ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
VŨ XUÂN VINH
GIẢI TÍCH HỆ THỐNG TRUYỀN TẢI DÙNG GIẢI
THUẬT LINE FLOW BASED VỚI THIẾT BỊ FACTS
SVC (STATIC VAR COMPENSATION)
Chuyên ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN
Mã ngành: 60 52 02 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –ĐHQG -HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : Tiến sĩ Hồ Văn Hiến
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 1 : ...................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Cán bộ chấm nhận xét 2 : ...................................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG
Tp. HCM ngày . . . . . tháng . . . . năm 2018
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
thạc sĩ)
1. .........................................................
2. .........................................................
3. .........................................................
4. .........................................................
5. .........................................................
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý
chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa (nếu có).
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA. TP HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
-------------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------oOo--------TP.HCM, ngày ……tháng …..năm 2017
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: VŨ XUÂN VINH
MSHV: 1670846
Ngày, tháng, năm sinh: 22-09-1982
Nơi sinh: TP.HCM
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã ngành: 60520202
I. TÊN ĐỀ TÀI: Giải tích hệ thống truyền tải dùng giải thuật Line-Flow-Based với thiết bị
FACTS SVC (Static Var Compensator)
II. NHIỆM VỤ LUẬN VĂN:
¾ Ứng dụng giải thuật Line Flow Based vào giải tích hệ thống điện
¾ Áp dụng giải thuật Line Flow Based phân tích lưới điện khi có thiệt bị FACTS SVC
¾ Dùng phương pháp Newton Raphson để kiểm tra lại kết quả tính của LFB
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:
IV.NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 03-12-2017
V.CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS HỒ VĂN HIẾN
Nội dung và đề cương Luận văn thạc sĩ đã được Hội đồng chuyên ngành thông qua.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
Tp. HCM, ngày …….tháng ……năm 2017
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)
TS. HỒ VĂN HIẾN
TRƯỞNG KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của Trường Đại hoc
Bách Khoa TP Hồ Chí Minh, Phòng Quản lý đào tạo sau đại học đã hỗ trợ và
tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa học và luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô của Khoa Điện – Điện
Tử đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt thời gian vừa qua, đặc biệt là Tiến sĩ
Hồ Văn Hiến đã tận tình, trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này.
Cảm ơn Ba, Mẹ đã sinh thành dưỡng dục con, cảm ơn Vợ và các con đã
luôn động viên và ủng hộ tôi trên con đường học vấn.
Cảm ơn các bạn cùng khóa đã hỗ trợ, chia sẽ với tôi những kinh
nghiệm, tài liệu và động viên tôi trong học tập.
Xin chân thành cám ơn tất cả !
TP.Hồ Chí Minh
Ngày ……..tháng ……năm 2017
Vũ Xuân Vinh
TÓM TẮT
Tính toán phân bố công suất, dòng điện trên các nhánh và điện áp tại
các nút trong mạng điện là một việc rất cần thiết. Việc tính toán chính xác các
thông số là rất quan trọng, từ đó có thể chọn vị trí lắp đặt các thiết bị để bù
công suất phản kháng, điều khiển dòng công suất, nâng cao điện áp giúp vận
hành lưới điện một cách linh hoạt, cải thiện chất lượng điện năng, nâng cao độ
tin cậy cung cấp điện.
Luận văn này trình bày một hướng nghiên cứu mới sử dụng phương
pháp Line Flow Based để tính toán, phân tích hệ thống điện. Kiểm tra ổn định
điện áp theo tiêu chuẩn
từ đó lắp đặt thiết bị FACTS (SVC) để nâng cao
điện áp. So sánh kết quả tính toán trước và sau khi lắp đặt thiết bị FACTS
(SVC) với phương pháp Newton Raphson.
Abstract: It is indispensable for power flow and current flow analysis at each
bus and nodal voltage analysis in power engineering study. This precise
calculation of the parameters is greatly crucial, which enables us to determine
electrical device locations for the reactive power compensation, power flow
control, voltage increment for flexible system operation, power quality
improvement and power reliability enhancement. This master’s thesis would
like to present a new research way employing the Line Flow Based method
for calculating and analyzing power systems. This method furnishes the
voltage stability inspection according to
criteria, thus allowing installation
of the FACTS (SVC) to increase the voltage. The calculation results of prior
and subsequent installation of FACTS (SVC) will be compared to Newton
Raphson method.
