Phương pháp ký hiệu đường chuyển động
3/ Phương pháp chấm điểm
Gv hổ trợ : treo bản đồ lên bảng
- Khí hậu VN
- Nông nghiệp VN
- Công nghiệp VN
- Dân cư châu Á
4/ Phương pháp bản đồ- biểu đồ
( nội dung ghi theo phiếu thông tin phản hồi )
Hs hoạt động (15phút ) hoàn thành phiếu
học tập
GV kẻ phiếu học tập
Các nhóm trình bày , thảo luận hoàn thiện
kiến thức
3/ Đánh giá :
D- PHỤ LỤC :
Phiếu học tập +(thông tin phản hồi )
Phương pháp Đối tượng biểu hiện
Cách thức biểu hiện
biểu hiện
Phương pháp Các đối tượng có sự phân Dùng ký hiệu ( hình học ,
ký hiệu
bố cụ thể
chữ , hình tượng đặt tại
vị trí đối tượng
Phương pháp Sự di chuyển của đối
Dùng mũi tên để biểu
đường
tượng
hiện
chuyển động
Phương pháp Sự phân bố của dân cư
Dùng các điểm chấm để
chấm điểm
biểu hiện
Phương pháp Biểu hiện cấu trúc của
Dùng biểu đồ đặt tại vị
Bản đồ - biểu đối tượng
trí của đối tượng cần mô
đồ
tả
Khả năng biểu hiện
Số lượng : kích thước ký hiệu
Chất lượng : màu sắc ký hiệu
Số lượng : độ lớn của mũi tên
Chất lượng : màu sắc
Số lượng được quy ước bởi giá
trị của mỗi chấm và số chấm
Ký hiệu trong biểu đồ
Ngày dạy :… /.…/20…..
Tiết ppct :4
Bài 2 : SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
A/ MỤC TIÊU :
1- Kiến thức
- Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ átlat địa lý để tìm hiểu đặc điểm của các đối
tượng, hiện tượng và phân tích các mối quan hệ địa lý.
6
Trường THPT Quỳnh lưu I
GV: Trần Văn Phương
2- Kỹ năng :
Củng cố và rèn luyện kỹ năng sử dụng bản dồ, Át lát trong học tập
Biết xác định khoảng cách thực tế giữa 2 vị trí thông qua bản đồ và ngược lại
3- Thái độ :
Có thói quen sử dụng bản đồ ,Át lát trong học tập
B- PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ Tự nhiên VN
- Bản đồ khí hậu thế giới
- Átlát VN
- Átlát các châu lục
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1- Ổn định :
2- Bài cũ :
- Khả năng biểu hiện của phương pháp ký hiệu ?
- Cho biết các PP đã được biểu hiện trong bản đồ hình 2.2 ?
3- Bài mới :
Thời
gian
15’
Hoạt động
Nội dung cơ bản
HĐ1 : Tập thể
Chia lớp thành 2 dãy ( trái và phải )
Tìm hiểu và nêu ví dụ cụ thể vai trò của bản
đồ ?
Dãy trái : Bản đồ trong học tập
Dãy phải : Bản đồ trong đời sống
Trên cơ sở các ví dụ của HS, GV chuẩn kiến
thức
10’
10’
HĐ2: cá nhân
Bước 1 : Gv giới thiệu cho HS biết Átlát (là
tập bản dồ ) VN và các châu lục
Bước 2 : đàm thoại theo các nội dung , kèm
theo bản đồ để giải thích:
-Khi học bài khí hậu chúng ta cần bản đồ
gì ?...
- Dựa vào đâu để hiểu ký hiệu bản đồ ?
- Tỷ lệ bản đồ là gì ?
GV mở rộng , hướng dẫn và cho hs thực hành
tính khoảng cách .
Trên bản đồ có tỷ lệ 1/500 000, A và B cách
nhau 30 cm , thì trên thực tế A và B cách
nhau ? Km ( 150Km )
Bước 3 : cá nhân
Gv cho học sinh tìm hiểu chế độ nước của
một con sông , sự tồn tại của nhà máy chế
biến thực phẩm thì phải dựa trên những bản
đồ nào ?
