TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HUYỆN ĐẠT CHUẨN
NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN HÀM YÊN,
TỈNH TUYÊN QUANG
ĐÀM ANH CHẤN
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Xuân Hòa
Viện:
Kinh tế và Quản lý
Hà Nội, 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HUYỆN ĐẠT CHUẨN
NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN HÀM YÊN,
TỈNH TUYÊN QUANG
ĐÀM ANH CHẤN
Ngành Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Xuân Hòa
Viện:
Kinh tế và Quản lý
Hà Nội, 2022
Chữ ký của GVHD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Đàm Anh Chấn
Mã số HV: 20202283M
Đề tài luận văn: Giải pháp xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới tại
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
Ngành: Quản lý kinh tế
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác
nhận tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
17 tháng 10 năm 2022 với các nội dung sau:
1. Đã bổ sung, chỉnh sửa nội dung về “Tính cấp thiết của đề tài” ngắn
gọn, rõ ràng.
2. Đã chỉnh sửa lại dữ liệu cho phù hợp.
3. Đã chỉnh sửa lại giải pháp tại chương 3; nêu rõ hơn về căn cứ đề xuất,
nội dung thực hiện và dự kiến kết quả đạt được.
4. Đã bổ sung phụ lục dữ liệu thứ cấp.
5. Đã điều chỉnh lại các lỗi kỹ thuật trong bài cho phù hợp.
Ngày 31 tháng 10 năm 2022
Giảng viên hướng dẫn
Tác giả luận văn
TS. Nguyễn Thị Xuân Hòa
Đàm Anh Chấn
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PGS. TS. Vũ Quang
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo Sau
đại học, cùng các thầy cô giáo trường Đại học Bách khoa Hà Nội, các thầy
cô giáo của Viện Kinh tế và Quản lý đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập tại trường.
Tôi cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Nguyễn Thị
Xuân Hòa, người đã dành nhiều thời gian và tâm huyết tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, Ủy
ban nhân dân huyện Hàm Yên, Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Hàm
Yên, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên; xin
cảm ơn Đảng ủy, ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và nhân dân trong huyện
Hàm Yên đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập tại địa phương và hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ sự biết ơn, những tình cảm thân thương nhất
gửi đến gia đình, người thân, bạn bè... những người đã luôn bên cạnh động
viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập, rèn luyện.
Do thời gian có hạn nên đề tài luận văn của tôi không tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, tôi mong nhận được sự quan tâm và đóng góp ý kiến của các
Thầy, Cô giáo và các bạn để bài luận văn hoàn thiện hơn, có ý nghĩa trong thực
tiễn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Học viên
Đàm Anh Chấn
Tóm tắt nội dung luận văn
Xây dựng nông thôn mới là Chương trình mục tiêu quốc gia mang tính
thời sự xã hội sâu sắc, thu hút được sự quan tâm của các tầng lớp xã hội ở
khu vực nông thôn. Chương trình xây dựng nông thôn mới thực hiện cuộc
vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng làng, xã
khang trang, sạch đẹp, sản xuất phát triển toàn diện; nếp sống văn hóa, môi
trường và an ninh nông thôn được đảm bảo, thu nhập và đời sống vật chất,
tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao. Chương trình xây dựng
nông thôn mới ở huyện Hàm Yên những năm qua đã đạt được những kết quả
đáng kể, tuy nhiên còn có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện chương
trình xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn huyện. Do đó, huyện Hàm Yên
cần tập trung thực hiện các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức
thực hiện để đạt được các mục tiêu về đích nông thôn mới năm 2025.
