Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp về huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn huyện bình gia, tỉnh lạng ...

Tài liệu Giải pháp về huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn huyện bình gia, tỉnh lạng sơn

.PDF
106
8
69

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG VĂN CHUNG GIẢI PHÁP VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN BÌNH GIA, TỈNH LẠNG SƠN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG VĂN CHUNG GIẢI PHÁP VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN BÌNH GIA, TỈNH LẠNG SƠN Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8620115 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG HOÀI AN THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Trong nội dung luận văn có sử dụng số liệu tham khảo tài liệu về huy động vốn phát triển nông thôn ở nước ngoài. Tài liệu về huy động vốn phát triển nông thôn của huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh và một số tài liệu khác như trong phần danh mục tài liệu tham khảo đã nêu. Kết quả nghiên cứu là trung thực. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước các quy định của Trường Đại học Thái nguyên - Đại học Nông lâm Thái nguyên và trước Pháp luật. Thái Nguyên, ngày 25 tháng 3 năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hoàng Văn Chung ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, cho em gửi lời trân thành cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Ban Lãnh đạo và các Thầy, Cô Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho em được học tập, nghiên cứu tại trường. Giúp cho em được củng cố thêm lý luận, thực tiễn, kiến thức chuyên môn trong tổ chức thực hiện các chính sách của Đảng và Nhà nước về đầu tư phát triển nông thôn trong giai đoạn hiện nay. Bổ sung cho em các kỹ năng, phương pháp thực hiện để hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao tại địa phương. Em xin trân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Em xin trân thành cảm ơn Thầy giáo TS. Dương Hoài An - Người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn các cơ quan, đơn vị, các đồng chí, đồng nghiệp đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, phối hợp trong thời gian học tập và xây dựng luận văn. Thái Nguyên, ngày 25 tháng 3 năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hoàng Văn Chung iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ......................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ................................................................. vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của Đề tài ............................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................... 2 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI............................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu .................................................... 4 1.1.1. Tại sao phải phát triển nông thôn.......................................................... 4 1.1.2. Vai trò của vốn trong phát triển nông thôn ........................................... 5 1.1.3. Các kênh để huy động vốn phát triển nông thôn .................................. 6 1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ................................................. 7 1.2.1. Các chính sách huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn của Việt Nam ............................................................................................... 7 1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu ................................................. 10 1.3.1. Các nghiên cứu huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn ở nước ngoài .......................................................................................... 10 1.3.2. Các nghiên cứu, chính sách đầu tư phát triển nông thôn trong nước....... 12 1.4. Đánh giá chung rút ra từ tổng quan tài liệu ........................................ 19 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 24 2.1. Đặc điểm và địa bàn nghiên cứu ......................................................... 