Ngày
Ngày
soạn:
giảng
/ /2012
Lớp
11A
11B
11C
11D
11E
11G 11H
11I
11K
Phần 1 : VẼ KỸ THUẬT
Chương I : VẼ KỸ THUẬT CƠ SỞ
Tiết 1
Bài 1 : TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
----------***---------qI Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được nội dung cơ bản của 1 số tiêu chuẩn về trình
bày bản vẽ kỹ thuật.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các khổ giấy.
- Biết được tên gọi , hình dạng và ứng dụng của các loại nét vẽ.
3. Thái độ :
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận trong công việc, cần cù, tỉ mỉ trong
lao động.
II Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Chuẩn bị nghiên cứu nội dung bài 1 SGK.
- Đọc tài liệu về tiêu chuẩn Việt Nam và các tiêu chuẩn Quốc tế về
trình bày bản vẽ kỹ thuật.
- Tranh vẽ phóng to hình 1.3, 1.4 và 1.5 SGK.
2. Học sinh :
Xem trước nội dung bài học ở nhà.
III Tiến trình bài dạy:
* æn ®Þnh líp vµ kiÓm tra sÜ sè: ( 1’ )
1. Kiểm tra bài cũ : không
* Giới thiệu bài : ( 1’ ): Vẽ kỹ thuật là gì? Các bản vẽ được thống nhất với nhau như
thế nào ? Các qui định thống nhất ta gọi là gì ? Hôm nay cô và các em cùng nhau tìm
hiểu bài 1 Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật.
2. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động 1 (10’): Tìm hiểu về khổ giấy và tỉ lệ
Hoạt động của
thầy
Nội dung
1
Hoạt động của
trò
I. Khổ giấy : Theo TCVN : 2003 qui định trong bản
vẽ kỹ thuật có các khổ giấy chính sau :
A3
Kí
A0
A1
A2
A4
hiệu
Kích
1189x8 841x59 594x4 420x2 297x2
thước
412
4
20
97
10
(mm)
Các khổ giấy được lập ra từ khổ giấy A0 (hình 1.1)
Khung vẽ và khung tên được trình bày như hình(1.2)
II. Tỉ lệ :
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước được đo trên hình biểu
diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật
thể đó.
Theo TCVN 7286 : 2003 có các tỉ lệ sau :
- Tỉ lệ thu nhỏ : 1:2 1:5 1:10 1:20 …
- Tỉ lệ nguyên hình : 1:1
- Tỉ lệ phóng to : 2:1 5:1 10:1 20:1 …
GV: Vì sao nói
HS: Trả lời
bản vẽ kỹ thuật
là ngôn ngữ
dùng chung
trong kỹ thuật?
GV: Em hãy
HS: Trả lời câu
đọc sgk và trả lời 1, 2.
câu 1 và câu 2 ?
GV: Có các loại
tỉ lệ nào dùng
trong kỹ thuật ?
HS: Tỉ lệ thu
nhỏ Tỉ lệ
nguyên hình
Tỉ lệ phóng to
GV:Giáo viên
nói thêm tại sao
trong vẽ kỹ thuật
phải tuân thủ
đúng tỉ lệ .
Hoạt động 2 (15’) : Tìm hiểu về nét vẽ :
Nội dung
III. Nét vẽ :
1. Các loại nét vẽ :Các loại nét vẽ thường dùng
Tên gọi
Nét liền
đậm
Nét liền
mảnh
Nét lượn
sóng
Nét đứt
mảnh
Nét gạch
chấm
mảnh
Hình dạng
Ứng dụng
Đường bao thấy,
cạnh thấy
- Đường kích
thước
- Đường gióng
- Đường gạch
gạch trên mặt cắt
Đường giới hạn 1
phần hình cắt
Đường bao khuất,
cạnh khuất
- Đường tâm
- Đường trục đối
xứng
2
Hoạt động của
thầy
Hoạt động của
trò
GV: Hãy xem
bảng 1. 2 và cho
biết các nét liền
đậm, liền mảnh,
nét đứt, nét gạch
chấm mảnh biểu
diễn các đường
gì của vật thể ?
GV: Việc qui
định này có
thuận lợi gì
trong cách trình
bày bản vẽ kỹ
thuật.
HS: Đọc sgk và
trả lời phần
ứng dụng.
HS: Giúp cho
người vẽ trình
bày bản vẽ của
mình dễ dàng
hơn, thẫm mỹ
hơn và giúp
cho người đọc
bản vẽ có sự
thống nhất.
2. Chiều rộng của nét vẽ :
Các nét vẽ có chiều rộng được qui định như sau :
0,13 ; 0,18 ; 0,25 ; 0,35 ; 0,5 ; 0,7 ; 1,4 và
2mm
Thường lấy nét liền đậm là 0,5 nét liền mảnh là
0,25mm
GV: Lắng nghe
và nhận xét.
GV: Việc qui
định chiều rộng
của nét vẽ có
liên quan gì đến
bút vẽ ?
Hoạt động 3 (5’): Tìm hiểu về chữ viết trong vẽ kỹ thuật :
Nội dung
Hoạt động của
thầy
IV. Chữ viết:TCVN 7284-2 : 2003
GV: Giải thích trên
1. Khổ chữ :
bản vẽ kỹ thuật,
- Khổ chữ (h)được xác định được tính bằng chiều ngoài hình vẽ còn
cao của chữ hoa tính bằng mm.
có phần chữ để ghi
- Có các khổ chữ sau :1,8 ;2,5 ;3,5 ;5 ; 7 ; 14 và
kích thước, ghi các
20mm
kí hiệu, các chú
- Chiều rộng (d) của nét chữ thường lấy bằng
thích khác và đặt
1
câu hỏi:
h
10
? Y/c của chữ viết
2. Kiểu chữ :
trên bản vẽ kỹ thuật
Có các kiểu chữ như hình 1.4 sgk
như thế nào ?
? Y/c học sinh trả
lời câu hỏi phần
kiểu chữ ?
’
Hoạt động 4 (8 ) : Tìm hiểu về cách ghi kích thước :
Nội dung
Hoạt động của
thầy
V. Ghi kích thước: TCVN 5705 : 1993
GV: Trong bản vẽ
1. Đường kích thước :
kỹ thuật có cần ghi
Đường ghi kích thước được vẽ bằng nét liền
kích thước không
mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước nếu ghi sai sẽ dẫn
ở đầu mút đường ghi kích thước có dấu mũi tên
đến hậu quả như thế
nào ?
2. Đường gióng kích thước:
GV: Nêu các qui
Đường gióng kích thước được vẽ bằng nét liền
định về kích thước
mảnh, thường kẽ vuông góc với đường kích thước theo tiêu chuẩn Việt
và vượt quá đường kích thước.
Nam:
3. Chữ số kích thước :
Đường ghi kích
Chỉ số kích thước ghi kích thước thực và được ghi thước.
3
HS: Lắng nghe
HS: Qui định
chiều rộng của
nét vẽ để tạo
thuận lợi cho
việc chế tạo và
sử dụng bút vẽ.
Hoạt động của
trò
HS: Lắng
nghe.
HS: Trả lời
HS: Lắng nghe.
Hoạt động của
trò
HS: Trả lời.
HS: Lắng nghe
và ghi chép.
trên đường kích thước.Đơn vị là mm ta không
Đường gióng kích
ghi.
thước.
Kích thước góc dùng đơn vị độ, phút, giây được
Chữ số kích thước.
ghi như hình 1.7
Kí hiệu Ф, R
4. Kí hiệu Ф, R :
GV: Yêu cầu học
Hs: Trả lời.
Trước cón số kích thước đường kính của đường
sinh trả lời câu hỏi
trò ghi kí hiệu là Ф và bán kính của cung tròn ghi cuối bài.
kí hiệu là R
3. Củng cố, luyện tập (4’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại các nội dung về khổ giấy , tỉ lệ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các loại nét vẽ tên gọi, ứng dụng và chiều
rộng của nó.