Lý do chọn đề tài
Qua thời gian công tác tại huyện Hàm Yên, nhận thấy việc xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện là vấn đề cấp thiết, đã có sự quan tâm của
các cấp, các ngành và sự nỗ lực phấn đấu của Đảng bộ, Chính quyền và nhân
dân địa phương nên đã được rất nhiều kết quả nổi bật trong phát triển kinh
tế - văn hóa, xã hội, thu nhập của người dân đã được cải thiện, đời sống vật
chất và tinh thần không ngừng được nâng cao,... Tuy nhiên, khu vực nông
thôn của huyện còn bộc lộ nhiều hạn chế: Phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội còn yếu kém chưa đồng bộ; chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, cơ cấu lao động và đổi mới cách thức sản xuất nông nghiệp còn chậm,
phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ lẻ, phân tán; năng suất, chất lượng, giá trị gia
tăng nhiều mặt hàng thấp; công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề phát triển chậm
chưa thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động ở
nông thôn. Môi trường ngày càng ô nhiễm, năng lực thích ứng, đối phó với
thiên tai còn nhiều hạn chế; đời sống vật chất, tinh thần của người dân nông
thôn còn thấp; tỷ lệ hộ nghèo còn cao, chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng,
các địa phương còn lớn. Từ thực trạng đó tác giả chọn đề tài “Giải pháp xây
dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên
Quang”.
Mục tiêu nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nông thôn mới
và giải pháp thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới.
- Nghiên cứu thực trạng xây dựng NTM ở huyện Hàm Yên thời gian
qua.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng NTM của huyện Hàm
Yên
- Đề xuất các định hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện hiệu
quả việc xây dựng huyện đạt chuẩn NTM của huyện Hàm Yên trong những
năm tới.
Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp chọn điểm nghiên cứu, thu thập tài liệu, số liệu,
dữ liệu và xử lý số liệu sơ cấp, thứ cấp.
- Thu thập số liệu và thông tin các số liệu trong 3 năm (từ năm 2018
đến năm 2020), điều tra khảo sát năm 2021, tiến hành phân tích dưới góc độ
xem xét, nhận dạng và đánh giá các vấn đề.
Nội dung gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thực hiện xây dựng huyện nông
thôn mới ở Việt Nam.
Chương 2: Phân tích công tác xây dựng nông thôn mới, huyện nông
thôn mới tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Giải pháp xây dựng huyện nông thôn mới tại huyện Hàm
Yên, tỉnh Tuyên Quang.
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................... v
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .......................................................... 3
4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu, dữ liệu ........................................... 3
4.3. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................... 4
4.4. Phương pháp nghiên cứu cụ thể.................................................................. 4
4.4.1. Phương pháp so sánh ........................................................................... 4
4.4.2. Phương pháp thống kê mô tả ............................................................... 5
4.4.4. Phương pháp dự tính, dự báo .............................................................. 5
5. Đóng góp về khoa học và thực tiễn .................................................................... 5
6. Bố cục của luận văn ........................................................................................... 5
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC HIỆN XÂY
DỰNG HUYỆN NÔNG THÔN MỚI Ở VIỆT NAM ........................................... 6
1.1. Các khái niệm cơ bản và ý nghĩa của xây dựng nông thôn mới, huyện
nông thôn mới .................................................................................................... 6
1.1.1. Các khái niệm cơ bản .......................................................................... 6
1.1.2. Ý nghĩa của xây dựng nông thôn mới, huyện nông thôn mới ............. 9
1.2. Nguyên tắc, nội dung, các tiêu chí và hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu thực
hiện xây dựng huyện nông thôn mới tại Việt Nam.......................................... 10
1.2.1. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới. ............................................... 10
1.2.2. Nội dung xây dựng nông thôn mới.................................................... 11
1.2.3 Các tiêu chí thực hiện chương trình xây dựng huyện nông thôn mới 13
1.3. Các bước và kế hoạch triển khai xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam .. 17
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng nông thôn mới ................................ 20
1.4.1. Chủ trương, chính sách của nhà nước về xây dựng NTM................. 20
i
1.4.2. Năng lực tổ chức triển khai xây dựng NTM của đội ngũ cán bộ cơ sở
