Ngày soạn 16.8.2009
Tiết 1
PHẦN 1. NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP
BÀI 1. BÀI MỞ ĐẦU
I Mục tiêu
- Kiến thức:
+Biết được vị trí,vai trò & tầm quan trọng của các ngành nông, lâm, nghư nghiệp trong nền
kinh tế quốc dân.
+ Biết được những thuận lội & khó khăn của điều kiện tự nhiên, xã hội cuả nước ta ảnh
hưởng đến sự phát triển nông, lâm,ngư nghiệp.
+Biết tiếp cận tình hình thực tiễn sản xuất nông,lâm, ngư nghiệp của nước ta trong thời gian
hiện tại và tương lai.
-Kỹ năng: quan sát, phân tích,so sánh.
-Thái độ: thông qua bài học, mỗi học sinh tăng thêm lòng yêu quê hương, đất nước, có ý
tưởng hướng nghiệp vào các nghề nông, lâm, nghư nghiệp để xây dựng quê hương, đất
nước & làm giàu cho bản thân cũng như gia đình bằng các nghề chăn nuôi, trồng trọt,lâm
nghiệp, ngư nghiệp.
II Chuẩn bị
- GV: SGK,SGV,tài liệu tham khảo.
- HS:SGK, vở, bút.
III. Phương pháp thực hiện
- PP vấn đáp
- PP thảo luận
- PP thuyết trình, giải thích
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
A. Ổn định & kiểm tra sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ: không
C. Các hoạt động dạy & học
1
Nội dung
Hoạt động dạy & học
GV. Giới thiệu bài
H. Em hiểu thế nào là nông,lâm, ngư nghiệp?
Hãy lấy ví dụ minh hoạ về các sản phẩm nông,
lâm, ngư nghiệp?
(VD: nông sản: lúa, ngô, khoai, thịt, trứng
lâm sản: giường, tủ, cửa, gỗ...
hải sản: tôm, cá,thuỷ sản đóng hộp....)
Các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp sản
xuất ra rất nhiều & gần gũi với chúng ta. Vậy
bài hôm nay các em sẽ tìm hiểu về tầm quan
trọng và tình hình sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp của nước ta hiện tại & trong tương lai
như thế nào?
I. Tầm quan trọng của sản suất
Hoạt động 1:
nông, lâm, ngư nghiệp trong nền
Tìm hiểu tầm quan trọng của sản xuất nông,
kinh tế quốc dân.
lâm, ngư ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc
1. Góp phần quan trọng vào cơ cấu
dân.
tổng sản phẩm trong nước
H. Dựa vào biểu đồ H1.1 em có nhận xét gì về
đóng góp của ngành nông, lâm, ngư nghiệp
trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước?
( Chiếm hơn 1/5 tổng sản phẩm trong nước. Do
vậy, các ngành nghề rất quan trọng).
H. Dựa vào biểu đồ H1.1 hãy nhận xét về xu
thế phát triển của ngành nông, lâm, ngư nghiệp
so với các ngành khác?
(Xu hướng ngày càng giảm, đó là tất yếu vì
2
2. Cung cấp lương thực, thực phẩm
nước ta đang đẩy mạnh CNH,HĐH đây là điều
cho tiêu dùng & các ngành công
mừng).
nghiệp chế biến
H. Em hãy nêu một số sản phẩm làm nguyên
liệu cho chế biến?
( Các loại thuỷ hải sản đóng hộp, chè,cà
phê....Cam, dứa, vải, dưa chuột....thường đóng
hộp hoặc sấy khô)
H.Điều kiện tự nhiên - xã hội của VN ảnh
hưởng đến sự phát triển nông, lâm, ngư nghiệp
như thế nào?
( Thuận lợi:
+Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều nên thuận lợi
cho nhiều loài cây phát triển
+Có nhiều sông, biển , ao , hồ....
khai thác nuôi trồng thuỷ hải sản
+ Có nhiều tài nguyên động, thực vật rừng
phong phú
+Nhân dân ta cần cù, chịu khó có kinh nghiệm
trong sản xuất nông , lâm, ngư nghiệp. Đảng,
Nhà nước luôn quan tâm đến ngành này.
Khó khăn :
+ Mưa, lũ lụt, hạn hán gây thiệt hại cho người
sản xuất
+Khoa học, công nghệ & kỹ thuật sản xuất chế
biến còn thấp).