- Khổ chữ, kiểu chữ là gì ?
- Cách ghi kích thước ?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Dặn học sinh về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi và giải các bài tập
sách giáo khoa.
- Dặn học sinh xem trước bài 2 SGK tiết sau học tiếp.
IV. RÚT KINH NGHỆM, BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày soạn: Ngày
/ /2012 giảng
Lớp
11A
11B
11C
11D
11E
11G 11H
Tiết 2
Bài 2 : HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
----------***---------I. Mục tiêu:
4
11I
11K
1 Kiến thức: Học xong bài này, học sinh cần đạt được :
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được hình chiếu vuông góc của một số vật thể đơn giản dựa vào hai
phương pháp đã học.
3. Thái độ :
- Có thái độ học tập nghiêm túc
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Nghiên cứu kĩ bài trong sách giáo khoa, đọc tài liệu tham khảo liên
quan đến bài giảng.
- Phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3 2.4 trên giấy khổ lớn (phim trong , máy
chiếu).
- Vật mẫu theo hình 2.1 SGK và mô hình ba mặt phẳng hình chiếu
2. Học sinh :
- Đọc sách giáo khoa nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định lớp : (1’)
1. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
Câu hỏi :
Tỉ lệ là gì ? Có mấy loại tỉ lệ?
Trả lời:
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước được đo trên hình biểu diễn của vật thể và
kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.
Theo TCVN 7286 : 2003 có các tỉ lệ sau :
- Tỉ lệ thu nhỏ : 1:2 1:5 1:10 1:20 …
- Tỉ lệ nguyên hình : 1:1
- Tỉ lệ phóng to : 2:1 5:1 10:1 20:1 …
* Giới thiệu bài : ( 1’ ): Trong bản vẽ kỹ thuật thường dùng các hình chiếu vuông góc
để biểu diễn hình dạng vật thể, chúng được vẽ theo một trong hai phương pháp đó là
phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba. Vậy nội dung của
phương pháp đó như thế nào? Cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu bài 2: Hình chiếu
vuông góc.
2. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về phương pháp chiếu góc thứ nhất ( 32')
5
Tl
Nội dung
I. Phương pháp chiếu góc
thứ nhất
( PPCG1) :
- Chọn ba mặt phẳng hình
chiếu đứng, bằng, cạnh vuông
góc với nhau từng đôi một
như hình vẽ.
- Đặt vật thể vào một góc
sao cho mặt phẳng hình chiếu
đứng ở phía sau,mặt phẳng
hình chiếu cạnh bên trái mặt
phẳng hình chiếu bằng ở
dưới.
- Chiếu vuông góc vật thể
lần lượt lên các mặt phẳng
hình chiếu ta được các hình
chiếu vuông góc.
- Xoay mặt phẳng hình
chiếu bằng, mặt phẳng hình
chiếu cạnh sao cho nằm cùng
với mặt phẳng hình chiếu
đứng.
- Ở phương pháp này hình
chiếu bằng bên dưới hình
chiếu đứng, hình chiếu cạnh
bên phải hình chiếu đứng.
Hoạt động của
thầy
Hoạt động của trò
GV: Giới thiệu hai
phương pháp chiếu
góc.
? Để vẽ được hình
chiếu vuông góc
của vật thể ta cần
chọn những yếu tố
nào ?
? Ba mặt phẳng
hình chiếu có đặc
điểm gì ?
GV: Trong
phương pháp chiếu
góc vật thể được
đặt như thế nào đối
với các mặt phẳng
hình chiếu ?
HS: Lắng nghe.
GV: Tiến hành
phép chiếu như thế
nào ?
HS: Chiếu vuông góc
theo hướng chiếu từ vật
thể đến các mặt phẳng
hình chiếu
HS: Xoay mặt phẳng
hình chiếu bằng xuống
dưới một góc 90o và
mặt phẳng hình chiếu
bằng sang phải 90o.
GV: Khi được các
hình chiếu vuông
góc trên các mặt
phẳng hình chiếu.
Bước tiếp theo là
gì ?
GV: Trên bản vẽ,
các hình chiếu
được bố trí như thế
nào ?
6
HS: Chọn ba mặt
phẳng hình chiếu.
HS: Ba mặt phẳng
hình chiếu vuông góc
nhau từng đôi một.
HS: Ta đặt thể trong
một góc sao cho : mặt
phẳng hình chiếu đứng
ở sau, mặt phẳng hình
chiếu bằng ở dưới và
mặt phẳng hình chiếu
cạnh ở bên trái vật thể.
HS: Hình chiếu bằng
đặt ở dưới hình chiếu
đứng, hình chiếu cạnh
được đặt ở bên phải
hình chiếu đứng.
- Giáo viên nhắc lại các bước cơ bản của PPCG1 và vị trí của các hình
chiếu trên bản vẽ kỹ thuật.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Dặn học sinh về nhà học bài Vẽ hình 2.1, 2.3 vào tập trả lời câu hỏi và
giải bài tập sách giáo khoa.
- Dặn học sinh ở nhà xem trước bài 3 thực hành chuẩn bị các dụng cụ
như sách giáo khoa yêu cầu tiết sau thực hành.
IV. RÚT KINH NGHỆM, BỔ SUNG
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7
Ngày soạn: Ngày
/ /2012 giảng
Lớp
11A
11B
11C
11D
11E
11G 11H
11I
11K
Tiết 3
Bài 3 : Thực hành
VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
----------***---------I Mục tiêu:
1 Kiến thức: Để làm tốt bài thực hành này học sinh cần học thuộc các kiến
thức:
- Nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
- Nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
2 Kĩ năng:
- Vẽ được ba hình chiếu (gồm hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình
chiếu cạnh) của vật thể đơn giản.
- Ghi được các kích thuớc trên các hình chiếu của vật thể đơn giản.
- Trình bày được bản vẽ theo các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
3. Thái độ :
- Tuân thủ theo nội quy thực hành.
- Thực hành nghiêm túc.
II Chuẩn bị :
1 Giáo viên :
- Nội dung câu hỏi khảo sát đầu năm
- Nghiên cứu kĩ bài 3 trong sách giáo khoa, đọc tài liệu tham khảo liên
quan đến bài thực hành.
- Mô hình giá chữ L hình 3.1 SGK
- Tranh vẽ phóng to hình 3.2 và 3.4 SGK.
- Các đề tài hình ba chiều hình 3.9 SGK
2 Học sinh :
- Ôn lại kiến thức các bài đã học
- Đọc sách giáo khoa nhà.
- Học thuộc các kiến thức của bài 2 và bài 3 ở nhà.
- Dụng cụ vẽ : bộ dụng cụ vẽ kỹ thuật (thước, êke, compa,…) bút chì
cứng, bút chì mềm,tẩy,…
- Giấy vẽ khổ A4
III Tiến trình bài dạy :
* Ổn định lớp : (1’)
8
1. Kiểm tra bài cũ : ( 15’)
Bài kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm
Câu hỏi: Câu 1 ( 5đ) Em hãy kể tên và nêu ứng dụng của từng loại nét vẽ ?
Câu 2: ( 5đ) Trình bày nội dung phương pháp chiếu góc thứ nhất?
Đáp án:
Câu 1: ( 5đ)
+ Nét liền đậm : Đường bao thấy, cạnh thấy ( 1đ)
+ Nét liền mảnh: - Đường kích thước ( 1đ)
- Đường gióng
- Đường gạch
+ Nét lượn sóng: Đường giới hạn 1 phần hình cắt ( 1đ)
+ Nét đứt mảnh: Đường bao khuất, cạnh khuất ( 1đ)
+ Nét gạch chấm mảnh: - Đường tâm ( 1đ)
- Đường trục đối xứng
Câu 2: (5đ)
- Chọn ba mặt phẳng hình chiếu đứng, bằng, cạnh vuông góc với nhau từng đôi
một . ( 1đ)
- Đặt vật thể vào một góc sao cho mặt phẳng hình chiếu đứng ở phía sau,mặt phẳng
hình chiếu cạnh bên trái mặt phẳng hình chiếu bằng ở dưới. ( 1đ)
- Chiếu vuông góc vật thể lần lượt lên các mặt phẳng hình chiếu ta được các hình
chiếu vuông góc. ( 1đ)
- Xoay mặt phẳng hình chiếu bằng, mặt phẳng hình chiếu cạnh sao cho nằm cùng
với mặt phẳng hình chiếu đứng.( 1đ)
- Ở phương pháp này hình chiếu bằng bên dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh
bên phải hình chiếu đứng.( 1đ)
2. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động 1 : (14’) Giới thiệu bài thực hành :
Tl
I.