24 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 24 iv 2.1.2. Kinh tế-xã hội...................................................................................... 25 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 36 2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 36 2.3.1. Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu .............................................. 36 2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 38 2.3.3. Phương pháp thống kê kinh tế ............................................................ 38 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 39 2.4.1. Chỉ tiêu về quy mô nguồn vốn huy động ............................................ 39 2.4.2. Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ............................... 39 2.4.3. Chỉ tiêu cơ cấu nguồn vốn huy động .................................................. 40 2.4.4. Chỉ tiêu chi phí huy động vốn ............................................................. 40 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 41 3.1. Thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn huyện Bình Gia giai đoạn 2013-2017 ..................................................................... 41 3.1.1. Các chính sách, chương trình đầu tư phát triển nông thôn trên địa bàn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn.................................................... 41 3.1.2. Các nguồn huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn trên địa bàn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn .......................................................... 42 3.1.3. Kết quả huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn trên địa bàn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn .......................................................... 43 3.3.2. Khó khăn ............................................................................................. 70 3.3.3. Tồn tại và nguyên nhân tồn tại............................................................ 75 3.4. Giải pháp nâng cao khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển nông thôn trên địa bàn huyện trong thời gian tới ............... 76 3.4.1. Phân tích SWOT trong huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn .... 76 3.4.2. Giải pháp thực hiện hoàn thành các mục tiêu của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực ... 78 v 3.4.3. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Tập trung thực hiện đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, Chương trình mục tiêu Quốc gia, Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 ................. 79 3.4.4. Xây dựng mối liên kết "4 nhà": Nhà nước, nhà doanh nghiệp, nhà nông, nhà khoa học và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư..... 80 3.4.5. Sử dụng hiệu quả vốn đầu tư từ ngân sách và nguồn tín dụng có sự quản lý của Nhà nước ..................................................................... 81 3.4.6. Huy động vốn đầu tư ngoài ngân sách và huy động vốn Nhân dân ... 83 3.4.7. Huy động vốn đầu tư nước ngoài........................................................ 84 3.4.8. Thực hiện tốt chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển nông nghiệp nông thôn ............................................................... 85 3.4.9. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao trách nhiệm, hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp ................................................... 85 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 86 1. Kết luận ....................................................................................................... 86 2. Khuyến nghị ................................................................................................ 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 92 vi DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT NSNN : Ngân sách nhà nước NTM : Nông thôn mới PTDTBT : Phổ thông dân tộc bán trú PTDTNT : Phổ thông dân tộc nội trú THCS : Trung học cơ sở UBND : Ủy ban nhân dân QĐ-UBND : Quyết định-Ủy ban nhân dân QĐ-TTg : Quyết định-Thủ tướng Chính phủ NQ/TW : Nghị quyết/Trung ương QH13 : Quốc hội khóa 13 vii DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Bảng: Bảng 3.1. Kết quả huy động nguồn vốn đầu tư phát triển huyện Bình Gia giai đoạn 2013-2017............................................................. 