3. Sản xuất nhiều hàng hoá xuất
H. Hãy kể tên các sản phẩm nước ta thường
khẩu.
xuất khẩu ra nước ngoài?
3
( Từ cây lương thực, thực phẩm ( gạo,đỗ,
tương, lạc....) hoa,quả (hoa phong lan,hoa lay
ơn, xoài , chôm chôm...) , hải sản (cá ba sa, hải
sản đóng hộp...) sản phẩm khác (chè, cà
phê,cao su,thịt ,trứng,sữa....)
Do đó ta có thể thu được hàng tỉ $/ nãm,
nhưng chủ yếu vẫn là gạo.
4. Tạo việc làm cho rất nhiều người
H. Quan sát biểu đồ H1.2 em có nhận xét gì về
lao động
lực lượng lao động phân bố trong ngành nông,
lâm, ngư nghiệp so với các ngành khác như thế
nào?
( Chiếm hơn 50% tổng số lao động xã hội nước ta vẫn là nước sản xuất nông, lâm, mgư
nghiệp là chủ yếu)
GV cung cấp thông tin:
Nước ta có khoảng 43,3 triệu lao động thì có
24,6 lao động trong ngành nông, lâm, ngư
nghiệp nên đó vẫn là ngành quan trọng.
H. Hoạt động 2:
Tìm hiểu tình hình sản xuất nông, lâm, ngư
II. Tình hình sản xuất nông, lâm,
nghiệp nước ta hiện nay.
ngư nghiệp của nước ta hiện nay.
1. Thành tựu
H. Sản lượng lương thực gia tăng có ý nghĩa
- Sản xuất lương thực tăng liên tục
như thế nảo trong việc bảo đảm an ninh lương
- Bước đầu đã hình thành 1 số
thực quốc gia?
ngành sản xuất hàng hoá tập trung
( Là yếu tố quan trọng để toàn dân ta được ăn
- Một số sản phẩm đã được xuất
đủ no, sức khoẻ tốt, an ninh chính trị sẽ ổn
khẩu ra thị trường quốc tế
định)
4
2. Hạn chế
H. Những tồn tại, hạn chế của ngành nông ,
lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay?
(- NS, chất lượng chưa cao
-Xuất khẩu còn hạn chế, giá rẻ do chế biến
kém, chủ yếu bán sản phẩm thô).
Hoạt động 3:
Tìm hiểu phương hướng , nhiệm vụ phát triển
nông , lâm, ngư nghiệp ở nước ta.
III. Phương hướng, nhiệm vụ
H. Tại sao phải đưa chăn nuôi thành ngành sản
phát triển nông, lâm, ngư nghiệp
xuất chính?
ở nước ta (SGK).
( Vì nó cung cấp cho con người những loại
thức ăn vô cùng quan trọng là thịt,,trứng, sữa.
Con người phải đủ dinh dưỡng pr, lipít có
nguồn gốc động vật thì mới có sức khoẻ
tốt.Thịt , trứng, sữa là nguồn hàng xuất khẩu
có giá trị).
D. Củng cố.
Thế nào là phát triển nông, lâm, ngư nghiệp bền vững?
( Là một hệ thống trong đó con người tồn tại & sử dụng những nguồn năng lượng không
độc hại, tiết kiệm & tái sinh năng lượng, sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
mà không phá hoại nguồn tài nguyên đó).
E.Hướng dẫn câu hỏi về nhà.
Tìm hiểu về khảo nghiệm giống cây trồng.
Rút kinh nghiệm bài giảng.
5
Ngày soạn 20.8. 2009
Tiết 2
CHƯƠNG I. TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG
BÀI 2. KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Biết rõ mục đích , ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng
+ Biết được nội dung của từng loại thí nghiệm trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng
- Kỹ năng: so sánh, phân tích
- Thái độ: coi trọng công tác khảo nghiệm giống cây ttồng
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
- HS: SGK, vở, bút
III. Phương pháp thực hiện
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp thảo luận
- Phương pháp thuyết trình và giải thích
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
A. Ổn định & kiểm tra sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ: không
C. Các hoạt động dạy & học
Nội dung
Hoạt động 1.
Hoạt động dạy & học
6
Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của công tác
khảo nghiệm giống cây trồng
H. Thế nào là khảo nghiệm? Nếu đưa giống
mới vào sản xuất không qua khảo nghiệm,
kết quả sẽ như thế nào?
HS thảo luận rồi trả lời
GV kết luận và đưa ra nhận xét
- Khảo nghiệm: là khảo sát, kiểm nghiệm
giống cây trồng thông qua thí nghiệm được
bố trí ở các điều kiện sinh thái khác nhau.
- Kết quả:
Có thể năng suất, phẩm chất thấp vì có
khả năng giống đó không phù hợp với điều
kiện sinh thái ở địa phương đó. Người dân
chưa biết về đặc tính giống, yêu cầu kỹ
thuật canh tác nên chưa có biện pháp tác
động hợp lý.
→
nên nhất thiết phải qua khảo nghiệm
giống
H. Từ đó nêu mục đích, ý nghĩa của khảo
nghiệm giống cây trồng?
Hoạt động 2:
Tìm hiểu các loại thí nghiệm khảo nghiệm
giống cây trồng
H. Giống mới chọn tạo hoặc nhập nội được
so sánh với giống nào? So sánh về các chỉ
tiêu gì?
- So sánh với giống phổ biến rồng rãi trong
7
sản xuất đại trà
- Chỉ tiêu: sinh trưởng, phát triển, năng
suất, chất lượng, tính chống chịu.
GV: giải thích khái niệm về giống đối
chứng,giống thí nghiệm
H. Quan sát H2.1 chỉ ra giống đối chứng,
giống thí nghiệm?
( HS thảo luận)
GV nhấn mạnh: ta phải trồng so sánh các
giống khác nhau trong cùng một điều kiện
ngoại cảnh, tác động biện pháp kỹ thuật
như nhau .
H. Quan sát H2.1, H2.2 nêu sự khác nhau
về cách bố trí 2 thí nghiệm này?
HS thảo luận rồi trả lời
GV nhấn mạnh:
H 2.2 bố trí trồng cùng một giống nhưng
tác động các biện pháp là khác nhau (một
hoặc nhiều yếu tố)
GV nêu tình huống: giống lúa A được cơ
quan chọn tạo giống đề xuất nên bón giảm
lượng đạm hơn trước. Muốn khẳng định đề
xuất trên đúng hay sai cần phải làm gì?
( Cần phải làm thí nghiệm kiểm tra kỹ
thuật)
H. Mục đích của thí nghiêm kiểm tra kỹ
thuật là gì? Được tiến hành ở phạm vi nào?
H. ý nghĩa của thí nghiệm kiểm tra kỹ
8
thụât?
H. Quảng cáo nhằm mục đích gì?
H. Nếu chỉ tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng nhưng chưa đủ sức
thuyết phục cần phải làm gì để tăng sức
thuyết phục hơn nữa
( Cần trực tiếp trồng thí nghiệm tại địa
phương đó rồi mới tổ chức hội nghị đầu bờ
đến khảo sát, đánh giá, nếu kết quả tốt thì
sẽ tăng sức thuyết phục)
H. Điều kiện để được tiến hành làm thí
nghiệm sản xuất quảng cáo? Mục đích của
thí nghiệm sản xuất quảng cáo? Thế nào là
hội nghị đầu bờ?
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo
nghiệm giống cây trồng
1. Mục đích.
Nhằm đánh giá khách quan, chính xác &
công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù
hợp với từng vùng & hệ thống luân canh.
2. ý nghĩa
Cung cấp thông tin về yêu cầu kỹ thuật
9
canh tác & hướng sử dụng
II. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm
giống cây trồng.
1. Thí nghiệm so sánh giống
- Giống đối chứng
- Giống thí nghiệm
- Chỉ tiêu so sánh
- Xử lý kết quả so sánh
- Cơ quan : chọn tạo giống bố trí
10
2. Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật
- Mục đích: kiểm tra đề xuất của cơ quan
chọn tạo giống về quy trình kỹ thuật gieo
trồng
- Phạm vi: Mạng lưới khảo nghiệm giống
cây trồng Quốc gia
- ý nghĩa: xây dựng quy trình kỹ thuật gieo
trồng hợp lý
3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo
- Mục đích: để tuyên truyền đưa giống mới
vào sản xuất đại trà
D. Củng cố
So sánh mục đích 3 loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng.
E. Hướng dẫn về nhà
Tìm hiểu quy trình sản xuất giống cây trồng
11
Rút kinh nghiệm bài giảng.
Ngày soạn: 1.9.2009
Tiết3
BÀI 3. SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, HS phải:
12
- Kiến thức
+ Biết được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng
+ Nêu được hệ thống sản xuất giống cây trồng
- Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích
- Thái độ: Nhận định được tầm quan trọng của công tác sản xuất giống cây trồng
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
- HS: SGK, vở, bút
III. Phương pháp thực hiện
- PP vấn đáp
- PP thảo luận
- PP sử dụng PHT
- PP thuyết trình & giải thích
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
A. Ổn định và kiểm tra sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày thí nghiệm so sánh giống?
- Trình bày thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật?
C. Các hoạt động dạy & học
Nội dung
Hoạt động dạy & học
Hoạt động 1. Giới thiệu bài học
GV. Trong sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp : giống là một yếu tố quan trọng
quyết định năng suất, chất lượng nông sản
hay hạt giống là chìa khoá của sự thành
công, song thực tế cho thấy sau một thời
gian sử dụng giống thường bị thoái hoá, lẫn
13
tạp kém phẩm chất. Vì vậy, để sản xuất có
hiệu quả cần tập trung làm tốt khâu giống.
Bài học này giúp tìm hiểu những nội dung
cơ bản của công tác giống cây trồng
Hoạt động 2.
Tìm hiểu hệ thống sản xuất giống cây trồng.
I. Mục đích của công tác sản xuất giống
cây trồng
H. Tại sao phải có công tác sản xuất giống
- Củng cố, duy trì giống tốt
cây trồng?
- Cung cấp đủ số lượng giống
- Phổ biến giống tốt
Hoạt động3.
Tìm hiểu hệ thống sản xuất giống cây trồng.
II. Hệ thống sản xuất giống cây trồng
H. + Hệ thống sản xuất giống cây trồng
- Sản xuất hạt giống SNC
được thực hiện qua những giai đoạn nào?
- Sản xuất hạt giống NC
+ Những điểm khác nhau trong từng giai
- Sản xuất hạt giống XN
đoạn ( nhiệm vụ, sản phẩm, nơi thực hiện)
HS quan sát H 3.1 thảo luận rồi trả lời
GV nhận xét và kết luận
H. Tại sao hạt giống SNC, NC cần được sản
xuất tại các cơ sở sản xuất giống chuyên
nghiệp?
( Hạt giống SNC, NC chất lượng cao đòi
hỏi phải được sản xuất ở nơi có trình độ
chuyên môn cao đảm bảo về cơ sở vật chất
thực hiện đúng quy trình sản xuất hợp lý)
14
Hoạt động 4.
Tìm hiểu quy trình sản xuất giống cây trồng
H. ở cây trồng có những phương thức sinh
III. Quy trình sản xuất giống cây trồng
sản nào?
1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp
(- Sinh sản vô tính
- Sinh sản hữu tính : + tự thụ phấn
+ giao phấn)
GV. Từ các phương thức sinh sản trên
người ta chia ra 3 quy trình sản xuất giống
cây trồng tương ứng với từng phương thức
sinh sản.
GV giải thích khái niệm " dòng" là những
cây sinh sản ra từ hạt của một cây mẹ.
a. Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn
H. Quan sát kỹ H3.2, H 3.3 kết hợp nghiên
- Sơ đồ duy trì: khi có giống do tác giả
cứu nội dung trong SGK hãy trả lời câu hỏi
cung cấp hoặc có hạt giống SNC
vào vở
I
Hạt SNC
+ Nội dung từng quy trình
Hạt tác giả
+ Những điểm khác nhau
+ Trường hợp nào dùng sơ đồ duy trì,
II
II
#
II
#
II
trường hợp nào dùng sơ đồ phục tráng
HS thảo luận rồi hoàn thiện vào vở sau đó
trả lời
III
SNC
GV nhận xét, bổ sung
( Nhấn mạnh điểm khác nhau
Sơ đồ phục tráng.
NC
+ Đánh giá dòng 2 lần
+ Năm thứ 3 hỗn hợp hạt chia làm 2)
15
XN
H. So sánh sự khác nhau giữa sơ đồ duy trì
và sơ đồ phục tráng?
- Sơ đồ phục tráng: khi giống bị thoái hoá
HS thảo luận và trả lời
hoặc có giống nhập nội
GV nhận xét và đưa ra kết luận
VLKĐ
( - Vật liệu khởi đầu
- Số năm
II
#
Nhân giống sơ bộ
II
#
II
- Sơ đồ phục tráng: năm thứ 3 chia 2)
Thí nghiệm so sánh
SNC
SNC
NC
XN
D. Củng cố
- Một học sinh nêu mục đích, hệ thống sản xuất giống cây trồng
- Một học sinh vẽ sơ đồ quy trình sản xuất giống duy trì
- Một học sinh vẽ sơ đồ quy trình sản xuất giống phục tráng
E. Hướng dẫn về nhà
- Học câu hỏi 1,2,3,4 SGK
- Sự giống nhau và khác nhau giữa quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy trì và phục tráng
- Quy trình sản xuất giống cây trồng nông nghiệp tự thụ phấn
Rút kinh nghiệm bài giảng
16
Ngày soạn: 7.9.2009
Tiết4
BÀI 4. SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG (tiếp theo)
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, HS phải:
- Kiến thức
+ Trình bày được quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo, cây trồng nhân giống
vô tính
+ Nêu khái quát được quy trình sản xuất giống ở cây rừng
- Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích
- Thái độ: Nhận định được tầm quan trọng của công tác sản xuất giống cây trồng
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
- HS: SGK, vở, bút
III. Phương pháp thực hiện
- PP vấn đáp
- PP thảo luận
- PP thuyết trình & giải thích
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
A. Ổn định và kiểm tra sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày hệ thống sản xuất giống cây trồng?
17
2. Hãy so sánh sự khác nhau giữa sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng trong quy trình sản xuất
giống ở cây trồng tự thụ phấn?
C. Các hoạt động dạy & học
Nội dung
b. Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo
Hoạt động dạy và học
- Vụ 1. Gieo ít nhất 3000 cây vào 500 ô.
Mỗi ô chọn 1 cây , gieo thành hàng
- Vụ 2. Loại bỏ hàng xấu, cây xấu,thu hạt
các cây còn lại, ta được hạt SNC
-Vụ 3. Nhân hạt SNC . Loại bỏ cây xấu
trước khi tung phấn. Thu hạt còn lại ta được
hạt NC
- Vụ 4. Tương tự ta được hạt XN
c. Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô
tính
Gồm 3 giai đoạn:
- Chọn lọc duy trì thế hệ vô tính đạt tiêu
chuẩn cấp siêu nguyên chủng( củ, hom,
cây, thân ngầm)
- Tổ chức sản xuất vật liệu cấp nguyên
chủng từ cấp siêu nguyên chủng
- Sản xuất vật liệu giống đạt tiêu chuẩn
thương phẩm
2. Sản xuất giống cây rừng
- Chọn những cây trội, khảo nghiệm, chọn
các cây đạt tiêu chuẩn để xây dựng rừng
giống ( vườn giống)
- Lấy hạt giống từ rừng giống( vườn giống)
18
sản xuất cây con để cung cấp cho sản xuất
Chú ý: giống cây rừng có thể nhân giống
bằng hạt hoặc công nghệ nuôi cấy mô, giâm
hom
H. Hãy quan sát H4.1 kết hợp với nghiên
cứu SGK hãy trả lời CH
+ Nội dung quy trình thụ phấn chéo
+ Những điểm khác so với quy trình sản
xuất giống ở cây tự thụ phấn.
HS thảo luận và trả lời
GV bổ sung
Nhấn mạnh điểm khác
+ Phải có khu sản xuất giống cách li
+ Loại bỏ cây xấu trước khi tung phấn
+ yêu cầu kỹ thuật ở vụ thứ 1
H. Nêu điểm khác nhau cơ bản của quy
trình này với các quy trình trước?
( Có chọn lọc duy trì thế hệ vô tính SNC)
H. Quy trình sản xuất giống ở cây nhân
giống vô tính gồm mấy giai đoạn? Nội
dung mỗi giai đoạn?
H. Sản xuất giống cây rừng gặp khó khăn
gì?
HS nghiên cứu thông tin phần III. 2 trả lời
H. Quy trình sản xuất giống cây rừng được
tiến hành như thế nào?
19
HS nghiên cứu thông tin phần III. 2 trả lời.
D. Củng cố
Nêu điểm ≠ nhau giữa 3 quy trình sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn,giao phấn, vô tính.
E. Hướng dẫn về nhà
- Học câu hỏi 5,6 SGK
- Phân công chuẩn bị thực hành: mỗi bàn một nhóm: mỗi nhóm 2 mẫu hạt (50) đậu, lạc, ngô,
lúa, dao lam
Rút kinh nghiệm bài giảng
20
- Xem thêm -