Tó
m
tắt
các
bư
ớc
thự
c
hà
Nội dung
GV: Chọn giá chữ L làm ví dụ
để phân tích cho học sinh: GV:
giới thiệu các bước phân tích
như phần nội dung.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HS: Lắng nghe và
ghi chép như phần
nội dung.
HS: Quan sát.
9
nh
:
Bư
ớc
1:
Ph
ân
tíc
h
hìn
h
dạn
g
vật
thể
và
chọ
n
các
hư
ớn
g
chi
ếu.
Bư
ớc
2:
Bố
trí
các
hìn
h
chi
ếu
trê
n
bản
vẽ
bằn
g
10
các
hìn
h
chữ
nhậ
t
bao
ng
oài
hìn
h
chi
ếu.
Bư
ớc
3:
Vẽ
từn
g
phầ
n
của
vật
thể
bằn
g
nét
liề
n
mả
nh.
Bư
ớc
4:
Tô
đậ
m
các
nét
thấ
11
y
và
dù
ng
các
nét
đứt
để
biể
u
diễ
n
cạn
h
kh
uất,
đư
ờn
g
bao
kh
uất.
Bư
ớc
5:
Gh
i
kíc
h
thư
ớc.
Bư
ớc
6:
Kẻ
kh
un
g
vẽ
và
12
ghi
kh
un
g
tên,
hoà
n
thi
ện
bản
vẽ.
Hoạt động 2 : ( 10’) Tìm hiểu về phương pháp chiếu góc thứ nhất:
Tl Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II. Tổ chức thực hành :
Gv cho học sinh thực hành theo GV : Đọc câu hỏi và yêu HS: Ghi nhận câu hỏi
yêu cầu sau :
cầu học sinh thực hành
và tiến hành thực
Vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu tại lớp.
hành.
bằng và hình chiếu cạnh của
GV : Quan sát và hướng HS: Hỏi giáo viên
hình SGK trên bản vẽ kỹ
dẫn.
nếu có thắc mắc
thuật.
3. Củng cố , luyện tập (4’)
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước cơ bản để vẽ các hình chiếu.
- Nhận xét giờ thực hành :
+ Sự chuẩn bị của học sinh.
+ Kỹ năng, thái độ làm bài thực hành của học sinh.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Dặn học sinh về nhà vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình
chiếu cạnh của hình SGK trên bản vẽ kỹ thuật tuần sau nộp.
- Dặn học sinh ở nhà xem trước bài 4 tiết sau học tiếp.
IV. RÚT KINH NGHỆM, BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
13
Ngày soạn: Ngày
/ /2012 giảng
Lớp
11A
11B
11C
11D
11E
11G 11H
11I
11K
Tiết 4:
Bài 4: MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
----------***---------I Mục tiêu:
1 . Kiến thức: Dạy xong bài này giáo viên cần làm cho học sinh :
- Hiểu một số kiến thức về mặt cắt và hình cắt.
- Biết được các loại mặt cắt và các loại hình cắt.
2. Kĩ năng:
Vẽ được mặt cắt và hình cắt của một số vật thể đơn giản.
3. Thái độ :
- Tạo thái độ thích suy luận, ham học hỏi.
II Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Nghiên cứu kĩ bài trong sách giáo khoa, đọc tài liệu tham khảo liên
quan đến bài giảng.
- Phóng to hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 SGK trên giấy khổ lớn.