43 Bảng 3.2. Kết quả huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển nông thôn huyện Bình Gia giai đoạn 2013-2017 ................................. 46 Bảng 3.3. Cơ cấu sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển nông thôn huyện Bình Gia giai đoạn 2013-2017 ......................................... 47 Bảng 3.4. Danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư phát triển nông thôn huyện Bình Gia giai đoạn 2013-2017 ............... 50 Bảng 3.5. Mức tăng trưởng nguồn vốn đầu tư phát triển nông thôn, thu nhập bình quân đầu người và mức giảm tỷ lệ hộ nghèo huyện Bình Gia giai đoạn 2013-2017 ......................................... 51 Bảng 3.6. Sự quan tâm và tiếp cận của hộ gia đình đến chính sách huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn huyện Bình Gia .............. 53 Bảng 3.7. Kết quả huy động vốn ngoài ngân sách nhà nước đầu tư phát triển nông thôn huyện Bình Gia, giai đoạn 2013-2017 .............. 59 Bảng 3.8. Kết quả cho vay tín dụng đầu tư phát triển nông thôn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ....................... 61 Bảng 3.9. Kết quả cho vay tín dụng đầu tư phát triển nông thôn của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Bình Gia ........................... 62 Bảng 3.10. Kết quả huy động các quỹ hỗ trợ giai đoạn 2013-2017.............. 63 Bảng 3.11. Kết quả huy động vốn nhân dân đầu tư phát triển nông thôn huyện Bình Gia giai đoạn 2013-2017 ......................................... 66 Bảng 3.12. Tổng hợp thu, chi ngân sách Nhà nước huyện Bình Gia giai đoạn 2013-2017 .......................................................................... 72 Hình: Hình 3.1. Tỷ lệ tăng nguồn vốn huy động đầu tư tại khu vực nông thôn hàng năm ............................................................................. 45 Hình 3.2. Nguồn vốn huy động đầu tư phát triển tại khu vực nông thôn huyện Bình Gia giai đoạn 2013-2017 ................................. 45 viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Mục đích Nghiên cứu, đánh giá vai trò của khu vực nông thôn đến phát triển kinh tế-xã hội của huyện; Hệ thống hóa được vấn đề lý luận và thực tiễn về huy động vốn đầu tư; Phân tích, đánh giá tình hình huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn huyện Bình Gia giai đoạn 2013-2017. Từ đó đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Kết hợp kinh nghiệm có chọn lọc của các nước trong đầu tư phát triển nông thôn, các chính sách đầu tư phát triển nông thôn của nước ta đang thực hiện để có những giải pháp hiệu quả hơn trong việc huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn huyện Bình Gia đến năm 2020, định hướng đến năm 2025. 2. Phương pháp nghiên cứu 2.1. Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu Tham khảo ý kiến, trao đổi các chuyên gia, các lãnh đạo của huyện, của tỉnh qua các thời kỳ từng công tác tại huyện Bình Gia và những người có kinh nghiệm về lĩnh vực nông thôn đánh giá, phân tích, nhận xét được chính xác, khách quan và thực tiễn hơn. Từ đó đề xuất các giải pháp có tính khả thi, có ý nghĩa thực tiễn đối với huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn. Sử dụng bảng hỏi, chọn hộ ngẫu nhiên để điều tra, phỏng vấn 30 hộ gia đình/xã, tổng số mẫu điều tra/3 xã là 90 hộ, các đối tượng liên quan. Từ đó, tổng hợp, phân tích số liệu điều tra để đánh giá mức độ quan tâm của Nhân dân đối với các chính sách phát triển nông thôn. Tác động của các chính sách đến đầu tư phát triển nông thôn. 2.2. Phương pháp phân tích số liệu Sau khi thu thập được các thông tin, mẫu phiếu điều tra sẽ tiến hành xử lý và phân tích thông tin tại phần mềm excel. Sử dụng phương pháp so sánh để rút ra được các kết luận về hiệu quả công tác huy động vốn đầu tư; Phương pháp thống kê mô tả dựa trên các số liệu thống kê để mô tả sự biến động cũng như xu hướng phát triển của các lĩnh vực kinh tế xã hội; Sử dụng Phương pháp phân tích để tìm hiểu và đưa ra đề xuất trên cơ sở khó khăn, thuận lợi, cơ hội, thách thức. Ngoài ra, khi tổng hợp, đánh giá đề tài còn tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các lãnh đạo có ix kinh nghiệm qua các thời kỳ trong thực hiện huy động vốn đầu