7
I/ Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống :
* Trong học tập :
- là phương tiện để học tập , rèn luyện các kỹ
năng địa lý
- Biết sự phân bố các đối tượng địa lý thông
qua bản đồ
* Trong đời sống :
Là phương tiện sử dụng rộng rãi trong đời sống
.
II/ Sử dụng bản đồ , Átlát trong học tập
1/ Một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử
dụng bản đồ , átlát :
- Chọn bản đồ phù hợp
- Hiểu ký hiệu , tỷ lệ bản đồ
- Hiểu phương huớng trên bản đồ
2/ Mối quan hệ giữa các yếu tố trên bản đồ :
Phải biết đặt các yếu tố trên bản đồ trong mối
quan hệ với nhau khi đọc , giải thích sự tồn tại
các yếu tố địa lý thông qua bản đồ .
Trường THPT Quỳnh lưu I
GV: Trần Văn Phương
4/ Đánh giá :
Tính khoảng cách Hà Nội - Huế , Đà Nẵng-TPHCM ( đường chim bay ) trên bản đồ hình 2.2
Ngày dạy :… /.…/20……
Tiết ppct: 5
Bài 4 :
THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
A/ MỤC TIÊU :
Kỹ năng :
Củng cố và rèn luyện kỹ năng nhận biết các phương pháp biểu hiện trên bản đồ , kỹ năng hợp tác trong
làm việc
B- PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ hình 2.2, 2.3, 2.4
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1- Ổn định :
2- Bài cũ :
- Tính khoảng cách Hà Nội - Đà Nẵng ( đường chim bay ) trên bản đồ hình 2.3
- Cho biết các PP thường được sử dụng đề biểu hiện các đối tượng địa lý lên bản đồ ?
3- Bài mới :
Thời
gian
HĐ1 :
nhóm
cặp
Bước 1
: GV
phân
nhóm
thực
hành
nêu
yêu cầu
đọc
bản
đồ :
- T
ê
n
Hoạt động
Nội dung cơ bản
Đọc bản đồ hình 2.2
-Bản đồ công nghiệp điện VN
- Nội dung biểu hiện : các nhà máy nhiệt điện,
diện , các trạm biến áp, các đường dây tải
điện
Phương pháp biểu hiện :
+ PP ký hiệu :Nhiệt điện, thuỷ điện , trạm
200KV, 500KV
+PP ký hiệu theo đường : đường dây 220KV ,
500KV
+Khả năng biểu hiện :
- Độ lớn , nhỏ của các nhà máy điện
- Nhà máy đang hoạt động , đang xây
dựng
Đọc bản đồ hình 2.3
+ Bản đồ gió và bão ở VN
+ Nội dung biểu hiện : Các loại gió , hướng
8
Trường THPT Quỳnh lưu I
-
b gió , tần suất gió ; hướng bão, tháng tác động ,
ả vùng tác động , tần suất
n + Phương pháp : Đường chuyển động : hướng
gió , bão
đ + Khả năng biểu hiện :
ồ Các loại gió : mùa đông , mùa hè , tây nam
Hướng các loại gió
N Hướng di chuyển của bão, tần suất tác tác
ộ động , thới gian tác động , vùng chịu tác động
i + Phương pháp ký hiệu : hoa gió
d
u
n
g
b
ả
n
-
GV: Trần Văn Phương
đ
ồ
C
á
c
Đọc bản đồ hình 2.4
+ Bản đồ phân bố dân cư châu Á
+ Nội dung biểu hiện : Sự phân bố dân cư và
các đô thị
+Phương pháp biểu hiện :
- PP chấm điểm : 1 chấm = 500000
người để biểu hiện sự phân bố dân cư
châu Á
- PP ký hiệu : biểu hiện các đô thị lớn
nhỏ ở châu Á thông qua kích thước ký
hiệu.