..................................................................................................................... 20
1.4.3. Nhận thức của người dân và cộng đồng dân cư ................................ 21
1.4.4. Khả năng huy động và quản lý nguồn vốn thực hiện Chương trình . 21
1.4.5. Cơ chế giải ngân vốn nhà nước hỗ trợ cho các dự án ....................... 21
1.5. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam .................................. 21
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH CÔNG TÁC XÂY DỰNG HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
TẠI HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG........................................... 31
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 31
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 31
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 34
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện ... 40
2.2. Thực trạng thực hiện Chương trình xây dựng huyện đạt chuẩn NTM ở
huyện Hàm Yên ............................................................................................... 41
2.2.1. Khái quát Chương trình xây dựng NTM ở huyện Hàm Yên giai đoạn
2015-2020.................................................................................................... 41
2.2.2. Kết quả thực hiện theo Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng huyện NTM
..................................................................................................................... 50
2.2.3. Kết quả huy động, sử dụng các nguồn lực thực hiện chương trình .. 52
2.3. Kết quả thực hiện các giải pháp xây dựng NTM ở các xã điều tra .......... 53
2.3.1. Về công tác tuyên truyền................................................................... 53
2.3.2. Về tổ chức tập huấn ........................................................................... 55
2.3.3. Về tổ chức đào tạo cán bộ ................................................................. 56
2.3.4. Về xây dựng kế hoạch nhằm đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới .... 57
2.3.5. Về công tác kiểm tra, giám sát xây dựng NTM ................................ 58
2.3.6. Về kết quả huy động nguồn lực ........................................................ 59
2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện Chương trình xây dựng
huyện nông thôn mới ở huyện Hàm Yên......................................................... 68
2.4.1. Chính sách của nhà nước................................................................... 68
2.4.2. Năng lực tổ chức và quản lý của đội ngũ cán bộ cấp huyện, xã ....... 70
2.4.3. Nhận thức của người dân và cộng đồng dân cư ................................ 72
2.4.4. Nguồn vốn thực hiện Chương trình .................................................. 74
2.4.5. Cơ chế quản lý, thanh quyết toán vốn ............................................... 76
2.5. Đánh giá về công tác xây dựng nông thôn mới tại huyện Hàm Yên, tỉnh
Tuyên Quang. .................................................................................................. 79
2.5.1 Ưu điểm .............................................................................................. 79
2.5.2 Tồn tại, hạn chế ................................................................................. 79
ii
2.5.3 Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế....................................................... 80
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................. 81
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HUYỆN NÔNG THÔN MỚI TẠI
HUYỆN HÀM YÊN, TỈNH TUYÊN QUANG................................................... 82
3.1. Quan điểm xây dựng huyện nông thôn mới của huyện Hàm Yên ............ 82
3.2. Mục tiêu và dự kiến kết quả đạt được trong xây dựng huyện đạt chuẩn
huyện nông thôn mới tại huyện Hàm Yên. ...................................................... 82
3.2.1. Mục tiêu ............................................................................................. 82
3.2.2. Dự kiến kết quả đạt được trong xây dựng huyện đạt chuẩn huyện
nông thôn mới tại huyện Hàm Yên ............................................................. 83
3.3. Một số giải pháp thực hiện chương trình xây dựng huyện nông thôn mới ở
huyện Hàm Yên trong thời gian tới. ................................................................ 85
3.3.1. Giải pháp chung ................................................................................. 85
3.3.2. Giải pháp cụ thể ................................................................................. 88
3.4. Kiến nghị................................................................................................... 94
3.4.1. Đối với Trung ương, các Bộ, ngành .................................................. 94
3.4.2. Đối với tỉnh Tuyên Quang ................................................................. 95