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ này được thực hiện tại Trường Đại Học Bách Khoa TP
Hồ Chí Minh. Là công trình do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn trực tiếp
của Tiến sĩ Hồ Văn Hiến.
Tôi xin cam đoan phần trình bày dưới đây là đúng sự thật. Trường hợp
có khiếu nại gì liên quan tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Người thực hiện
Vũ Xuân Vinh
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu của luận văn ............................................................ 2
1.4 Khả năng ứng dụng thực tế ...................................................................... 2
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ
TÍNH PHÂN BỐ CÔNG SUẤT
2.1 Mô hình các phần tử trong hệ thống điện ................................................ 3
2.1.1 Mô hình đường dây truyền tải ............................................................... 3
2.1.1.1 Phương trình tính sụt áp đường dây ................................................... 3
2.1.1.1.1 Tính toán cho đường dây có thông số tập trung ............................. 4
2.1.1.1.2 Tổng dẫn mắc song song ................................................................. 5
2.1.1.1.3 Tổng trở trong dây dẫn .................................................................... 6
2.1.1.2 Dây tiếp địa ........................................................................................ 7
2.1.1.3 Đường dây truyền tải mạch kép .............................................................8
2.1.1.4 Hệ đơn vị tương đối ................................................................................9
2.1.2 Mô hình máy biến áp lực ...........................................................................10
2.1.2.1 Máy biến áp một pha ..............................................................................11
2.1.2.2 Máy biến áp có đầu phân áp thay đổi ....................................................12
2.1.2.3 Máy biến áp ba pha ................................................................................13
2.1.2.4 Các thông số hệ thống trong miền thứ tự .............................................14
2.1.3 Mô hình nguồn phát ..................................................................................15
2.1.3.1 Phương trình điện áp nguồn phát ...........................................................16
2.1.3.2 Tải hệ thống ........................................................................................ 18
2.2 Tổng quan về bài toán Phân bố công suất: Gauss Seidel Newton Raphson
– Decouple ...................................................................................................... 21
2.3 Kết luận .................................................................................................... 23
CHƯƠNG 3: THUẬT TOÁN LINE FLOW BASED
(Phân bố công suất trên cơ sở dòng nhánh)
3.1 Mô hình thiết bị FACTS chung ................................................................ 25
3.2 Phương trình điện áp nhánh ..................................................................... 25
3.3 Phương trình cân bằng công suất ............................................................. 27
3.4 Phương trình điện áp đường dây .............................................................. 27
3.5 Phương trình góc lệch pha trên mạch vòng ............................................. 28
3.6 Áp dụng trên mạng điện mẫu ................................................................... 28
3.6.1 Sơ đồ mạng điện .................................................................................... 28
3.6.2 Thông số mạng điện .............................................................................. 29
3.6.3 Sơ đồ khối tính phân bố công suất bằng phương pháp LFB (Line Flow
Based) ............................................................................................................. 30
3.6.4 Kết quả tính toán ................................................................................... 34
3.6.5 So sánh kết quả với kết quả tính theo phương pháp Newton Paphson (Sử
dụng chương trình của Hadi Saadat) .............................................................. 36
3.7 Kết luận .................................................................................................... 37
CHƯƠNG 4: ÁP DỤNG VỚI THIẾT BỊ FACTS SVC
4.1 Tổng quan thiết bị FACTS ....................................................................... 38
4.2 Mô hình tĩnh của thiết bị FACTS ............................................................. 39
4.2.1 Thiết bị bù tĩnh điều khiển bằng thyristor (SVC – Static Var
Compensator) ................................................................................................. 39
4.2.2 Thiết bị bù dọc điều khiển bằng Thyristor (TCSC – Thyristor Controlled
Series Capacitor) ............................................................................................ 46
4.2.3 Thiết bị điều khiển dòng công suất (UPFC – Unified Power Flow
Control) .......................................................................................................... 48
4.2.4Thiết bị bù ngang điều khiển thyristor (STATCOM) ............................ 50
4.3 Mô hình dòng công suất LFB trong mạng truyền tải ............................... 53
4.4 Graph trong mạng điện ............................................................................. 55
4.5 Giải thuật Line Flow Based (LFB power flow matrix) ........................... 59
4.6 Giải thuật LFB với thiết bị thiết bị FACTS ............................................. 60
4.7 Tiêu chuẩn ổn định điện áp
............................................................... 65
4.8 Áp dụng vào mạng điện mẫu ................................................................... 68
4.9 Kết luận .................................................................................................. ..75
CHƯƠNG V: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................. 76
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
IEEE
The Institude of Electrical and Electronic Engineers
LFB
Line Flow Based
AC
Alternating current
DC
Direct current
GTO
Gate Turn Off
IGBT
Insulated Gate Bipolar Transistor
MATLAB
Matrix Laboratory
VSC
Voltage Sourced Converter
TCR
Thyristor Controller Reactor
TSC
Thyristor Switched Capacitor
SVC
Static Var Compensator
STATCOM
Static Synchronous Compensator
TCSC
Thyristor Controller Series Capacitor
UPFC
Unifiel Power Flow Controller
FACTS
Flexible Alternating Current Tranmission System
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1. Đặt vấn đề:
Với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế và khoa học công nghệ trên
thế giới đã dẫn đến nhu cầu tiêu thụ năng lượng ngày càng tăng trong đó năng
lượng điện đóng vai trò then chốt. Trên cơ sở đó, hệ thống điện ngày càng phát
triển và mở rộng cả về quy mô và công nghệ. Việc truyền tải điện năng bằng các
đường dây dài, điện cao áp và siêu cao áp làm xuất hiện một lượng công suất
phản kháng lớn do bản thân đường dây sinh ra trong quá trình vận hành, điều
này gây ảnh hưởng ít nhiều đến chế độ làm việc của máy phát, thay đổi phân bố
công suất và điện áp trong hệ thống điện. Mặt khác, do tính chất tiêu thụ điện ở
các khu vực trong từng thời điểm khác nhau cho nên trào lưu công suất trên
đường dây truyền tải cũng liên tục thay đổi theo thời gian đều này cho thấy tại
một thời điểm trên hệ thống điện sẽ có những đường dây bị quá tải trong khi các
đường dây khác non tải và ngược lại.
Việc tính toán phân bố công suất, dòng điện trên các nhánh, điện áp tại các
nút là việc rất cần thiết cho việc vận hành, điều khiển hệ thống điện. Luận văn
này nghiên cứu việc sử dụng phương pháp Line Flow Based để áp dụng tính toán
phân bố công suất trên lưới điện truyền tải từ đó xác định nút có khả năng mất ổn
định điện áp, sau đó ứng dụng lắp đặt thiết bị FACTS (SVC) để nâng cao điện áp
tại nút đã xác định. Trong quá trình phân tích bỏ qua yếu tố kinh tế và chỉ chú
trọng các vấn đề yếu tố kỹ thuật.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Ứng dụng giải thuật Line Flow Based vào giải tích hệ thống điện
1
Áp dụng giải thuật Line Flow Based phân tích lưới điện khi có thiết
bị FACTS SVC
Dùng phương pháp Newton Raphson để kiểm tra lại kết quả tính
toán của LFB
3. Phạm vi nghiên cứu của luận văn:
Nghiên cứu giải thuật Line Flow Based trong giải tích hệ thống
điện.
Vị trí lắp đặt thiết bị bù SVC vào hệ thống để đạt được kết quả cao.
4. Khả năng ứng dụng thực tế:
Ngày nay, sự phát triển mạnh mẽ của kỹ thuật điện tử cũng như công
nghệ chế tạo các Thyristor công suất lớn, các thiết bị truyền tải điện
xoay chiều linh hoạt FACTS ngày càng được sử dụng rộng rãi các ở
một số nước trên thế giới với chi phí đầu tư giảm.
Trong tương lai không xa, khi ngành điện Việt Nam chuyển sang cơ
chế thị trường điện cạnh tranh thì việc áp dụng các thiết bị FACTS là
cần thiết.
Chứng minh những ưu điểm của việc xây dựng công thức LFB trong
việc xử lý các thiết bị SVC được gắn thêm vào.
2
CHƢƠNG 2
MÔ HÌNH PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ TÍNH PHÂN BỐ
CÔNG SUẤT
2.1 Mô hình các phần tử trong hệ thống điện:
2.1.1 Mô hình đƣờng dây truyền tải:
Trong tính toán phân tích hệ thống điện, các đường dây truyền tải điện được mô
tả theo dạng hình π đơn giản hoặc mạch π tương đương nếu chiều dài điện của
đường dây lớn.
Hình 2.1: Sơ đồ hình π của tuyến dây truyền tải điển hình
2.1.1.1 Phƣơng trình tính sụt áp đƣờng dây.
Các dây dẫn pha của đường dây 3 pha có dây đất, bỏ qua ảnh hưởng của điện
dung đường dây, được minh họa như trong hình sau:
Hình 2.2: Sơ đồ tương đương đường dây truyền tải 3 pha.
3
Phương trình tính sụt áp được viết dưới dạng ma trận như sau:
Va Raa g jLaa g
V R
b ba g jLba g
Vc Rca g jLca g
Rab g jLab g
Rbb g jLbb g
Rcb g jLcb g
Rac g jLac g I a Va'
Rbc g jLbc g . I b Vb' (2.1)
Rcc g jLcc g I c Vc'
2.1.1.1.1 Tính toán cho đƣờng dây có thông số tập trung:
Việc tính toán các thông số đường dây 3 pha thường gặp rất nhiều khó khăn do sự
ảnh hưởng của hỗ cảm, điện dung giữa các dây dẫn với nhau và giữa dây dẫn với
đất. Ngoài ra, điện trở và tự cảm đường dây thay đổi theo tần số, dung dẫn đường
dây cũng thay đổi theo chiều dài đường dây.
Ma trận tổng dẫn Zseries của đường dây nhiều mạch, có xét đến sự mất cân bằng
hình học, sự phụ thuộc tần số và bỏ qua hiệu ứng đường dây dài, được mô tả
theo phương trình sau:
Z series Z int ernal Z geometric Z ground
(2.2)
Trong đó:
Zinternal : là tổng trở bên trong dây dẫn.
Zgeometric : là tổng trở do ảnh hưởng của từ trường giữa các dây với nhau.
Zground : là tổng trở hồi tiếp về đất.
Trong đa số trường hợp, thông số Zgeometric là hàm tuyến tính với hệ số P. Trừ
Zinternal, các tổng trở Zground, Zgeometric và hệ số P là hàm phụ thuộc vào cách bố trí
dây dẫn trên trụ. Các hiệu ứng điện dung đường dây được thể hiện trong ma trận tổng
dẫn shunt (tuyến tính với hệ số P).
Giả sử, bề mặt dây dẫn và mặt đất bên dưới là các mặt đẳng thế, ta có thể sử dụng
phương pháp đối xứng gương để xác định hệ số P.
4
Hình 2.3: Sơ đồ bố trí dây dẫn và ảnh đối xứng
2ha
D
D
ln ab ln ac
ln
d ab
d ac
rext.a
D
2h
D
P ln ba ln b ln bc
rext.b
d bc
d ba
Dca
D
2h
ln cb ln c
ln
d ca
d cb
rext.c
(2.3)
Ma trận tổng trở Zgeometric được xác định như sau:
Z geometric j
. 0
.P
4.
.km 1
(2.4)
Trong đó, Zgeometric thay đổi tuyến tính theo tần số f, 2f và hệ số từ thẩm
trong chân không là 0 4 10 4 H .km 1
2.1.1.1.2 Tổng dẫn mắc song song:
Tham số tổng dẫn song song là đại lượng thay đổi tuyến tính theo tần số có thể
được xác định theo nghịch đảo hệ số P. Ma trận tính tổng dẫn shunt của hệ thống
như trên:
5
Yshunt j 2 0 P 1
S .km 1
(2.5)
Trong đó 0 8.85 10 9 F .km 1 là hệ số điện môi trong chân không.
2.1.1.1.3 Tổng trở trong dây dẫn.
Trong hệ thống điện, ở tần số công nghiệp, ảnh hưởng của hiệu ứng mặt ngoài là
khá nhỏ và có thể bỏ qua. Do đó, ta có thể giả định rằng từ trường bên trong dây
dẫn được giới hạn trong khoảng không giữa bán kính ngoài dây dẫn (rext) và bán
kính trung bình hình học của dây dẫn (gmr).
Hình 2.4: Mặt cắt ngang của dây dẫn điện
1
4
rgmr e .rext
(2.6)
Hệ số Pinternal cho hệ thống 3 dây dẫn được cho bới ma trận sau:
Pint ernal
rext.1
ln
rgmr .1
0
0
0
r
ln ext.2
r
gmr .2
0
0
0
r
ln ext.3
r
gmr .3
(2.7)
Như vậy, ta có ma trận tổng dẫn bên trong dây dẫn:
Z int ernal Rac j
0
Pint ernal
4
.km 1
(2.8)
Trong đó, Rac và mà trận đường chéo tương ứng với điện trở AC của dây dẫn
(50Hz hoặc 60Hz).
6
2.1.1.2 Dây tiếp địa:
Ma trận tính sụt áp của đường dây truyền tải 3 pha với hai dây tiếp địa w và v
như sau:
Va Z aa g
V Z
b ba g
Vc Z ca g
Vw Z wa g
Vv Z va g
Z ab g
Z ac g
Z aw g
Z bb g
Z bc g
Z bw g
Z cb g
Z cc g
Z cw g
Z wb g
Z wc g
Z ww g
Z vb g
Z vc g
Z vw g
Z av g I a Va'
Z bv g I b Vb'
Z cv g . I c Vc'
(2.9)
Z wv g I w Vw'
Z vv g I v Vv'
Viết gọn lại, ta có:
Vabc A.I abc B.I wv
(2.10)
Vwv C.I abc D.I wv
(2.11)
Trong đó,
Vabc
Va Va'
I a
Vb Vb' ; I abc I b
Vc Vc'
I c
(2.12)
Vwv
Vw Vw'
I w
I
;
wv
I
'
v
Vv Vv
(2.13)
Z aa g
A Z ba g
Z ca g
Z ab g
Z cb g
Z aw g
Z ac g
Z bc g ; B Z bw g
Z cw g
Z cc g
Z wa g
C
Z va g
Z wb g
Z vb g
Z wc g
Z ww g
; D
Z vc g
Z vw g
Z bb g
Z av g
Z bv g
Z cv g
Z vw g
Z vv g
(2.14)
(2.15)
Do dây nối đất hai đầu đường dây đều được nối đất nên ΔVwv=0. Ta có các
phương trình đơn giản:
7
Vabc A.I abc B.I wv
(2.16)
0 C.I abc D.I wv
(2.17)
Giải phương trình (1.17), ta tính được Ivw:
I wv D 1CI abc
Thay vào (1.16), ta được:
Vabc [ A B.D 1 .C ].I abc Z abc wv g .I abc
(2.18)
Với
Z abc wv g A B.D 1C
Viết lại (1.18) dưới dạng ma trận:
Va Z aa wv g
V Z
b ba wv g
Vc Z ca wv g
Z abwv g
Z bbwv g
Z cbwv g
Z acwv g I a
Z bcwv g . I b
Z ccwv g I c
(2.19)
2.1.1.3 Đƣờng dây truyền tải mạch kép:
Trong thực tế hai hay nhiều mạch 3 pha của đường dây truyền tải thường được
đi chung trên trụ điện và vận hành song song.
8
Hình 2.5: Sơ đồ đường dây truyền tải 3 pha, mạch kép.
Phương trình mô tả tương tác từ giữa các pha dây dẫn:
Va Z aa g
V Z
b ba g
Vc Z ca g
V
A
Z Aa g
VB Z Ba g
VC Z Ca g
Z ab g
Z ac g
Z aA g
Z aB g
Z bb g
Z bc g
Z bA g
Z bB g
Z ab g
Z cc g
Z cA g
Z cB g
Z Ab g
Z Ac g
Z AA g
Z AB g
Z Bb g
Z Bc g
Z BA g
Z BB g
Z Bc g
Z Cc g
Z CA g
Z CB g
Z aC g I a
Z bC g I b
Z cC g I c
.
Z AC g I A (2.20)
Z BC g I B
Z CC g I C
2.1.1.4 Hệ đơn vị tƣơng đối:
Trong thực tế hệ thống điện có nhiều cấp điện áp khác nhau vì thế khi tính toán
gắp nhiều khó khăn, để thuận tiện trong việc tính toán ta sử dụng hệ đơn vị tương
đối.
Về cơ bản, đơn vị tương đối là tỷ số giữa giá trị thực và giá trị cơ bản chọn trước.
Các giá trị tính trong đơn vị tương đối có thể là dòng điện, điện áp, công suất hoặc
tổng trở.
9
- Xem thêm -