p
h
ư
ơ
n
g
p
h
á
p
b
i
ể
u
-
h
i
ệ
n
T
r
ì
n
h
9
Trường THPT Quỳnh lưu I
GV: Trần Văn Phương
b
à
y
c
ụ
t
h
ể
v
ề
p
h
ư
ơ
n
g
p
h
á
p
đ
ó
(
T
ê
n
,
Đ
ố
i
t
ư
ợ
n
g
đ
ị
a
l
ý
10
Trường THPT Quỳnh lưu I
GV: Trần Văn Phương
đ
ư
ợ
c
b
i
ể
u
h
i
ệ
n
,
K
h
ả
n
ă
n
g
b
i
ể
u
h
i
ệ
n
c
ủ
a
P
P
)
Bước 2
: các
nhóm
hoạt
động
HĐ2 :
Cá
nhân
11
Trường THPT Quỳnh lưu I
GV: Trần Văn Phương
Gv cho
một số
đại
diện
nhóm
lên
trình
bày kết
quả ;
các
nhóm
khác có
thể
nêu câu
hỏi
thắc
mắc trả lời
GV kết
nội
dung
4/ Đánh giá : Trong một bản đồ thường có sự kết hợp của một vài PP biểu hiện
5/ Hoạt động nối tiếp : Tìm hiểu hệ quả của vận động tự quay của Trái Đất
6/ Rút kinh nghiệm :
Ngày dạy :… /.…/20…..
CHƯƠNG II
VŨ TRỤ . HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
Tiết ppct: 6
Bài 5 :
VŨ TRỤ , HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
- Hiểu được khái quát về Vũ trụ , hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
- Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
2/ Kỹ năng :
- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày, giải thích các hệ quả chuyển động tự quay của Trái
Đất
Xác định giờ địa phương , giờ quốc tế ; xác định hướng di chuyển của gió, bão
B- PHƯƠNG TIỆN :
- Địa cầu , đèn pin
- Bản đồ các múi giờ
- Đồng hồ các múi giờ ( tự làm )
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1- Ổn định :
2- Bài cũ : Cho bíet các phương pháp biểu hiện ở Hình 2.3 . Đọc nội dung bản đồ nầy
3- Bài mới :
12
Trường THPT Quỳnh lưu I
Thời
gian
10’
10’
18’
GV: Trần Văn Phương
Hoạt động
Nội dung cơ bản
HĐ1 : cá nhân
I/ Các Khái niệm :
GV cho HS xem tranh về vũ trụ , thiên hà , Vũ Trụ : là khoảng không gian vô tận có chứa
nêu các câu hỏi cho HS trả lời các câu hỏi :
các Thiên hà .
-Vũ trụ là gì ?
Thiên là là tập hợp của nhiều thiên thể ( ngôi
-Thiên hà là gì ?
sao,hành tinh, vệ tinh, sao chổi .... bụi , khí ,
- Dải ngân hà là gì ?
bức xạ điện từ)
- Mô tả về hệ mặt trời ?
Dải Ngân hà : là thiên hà có chứa mặt trời
Hệ Mặt Trời : là tập hợp mà mặt Trời nằm ở
trung tâm và có 8 hành tinh quay quanh nó .
II/ Trái Đất trong hệ Mặt Trời :
HĐ2 : cá nhân
Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa quay
Gv cho HS xem hình vẽ về hệ mặt Trời , trả quanh mặt Trời . Khoảng cách TB là 149,6
lời các câu hỏi :
triệu Km .
- Kể tên các hành tinh trong hệ mặt Trời III/ Vận động tự quay.Hệ quả :
?
1- Vận động tự quay:
- Hướng chuyển động quanh mặt Trời Trái Đất tự quay quanh trục tưởng tượng theo
của các hành tinh nầy ?
chiều từ tây sang đông, thời gian quay hết một
HĐ3 : cá nhân
vòng là 1 ngày đêm.
Bước 1 : GV dùng mô hình địa cầu và đèn pin 2- Hệ quả :
mô tả vận động tự quay . Từ đó cho HS trả lời - Tạo ra ngày đêm liên tiếp trên địa cầu
các câu hỏi :
- Giờ địa phương, giờ quốc tế, đường đổi ngày:
-Vì sao ngày và đêm luân phiên
* Giờ địa phương : là giờ tính theo địa phương
( Trái Đất hình cầu và tự quay liên tục )
( phía Đông sớm hơn phía Tây )
- Vì sao ta thấy mặt Trời mọc ở hướng Đông , * Giờ quốc tế ( GMT ) : giờ tính theo kinh
lặn ở hướng Tây ?
tuyến gốc .( 00K)
( chuyển động biểu kiến )
* Đường đổi ngày : là kinh tuyến 180 0 ( đối
diện với KT gốc ) - Vượt qua đường đổi ngày
Bước 2 : Gv sử dụng đồng hồ các múi giờ kết theo hướng từ Tây sang Đông ( ngược kim
hợp với bản đồ hình 5.3 hướng dẫn cho HS đồng hồ ) thì lùi một ngày lịch .
cách tính giờ địa phương khi biết giờ quốc tế - Tạo ra lực Côriôlit làm lệch hướng các
hoặc giờ của một địa phương khác
chuyển động trên bề mặt đất : BBC lệch sang
Bước 3 : Chủ yếu cho HS thực hành vẽ hướng tay phải , NBC lệch sang tay trái hướng chuyển
lệch của chuyển động ở BBC và NBC.
động.
3/ Đánh giá :
Vì sao giờ ở phía Đông luôn sớm hơn giờ ở phía Tây ?
4/ Hoạt động nối tiếp : Tìm hiểu hệ quả của vận động tự quay của Trái Đất
Ơ chữ :
1
T H I
E N H A
2
L
I
E N T U C
3
M U
I
G
I
O
4
N G A Y D E M
5
V U T R U
6
T A N G
7
T
U C
R
8 C O R
I O L
I
T
9
G R
I N U Y T
13
Trường THPT Quỳnh lưu I
1/ 7 ô
2/7 ô
3/ 6 ô
4/ 6 ô
5/ 5 ô
6/ 4 ô
7/ 4 ô
8/ 8 ô
9/ 7 ô
GV: Trần Văn Phương
Là tập hợp của nhiều thên thể , bụi khí …
Trái Đất tự quay sẽ làm cho ngày đêm …
Những địa phương nằm trong…. sẽ có giờ giống nhau
Vì Trái Đất có hình khối cầu nên có hiện tượng nầy
Là khoảng không gian vô tận
Nếu vượt qua đường đổi ngày theo chiều kim đồng hồ thì sẽ … 1 ngày
Trái Đất tự quay quanh …..
Lực làm lệch hướng chuuyển động các vật thể trên mặt đất
Đây là kinh tuyến gốc
Ngày dạy :… /.…/20…..
Tiết ppct : 7
Bài 6 :
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI
CỦA TRÁI ĐẤT
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
- Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động của Trái Đất quanh Mặt
Trời.Đó là : chuyển động biểu kiến hằng năm của mặt Trời , các mùa, hiện tượng ngày đêm dài
ngắn khác nhau theo mùa
2/ Kỹ năng :
- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày, giải thích các hệ quả chuyển động của Trái Đất chung
quanh Mặt Trời.
B- PHƯƠNG TIỆN :
- Mô hình Địa cầu
- Bìa cắt hình mặt Trời và Trái Đất ở các vị trí ( đồ dùng tự làm )
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1- Ổn định :
2- Bài cũ :
- Khi Hà nội (múi giờ +7) là 20 giờ ngày 31/12 thì ở TôKiô ( múi +9) , Niu oóc (múi -5) là mấy giờ ?
- Vì sao trên Trái Đất luôn có ngày đêm liên tiếp ?
2- Bài mới :
Thời
gian
10’
10’
Hoạt động
Nội dung cơ bản
HĐ1 : cả lớp
GV nêu các câu hỏi :
- Thế nào là chuyển động biểu kiến ?
( là chuyển động nhìn thấy nhưng không
có thực mà là ngược lại )
- Dựa vào hình 6.1 , cho biết những nơi
nào trên Trái Đất có thể thấy mặt Trời
qua đỉnh đầu vào lúc giữa trưa? ( nội
chí tuyến )
- Vùng có 2 lần mặt Trời qua thiên đỉnh
/ năm ? ( từ CTB đến CTN )
- Nơi nào chỉ có 1 lần mặt Trời qua
thiên đỉnh/ năm ? ( CTB, CTN)
- Nơi nào không có hiện tượng nầy ?
( vùng ngoại chí tuyến )
I/ Sự chuyển động của Trái Đất chung quanh
Mặt Trời :
1/ Sự chuyển động :
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời trên
một quỹ đạo hình elip với bán kinh trung bình
là 149,6 triệu km. , theo chiều từ tây sang
đông, thời gian quay hết một vòng là 365 ngày
¼. Khi quay trục Trái Đất luôn luôn nghiêng
với mặt phẳng quỹ đạo một góc và một
phương không đổi là 66033’
2/ Hệ quả:
a- Chuyển động biểu kiến hằng năm của mặt
Trời :
Là hiện tượng mặt Trời qua thiên đỉnh lần lượt
tại các địa điểm trong vùng nội chí tuyến
14
Trường THPT Quỳnh lưu I
18’
GV: Trần Văn Phương
Vì sao có hiện tượng nầy ? ( Vì Trục
Trái Đất luôn nghiêng một góc
( 66033’) và một hướng không đổi khi
chuyển động quanh mặt Trời )
b/ Các mùa trong năm :
Theo dương lịch :có 4 mùa :
HĐ2 :Nhóm
- Xuân : bắt đầu từ 21/3
Bước 1 : GV dán các miếmg cắt lên bảng
- Hạ : bắt đầu từ 22/6
như hình 6.2
- Thu : Bắt đầu từ 23/9
Yêu cầu nội dung cần tìm hiểu tại một vị
- Đông : bắt đầu từ 22/12
trí
- Ngày dương lịch , tên gọi ?
Theo âm – dương lịch : thời gian bắt đầu và
- Mặt Trời qua đỉnh đầu tại vĩ độ ?
kết thúc của mỗi mùa sớm hơn dương lịch 45
- Theo dương lịch thì vị trí đó bắt đầu ngày .
cho mùa nào ?
- Theo âm –dương lịch thì vị trí đó là
giữa mùa nào ?
Chia làm 4 nhóm theo 4 vị trí
Bước 2 : các nhóm làm việc
Các nhóm trình bày kết quả
GV hoàn chỉnh kiến thức .
HĐ3: cả lớp :
GV sử dụng hình 6.2 trên bảng và hình 6.3 để
hình thành kiến thức về độ dài ngày đêm theo
muà và theo vĩ độ
-
c/ Ngày đêm dài ngắn theo mùa :
Mùa Xuân : ngày dài dần ra
Mùa Hạ : Ngày dài nhất và ngắn dần
Mùa Thu : Ngày ngắn dần lại
Mùa Đông :Ngày ngắn nhất và dài dần ra
d/ Ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ :
- Xích đạo : ngày = đêm , càng xa xích
Độ dài ngày đêm tại xích đạo , BBC ,
đạo chênh lệch càng lớn
NBC ?
- Từ vòng cực đến cực có ngày hoặc
đêm 24 giờ
- Cực có ngày hoặc đêm dài 6 tháng .
4/ Đánh giá : Giải thích câu : “ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối ”
Câu nầy đúng ở khu vực nào ?
5/ Hoạt động nối tiếp :
Trả lời câu hỏi bài tập số 3 ( SGK trang 24 )
Ngày dạy :… /.…/20…..
NGOẠI KHÓA
Ngày dạy :… /.…/20…..
CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT .
CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ
Chương III :
Tiết ppct : 9
Bài 7 :
CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT-THẠCH QUYỂN –
THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
A/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS phải:
15
Trường THPT Quỳnh lưu I
GV: Trần Văn Phương
- Biết được cấu trúc của Trái Đất
- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng và vận dụng thuyết kiến tạo mảng để giải
thích sơ lược sự hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.
2/ Kỹ năng :
- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ để trình bày về cấu trúc Trái Đất và thuyết kiến tạo mảng
B- PHƯƠNG TIỆN :
Bản đồ về các mảng lục địa
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1- Ổn định :
2- Bài cũ :
- Vì sao trên Trái Đất có các mùa ?
- Giải thích hiện tượng ngày dài, đêm ngắn vào mùa hè ở BBC ?
3- Bài mới :
Thời
gian
30’
Hoạt động
Nội dung cơ bản
Giảng giải . Gv giải thích cho HS biết I/Cấu trúc của Trái Đất- Thạch quyển:
một số phương pháp để nghiên cứu các 1/ Cấu trúc Trái Đất:
lớp vật chất trong lòng Trái Đất .
Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp:
- Lớp vỏ Trái Đất.
HĐ1: Tìm hiểu các lớp cấu trúc của Trái
- Lớp Man ti.
Đất
- Nhân Trái Đất.
* Bước 1:
Ghi theo nội dung phụ lục
- GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao
( hình vẽ)
nhiệm vụ cho các nhóm
2/Thạch quyển :
+ Các nhóm chẵn: Nghiên cứu về lớp vỏ Trái Lớp vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti
Đất
(đến độ sâu 100km) được cấu tạo bởi các loại
+ Các nhóm số lẻ: Nghiên cứu về lớp Manti
đá khác nhau tạo thành lớp võ cứng ở ngoài
và nhân của Trái Đất
cùng của Trái Đất được gọi là Thạch quyển.
* Bước 2:
- HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
II/ Thuyết kiến tạo mảng:
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ
Vỏ Trái Đất bị đứt gãy và tách ra thành 7
sung. GV chuẩn kiến thức và nêu khái niệm
mảng kiến tạo lớn
thạch quyển.
Các mảng không đứng yên mà dịch
- Sau đó GV cho HS so sánh sự khác nhau
chuyển .
của bao manti và nhân Trái Đất. Trong ba lớp
Vùng tiếp giáp giữa các mảng là vùng bất
cấu tạo của Trái Đất lớp nào có vai trò quan
ổn định của vỏ Trái Đất .
trọng nhất? Tại sao?
? Thạch quyển là gì?
HĐ2 : Cả lớp
Gv treo bản đồ về các mảng kiến tạo
Cho HS kết hợp giữa SGK với bản đồ , xác
định các mảng kiến tạo lớn
Gồm những mảng kiến tạo lớn nào?
VN nằm trong mảng kiến tạo nào ?
Những mảng nào đang tách ra, mảng nào
đang xô vào nhau?
Sử dụng hình vẽ các cách tiếp xúc các mảng
kiến tạo ( hình 7.4) để giải thích sự hình thành
các vực sâu, dải núi ngầm trong các đại
dương.
Xác định trên bản đồ các vùng bất ổn định
16
Trường THPT Quỳnh lưu I
GV: Trần Văn Phương
của vỏ Trái Đất .
4/ Củng cố : Tại sao ở Nhật Bản và các nước Phi Lippin, Inđônêxia thường hay có động
đất và núi lửa ?
5/ Phụ lục :
Lớp
Vỏ
Trái
Đất
Man
ti
Nhân
Trái
Đất
Tầng
Dày
70Km ở lục địa
5Km ở đại dương
Đặc điểm
bao gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương
Cấu tạo : trầm tích ,granit, ba dan
Man ti trên
Độ sâu 700Km
Vật chất ở trạng thái quánh dẻo, tầng trên cùng vật chất
rất cứng
Man ti dưới
Nhân ngoài
Độ sâu 2900Km
Độ sâu 5100Km
Nhân trong
Độ sâu 6370Km
Vật chất ở trạng thái rắn
Áp suất lớn : 1,3 – 3,1 triệu atm , nhiệt độ cao
( 50000C)
Vật chất ở trạng thái lỏng
Áp suất lớn 3-3,5 triệu atm
Vật chất rắn , cấu tạo bởi Ni và Fe
Ngày dạy :… /.…/20…..
Tiết PPCT:10
Bài : 8
TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I/ MỤC TIÊU :
1-Kiến thức :
- Trình bày khái niệm nội lực và nguyên nhân
- Biết được tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
2-Kỹ năng : Quan sát hình vẽ , nhận xét tác động của nội lực
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Các hình vẽ về uốn nếp , địa hào , địa luỹ
Bản đồ TN Việt nam
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
HS1 :Vẽ cấu trúc bên trong Trái Đất
HS2 : Trình bày cấu trúc lớp võ Trái Đất .
3/ Bài mới : Bề mặt Trái Đất không bằng phẳng mà có những dạng địa hình khác nhau , nguyên nhân
nào làm nên sự biến đổi đó ? ….
Tg
Hoạt động
Nội dung cơ bản
10’ HĐ1 : phút - cả lớp
I/.Nội lực : là lực sinh ra ở bên trong lòng Trái Đất
GV : Nêu bên trong lòng Trái Đất vật chất do sự dịch chuyển của vật chất và nguồn năng
ở trạng thái nào ?
lượng sinh ra từ sự phân huỷ các chất phóng xạ.....