2. Học sinh :
- Xem trước nội dung bài học ở nhà
- Chuẩn bị đầy đủ sgk, vở ghi
III Hoạt động trên lớp :
* Ổn định lớp : (1’)
1. Kiểm tra bài cũ : không
14
* Giới thiệu bài ( 1') Đối với những vật thể có nhiều phần rỗng
như trong lỗ, rảnh nếu dùng hình biễu diễn thì có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ
thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên các bản vẽ kĩ thuật thường dùng mặt cắt,
hình cắt để biễu diễn hình dạng bên trong của vật thể. Hôm nay cô và các em
sẽ tìm hiểu một phần trong bài 4 : Mặt cắt và hình cắt.
2. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về mặt cắt và hình cắt ( 18')
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Khái niệm về mặt cắt và hình
GV: Em hãy cho
HS: Trả lời.
cắt :
biết khái niệm mặt
- Mặt cắt là hình biểu diễn các đường cắt và hình cắt ?
bao của vật thể nằm trên mặt phẳng
? Dùng vật mẫu và
HS: Quan sát và lắng
cắt.
hình vẽ phóng to 4.1, nghe.
- Hình cắt là hình biểu diễn mặt cắt
4.2 để hướng dẫn
và các đường bao của vật thể sau mặt quá trình vẽ mặt cắt
phẳng cắt.
và hình cắt?
-Mặt cắt được thể hiện bằng các
đường gạch gạch.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về mặt cắt ( 20')
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II. Mặt cắt : Dùng để biểu diễn hình GV: Nói rõ công dụng
HS: Lắng nghe.
dạng tiết diện vuông góc của vật thể. của mặt cắt nó dùng
Có 2 loại mặt cắt :
trong trường hợp nào.
1. Mặt cắt chập :
? Y/c học sinh trả lời
HS: Trả lời.
Mặt cắt chập được vẽ ngay trên
câu hỏi đầu tiên sgk ?
hình chiếu tương ứng, đường bao của GV: Trình bày mặt cắt
HS: Lắng nghe và ghi
mặt cắt chập được vẽ bằng nét liền
chập như phần nội dung chép.
mảnh. Hình 4.2
2. Mặt cắt rời :
Mặt cắt rời được vẽ ở ngoài hình
chiếu, đường bao của mặt cắt chập
được vẽ bằng nét liền đậm. Mặt cắt
rời được đặt gần hình chiếu tương
ứng và liên hệ với hình chiếu bằng
nét gạch chấm mảnh. Hình 4.4
GV: Trình bày mặt cắt
rời như phần nội dung
HS: Lắng nghe và ghi
chép.
GV: Y/c học sinh trả lời
câu hỏi sgk trang 23.
HS: Trả lời.
15
3. Củng cố, luyện tập : (4’)
- Giáo viên nhắc lại khái niệm về mặt cắt và hình cắt.
- Mặt cắt chập là gì ? Mặt cắt rời là gì ?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1’)
- Dặn học sinh về nhà học bài trả lời câu hỏi và giải bài tập sách
giáo khoa.
- Dặn học sinh ở nhà xem trước nội dung còn lại trong bài 4 tiết
sau học tiếp.
IV. RÚT KINH NGHỆM, BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày soạn: Ngày
/ /2012 giảng
Lớp
11A
11B
11C
11D
16
11E
11G 11H
11I
11K
Tiết 5:
Bài 4: MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT ( tiếp theo )
----------***---------I Mục tiêu:
1 . Kiến thức: Dạy xong bài này giáo viên cần làm cho học sinh :
- Hiểu một số kiến thức về mặt cắt và hình cắt.
- Biết được các loại mặt cắt và các loại hình cắt.
2. Kĩ năng:
Vẽ được mặt cắt và hình cắt của một số vật thể đơn giản.
3. Thái độ :
- Tạo thái độ thích suy luận, ham học hỏi.
II Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Nghiên cứu kĩ bài trong sách giáo khoa, đọc tài liệu tham khảo liên
quan đến bài giảng.
- Phóng to hình 4.5, 4.6, 4.7 SGK trên giấy khổ lớn.
- Vật mẫu theo hình 2.1 SGK và mô hình ba mặt phẳng hình chiếu
2. Học sinh :
- Xem trước nội dung bài học ở nhà
- Chuẩn bị đầy đủ sgk, vở ghi
III Hoạt động trên lớp :
* Ổn định lớp : (1’)
1. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 15 phút
Câu hỏi: Câu 1. ( 5đ) Trình bày nội dung phương pháp chiếu góc thứ nhất?
Câu 2. ( 5đ) Nêu khái niệm về mặt cắt và hình cắt?
Đáp án:
Câu 1.( 5đ)
- Chọn ba mặt phẳng hình chiếu đứng, bằng, cạnh vuông góc với nhau từng đôi một
như hình vẽ. ( 1đ)
- Đặt vật thể vào một góc sao cho mặt phẳng hình chiếu đứng ở phía sau,mặt phẳng
hình chiếu cạnh bên trái mặt phẳng hình chiếu bằng ở dưới.( 1đ)
- Chiếu vuông góc vật thể lần lượt lên các mặt phẳng hình chiếu ta được các hình
chiếu vuông góc.( 1đ)
- Xoay mặt phẳng hình chiếu bằng, mặt phẳng hình chiếu cạnh sao cho nằm cùng
với mặt phẳng hình chiếu đứng.( 1đ)
- Ở phương pháp này hình chiếu bằng bên dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh
bên phải hình chiếu đứng.( 1đ)
17
Câu 2.( 5đ)
- Mặt cắt là hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt.( 2đ)
- Hình cắt là hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt.
( 2đ)
* Giới thiệu bài ( 1') Đối với những vật thể có nhiều phần rỗng
như trong lỗ, rảnh nếu dùng hình biễu diễn thì có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ
thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên các bản vẽ kĩ thuật thường dùng mặt cắt,
hình cắt để biễu diễn hình dạng cấu tạo bên trong của vật thể. Hôm nay cô và
các em sẽ tìm hiểu phần còn lại trong bài 4 : Mặt cắt và hình cắt.
2. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về hình cắt ( 25')
Nội dung
Hoạt động của thầy
III. Hình cắt : có 3 loại
1. Hình cắt toàn bộ : là hình cắt sử
dụng một mặt cắt và dùng để biểu
diễn hình dạng bên trong của vật thể.
Hình 4.5
2. Hình cắt một nửa: là hình biểu
diễn gồm một nửa hình cắt ghép với
một nửa hình chiếu đường phân cách
là trục đối xứng vẽ bằng nét gạch
chấm mảnh
. Hình 4.6
3. Hình cắt cục bộ :
- Là hình biểu diễn một phần vật thể
dưới dạng hình cắt, đường giới hạn
hình cắt vẽ bằng nét lượn sóng.
Hình 4.7
Hoạt động của trò
GV: Nêu định nghĩa
hình cắt, sau đó trình bày
các loại hình cắt.
GV: Hướng dẫn cách vẽ
và nêu ứng dụng từng
loại hình cắt.
? Hình cắt dùng trong
trường hợp nào ?
HS: Lắng nghe và ghi
chép.
GV: Bổ xung câu trả lời
cho học sinh.
HS: Lắng nghe.
HS: Lắng nghe và ghi
chép.
HS: Trả lời.
3. Củng cố, luyện tập : (2’)
- Giáo viên nhắc lại khái niệm về mặt cắt và hình cắt.
- Hình cắt toàn bộ là gì? Hình cắt một nửa là gì? Hình cắt cục bộ là
gì?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1’)
- Dặn học sinh về nhà học bài trả lời câu hỏi và giải bài tập sách
giáo khoa.
- Dặn học sinh ở nhà xem trước bài 5 tiết sau học tiếp.
IV. RÚT KINH NGHỆM, BỔ SUNG:
18
.............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Ngày soạn: Ngày
/ /2012 giảng
Lớp
11A
11B
11C
11D
11E
11G 11H
11I
11K
Tiết 6:
Bài 5 : HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
----------***---------I Mục tiêu:
1 Kiến thức: Dạy xong bài này, giáo viên cần làm cho học sinh :
- Hiểu một số kiến thức về hình chiếu trục đo (HCTĐ)
- Biết được cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản
2 Kĩ năng:
Vẽ được HCTĐ của một số vật thể đơn giản.
3. Thái độ : Có ý thức tìm hiểu bài học, hăng say học tập.
II Chuẩn bị :
1 . Giáo viên :
- Nghiên cứu kĩ bài trong sách giáo khoa, đọc tài liệu tham khảo liên
quan đến bài giảng.
- Phóng to hình 5.1và bảng 5.1 SGK., hình 5.3, hình 5.4 SGK
2 . Học sinh :
- SGK, vở ghi và các đồ dùng để vẽ.
III Hoạt động trên lớp :
* Ổn định lớp : (1’)
1. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra 15 phút
Câu hỏi: Câu 1. (10đ)Thế nào là hình cắt toàn bộ? Em hãy vẽ
hình cắt toàn bộ của HCTĐ sau:
Đáp án:
Câu 1.( 10đ)
- HC toàn bộ là hình cắt sử dụng một mặt cắt và dùng để biểu diễn hình dạng bên
trong của vật thể( 5đ)
19
- Vẽ được hình cắt toàn bộ ( 5đ)
* Giới thiệu bài ( 1') Ở lớp 8 các em đã làm quen với khối đa diện,1 số vật thể được
hình thành từ các khối đa diện đó là hình chiếu trục đo của vật thể. Để hiểu
và biết cách vẽ HCTĐ ta nghiên cứu bài 5.
2. Dạy nội dung bài mới :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm hình chiếu trục đo ( 14')
Nội dung
I. Khái niệm :
1. Thế nào là hình chiếu trục đo :
Hình chiếu trục đo là hình biểu
diễn ba chiều của vật thể được xây
dựng bằng phép chiếu song song.
2. Thông số cơ bản của hình chiếu
trục đo :
a. Góc trục đo :
Trục đo là các trục O’X’, O’Y’,
O’Z’.
Góc trục đo là góc giữa các trục
đo : X ' O 'Y ' Y ' O ' Z ' X ' O ' Z ' .
b. Hệ số biến dạng:
Hệ số biến dạng là tỉ số độ dài hình
chiếu của một đoạn thẳng nằm trên
trục tọa độ với độ dài thực của đoạn
thẳng đó.
’ ’
O ' A'
p là HSBDtheo trục O X .
OA
O'B'
q
OB
O 'C '
r
OC
Hoạt động của thầy
GV: Y/c học sinh
đọc sgk và cho biết
thế nào là hình chiếu
trục đo?
Hoạt động của trò
HS:Hình chiếu trục đo là
hình biểu diễn ba chiều
của vật thể.
? Để thể hiện hình
dạng vật thể trên
giấy vẽ ta cần quan
tâm đến yếu tố nào ?
? Góc trục đo là gì ?
HS: Góc chiếu còn gọi là
góc trục đo.
? Hệ số biến dạng là
gì .
? Có những hệ số
biến dạng nào?
là HSBD theo trục O’Y’.
HS: Góc trục đo là góc
giữa các trục đo và hệ số
biến dạng.
HS: Hệ số biến dạng là tỉ
số độ dài hình chiếu của
một đoạn thẳng nằm trên
trục tọa độ với độ dài thực
của đoạn thẳng đó.
HS: Hệ số biến dạng theo
trục: O’X’, O’Y’, O’Z’.
là HSBD theo trục O’Z’.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về hình chiếu trục đo vuông góc đều ( 10')
Nội dung
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
II. Hình chiếu trục đo vuông góc
đều :
1. Thông số cơ bản:
a. Góc trục đo :
? Hình chiếu trục đo HS: Hình chiếu trục đo
vuông góc đều có đặc vuông góc đều có
điểm gì ?
phương chiếu vuông góc
với các mặt phẳng hình
20
- Xem thêm -