tư, để từ đó có những đề xuất, giải pháp, định hướng mang tính khả thi cao. 2.3. Phương pháp thống kê kinh tế - Phương pháp thống kê mô tả. - Phương pháp phân tích thống kê. 3. Kết quả nghiên cứu Nghiên cứu, đánh giá vai trò của khu vực nông thôn đến phát triển kinh tế-xã hội của huyện; Hệ thống hóa được vấn đề lý luận và thực tiễn về huy động vốn đầu tư; Phân tích, đánh giá tình hình huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn huyện Bình Gia giai đoạn 2013-2017. Từ đó đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Kết hợp kinh nghiệm có chọn lọc của các nước trong đầu tư phát triển nông thôn, các chính sách đầu tư phát triển nông thôn của nước ta đang thực hiện để có những giải pháp hiệu quả hơn trong việc huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn huyện Bình Gia đến năm 2020, định hướng đến năm 2025. 4. Kết luận Luận văn phản ánh Thực trạng huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn huyện Bình Gia giai đoạn 2013-2017, đánh giá phân tích được tiềm năng, lợi thế, quan điểm và mục tiêu phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn. Từ đó đề xuất các Giải pháp huy động các nguồn vốn đầu tư phát triển nông thôn trong thời gian tới 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của Đề tài Khu vực nông thôn có vị trí chiến lược quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Phát triển nông thôn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu. Đối với nước ta có trên 65% dân số sống ở khu vực nông thôn. Để tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, đẩy nhanh tiến độ thực hiện công nghiệp hóa-hiện đại hóa, đầu tư phát triển nông thôn là nhiệm vụ quan trọng cần tập trung giải quyết. Vốn là yếu tố đầu vào quan trọng và không thể thiếu để đầu tư phát triển nông thôn. Mỗi quốc gia đều phải khai thác hiệu quả các nguồn lực đó để đầu tư phát triển kinh tế-xã hội, nhất là tại khu vực nông thôn. Bình Gia là huyện nghèo của tỉnh Lạng Sơn, thuộc vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, thu nhập của người dân thấp, đời sống còn nhiều khó khăn, kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Trong những năm qua, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, huyện Bình Gia đã được quan tâm đầu tư nhiều chương trình, dự án về nông thôn, đã góp phần quan trọng làm thay đổi, cải thiện đáng kể tình hình kinh tế-xã hội ở nông thôn. Nâng cao một bước đời sống của nhân dân tại khu vực nông thôn trong huyện. Thực tế cho thấy, việc huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn huyện Bình Gia trong thời gian qua đã có những chuyển biến tích cực, số lượng vốn đầu tư vào khu vực nông thôn hàng năm tăng. Tuy nhiên, do điểm xuất phát thấp, kinh tế tại khu vực nông thôn huyện Bình Gia còn nhiều khó khăn, các nguồn vốn đầu tư trong những năm qua chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển. Thực hiện thu hút vốn đầu tư chưa khai thác được tiềm năng, thế mạnh của huyện cùng với việc cạnh tranh giữa các huyện trong tỉnh và tỉnh bạn về lợi thế trong thu hút đầu tư,... Do vậy, việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn trong giai đoạn tới là vấn đề cấp bách, góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội của 2 huyện, phấn đấu phát triển kinh tế của huyện tăng trưởng vững chắc, xã hội ổn định, nâng cao mức sống Nhân dân. Với lý do đó, Em chọn đề tài nghiên cứu: "Giải pháp về huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn" làm Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng công tác huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển nông thôn trên địa bàn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn. Đánh giá sự quan tâm của người dân đối với các chính sách đầu tư phát triển nông thôn; vai trò của nguồn vốn tác động đến phát triển kinh tế xã hội nói chung và phát triển nông thôn nói riêng. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn trên địa bàn nghiên cứu, từ đó đề xuất một số giải pháp để huy động tối ưu nguồn vốn phục vụ cho phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Các nguồn vốn phục vụ phát triển nông thôn trên địa bàn nghiên cứu. Cách thức huy động và sử dụng các nguồn vốn này. Đánh giá tác động của các chính sách đầu tư phát triển nông thôn hiện nay. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu trên địa bàn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn. - Phạm vi về thời gian: Đề tài được tiến hành trong giai đoạn 2018-2019; các số liệu tổng hợp, phân tích, đánh giá trong giai đoạn 2013-2017. 4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của đề tài là đánh giá đúng thực trạng trong huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn huyện Bình Gia giai đoạn 2013-2017, kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế, bất cập. Để kiến nghị, đề xuất, định 3 hướng phát triển theo đúng mục tiêu, đề xuất các giải pháp có tính khả thi góp phần đẩy mạnh, thực hiện hiệu quả trong huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, định hướng đến năm 2025. Vì vậy, đây là luận cứ khoa học phục vụ cho sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, quản lý và tổ chức thực hiện của huyện Bình Gia trong việc huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn theo đúng quan điểm chỉ đạo của Đảng và Nhà nước. - Đề tài góp phần quan trọng trong việc làm rõ thực trạng, tồn tại, hạn chế; đánh giá và rút ra bài học kinh nghiệm để đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn, sẽ góp phần đẩy mạnh thực hiện hiệu quả trong huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn bền vững. 4 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Tại sao phải phát triển nông thôn Theo Ngân hàng Thế giới: Phát triển nông thôn là một chiến lược nhằm cải thiện đời sống kinh tế, xã hội của những người ở nông thôn, nhất là những người nghèo. Nó đòi hỏi phải mở rộng các lợi ích của sự phát triển đến với những người nghèo nhất trong số những người đang trong số những người đang tìm kế sinh nhai ở các vùng nông thôn. Nước ta đang trong thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội, từ một nước có nền sản xuất nông nghiệp lạc hậu đi lên Chủ nghĩa xã hội, không qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa. Hiện nay, khu vực nông thôn chiếm hơn 65% dân số cả nước nhưng lại có trình độ phát triển nhìn chung là thấp nhất so với khu vực khác của nền kinh tế, có đóng góp từ 25%-26% GDP của cả nước. Do đó, việc đầu tư phát triển nông thôn để đẩy nhanh tiến độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn, mới tạo tiền đề vững chắc để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đảng và Nhà nước ta coi đây là một nhiệm vụ quan trọng, vì nông dân, nông thôn Việt Nam có ý nghĩa chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của đất nước trước đây và trong sự nghiệp đổi mới hiện nay. Khu vực nông thôn là khu vực có tài nguyên lớn về đất đai và các tiềm năng thiên nhiên khác. Nông thôn còn giữ vai trò chủ đạo trong cung cấp các nguồn nguyên, vật liệu cho phát triển ngành công nghiệp, dịch vụ. Bộ mặt nông thôn nước ta đã có nhiều đổi mới, từ chỗ bị thiếu ăn đến nay đã và đang là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. Nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại, hạn chế mà chưa có giải pháp hữu hiệu. Như vốn đầu tư cho khu vực này vẫn thấp (chiếm khoảng 11% tổng đầu tư toàn xã hội); Trước đây, sản phẩm nông nghiệp lại chủ yếu thiên về số lượng, 5 chưa nâng cao về chất lượng, giá thành sản phẩm còn cao, năng suất lao động và hiệu quả sản xuất còn thấp, khó tạo nên lợi thế cạnh tranh; Trong khi đó, các chính sách và biện pháp mà Nhà nước đã áp dụng cho phát triển nông nghiệp nông thôn chưa tạo bước đột phá mạnh. Trình độ dân trí của một bộ phận nông dân, nhất là vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn chưa được cải thiện, đời sống, xã hội nông thôn mặc dù có sự chuyển biến song chưa mạnh và không đồng đều, dẫn đến sự chênh lệch mức sống giữa khu vực thành thị và nông thôn ngày càng lớn. Bên cạnh đó, từ kinh nghiệp có chọn lọc của các nước trong khu vực (như Thái Lan, Trung Quốc, Hàn Quốc…) đều cho thấy bài học: Đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn là cơ sở để chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế đất nước. 1.1.2. Vai trò của vốn trong phát triển nông thôn Vốn được hiểu một cách chung nhất là các của cải vật chất do con người tạo ra hoặc huy động được và tích lũy lại. Vốn đầu tư là tiền, tài sản tích lũy của xã hội và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì và tạo ra tiềm lực mới cho xã hội. Huy động vốn đầu tư là các hoạt động nhằm làm tăng quy mô và số lượng vốn để thực hiện đầu tư trong một thời gian hay một thời kỳ phát triển kinh tế xã hội. Vốn là điều kiện hàng đầu của tăng trưởng và phát triển kinh tế-xã hội, nhất là tại khu vực nông thôn, nơi mà điều kiện kinh tế xã-xã hội còn thấp kém. Riêng đối với khu vực nông thôn vai trò của vốn trong đầu tư phát triển rất quan trọng, là yếu tố quyết định đến sự tăng trường và phát triển bền vững tại nông thôn. Nhất là trong giai đoạn hiện nay với nền kinh tế thị trường, vai trò của vốn đầu tư ngày càng thể hiện được vị trí quan trọng. Để đạt được tốc độ tăng trưởng cao và ổn định, cần phải có một khối lượng vốn rất lớn. Điều 6 này càng được khẳng định chắc chắn khi nghiên cứu vai trò của vốn đầu tư với tăng trưởng và phát triển kinh tế-xã hội của nước ta. 1.1.3. Các kênh để huy động vốn phát triển nông thôn - Vốn đầu tư trong nước: Đây là nguồn vốn cơ bản, có vai trò quyết định chi phối mọi hoạt động đầu tư phát triển trong nước. Sự hỗ trợ đầu tư vốn từ bên ngoài chỉ mang tính chất hỗ trợ, tạm thời, không tạo được yếu tố bền vững. Chỉ bằng cách sử dụng nguồn vốn đầu tư trong nước có hiệu quả mới nâng cao được vai trò của vốn và thực hiện được các mục tiêu quan trọng đề ra trong đầu tư phát triển nông thôn. - Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước là một bộ phận quan trọng trong toàn bộ khối lượng đầu tư. Có vị trí rất quan trọng trong việc tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi nhằm đẩy mạnh đầu tư theo định hướng chung của kế hoạch, chính sách và pháp luật đồng thời trực tiếp tạo ra năng lực sản xuất của nền kinh tế, đảm bảo theo đúng định hướng của chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội. Ngân sách nhà nước với tư cách là công cụ tài chính vĩ mô hữu hiệu nhất, là công cụ bù đắp những khiếm khuyết của thị trường, đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái … - Vốn đầu tư từ các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng: Đây là nguồn vốn có sự phát triển và đổi thay khá mạnh khi nền kinh tế có sự chuyển biến. Các doanh nghiệp luôn là lực lượng đi đầu trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, nêu gương về năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế xã hội và chấp hành pháp luật. Nên nguồn vốn xuất phát từ nó có vai trò hữu hiệu hỗ trợ cho sự định hướng điều tiết, phát triển kinh tế, hỗ trợ đầu tư. - Vốn đầu tư của nhân dân: Nguồn vốn này phụ thuộc nhiều vào tài sản, thu nhập, chi tiêu của nhân dân, nhân dân có thể góp vốn đầu tư dưới nhiều hình thức (tiền, ngày công lao động, hiến đất,...). 7 - Vốn nước ngoài: gồm có vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ... và các nguồn hỗ trợ của các tổ chức phi chính phủ khác. 1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu 1.2.1. Các chính sách huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn của Việt Nam 1.2.1.1. Các chính sách trong nước về huy động vốn đầu tư phát triển nông thôn Trong những năm qua, Quốc hội và Chính phủ đã có nhiều chủ trương, cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư từ vốn ngân sách Nhà nước ưu đãi thu hút đầu tư xã hội vào khu vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn; hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất và tiêu thụ nông sản. Trong đó đặc biệt là Nghị quyết số 26 NQ/TW ngày 5/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Quyết định số 551/QĐTTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn, Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Nghị quyết số 26/2012/QH13 của Quốc hội khóa XIII về việc tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách pháp luật đầu tư công cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã xác định: Tăng đầu tư phát triển cho khu vực nông thôn đảm bảo 5 năm sau cao gấp 2 lần 5 năm trước; Chương trình hỗ trợ đầu tư cho huyện có tỷ lệ hỗ nghèo cao theo Nghị quyết 30a. Các chương trình, kế hoạch đầu tư công vào lĩnh vực nông thôn hàng năm. Ngoài ra còn có chính sách hỗ trợ lãi xuất cho vay đầu tư phát triển nông thôn. Đối với tỉnh Lạng Sơn còn có chính sách đặc thù để khuyến khích đầu tư vào nông thôn. 8 Các chính sách đó được