GV : sự dịch chuyển , sắp xếp vật chất sinh
17
Trường THPT Quỳnh lưu I
ra các lực bên trong
( kết hợp hình vẽ sư phạm )
GV : Các chất phóng xạ , các nguyên tố hoá
học kếp hợp hoặc phân huỷ tạo ra nguồn
năng lượng
Các hoạt động trên tạo ra lực gọi chung là
nội lực
vậy nội lực là gì ?
Nguyên nhân tạo nên ?
25’
HĐ2 : cả lớp
Bước 1 : GV nêu câu hỏi:
Các vận động của nội lực làm thay đổi bề
mặt Trái Đất gọi là vận động gì ? GV dùng
hình vẽ trên bảng để cho hs hình dung các
vận động và kết quả của nó
Sự vận động diễn ra theo 2 phương : Đứng
và ngang .
GV dùng hình vẽ trên bảng để giải thích :
đứng và ngang .
Bước 2 : Yêu cầu mỗi bên của lớp học tìm
hiểu 1 nội dung đứt gãy hoặc uốn nếp để
trả lời các câu hỏi :
? Do tác động của lực theo phương nào?
? Vật chất ở vùng vận động như thế nào ?
Biểu hiện ra bề mặt địa hình ?
GV: Trần Văn Phương
II/ Tác động của nội lực :
Nội lực làm thay đổi bề mặt địa hình : nâng lên , hạ
xuống , uốn nếp , đứt gãy .. sinh ra động đất , núi
lửa.
1/ Vận động theo phương thẳng đứng :
là vân động nâng lên hạ xuống của lớp vỏ Trái Đất
theo phương thẳng đứng
quy mô rộng lớn,thời gian dài tạo nên hiện tượng
biển tiến , biển thoái.
2/ Vận động theo phương nằm ngang :
là vận động co dãn gây nên các hiện tượng uốn nếp
hoặc đứt gãy
+Uốn nếp :
Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo
Đá bị ép uốn cong thành các nếp uốn
Biểu hiện là các dãy núi uốn nếp
+ Đứt gãy :
Xảy ra ở vùng đá cứng
Đã bị đứt , gãy
tạo ra các địa hào , địa luỹ
Bước 3 : GV sử dụng bản đồ TN Việt Nam
để giới thiệu về đứt gãy sông Hồng , sông
Chảy tạo nên dãy núi con Voi
( Địa luỹ )
4/ Đánh giá :
Cho học sinh trả lời trắc nghiệm :
Vận động kiến tạo là vận động :
a- Do nội lực sinh ra
b- Tạo ra những biến động lớn ở vỏ Trái Đất
c- Tạo ra các uốn nếp và đứt gãy
d- Tất cả đều đúng
Vận động theo phương thẳng đứng không phải là nguyên nhân tạo ra :
a- Lục địa và hải dương
b- Hiện tượng uốn nếp
c- Hiện tượng biển tiến biển thoái
d- Hiện tượng mac ma dâng lên trong vỏ Trái Đất
Núi và đồi được xuất hiện là kết quả của hoạt động kiến tạo :
a- Uốn nếp
b- Đứt gãy
c- Động đất
d- Cả a và b đúng
5/ Hoạt động nối tiếp :
Lập bảng so sánh địa hào và địa luỹ
Tìm hiểu nguyên nhân tạo nên các hang động trong các núi đá vôi.
18
Trường THPT Quỳnh lưu I
GV: Trần Văn Phương
V- RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày dạy :… /.…/20…..
Tiết ppct : 11
Bài : 9 . TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I/ MỤC TIÊU :
1- Kiến thức :
2- Kỹ năng :
Khái niệm và nguyên nhân sinh ra ngoại lực
Biết được tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
Phân biệt được phong hoá lý học , hoá học và sinh học
Quan sát , nhận xét tác động của quá trình phong hoá đến địa hình bề
mặt Trái Đất thông qua tranh ảnh , hình vẽ ….
3- Thái độ : Biết đấu tranh với những hoạt động làm ảnh hưởng đến địa hình bề mặt
(phá rừng , đào xới đất vùng đầu nguồn )
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh ảnh về một số dạng địa hình bề mặt do ngoại lực tạo nên
- Bản đồ tự nhiên thế giới
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Nội lực là gì ? Nguyên nhân tạo ra nội lực , các vận động chủ yếu của vận động kiến tạo
So sánh vận động uốn nếp và vận động đứt gãy ?
3/ Bài mới :
Tg
Hoạt động
Nội dung cơ bản
10’ HĐ1 : - cả lớp
I/.Ngoại lực :là lực tác động bên ngoài vỏ Trái Đất
GV : cho hs xem một số tranh ảnh về địa do sự tác động của các yếu tố : khí hậu ( nhiệt độ ,
hình bề mặt do ngoại lực tạo nên ( hang gió , mưa..), các dạng nước ( nước chảy , nước
động , cồn cát , hẻm vực ,địa hình bờ biển ngầm , băng hà , sóng biển … ) sinh vật
( động ,
Fio ), két hợp với kênh hình và kênh chữ thực vật ) và con người.
cho biết thế nào là ngoại lực ?
Những yếu tố nào là ngoại lực
Nguyên sâu xa của nó là gì ? (Năng lượng
bức xạ mặt trời )
II/ Tác động của ngoại lực :
HĐ2 : - nhóm
1/ Quá trình phong hoá : là quá trình làm thay đổi
25’ Bước 1: chung cho cả lớp
các loại đá và khoáng vật do sự tác động của ngoại
GV cho HS xem hình 9.1 kết hợp giảng lực .
giải trong các hoang mạc vào ban Phong hoá lý học, hoá học , sinh học ( HS ghi theo
đêm nghe tiếng răn rắc đó là sự nội dung thông tin phiếu học tập )
nứt vỡ của đá, các hang động,
thạch nhũ đá vôi, hình ảnh các rễ
cây bám vào đá… gọi chung đó là
quá trình phong hoá . Phong hoá
là gì ?
Căn cứ vào nguồn gốc tác động và quá
trình và kết quả phong hoá ngưòi ta chia
ra 3 loại phong hoá : ( lý học , hoá học và
sinh học )
Chia lớp thành 6 nhóm :
Nhóm 1,2 : Phong hoá lý học
Nhóm 3,4 : Phong hoá hoá học
19
Trường THPT Quỳnh lưu I
GV: Trần Văn Phương
Nhóm 5,6 : Phong hoá sinh học
Hoàn thành các phiếu học tập
4/ Đánh giá :
5/ Hoạt động nối tiếp :
IV / PHỤ LỤC :
PHIẾU HỌC TẬP VÀ THÔNG TIN PHẢN HỒI
Nhân tố tác động
Phong
hoá
lý
học:
( nhóm 1,2 )
Kết quả tác động
Sự thay đổi nhiệt độ
- làm thay đổi kích thước và hình dáng của
Sự đóng băng
khoáng vật , không làm thay đổi màu sắc ,
Va đập của gió, sóng , nước chảy và thành phần hoá học của đá và khoáng vật
con người
Phong
- Làm thay đổi thành phần , tính chất
hoá
hoá học của đá và khoáng vật
hoá
học
( nhóm 1,2 )
nước kết
hợp với các
hợp
chất
hoà
tan
trong nớc,
khí CO2 , O2
và các a xit
hữu cơ của
sinh vật
Phong
Tác động của vi khuẩn , nấm , rễ cây - Làm thay đổi kích thước , hình dáng và cả
hoá
thành phần tính chất hoá học của đá và khoáng
sinh học
vật.
( nhóm 1,2 )
Ngày dạy :… /.…/20…..
Tiết ppct : 12
Bài : 9
TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU :
1 Kiến thức : sau khi học HS cần :
- Phân biệt bóc mòn , vận chuyển , bồi tụ
- Phân tích được tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
4- Kỹ năng : Quan sát và nhận xét kết quả tác động của ngoại lực qua tranh ảnh
5- Thái độ : Có thái độ đúng với việc bảo vệ môi trường
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Tranh ảnh các dạng địa hình do tác động của ngoại lực tạo nên ( Thạch Lâm , đồng bằng bồi tụ ,
hiện tường lở bờ sông , fio , khe rãnh… )
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
20
- Xem thêm -