TÓM TẮT CHƯƠNG III ................................................................................ 96
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 99
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 101
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Tình hình dân số - lao động huyện Hàm Yên năm 2020 ............ 34
Bảng 2. 2 Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Hàm Yên (2018 - 2020) ......... 38
Bảng 2. 3 Thực trạng thực hiện tiến độ về tiêu chí giao thông nông thôn
huyện Hàm Yên đến năm 2020 ................................................................... 43
Bảng 2. 4 Tình hình thực hiện tiêu chí thủy lợi .......................................... 43
Bảng 2. 5 Tình hình thực hiện tiêu chí về điện nông thôn .......................... 44
Bảng 2. 6 Tình hình thực hiện tiêu chí về giáo dục .................................... 47
Bảng 2. 7 Thực trạng thực hiện tiến độ về các tiêu chí về xây dựng NTM
huyện Hàm Yên đến năm 2020 ................................................................. 50
Bảng 2. 8 Cơ cấu nguồn vốn thực hiện chương trình NTM giai đoạn 20162020 ............................................................................................................. 52
Bảng 2. 9 Kết quả công tác tuyên truyền thực hiện xây dựng .................... 54
Bảng 2. 10 Tập huấn xây dựng nông thôn mới (2018 - 2020) .................... 55
Bảng 2. 11 Lập kế hoạch thực hiện các hạng mục công trình .................... 57
Bảng 2. 12 Tình hình kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình NTM ..... 58
Bảng 2. 13 Người dân tham gia đóng góp kinh phí thực hiện các mô hình
sản xuất ........................................................................................................ 60
Bảng 2. 14 Người dân tham gia đóng góp kinh phí xây dựng công trình
nông thôn ..................................................................................................... 62
Bảng 2. 15 Người dân tham gia hiến đất xây dựng các công trình xã hội .. 63
Bảng 2. 16 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp .................................... 64
Bảng 2. 17 Đánh giá công tác tuyên truyền nhằm đẩy mạnh...................... 66
Bảng 2. 18 Kết quả vận động các hộ dân tham gia vào một số hoạt động
chủ yếu để đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại các xã khảo sát ............ 67
Bảng 2. 19 Chất lượng đội ngũ cán bộ cấp huyện và cấp xã năm 2020 ..... 70
Bảng 2. 20 Mức độ tham gia, đóng góp ý kiến của người dân ................... 73
Bảng 2. 21 Lý do không tham gia đóng góp xây dựng NTM ..................... 74
iv
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2. 1 Sơ đồ địa giới Huyện Hàm Yên .................................................. 32
v
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng
quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị,
đảm bảo an ninh, quốc phòng. Phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn là cơ sở để đảm bảo ổn định
tình hình chính trị - xã hội, sự phát triển hài hòa và bền vững theo định hướng xã
hội chủ nghĩa. Vì vậy, để ổn định và phát triển bền vững kinh tế - xã hội, phát
triển đất nước, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đầu tư cho khu vực nông thôn.
Xây dựng nông thôn mới là chương trình mục tiêu quốc gia, sự nghiệp cách
mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị, là nguyện vọng thiết tha
bao đời của giai cấp nông dân. Đây là mục tiêu, yêu cầu của sự phát triển bền
vững, là nhiệm vụ cấp bách, chủ trương có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng
trong giai đoạn hiện nay. Xây dựng nông thôn mới là chương trình mang tính thời
sự, thu hút được sự quan tâm của cả hệ thống chính trị, xã hội đặc biệt đối với
người dân và cộng đồng dân cư khu vực nông thôn. Trong hơn 10 năm qua,
Chương trình nông thôn mới đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, tuy nhiên ở
nhiều nơi vẫn còn mang tính hình thức. Do đó, Chính phủ đã ban hành quyết định
1600-QĐ/TTg thay thế quyết định 800-QĐ/TTg, quyết định 1980- QĐ/TTg thay
thế quyết định 491-QĐ/TTg.
Tuyên Quang là tỉnh miền núi phía Bắc, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội
còn nhiều khó khăn nhưng nhờ có những cách làm hay, sáng tạo phù hợp với
thực tế của địa phương, tỉnh Tuyên Quang - Thủ đô khu giải phóng, Thủ đô
kháng chiến đã đạt được những kết quả rất đáng chú ý trong xây dựng nông thôn
mới. Qua hơn 10 năm thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, đến nay
số tiêu chí đạt được của các xã đều tăng lên, đặc biệt là các xã điểm; diện mạo
nông thôn thay đổi rõ nét, sản xuất phát triển theo hướng hàng hóa và giá trị tăng
cao; tỷ lệ hộ nghèo từng bước giảm; các dịch vụ về y tế, văn hóa, giáo dục được
cải thiện, an ninh chính trị được củng cố và giữ vững; đội ngũ cán bộ thôn bản,
cán bộ xã trưởng thành, nâng cao năng lực tổ chức thực hiện công tác cơ sở.
Huyện Hàm Yên là một huyện miền núi chủ yếu dân số sống ở nông thôn,
trong nhiều năm qua huyện đã quan tâm đến phát triển nông nghiệp, nông thôn
với nhiều chương trình, dự án đã được đầu tư như: Dự án Đa dạng hoá thu nhập
nông thôn; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; Chương trình
1
kiên cố hoá kênh mương; bê tông hóa đường giao thông nông thôn, giao thông
nội đồng và vùng sản xuất hàng hóa, xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố;
Chương trình xuất khẩu lao động, tạo việc làm cho khu vực nông thôn,...
Trong những năm qua được sự quan tâm của các cấp, các ngành cùng với
sự nỗ lực phấn đấu của Đảng bộ, Chính quyền và nhân dân, huyện Hàm Yên đã
đạt được nhiều kết quả trong phát triển kinh tế - văn hóa, xã hội, thu nhập của
người dân đã được cải thiện, đời sống vật chất và tinh thần không ngừng được
nâng cao, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước được củng cố; cơ cấu kinh
tế và các hình thức tổ chức sản xuất chuyển dịch theo chiều hướng tăng tỷ trọng
công nghiệp và dịch vụ, nông thôn ổn định, an ninh trật tự được giữ vững. Đặc
biệt, đã từng bước khơi dậy được sự đồng thuận của toàn thể cộng đồng dân cư
nông thôn, từ đó tạo sự lan tỏa và phát huy được sức mạnh đoàn kết, tính chủ
động, sáng tạo trong thực hiện xây dựng nông thôn mới.
Tuy vậy, khu vực nông thôn của huyện còn bộc lộ nhiều hạn chế: Phát triển
thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn yếu kém chưa đồng bộ;
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và đổi mới cách thức sản xuất nông
nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ lẻ, phân tán; năng suất, chất
lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp; công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề
phát triển chậm chưa thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao
động ở nông thôn. Môi trường ngày càng ô nhiễm, năng lực thích ứng, đối phó
với thiên tai còn nhiều hạn chế; đời sống vật chất, tinh thần của người dân nông
thôn còn thấp; tỷ lệ hộ nghèo còn cao, chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng, các
địa phương còn lớn.
Do đó, để góp phần công sức vào quá trình xây dựng NTM ở địa phương, tôi
chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới
tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng việc thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới ở
huyện Hàm Yên thời gian qua; từ đó đề xuất các giải pháp để xây dựng huyện đạt
chuẩn nông thôn mới trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang trong
những năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nông thôn mới và giải
pháp thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới.
2
- Nghiên cứu thực trạng xây dựng NTM ở huyện Hàm Yên thời gian qua.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến xây dựng NTM của huyện Hàm Yên
- Đề xuất các định hướng và các giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện hiệu quả
việc xây dựng huyện đạt chuẩn NTM của huyện Hàm Yên trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về
nông thôn mới; các giải pháp để thực hiện hiệu quả việc xây dựng huyện đạt
chuẩn nông thôn mới tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đánh giá thực trạng xây dựng huyện nông thôn mới ở
huyện Hàm Yên và đề xuất các giải pháp quản lý, thực hiện hiệu quả việc xây
dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
- Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn huyện Hàm
Yên, tỉnh Tuyên Quang.
- Phạm vi thời gian: đề tài sử dụng các số liệu và thông tin các số liệu trong
3 năm (2018 - 2020), các thông tin sơ cấp được điều tra ở năm 2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
Để đảm bảo được tính đại diện chung cho toàn huyện, tôi lựa chọn 3 xã để
nghiên cứu đó là: xã Bình Xa, xã Đức Ninh và xã Phù Lưu. Đây đều là những
khu vực có đầy đủ đặc điểm, đặc trưng đại diện cho 3 vùng kinh tế của huyện về
điều kiện kinh tế xã hội, dân số, đất đai; trong đó chọn xã Bình Xa là xã điểm của
huyện để so sánh với xã Phù Lưu và xã Đức Ninh không phải là xã điểm.
4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu, dữ liệu
a/ Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Để thu thập thông tin về Tài liệu/thông tin thứ cấp được thu thập từ các
nguồn khác nhau như các sách, báo, tạp chí, báo cáo của các ngành (UBND tỉnh
Tuyên Quang, Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh, Văn phòng điều phối nông thôn
mới tỉnh, UBND huyện Hàm Yên, Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện, Phòng
Tài nguyên và Môi trường huyện, Văn phòng điều phối nông thôn mới huyện,
UBND các xã: Bình Xa, Đức Ninh, Phù Lưu; các thông tin liên quan đến phát
3
triển kinh tế xã hội địa phương, các văn kiện, nghị quyết, các trang điện tử… có
liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài.
b/ Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
- Chọn hộ gia đình: Tiến hành điều tra ngẫu nhiên 90 hộ thuộc 03 xã đã
được chọn (30 hộ/xã), nghiên cứu sâu sự tham gia của hộ trong hoạt động xây
dựng nông thôn mới.
- Chọn cán bộ:
+ Cán bộ cấp tỉnh: 05 người bao gồm lãnh đạo và chuyên viên phụ trách
lĩnh vực NTM tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh, Văn phòng điều phối nông
thôn mới tỉnh, đánh giá về tình hình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang và đặc biệt là huyện Hàm Yên, nêu thuận lợi và khó khăn.
+ Cán bộ cấp huyện: 13 người bao gồm lãnh đạo huyện, lãnh đạo các phòng
ban chuyên môn và các đoàn thể huyện là thành viên Ban chỉ đạo xây dựng
huyện NTM, thành viên Tổ giúp việc, cán bộ phụ trách lĩnh vực xây dựng huyện
NTM tham vấn về các giải pháp đẩy nhanh tiến độ xây dựng huyện nông thôn
mới.
+ Cán bộ cấp xã: 12 người (4 người/xã) xin ý kiến về những khó khăn,
thuận lợi trong việc xây dựng huyện nông thôn mới và đề xuất, kiến nghị với
huyện.
4.3. Phương pháp xử lý số liệu
- Đối với số liệu thứ cấp, sau khi thu thập sẽ tiến hành tổng hợp và lựa
chọn số liệu có liên quan đến đề tài phục vụ cho công tác nghiên cứu.
- Đối với số liệu sơ cấp, sau khi thu thập sẽ tiến hành tổng hợp và xử lý số
liệu điều tra theo mục tiêu nghiên cứu qua sự trợ giúp của phần mềm Excel. Căn
cứ kết quả xử lý tiến hành tổng hợp kết quả điều tra theo các chỉ tiêu phân tích,
so sánh và rút ra những kết luận từ thực tiễn.
4.4. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
4.4.1. Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu, có thể dựa
vào đồ thị hay các bảng số liệu đã xử lý để so sánh về các tiêu chí đã đạt được so
với kế hoạch đề ra, từ đó đưa ra các giải pháp để thực hiện xây dựng huyện đạt
chuẩn nông thôn mới.
4
4.4.2. Phương pháp thống kê mô tả
Sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp như số tuyệt đối, tương đối, số bình quân để
mô tả, phân tích thực trạng tiến trình xây dựng huyện nông thôn mới theo thời
gian của địa bàn nghiên cứu.
4.4.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Phân tích thông tin từ những chuyên gia, những người tham gia vào công
tác lãnh đạo, chỉ đạo, những người có liên quan về xây dựng NTM
4.4.4. Phương pháp dự tính, dự báo
Trên cơ sở thông tin đã thu thập và xử lý, đưa ra nhận xét, đánh giá xu
hướng phát triển của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tại huyện theo
xu hướng chung của nền kinh tế, từ đó có định hướng cho việc phát triển kinh tế
xã hội và xây dựng nông thôn mới.
5. Đóng góp về khoa học và thực tiễn
- Đóng góp về khoa học: Luận văn góp phần hệ thống hóa một số cơ sở lý
luận về nông thôn mới, xây dựng huyện nông thôn mới. Nêu rõ những vấn đề cấp
thiết cần xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
- Đóng góp về thực tiễn: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng, xác định những
tồn tại, hạn chế và các nguyên nhân, những yếu tổ ảnh hưởng đến quá trình thực
hiện xây dựng huyện nông thôn mới tại huyện Hàm Yên. Từ đó đề xuất các giải
pháp chủ yếu nhằm thực hiện hiệu quả việc xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn
mới trong những năm tới. Luận văn sẽ là luận cứ khoa học đối với lãnh đạo địa
phương nhằm xây dựng huyện Hàm Yên đạt chuẩn nông thôn mới, tiến tới phát
triển thành huyện nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới kiểu mẫu; là tài
liệu tham khảo cho sinh viên và học viên cao học chuyên ngành kinh tế, quản lý
và phát triển nông thôn.
6. Bố cục của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thực hiện xây dựng huyện nông
thôn mới ở Việt Nam.
Chương 2: Phân tích công tác xây dựng nông thôn mới, huyện nông thôn
mới tại huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Giải pháp xây dựng huyện nông thôn mới tại huyện Hàm Yên,
tỉnh Tuyên Quang.
5
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC
HIỆN XÂY DỰNG HUYỆN NÔNG THÔN MỚI Ở VIỆT NAM
1.1. Các khái niệm cơ bản và ý nghĩa của xây dựng nông thôn mới,
huyện nông thôn mới
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Nông thôn
Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể: "Nông thôn là phần lãnh thổ không
thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành
chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã".
Ở Việt Nam, nông thôn bao gồm các địa bàn dân cư có số lượng dân tập
trung dưới 4000 người, mật độ dân cư ít hơn 6000 người/km2 và tỷ lệ lao động
phi nông nghiệp đạt dưới 60% tức là tỷ lệ lao động trong nông nghiệp đạt từ 40%
trở lên.
Hiện nay khái niệm Nông thôn trên thế giới vẫn còn nhiều quan điểm khác
nhau, nhiều cách định nghĩa khác nhau. Có quan điểm lấy trình độ, tiêu chí phát
triển, CSHT đối sánh với thành thị. Có quan điểm căn cứ vào trình độ tiếp cận thị
trường, phát triển hàng hóa để so sánh giữa thành thị và nông thôn. Cũng có quan
điểm cho rằng: nông thôn là vùng dân cư có hoạt động sản xuất và thu nhập chủ
yếu từ nông nghiệp.
Như vậy, khái niệm nông thôn chỉ mang tính chất tương đối. Khái niệm
nông thôn thay đổi theo thời gian và quan niệm mỗi quốc gia trên thế giới. Ở
Việt Nam, nhìn nhận theo góc độ quản lý có thể hiểu: “Nông thôn là vùng sinh
sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp dân cư nàytham
gia vào hoạt động kinh tế văn hóa - xã hội và môi trương trong một thể chế chính
trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác”. (Mai Thanh Cúc và cộng
sự, 2005)
1.1.1.2 Phát triển nông thôn
Năm 1975 Ngân hàng Thế giới ñã ñưa ra ñịnh nghĩa về phát triển nông thôn
như sau: “Phát triển nông thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các ñiều kiện
sống về kinh tế - xã hội của một nhóm người cụ thể (người nghèo ở vùng nông
thôn), nó giúp những người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng
nông thôn ñược hưởng lợi ích từ sự phát triển.” Có quan ñiểm lại cho rằng PTNT
nhằm nâng cao vị thế về kinh tế - xã hội cho người dân ở nông thôn thông qua
việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của địa phương (nhân lực, vật lực và trí
tuệ).
6
Ta thấy rằng khái niệm PTNT mang tính toàn diện, đảm bảo tính
bền vững về môi trường. Thông qua các chiến lược về KT-XH của Chính phủ
trong điều kiện của nước ta, PTNT được hiểu: Là quá trình cải thiện có chủ ý một
cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hoá và môi trường nhằm nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân nông thôn, có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và
các tổ chức khác.” (Mai Thanh Cúc và cộng sự, 2005)
1.1.1.3. Nông thôn mới
Trước hết phải hiểu nông thôn mới không phải là thị trấn, thị tứ; thứ hai,
không phải là nông thôn truyền thống. Nghĩa là xây dựng nông thôn mới không
phải là xây dựng nông thôn trở thành đô thị vì nó sẽ làm mất những giá trị truyền
thống của nông thôn và không giữ vững được bản sắc văn hoá riêng của nông thôn
Việt Nam.
Quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn là động
lực cơ bản trong xây dựng nông thôn mới trên cơ sở đẩy mạnh sự dịch chuyển về
lao động nông thôn.
Khái niệm nông thôn mới mang đặc trưng của mỗi vùng nông thôn khác
nhau, nhìn chung mô hình nông thôn mới được xây dựng ở cấp xã, thôn phát
triển toàn diện theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, dân chủ, văn minh.
Xây dựng nông thôn mới là quá trình làm đổi mới tư duy, nâng cao năng
lực của người dân, tạo động lực giúp họ chủ ñộng phát triển kinh tế góp phần
thực hiện chính sách về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đồng thời làm thay
đổi về cơ sở vật chất và đời sống văn hoá tinh thần của người dân, qua đó thu hẹp
khoảng cách về đời sống giữa nông thôn và thành thị.
Đảng, Nhà nước ta xác định đây là một quá trình lâu dài và liên tục cần sự
tập trung lãnh chỉ đạo về đường lối, chủ trương phát triển đất nước và của các địa
phương trong giai đoạn hiện nay cũng như sau này. Với mục tiêu xây dựng nông
thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp,
dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá
dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; nâng cao sức mạnh của hệ
thống chính trị dưới sự lãnh đạo của đảng ở nông thôn; xây dựng giai cấp nông
dân, củng cố liên minh công nông và đội ngũ trí thức, tạo nền tảng kinh tế - xã
hội và chính trị vững chắc, đảm bảo thực hiện thành công công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước theo định hướng XHCN.
7
1.1.1.4. Xây dựng nông thôn mới
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã thông qua Cương lĩnh
xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung, phát triển
năm 2011), trong đó đã xác định những định hướng lớn về phát triển kinh tế văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại là: Coi trọng phát triển các ngành
công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo có tính nền tảng và các ngành công
nghiệp có lợi thế; phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ngày càng đạt trình độ công
nghệ cao, chất lượng cao gắn với công nghiệp chế biến và xây dựng nông thôn
mới (Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, 2011).
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011 - 2020 đã xác định rõ định hướng
trong xây dựng nông thôn mới: Quy hoạch phát triển nông thôn gắn với phát
triển đô thị và bố trí các điểm dân cư. Phát triển mạnh công nghiệp, dịch vụ và
làng nghề gắn với bảo vệ môi trường. Triển khai chương trình nông thôn mới phù
hợp với đặc điểm từng vùng theo các bước đi cụ thể, vững chắc trong từng giai
đoạn; giữ gìn và phát huy những nét văn hóa đặc sắc của nông thôn Việt Nam.
Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn. Tạo môi trường thuận lợi để khai
thác mọi khả năng đầu tư vào nông nghiệp và nông thôn, nhất là đầu tư của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa, thu hút nhiều lao động. Triển khai có hiệu quả Chương
trình đào tạo nghề cho 1 triệu lao động nông thôn mỗi năm. Thực hiện tốt các
chương trình hỗ trợ nhà ở cho người nghèo và các đối tượng chính sách, chương
trình nhà ở cho đồng bào vùng bão, lũ; bố trí hợp lý dân cư, bảo đảm an toàn ở
những vùng ngập lũ, sạt lở núi, ven sông, ven biển (Văn kiện Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XI, 2011).
Đảng ta đã hoàn chỉnh và thống nhất chỉ đạo quan điểm, chủ trương, biện
pháp về xây dựng nông thôn mới trên phạm vi toàn quốc từ Đại hội X đến nay.
Vậy xây dựng nông thôn mới là biểu hiện cụ thể của phát triển nông thôn
nhằm tạo ra một nông thôn có nền kinh tế phát triển cao hơn, có đời sống về vật
chất, văn hóa và tinh thần tốt hơn, có bộ mặt nông thôn hiện đại bao gồm cả cơ sở
hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất, đời sống văn hóa của người dân (Chính phủ,
2010).
Xây dựng NTM là một chính sách về một mô hình phát triển cả về nông
nghiệp và nông thôn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa
đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối quan hệ với
các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính toán, cân đối mang tính tổng
thể khắc phục tình trạng rời rạc hoặc duy ý chí. Xây dựng NTM được quy định
bởi các tính chất: Đáp ứng yêu cầu phát triển (đổi mới về tổ chức, vận hành và
8
- Xem thêm -