thực hiện một cách nhất quán và liên tục được hoàn thiện theo hướng tạo môi trường ngày càng thuận lợi để thu hút có hiệu quả các nguồn vốn vào lĩnh vực này. Qua đó, tác động lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, giúp cho hạ tầng nông thôn phát triển mạnh mẽ, làm thay đổi bộ mặt nhiều vùng nông thôn. Điều kiện sống cả về vật chất và tinh thần của số lượng lớn dân cư nông thôn được nâng cao, từng bước thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn và thành thị. 1.2.1.2. Kết quả thực hiện chính sách và một số tồn tại, hạn chế - Kết quả thực hiện Thực hiện các chủ trương, cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư từ vốn ngân sách Nhà nước ưu đãi thu hút đầu tư xã hội vào khu vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn; hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất và tiêu thụ nông sản của Đảng và Nhà nước. Công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách được được tập trung thực hiện đồng bộ từ huyện đến xã, thôn. Nhất là các chính sách liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng và sự tham gia của người dân. Công tác xây dựng kế hoạch được thực hiện công khai, dân chủ, có sự tham gia ý kiến của người dân trước khi hoàn chỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện. Việc tổ chức thực hiện các chính sách sách đầu tư phát triển nông thôn đã tạo được sự đồng thuận cao trong nhân dân, nhất là tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn của huyện. Kết quả thực hiện đã đã góp phần quan trọng làm thay đổi bộ mặt nông thôn, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tếxã hội, tạo việc làm và tăng thu nhập cho hộ nông dân, người lao động. Củng cố được lòng tin của nhân dân đối với sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển sản xuất đã giúp cho các hộ nông dân giảm chi phí đầu tư sản xuất nông nghiệp, góp phần tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. Hợp phần tập huấn kiến thức, chuyển giao, áp dụng kỹ thuật vào sản xuất đã góp phần nâng cao nhận thức của người dân trong trồng trọt, chăn 9 nuôi, lựa chọn việc đầu tư sản xuất các loại cây trồng, biện pháp chăn nuôi hướng tới nâng cao giá trị sản xuất gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm, sản xuất nông nghiệp xanh và bền vững. - Một số tồn tại, hạn chế Bên cạnh kết quả đã đạt được, việc thực hiện chính sách đầu tư phát triển nông thôn còn một số tồn tại, hạn chế, cụ thể: + Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn là huyện điều kiện tự nhiên hết sức khó khăn, khắc nghiệt, hạ tầng sản xuất, đời sống yếu kém, công nghiệp dịch vụ chậm phát triển, năng suất lao động, chất lượng việc làm và thu nhập thấp, cơ cấu lao động chủ yếu là nông, lâm nghiệp nhưng khó chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi. Trong khi đó, nguồn lực đầu tư hỗ trợ được Chính phủ ưu tiên bố trí nhưng vẫn còn thấp so với nhu cầu. + Một số chính sách về giảm nghèo còn trùng lặp về đối tượng, nội dung, địa bàn,... mặc dù không trùng về nguồn lực nhưng do định mức, cơ chế, cách thức thực hiện khác nhau nên khó khăn cho công tác chỉ đạo tổ chức thực hiện, làm phân tán nguồn lực. + Có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ trực tiếp cho hộ nghèo, người nghèo nên phát sinh tư tưởng trông chờ, ỷ lại, không muốn ra khỏi diện nghèo của một bộ phận người nghèo. + Đối với chính sách hỗ trợ lãi suất: Sự phối hợp thực hiện đôi khi chưa đồng bộ, do trình độ của một số hộ nông dân có nhu cầu vay vốn còn thấp, việc lập dự án để vay vốn đầu tư không thực hiện được và không có tài sản thế chấp nên chủ yếu vay được số vốn nhỏ bằng tín chấp, dẫn đến quy mô sản xuất nhỏ lẻ, không tập trung, sản phẩm sản xuất ra chưa thành hàng hóa. + Đối với chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ nghèo, cận nghèo vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn còn thực hiện dàn trải, đồng đều nhưng số lượng vốn hỗ trợ ít, nội dung hỗ trợ phải được sự đăng ký của hộ dân, bình quân mỗi hộ được hỗ trợ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng/năm nên các hộ dân được hỗ trợ chủ yếu mua phân bón phục vụ sản xuất. Không dùng nguồn hỗ trợ để xây dựng các mô hình phát triển sản xuất
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan