Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giao an 10 chuan 2015 2016 (1)

.DOC
186
187
55

Mô tả:

Trường THPT Yên Hòa Ngày Soạn: Ngày giảng: Tiết 1: Giáo Viên : Xa Văn Khiêm Ký duyệt ÔN TẬP ĐẦU NĂM (T1) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành Những khái niệm cơ bản: Nguyên tố Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ hoá học, phản ứng hoá học, chất tinh bản, kĩ năng lập CTHH, xác định hoá trị, khiết, hoá trị, đơn chất, hợp chất, phân biệt các loại hợp chất vô cơ, cân nguyên tử ... bằng phương trình hoá học I - MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9 *Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học, ... *Sự phân loại các hợp chất vô cơ. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất *Phân biệt các loại hợp chất vô cơ *Cân bằng phương trình hoá học 3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học II - PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC *Giáo viên: Ô chữ *Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ III - PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết hợp nhóm. IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút) 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã làm quen với môn hoá học ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng ta sẽ ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về môn hoá học b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: I. Một số khái niệm cơ bản Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản Trò chơi ô chữ Học sinh lần lượt trả lời các từ hàng ngang để tìm ra một từ chìa khoá được ghép từ các chữ cái có được ở các hàng ngang * Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất không lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd: Nước cất) gọi là gì? Chữ trong từ chìa khóa: H, C GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 1 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa Giáo Viên : Xa Văn Khiêm * Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hoá học Chữ trong từ chìa khóa: H * Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất Chữ trong từ chìa khóa: P, H * Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư * Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân Chữ trong từ chìa khóa: A * Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử Chữ trong từ chìa khóa: O * Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu Chữ trong từ chìa khóa: N,G * Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân ký hiệu. Chữ trong từ chìa khóa: O,A Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác Ô chữ C H Â T H Ơ P N G U N H H I C Ô N T P H Y G O Ê G I C Â Ê U A N T N H N N Y T T H H Â T T Ê R Ư Ư K T Ư Ư N I Ơ C H I T Ê T Ô N G H O V Â A H T L O C Y Ô chìa khóa: phản ứng hóa học (Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác) Hoạt động 2: Hoá trị Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hoá trị, rèn luyện kĩ năng xác định hoá trị và lập công thức hoá học II. Hoá trị GV: Nhắc lại ĐN hoá trị -Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên - Hoá trị của H, O là bao nhiêu? kết của ntử ntố này với ntử của ntố khác. -Hóa trị của một ntố được xác định theo hóa trị của ntố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị của ntố Oxi (là hai đơn GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 2 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa Giáo Viên : Xa Văn Khiêm GV: Lấy Vd với công thức hoá học Axa Byb thì quy tắc hoá trị được viết như thế nào? HS: Tính hóa trị của các ntố trong các cthức: H2S; NO2 vị). -Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố A,B. Trong công thức AxBy ta có: AaxBby a*x = b*y a 2 Vd: Al 2O 3 ta có 2*a = 3*2 → a = 3 Hoạt động 3: Phân biệt các loại hợp chất vô cơ Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, rèn kĩ năng phân biệt các loại hợp chất -Hs làm việc cá nhân: Một số học sinh III. Phân biệt các loại hợp chất vô cơ lên bảng, học sinh khác nhận xét, bổ Ghép nối thông tin cột A với cột B sao sung cho phù hợp - Gv: Nhắc lại khái niệm oxit, axit, Tên hợp Ghép Loại chất bazơ chất 1. axit a. SO2; CO2; P2O5 2. muối b. Cu(OH)2; Ca(OH)2 3. bazơ c. H2SO4; HCl 4. oxit axit d. NaCl ; BaSO4 5. oxit bazơ Hoạt động 4: Cân bằng phản ứng hoá học Mục tiêu: Rèn kĩ năng cân bằng phương trình hoá học Hoàn thành PTHH sau, cho biết các IV. Cân bằng phản ứng hoá học PT trên thuộc loại phản ứng nào? Hoàn thành PTHH, xác định loại phản ứng: CaO + HCl Fe2O3 + H2 Na2O + H2 O CaCl2 + H2O Fe + H2O NaOH CaO + 2HCl → CaCl 2 + H2O ( P/ư thế) Fe2O3 + 3H2 hóa) Al(OH)3 t Al2O3 + H2O Hs làm việc theo nhóm, cử đại diện Na2O + H2O nhóm lên bảng 2Al(OH)3 t Nhóm khác nhận xét, gv nhận xét, hủy) giải thích → 2Fe + 3H 2O( P/ư oxi 2NaOH( P/ư hóa hợp) Al2O3 + 3H2O( P/ư phân 4. Củng cố: - Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I - Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3  t Fe2O3 + H2O 5. Dặn dò: Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch V - ĐIỀU CHỈNH, RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY o GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 3 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa Giáo Viên : Xa Văn Khiêm Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 2: Ký duyệt ÔN TẬP ĐẦU NĂM (T2) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành Rèn luyện kĩ năng tính mol, nồng độ mol, nông độ phần trăm - Khái niệm về mol, công thức tính - Nồng độ dung dịch I - MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch. 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tính lượng chất, khối lượng, ... *Nồng độ dung dịch. 3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học II - PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC *Giáo viên: Lựa chọn bài tập, giáo án *Học sinh: Ôn bài cũ III - PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập, kết hợp lấy điểm kiểm tra miệng 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Để đặt nền tảng vững chắc cho môn hoá học cần nắm được những khái niệm, những công thức tính đơn giản nhất, cơ bản nhất, nên chúng ta cần ôn lại thật kĩ phần này. b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khái niệm về mol Mục tiêu: Củng cố khái niệm về mol và công thức tính V. Khái niệm về mol : - Gv phát vấn hs về mol, công 1/ Định nghĩa : thức tính, cho ví dụ Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion). - Gv thông tin cho hs công thức Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa tính số mol ở điều kiện thường 6,023.1023 hạt nguyên tử Na. 2/ Một số công thức tính mol : m - Hs làm việc cá nhân: Tính số mol * Với các chất : n  M của 28 gam Fe; 2,7 gam nhôm; * Với chất khí : 11,2 lít khí oxi (đktc) - Chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn o (O C, 1atm) - Hs lên bảng trình bày GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 4 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa Giáo Viên : Xa Văn Khiêm Gv nhận xét, nhắc lại cho hs nhớ về tỉ khối chất khí: Công thức : dA  B MA MB ; dA kk  n V 22, 4 - Chất khí ở toC, p (atm) MA 29 p.V R.T p sua� t (atm)  p:a�  T  t o C  273    22.4  R  273  0, 082  t� ch kh� (l)   V :the� n Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng Mục tiêu: Củng cố, rèn kĩ năng tính khối lượng theo định luật bảo toàn khối lượng VI. Định luật bảo toàn khối lượng Gv cho phản ứng tổng quát, yêu cầu hs Khi có pứ: viết biểu thức cho ĐLBTKL A +B→ C+D Áp dụng ĐLBTKL ta có: mA + m B = mC + mD ∑msp = ∑mtham gia Vd: cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa Hs làm việc theo nhóm, đại diện hs lên đủ dung dịch chứa7,1 gam axit HCl thu bảng, nhóm khác bổ sung được 0,2 gam khí H2. Tính khối lượng Gv nhận xét, giải thích muối tạo thành sau pứ? Giải Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 6,5g 7,1g xg 0,2g Áp dụng ĐLBTKL ta có: 6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g Hoạt động 3: Nồng độ dung dịch Mục tiêu: Củng cố và rèn kĩ năng tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm - Gv phát vấn hs về công thức tính VII. Nồng độ dung dịch : nồng độ %, nồng độ mol/lit, hướng dẫn 1/ Nồng độ phần trăm (C%). m hs tìm ra công thức liên hệ giữa 2 loại C%  ct 100% m dd nồng độ (thông tin về ct tính mdd) - Hs làm việc theo nhóm 2/ Nồng độ mol (CM hay [ ]) - Gv giải thích, kết luận n CM hay[]  ct Vdd : thể tích dung V dd dịch(lit) 3/ Công thức liên hệ : mdd = V.D (= mdmôi +mct) CM  - Gv yêu cầu hs cho biết độ tan là gì? - Gv kết luận GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 10.C%.D M lưu ý : V (ml) ; D (g/ml) 5 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa Giáo Viên : Xa Văn Khiêm 4/ Độ tan: Độ tan ( s ) được tính bằng số gam của chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định 4. Củng cố: Bài tập1)Tính số mol các chất sau: a) 3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO2; 58g Fe3O4 b) 6,72 lít CO2 (đktc); 10,08 lít SO2 (đktc); 3,36 lít H2 (đktc) c) 24 lít O2 (27,30C và 1 atm); 12 lít O 2 (27,30C và 2 atm); 15lít H2 (250C và 2atm). Bài tập2)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau: a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4. b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4. c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O. Bài tập3) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau: a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4. b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4. c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O. 5. Dặn dò: - Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ) a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC) b. Tính khối lượng axit cần dùng c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng - Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử V. ĐIỀU CHỈNH, RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 6 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa Ngày Soạn : Ngày giảng: Tiết 3: Giáo Viên : Xa Văn Khiêm Ký duyệt CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ Kiến thức cũ có liên quan - Thành phần cấu tạo nguyên tử - Dấu điện tích electron, proton Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Sự tìm ra electron, hạt nhân, proton, nơtron - Cụ thể đặc điểm các loại hạt trong nguyên tử: Điện tích, khối lượng... I - MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết được :  Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.  Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.  Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron. 2.Kĩ năng:  So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.  So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử. 3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh II - TRỌNG TÂM; Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích) III - PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn IV - PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC *Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V - TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà 3.Bài mới: a. Đặt vấn đề: Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng b. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1; Thành phân cấu tạo của nguyên tử Mục tiêu: Biết sự tìm ra electron, hạt nhân nguyên tử, proton, nơtron, đặc điểm của từng loại hạt Hiểu thành phần cấu tạo của nguyên tử, so sánh khối lượng electron với p, n I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 7 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa -Gv:Electron do ai tìm ra và được tìm ra năm nào? -Hs trả lời -Gv: Trinh chiếu mô hình sơ đồ thí nghiệm tìm ra tia âm cực, yêu cầu hs nhận xét đặc tính của tia âm cực - Gv yêu cầu hs cho biết khối lượng, điện tích của electron Gv kết luận - Hạt nhân được tìm ra năm nào, do ai? - Gv trình chiếu mô hình thí nghiệm bắn phá lá vàng tìm ra hạt nhân ntử. - Hs nhận xét về cấu tạo của nguyên tử - Gv kết luận - Proton được tìm ra vào năm nào, bằng thí nghiệm gì? - Gv thông tin về khối lượng, điện tích  Giá trị điện tích p bằng với electron nhưng trái dấu; qe = 1- thì qp = 1+ - Gv thông tin, yêu cầu hs so sánh khối lượng của electron với p và n - Hs kết luận Giáo Viên : Xa Văn Khiêm NGUYÊN TỬ: 1. Electron (e):  Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J. Thomson (Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực gồm những hạt nhỏ gọi là electron(e).  Khối lượng và điện tích của e: + me = 9,1094.10-31kg. + qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt âm, kí hiệu là – e0). 2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử: Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người Anh) đã dùng tia  bắn phá một lá vàng mỏng để chứng minh rằng: -Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích dương là hạt nhân, rất nhỏ bé. -Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử. -Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung vào hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé). 3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử: a) Sự tìm ra proton: Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt proton(kí hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử: p mp = 1,6726. 10-27kg. qp = +1,602.1019 Coulomb(=1+ hay e0,tức 1+ đơn vị đ.tích dương) b) Sự tìm ra nơtron: Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra hạt nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên tử: mn ; mp . n qn = 0 . c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử: Trong hạt nhân nguyên tử có các proton và nơtron. - Các em có thể kết luận gì về hạt nhân nguyên tử ?  p  e - Gv kết luận Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 8 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa Giáo Viên : Xa Văn Khiêm Mục tiêu: Biết sự chênh lệch kích thước giữa hạt nhân và nguyên tử và so sánh, Biết đơn vị đo kích thước nguyên tử, đơn vị đo khối lượng nguyên tử II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ: 1. Kích thước nguyên tử: - Gv thông tin  Người ta biểu thị kích thước nguyên tử bằng: + 1nm(nanomet)= 10- 9 m 1 nm = 10A -Nguyên tử H có bán kính + 1A0 (angstrom)= 10-10 m khoảng 0,053nmĐường kính  Nguyên tử có kích thước rất lớn so khoảng 0,1nm, dường kính hạt với kích thước hạt nhân ( 1 nhân nguyên tử nhỏ hơn nhiều, 10 nm  10.000 lần). khoảng 10-5nmEm hãy xem 105 nm đường kính nguyên tố và hạt  de,p  10-8nm. nhân chênh lệch nhau như thế 2. Khối lượng nguyên tử: nào?  Do khối lượng thật của 1 nguyên tử - Hs tính toán, trả lời quá bé, người ta dùng đơn vị khối - Gv minh hoạ ví dụ phóng đại lượng nguyên tử u(đvC). ntử  1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 = 1,6605.10-27kg. - Gv thông tin, yêu cầu hs (xem bảng 1/trang 8 sách GK 10). nghiên cứu bảng 1/8 0 4. Củng cố:  Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa.  1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT 5. Dặn dò:  3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT.  Làm câu hỏi trắc nghiệm.  Chuẩn bị bài 2 V- ĐIỀU CHỈNH, RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 9 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa Giáo Viên : Xa Văn Khiêm Ngày Soạn : Ký duyệt Ngày giảng: Tiết 4: Bài 2 HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ (T1) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử - Định nghĩa NTHH mới - Nguyên tố hoá học - Kí hiệu nguyên tử - Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu - Điện tích hạt nhân là đặc trưng của nguyên tử nguyên tử - Đồng vị I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Hiểu được :  Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.  Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.  Kí hiệu nguyên tử : AZ X. X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.  Khái niệm đồng vị của một nguyên tố. 2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại. 3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh II. TRỌNG TÂM:  Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p)  nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.  Cách tính số p, e, n III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC *Giáo viên: Giáo án *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)  Cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của từng loại hạt? Trả lời các câu trắc nghiệm 1, 2, 3 / 9 sách GK  Kiểm tra tập bài làm của 1 số học sinh. 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có kích thước rất nhỏ bé. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 10 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa Giáo Viên : Xa Văn Khiêm b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử Mục tiêu: Hiểu về hạt nhân nguyên tử; Biết cách tính và rèn luyện tính nguyên tử khối trung bình, tính các loại hạt dựa vào số khối và số hiệu I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ: 1.Điện tích hạt nhân: - Gv: Điện tích hạt nhân nguyên tử -Hạt nhân có Z proton  điện tích hạt được xác định dựa vào đâu? nhân là +Z. - Hs trả lời -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số - Gv: Số khối A được xác định như proton = số electron .  nguyên tử trung hòa về điện . thế nào? - Hs trả lời 2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số - Gv lấy vd cho hs tính số khối nơtron(N)  A= Z + N  Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử. Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học Mục tiêu: Biết định nghĩa mới về nguyên tố hoá học, hiểu kí hiệu nguyên tử II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: - Gv: Trong phân ôn tập đầu năm, 1. Định nghĩa: chúng ta có nhắc đến nguyên tố hoá Nguyên tố hóa học gồm những nguyên học, em nào có thể nhắc lại định tử có cùng điện tích hạt nhân . nghĩa? 2. Số hiệu nguyên tử (Z): - Hs trả lờiGv kết luận Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử - Gv thông tin của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu của nguyên tố đó, kí hiệu là Z. 3. Kí hiệu nguyên tử: - Gv lấy một số ví dụ để hs xác định Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z số khối, số hiệu nguyên tử : được kí hiệu như sau: 23 63 39 56 A 11 Na; 29 Cu ; 19 K ; 26 Fe Số khối   Kí hiệu nguyên tử - Hs vận dụng tính số n của các Z Số hiệu  nguyên tố trên Hoạt động 3: Đồng vị Mục tiêu: Củng cố về đồng vị III/ ĐỒNG VỊ: - Những nguyên tử như thế nào được Đồng vị là những nguyên tử có cùng số gọi là đồng vị của một nguyên tố ? proton, nhưng khác về số nơtron nên số - Hs trả lời khối khác nhau. - Gv kết luận, vd Vd : Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị : Proti 11 H Đơteri 12 H Triti 13 H X GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 11 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa Giáo Viên : Xa Văn Khiêm 4. Củng cố:  Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học, đồng vị?  Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang 6 sách BT. 5. Dặn dò:  Chuẩn bị phần khối lượng nguyên tử  Làm câu hỏi trắc nghiệm. V. ĐIỀU CHỈNH, RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Ngày Soạn : Ký duyệt Ngày Giảng Tiết 5: Bài 2 HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ (T2) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình - Số khối - Khối lượng electron, proton, nơtron I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu được khái niệm về nguyên tử khối và khối lượng nguyên tử trung bình 2.Kĩ năng: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị. 3.Thái độ: Phát huy tinh thần tập thể trong hoạt động nhóm II. TRỌNG TÂM: Cách tính nguyên tử khối trung bình III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm. IV. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC *Giáo viên: Bài tập, giáo án *Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: ( 7phút) - Định nghĩa nguyên tố hoá học, đồng vị, xác định số khối, số p của 23 63 39 56 11 Na; 29 Cu ; 19 K ; 26 Fe . Tính số n củ Na, Cu? - Kiểm tra vở một số em 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết về các đồng vị, với một nguyên tử có nhiều đồng vị thì nguyên tử khối sẽ được tính như thế nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem! b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nguyên tử khối và nguyên tử khối TB của các nguyên tố hoá học Mục tiêu: Biết cách tính nguyên tử khối trung bình GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 12 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa Giáo Viên : Xa Văn Khiêm IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: - Đơn vị khối lượng nguyên tử 1. Nguyên tử khối A(khối lượng tương được tính như thế nào? Kí hiệu? đối của nguyên tử): Cho biết khối - Hs trả lời lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao - Gv thông tin nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. Do khối lượng của e quá nhỏ nên - Gv thông tin và đưa ra biểu thức nguyên tử khối coi như bằng số khối. tính 2. Nguyên tử khối trung bình A : Do 1 nguyên tố thường có nhiều đồng vị, nên dùng nguyên tử khối trung bình: A A1 x1  A2 x2  ...  An xn 100 A1,A2,…,An : ng.tử khối của các đồng vị. X1,x2,…,xn: % số ng.tử của các đồng vị. Hoạt động 2: Bài tập Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính nguyên tử khối TB - Gv cho hs ghi đề, yêu cầu hs BT1: Clo có 2 đồng vị: 35 trình bày ý tưởng giải bài toán Cl17 (chiếm 75,77%) - Một hs lên bảng và 37 Cl17 (chiếm 24,23%) -Hãy tìm A Cl =? Giải: A Cl - Gv cho hs ghi đề - Hs thảo luận tìm cách giải - Đại diện một nhóm lên bảng - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv đánh giá = 75,77 * 35  24,23 * 37 100 = 35,5 BT2: Cho A Cu =63,54 ð Tìm % 65Cu29 ? 63Cu29 ? -Gọi% 65Cu29 là x thì %63Cu29 là 100-x 65 x  63(100  x) 100 =63,54 =>x = 27% =% 65Cu29 %63Cu29 = 100-27 = 73% 4. Củng cố: Làm bài tập số 3,6/14 SGK 5. Dặn dò: - Làm bài tập 7,8/14 SGK - Đọc phần tư liệu Trang 14- 15 - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm cho trước *Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 13 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa Giáo Viên : Xa Văn Khiêm (1) Thành phần cấu tạo nguyên tử; Số khối , nguyên tử khối , nguyên tố hoá học, Số hiệu nguyên tử,kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối TB (2)Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử (3)Xác định nguyên tử khối TB của nguyên tố hoá học V. ĐIỀU CHỈNH, RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 14 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa Ngày Soạn : Ngày giảng Tiết 6: Giáo Viên : Xa Văn Khiêm Ký duyệt Bài 3 LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Thành phần nguyên tử và đặc điểm các loại hạt - Nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về: - Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của hạt nhân - Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử 3.Thái độ: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- kết nhóm. III. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC *Giáo viên: Giáo án, bài tập cho hs làm trước *Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) - Làm bài tập 8/14 SGK - Kiểm tra vở một số hs 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về thành phần nguyên tử. Bây giờ sẽ củng cố lại những kiến thức đã học và vận dụng vào làm bài tập b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Câu hỏi trắc nghiệm Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị, ... Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng? Hs: Thảo luận trả lời 1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số Câu 1: A electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân 2. Tổng số proton và số electron trong hạt nhân được gọi là số khối 3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử 4. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân 5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 15 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa Giáo Viên : Xa Văn Khiêm nhau về số nơtron A. 2, 3 B. 3, 4, 5 C. 1, 3 D. 2, 5 Câu2: Có các đồng vị sau: 11H ; 12 H ; 13 H ; 1735 H ; 1737 H . Hỏi có thể Câu 2: C tạo ra bao nhiêu phân tử hiđroclorua có thành phân đồng vị khác nhau? A. 8 B. 12 C. 6 D. 9 Câu 3: Những điều khẳng định sau đây có phải bao giờ Câu 3: a) Đúng cũng đúng ? a) Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân b) Sai c) Đúng nguyên tử d) Đúng b) Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron c) Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ e) Sai f) Sai nguyên tử d) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton e) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron f) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1:1 Câu hỏi trắc nghiệm:1, 2, 3/trang 9 SGK; 1.15/trang 6 SBT;1, 2, 3/trang 13 SGK. Hoạt động 1: Câu hỏi tự luận Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số hạt, điện tích ... trong nguyên tử khi biết kí hiệu nguyên tử, tính phần trăm đông vị, số nguyên tử của một đồng vị... Hs làm việc theo nhóm, đại diện lên Câu 1: bảng, nhóm khác nhận xét Gv đánh a) giá, giải thích KHNT Số p Số n Số e Số khối 35 Câu 1: Có các loại nguyên tử sau: 17 18 17 35 17 Cl 35 37 37  17 Cl ; 17 Cl 17 20 17 37 17 Cl 12 13 14 12 C ; C ; C  6 6 6 6 6 6 12 6C 13 a/ Xác định số nơtron, số proton, số e 6 7 6 13 6C và số khối của mỗi loại nguyên tử 14 6 8 6 14 6C trên? b) Hs tự giải b/ Định nghĩa đồng vị? Câu 2: Câu 2: Cho các nguyên tử: 10 64 84 11 109 63 40 39 106 a) Các cặp nguyên tử đó là đồng vị. Vì 5 A; 29 B; 36 C ; 5 D; 47 G ; 29 H ; 19 E ; 19 L; 47 J . a/ Định nghĩa: A và D; B và H; E và L; chúng có cùng số proton nhưng khác nhau về sô khối G và J? Giải thích? b) ZA X b/ Một nguyên tử X có số hiệu Z, số khối A được kí hiệu như thế nào? Câu 3: 4hs lên bảng Câu 3: BT 6, 7/trang 14 SGK. 4. Củng cố: Củng cố xen trong các bài tập 5. Dặn dò: Nắm vững các kiến thức đã học, chuần bị bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử” V. ĐIỀU CHỈNH, RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 16 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa Ngày Soạn: Ngày giảng: Tiết 7 : Giáo Viên : Xa Văn Khiêm ký duyệt Bài 4 CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (T1) Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm cũ và mới - Lớp và phân lớp electron - Thành phần cấu tạo nguyên tử - Đặc điểm electron I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: - Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử. - Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N, O, P, Q). - Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. 2.Kĩ năng: Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. 3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học II. TRỌNG TÂM: - Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử - Lớp và phân lớp electron III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn IV. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC *Giáo viên: Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút) 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi hạt nào? - Hs trả lời  Các electron ở lớp vỏ nguyên tử chuyển động như thế nào? Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu xem. b) Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử Mục tiêu: Phân biệt được sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm cũ và mới GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 17 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa Giáo Viên : Xa Văn Khiêm I.SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ: - Gv thông tin và trình chiếu mô 1.Quan niệm cũ (theo E.Rutherford, hình nguyên tử của Bo hs quan sát N.Bohr, A.Sommerfeld): Electron chuyển - Theo quan niệm hiện đại thì các động quanh hạt nhân nguyên tử theo những electron chuyển động như thế nào? quỹ đạo hình bầu dục hay hình tròn (Mẫu - Hs trả lời nguyên tử hành tinh). - Gv trình chiếu mô hình nguyên tử 2.Quan niệm hiện đại: Các electron hiện đại cho hs quan sát chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo không xác định tạo thành những đám mây e gọi là obitan. Hoạt động2: Lớp electron và phân lớp electron Mục tiêu: Biết trong nguyên tử có bao nhiêu lớp e, mối lớp e có bao nhiêu phân lớp và thứ tự mức năng lượng của các lớp electron Các electron chuyển động không II. LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP theo quỹ đạo nhất định nhưng ELECTRON: không phải hỗn loạn mà vẫn tuân 1. Lớp electron: theo quy luật nhất định - Gồm những e có mức năng lượng gần - Gv thông tin về lớp và phân lớp bằng nhau. - Các electron phân bố vào vỏ nguyên tử từ mức năng lượng thấp đến mức năng lượng cao( từ trong ra ngoài ) trên 7 mức năng lượng ứng với 7 lớp electron: Mức năng lượng 1 2 3 4 5 n Tên lớp K L M N O 2.Phân lớp electron: - Mỗi lớp chia thành các phân lớp - Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. - Có 4 loại phân lớp: s, p, d, f. - Lớp thứ n có n phân lớp ( với n  4). 4. Củng cố: Kể tên các lớp, phân lớp e trong nguyên tử, số phân lớp trong một lớp?  Câu hỏi trắc nghiệm 5. Dặn dò:  Sách GK: Câu 1  4/trang 22.  Sách BT: Câu 1.25  1.31/trang 8 và 9  Chuần bị phần III V. ĐIỀU CHỈNH, RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 18 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa Ngày Soạn : Ngày giảng Tiết 8 : Giáo Viên : Xa Văn Khiêm Ký duyệt Bài 4 CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ (T2) Kiến thức cũ có liên quan - Lớp electron, phân lớp electron Kiến thức mới trong bài cần hình thành - Số electron tối đa trên mỗi phân lớp, mỗi lớp electron - Sự phân bố electron trên các phân lớp, các lớp I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được: Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. 2.Kĩ năng: Xác định được số lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp. 3.Thái độ: Kích thích sự yêu thích môn học II. TRỌNG TÂM: Số electron tối đa trên một phân lớp, một lớp III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn IV. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC *Giáo viên: Giáo án điện tử *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) - Sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm mới và cũ khác nhau như thế nào? - Cho biết các kí hiệu phân lớp, lớp, số phân lớp trong một lớp? 3.Bài mới: a) Đặt vấn đề: Các electron tối đa trên mỗi phân lớp và mỗi lớp như thế nào? b)Triển khai bài HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Số electron tối đa trong một lớp, phân lớp Mục tiêu: Biết và nắm vững về số electron tối đa trên một lớp, phân lớp electron III.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP, LỚP: 1.Số electron tối đa trong mỗi phân lớp: - Gv thông tin về sô electron tối đa trong một Phân lớp s p d f phân lớp Số electron tối đa 2 6 10 14 trên 1 phân lớp Phân lớp có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 19 Năm học 2017-2018 Trường THPT Yên Hòa - Gv cho hs biết sô electron tối đa trong lớp thứ n (n  4) là 2n2 - Gv yêu cầu hs cho biết sự phân bố e trên các phân lớp và số e tối đa trên một lớp - Gv trình chiếu khung trống, hs lần lượt phát biểu sự phân bố e Trình chiếu mô hình nguyên tử một số nguyên tố Giáo Viên : Xa Văn Khiêm Lớp 1(K) thứ n Phân 1s2 bố e trên các phân lớp 2(L) 3(M ) 2 2s 3s2 2p6 3p6 3d10 4( N) 4s2 4p6 4d1 5( O) 5s2 5p6 5d1 6( P) 6s2 6p 0 0 6d 0 10 7f1 6f1 4 4f14 5f14 6 7( Q) 7s2 7p6 7d1 4 Số e tối đa/ lớp: 2n2e 2e 8e 18e 32 e 32 e 32 e 32 e 2.Số electron tối đa trong lớp thứ n là 2n2 e (n  4) Hoạt động : Vận dụng Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số lớp electron, xác định số hạt, sự phân bố e trong nguyên tử Hs thảo luận làm bài tập Bài 1: Xác định số lớp e của các nguyên tử Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày 147 N, 2412 Mg. Nhóm khác nhận xét Bài 2: Nguyên tử agon có kí hiệu là 4018 Ar. Giáo viên đánh giá, diễn giải a) Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử. b) Hãy x/định sự phân bố e trên các lớp e. 4. Củng cố: Có thể cho học sinh phân bố e trong lớp vỏ của nguyên tử : 20Ca, 16S. 5. Dặn dò: GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 20 Năm học 2017-2018
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan