Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp và lộ trinh phat triển sxkd của cậc doanh nghiệp nông nghiệp tp. cán t...

Tài liệu Giải pháp và lộ trinh phat triển sxkd của cậc doanh nghiệp nông nghiệp tp. cán thơ khi việt nam gia nhập wto, thực hiện afta

.PDF
22
127
102

Mô tả:

BỘ TÀI CHÍNII ` TRUIƠN G ĐẠI HỌC MARKETING KHOA THẨRI ĐỊNH GIÁ iăoủoéằ ĐỂ TÀI NGHIÊN CÚỊU KHOA HỌC CAP TRƯƠNG `CI1ĨUYẾĨ`Ị ĐỂ _ , TRIỂN GIAI PHAP VA LỘ TRINH PHAT SXKD CỦA CẬC DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP TP. CÁN THƠ KHI VIỆT NAM GIA _› , NHẬP WTO, THỰC HIỆN AFTA ĐTCS Mă số : 02- 2007 - Chủ nhiệm đề tài Ths. NGỤYÉN THỂ Ị”HƯỢ1\'G Thành viên :AThS. TRAN THỊ MUƠI Cn. LE Ml_NH PỊỉU`ƠNG MAI z TP. HỒ CHÍ MINP1 - NĂM 2007 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỒNG ĐẠI HỌC MARKETING KHOA THẨM ĐỊNI-I GIÁ fànửaổw ĐỂ TÀI NGHIÊN CÚjIJ KHOA HỌC CAP TRƯƠNG `CHUYỂĨ`Ị ĐỂ ` , I Ờ GIAI PHAP VA LỘ TRINH PHAT TRIỂN SXKD CỦA CẬC DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP TP. CÁN THƠ KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO, THỰC HIỆN AFTA 0 I Mă số : 02- 2007 - ĐTCS Chíì nhiệm đề tài Thììnll viên :.Ti1s. NGỤYỂN THÊ PHƯỢNG :ÃThS_.f_”ỊỊ_1ẠN,THỊ E0--C-1ĩT`I”JĩL'rIỀ`lÌịĨỉ1Iĩ`ĨìH\ỈliẵỄvỊ,l0 '”'aỌ", IRIIÒNG DA\H°C MƯỜI G MAI _ ““mNG "`:-."`Ĩ`"*`”l` .- .._. ~“ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂN1 2007 TRIỂỈẸI GIẢI PPIÁP VẬ L(j) ịRìNH PPIÁT SXKD CỦ.A CÁC DOANH NGHIẸP NONG NGPIIỆP TP. CAN THƠ KPII VIỆT NA1V'1 GIA NHẬP \VTO, THỤ'C HIỆN AFTA Mở ĐẤU lĩI1h Khi Việt Nam gia nhập WTO thi đầu tư nước ngoài gia tăng trong piìẩm nông nghiệp đưa ra thị trường sẽ độc vực kinh doanh nông nghiệp, sản Sẽ Có đáo hơn. Trên cơ Sở đó, lao động Việt Nam, nhất là lao động nông nghiệp plìẩm vừa rè, thêm yiệc làm; người tiêu dùng Việt Nam sẽ mua được những sản có Ờ vừa có chẩt lượng Cao hơn. Nông dân nghèo canh tác Các vùng khó khăn sẽ triển nhờ có những giống mới do Các Công ty quốc tế chuyên áp cơ hội plìát dglng công ngiìệ Sinh học tạo ra. Cạnli tranh sẽ diễn ra rất gay gắt hơn, các doanh nghiệp tlìể lớn Về Vốn, Công nghệ, trình độ Chuy'ên nìôn và nông 'flly niìiên, sự Iìtrớc ngoài có ưu nghiệp Việt Naln lại yểu hẳn trên các lĩnh này. Quá trình Công nghiệp hoá tiễn độ đưa tiển bộ khoa học kỹ hiện đại hoá trong nông nghiệp Clìậni chạp, nên Itlìuật vào nông nghiệp cũng Chậm. Vì thế, năng Suất thấp, giá thành Cao, làm gắn sản Xuất với tiêu dùng. cho Súc Cạnh tranh của nông sản kém, không Vự_<: Việt Nlìận thức được nliững k.i1Ổ iỉhăn mà các doanh nghiệp nông nghiệp Cẩn Thơ nói riêng đang Nam nói chung \'à Các doanh nghiệp nông nghiệp Tp. Các doanh phải đổi mật, đề tài đã thuythập hiện trạng 'hoạt động SXKD của Xuất một Sổ các giải phát và lộ trình đến nghiệp nông nghiệp Tp. Cằn Thơ và để Cần Thơ Cẩn phải thực hiện để năm 2020 Inà Các doaniì nghiệp nông nghiệp Tp. nhầm khai thác nhữlìg lợi tlìế của hội nhập vào WTO và thực liiện AFTA; để cải thiện nguồn tải nguyên thiên nhiên \/ề nông nghiệp, Cây trồng, thủy Sân nghề nông và đóng góp vào lợi đò'i Sống của 75% dân số tììành plìố Sống bằng nền kinh tể cả nước. ích chung của cả ngành nông nghiệp Việt Nam và i NÔNG TIIÔN I- GIẢI PIIÁP PIIẢT TRIỀN nồng thôn của mỗi nước sẽ khác nhau, Hệ tlìống các giải plìáp phát triển triển nông thôn điệu này phụ tlìuộc vào mỗi Cách tiếp Cận, mỗi nìục tiệu phát khác rilìau của tùng nước. quốc H của từng Việc lựa Chọn Các giải plìáp pììụ thuộc vào Cách tiêp cận tế xã Iìội, mức độ ưu tiên và gia, giai đoạn lịch sử, bối Cành chính trị - kinh l qualì điềln của Chínlì phủ. Nlììn Chung, có các nlìóln gìải pháp phát triễn nông thôn Sau: 1. Giải - xuất pháp phát triển nông thôn dựa vào phát triền sản triển kính tế, nâng cao Giả định: Phát triển nông thôn truớc hết là phát đời Sống nông dân. số nước: Có nhiều chiến lược phát triển khác nhau của một chiển lược phát triền sản xuất nông nghiệp ở Châu Phí, - Các Chiển lược mỗi làng một nghề Ở Nhật Bản, Thái Lan, tồ Clìíển lược phát triển Các Sinh kế cho nhỏm Cư dân khác nhạu của các chức hỗ trợ quốc tế... Các biện pháp: thề là: Sân Xuất hàng hóa và dịch vụ cho khu vực nông thôn. Cụ Cao Nâng triễn sản Xuất nông nghiệp. + Trước tiên, tập trung vào phát Đối với vùng nông thôn nghèo lạc hậu thì mục tiêu đầu tiên là Xuất lương thL_rC để đáp ứng nhu Cầu chổng đóỉ. tăng cường sản triền, Vỉệc hỗ trợ Sàn Xuất sẽ tiến đến hỗ + SaL1 đó, tuỳ mửc độ phát tiễn dần lên đa dạng sản phẩm, chuyến đổi trợ phát triển hàng lìoá và triển ngành nghễ phí nông nghiệp và tiển đến CƠ Cấu Sàn xuất, phát phát triển Công nghiệp và dịch vụ nông thôn. tầng Chi tiết hơn có thể là giúp đầu tư xây dựng CƠ sớ hạ pháp biện Các thống thuỷ Iợí, tăng cường phục \'ụ sản Xuất mà trọng tâm thường là hệ đổi Vớí Các nguồn tài nguyên như đất, khả nãng tiếp Cận của nhân dãn klìụyển nông, Vốn, nước..., tăng Cường Các dịch vụ hỗ trợ sản Xuất như . i I i bảo xrệ tlìực vật. Ớ mức độ Cao lìơnz - Các biện pháp Xuất Sang Sau thu hoạch nhắm vào liên + Hỗ trợ chuyền từ trước sản Chế biến đề tăng giá trị kết nông dân với thị trường, với lìoạt động hàng hoá. triển các hệ thống tiếp tlìị của mình hoặc tharn + Píỗ trợ nông dân phát quốc tể. gia vào quá trình kinh doanh trong cả nước, và cả nguồn tài nguyên Nhìn chung, các nhóln giải pháp này thường huy động tế Cùng với việc thay đổi chính Sách tạo cL`la nhà nước hoặc Các tổ chúc quốc điều kiện cho người dãn phát triển sản Xuất. v 2. Giãi O triễn cộng đồng pháp phát triễlì nông tllôn dụ':l trên phát Giả định: nội lực của Điều côt yểu tạo nên sự phát triên phải là từ sự huy động 2 Cììủ và quá trình tự điều hành của Cộlìg đồng địa pììương, dựa trên sự tự người dân địa phương. dổi thực chẩt của nông thôn plìàì bắt nguồn Theo J. Nelìru: Sự tlìay Sốlìg tại nông thôn. Đây là quá trình tự t1`I nlìững người từ trong thôn, Xã, nhằm hướng dẫn, giúp đỡ; phát trìển và tị: lập; tác động từ bên ngoài chỉ tin và tuỳ thuộc Ờ khà năng vươn lên, lòng tự Sự thành Công hay thất bại ldìà năng hợp tác lẫn nhau của nông dân. gắn bó người dân và địa phương với Các biện pháp tỗ chức thể chế, giúp biết Cách quản lý và điều nhau, giúp họ tự tìn vào năng lực của mình, phần mam giá và quá trình lập chính Sách, hành và Ở mức độ Cao hơn góp nhà_ nước. quá trỉnlì ra quyết định ở các Câp của pháp đơn giàn nhất: - Các biện để huy động nông dân tham gia vào quá +Các Công cụ được dùng t1_I Xác định t1"1nh lập kể hoạch plìát triễn, giúp họ tự đánh giá tài nguyên, “ khó khăn và tự đề ra giải pháp. đồng Ở thôn Xã, giao cho họ quyễn quàn lý Các + Tổ chức Các cộng nguồn nước, nguồn lợĩ thuỳ Sản... hoặc tài nguyên tự rủìiên như rừng, Sờ hạ tầng plìục vụ nông thôn như hệ giao cho họ quyền quản lý Các CƠ đồng tự tổ chức và quản thống giao thông, tììuỳ lợi, hoặc gíao cho Cộng Xuất và đời Sồng như bảo Vệ tỈ1ựC Vật, tlìú y, lý Các dịch vụ phục Vụ sản sản xuất giống, bào Vệ an ninh địa phương... thể Chế sẽ giúp nông dãn tlìành lập Các biện pháp cao hơn: Tổ chức và gắn kết người sản Xuất, kinh doanh theo Các hợp tác xã hoặc hiệp hội nhân...hOặC liên Xã nông nglììệp, lìĩệp hội doanh Clìiồtl ngang như hợp tác gắn kết người sản kết Ììọ tlìeo chiều dọc như các hiệp hộì ngàrllì hàng, xuất với người Chế biễn và người kình doanh. về Ấu như Pháp, Đức... rất Coi trọng nhóm bìện pháp Châu nước Các + để tổ Chức quân tổ Chức thể chể này và thường Coi đó là giái pháp Chínlì lý phát triển nông thôn. số Các tồ chức Ở Mỹ, Canada đề cao biện pháp xây dụng + Một động, khaí nguồn tài nguyên cho người dân nhằm hỗ trợ người dân huy Sẵn có, hỗ trợ họ dùng nội lực vươn lên làm chủ cuộc thác mọi nguồn lực _ - Sống. mới, dùng các giải pháp + Hàn Quốc nổi tiếng với phong trào làng dần khỏi tâm lý khuy'ổn khích về Vật Chất và tinh thần để người dân tììoát thể. kết với nlìau tạo HỔII Sfrc Inạnh tập liên họ lại, gìúp ỷ ti, tự nếu có tận tồ chức thể CỈìế phát triền Cộng đồng nhóln thuộc pháp Các biện 3 dụng các nguồn lLrC từ bôn ngoải như của nhà nước, Các niìà tài tr nlĩằiìì tăng cường năng lực, tuyên truyền vận đông để đạt mục đích cuố cùng Coi là giúp người dân tự tổ chúc lại và tự ra quyết đ_ ; nội lực luôn ltlôn được trọng và chủ ý bồi dưỡng phát triển. 3. Giái pháp I'hảt triển nông thôn theo không gian Giả định: Nông thôn ciìịu ảnh lìướng Ian tỏa của đô thị và các khu Công nglìíệp và mỗi Iĩìột Vùng có điểu kiện, hoàn Cảrlìì khó khăn thuận lợi hoàn toàn khác nhau nên Cần Các gìải pháp khác nhau. Các biện pháp: số nước Châu Âu như Tây Ban Ĩ`4'ha, Đức... áp dtlng rộng nhóm - Một với sự đa biệli pháp phát triền nông thôn theo vùng, nìììn rllìận nông thôn dạng khác nhau giữa ỏác vùng tập trung Vào: tốt nhất; + Xác định các CƠ hội mới và các CƠ hội Chế dịch Vụ và khả rlăng của người dân, dặc + Khả năng của các thể thể Sử dtlng Các CƠ hội và biệt sự bất lợi giữa Các nhóm dân cư, để họ có dịciì Vụ theo Cách của họ. phần phát triển Trong tiếp Cậxì phát triển nông thôn theo Vùng, các hợp tể, trục Văn nằm trong ba trục chính của phát triền nông thôn: Trục kinh “chế và c_hính sách, trục Sinh thái. lìóa xã hội, trtlc chính thể Ở phía đông Trung Quốc và gần các đô thị lớn của nlìiều nước thì Công Cuộp phát triền nông thôn gắn liền với quá trinlì đô tiìị lioá từng bước ' v ' ' chuyền cư dân nôlìg thôn thành thị dãn. bố trí Vể hình tiìửc Xây dụng cơ Sở hạ tầng, Quá trình này diễn ra cả đến Cách chuyển đổi hệ thống quân lý hành Chính. quy hoạch dân Cư cho Ò Việt Nam: triển nông thôn + Trước đây đã tiến hànlì Xây đựng các mô hình phát lấy cấp huyện làm trọng điếm và lấy các cách tổ Ciìức công nghiệp sản Xuất lớn làm mô hình cho nông thôn noi theo. các khu sản xuất + Hiện nay, đang phát triễn Các giải pháp xây dựng đề chuyên môn hoá và tăng quy tập trung chăn nuôi, thuỳ Sân và trang trại điều kiện đang Ở mô sản xuất nông nghiệp đồng ữiời các địa phương có Xã đề giúp cư hình thành Các cụln công nghiệp nông thôn bên Cạnh làng dân Chuyển đổi sản Xuất Smẵ hưởng phi nông nghiệp. _ - _ CỦA CÁC DOANH NGIIIỆP II- GIẢI l›PIzỉ.P l'l1ÁT TRIEN SXKD NÔNG NGPIIỆP Tl'. CẦN 1`liƠ doanh ngllìộp 1. Nhóllì giải plláp nâng cao nãng lụ'c cạnh tranh của các nông nghiệp lllllgĩt vào sảll xltất Mgỗt lli, Đổi IIIó`ỉ c'áCIl tllIì`c canll tric, áp dịlllg klloa /lọc kỹ cltất Ilrọ'Ilg về để đlinz b1i0 tạo ra still pllẫìll llàlzg /xóa cllllẫn /lóa qlly clícll và chuấn `Sz`1n xuất ra sản phầm hàng hóa nông nghiệp đáp ửng đúng tiêu Việc Sở để Sảng về quy Cáclì và chất lượng theo chuân mực khu vực Và quoc tê, là Cơ phẩln nông nghiệp Việt Nam có mặt trên thị trường thể giới. nông nghiệp Tp. Đê thực hiện được nhóm giải pháp này, các doanh nghiệp Cần Thơ plìảiz kết 0 hợp Đẩy mạnh chuyễn đổi CƠ câu cây trồng theo hướng thâm canh lúa, tế nuôi thủy Sản, phát triển mạnh kình vườIì;... nghiên cứu ứng Xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ kỹ thuật Cao,Xtlất tổng hợp, kỹ hình sản dụng công nghộ sản Xuất giống, xây dụng các mô thuật Canh tác Iìiện đại. bìlĩll đlillg dl_l7Ig Iìlôi trIrò°lIg kinll doanll cạlllt tranll Iànll nĩạllll, Xlĩy là, Hai -7`p. Cầll Tllơ giIĩ'a các DIV nông Izglliệịl trêll tĩịa bàl! Cần Thơ phải Xây dtmg môi tI`ường kinh Các doanh ngiìĩệp nông nglììệp Tp. Các giải pháp Sau: doanh Cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng thông quà Clìế thị trường, đề tồn tại Và phát triền bền vững, Các doanh nghiệp 0 ›Tr0ng CƠ CầLI của thị trường từ đó nông ngiìĩệp phải tăng cường việc nghiên cửu yêu phẩm, dịch \7ụ, trên Cơ sờ đó Cạnlì tranh một cách nâng Cao Chất lượng sản khác. lànlì mạnh, công bằng, bình đẳng với Các doanh nghiệp Cần thay đồi phương tlìức hoạt động, lấy hiệu quà Sán Các IIĨX nông nghiệp Xuất kinh doanh và Xuất kinh doanh làm mục tiêu, tổ chức đạ dạng hóa sản đẳng và Sẵn Sàng hội nhập kinlì tế thể tlìco hưởng cạnh tranh bình dịch \'ụ glơl. cti!! các Iloanlt ngllỉệp Ilôlĩg nglliệp Ba là, Nrĩllg cao n1ĩng lt_rc cạnlt tranlt Cần Đễ nâng cao năng lực Cạnh tranh, các doanh nghiệpỳnông nghiệp Tp. Thơ cần phài: phẩm phẩm, tận dụng và phát huy thể mạnh của từng Sân 0 Đa dạng hoá sản đề Chiếm lĩnh thị trường trong nước và nước ngoài Xoài Cát Sông Hậu, Sữa Gạo của Công ty Sông Iỉậu, Nôlìg trường Cờ Đò; - heo Siêu thịt của HTX tươi thanh trùng Sohalnilk của Công ty Sông Hậu; nghiệp Thới An, nấm rơm Nông nglìỉệp Binlì Hòa, Cá tra của HTX Nông 5 chể biển Iìẩm rơlììị cam mật, dâu Hà Châu và đóng hộp của Xí nghiệp Còn niìiều sản piìẩlìi lù lợi thể của Tp. Cằlì '1`hơ Chưa được khai tlìác và quy Ciìế biến Clio Xuất khầu. hoạch thành Vùng đề trồng và bằng CắCiì giảm Chi phí sản Xuất, nâng ĩ`ãng Cường Các biện pháp Cạnh tl`anh Suất để Iìâng Cao năng lực Cạnh tranh cùa sản cao chẩt lượng, tăng năng phẩln. / chất Sán tiến cằn lượng Cải nâng Cao phải Đổi với các HTX nông nghiệp nhằm phẩm nông nghiệp, đa dạng hóa các hoạt động dịch Vụ nông nghiệp để có thể cạnh tranh với tư nhân đáp ứng các nhu cầu cùa Xã viên, nông hộ . một Cách hiệu quà. kết với nhau Các doanh nghiệp nông nghiệp, Các Iỉ'I`X nông nghiệp liên thể nâng Cao năng lực Cạnh traĩth thành những tập đoàn kinh tế mạnh mới có tế để đủ tiềm năng, Sức mạnh Cạnh tranh với Các tập đoàn kinlì nước ngoài. HTX về kiển Đảo tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nông ngiiiệp, xuất kinh doanh, kiển tlìửc Vệ kinh tế thị trường, tổ sản lý quàn chức, thức nghệ thuật kinh tài clìính, ngoại ngữ, kỹ thuật, Công nghệ thông tìn, tiếp cận được Với thị d0anh;.... để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh và nước và thể giới. trường trong Ilông Bốll là, Xây 1lI_I'lIg và pltát trìễlt tlllrơllg Ilỉệu clỉn ciic doalĩll ngllỉệp CIỄII TIIƠ Itgllíệp Tp. Cần Thơ cần phải xây dựng và phát triễn Các doanh nghiệp nông nghiệp Tp. Vị tlìể của sản phẩm trên thị 1 tên tuổi và thương hiệu của minh để khẳng t1`ường trolìg nước và thể giới bằng Cách: hiệu, có biện plìáp bào vệ hàng hoá, 0 Xây dtrng Và dăng ký thương liiệu, nhãn phầln, từng thị trường như Công sản phầm và giữ uy tín lâu dài cho từng sản phố. bố nhãn hiệu các loại sản phầm nông ngiìiệp của thành khuyến mãi Sàn phẩm Thiết kế mẫu mã bao bì và có Chiển lược quàng Cáo, nước cũng như Ở nông nghiệp, nhằm mở rộng thương hiệu thị trường trong Việt Nam có chỗ đứng nước ngoài, khằng định sản phầm nông nghiệp cùa trên Sân Chơi toàn cầu. Ệ 2. Nhóm giải pháp về phát triển thị tru-ờng ệ nông sản Việt Nam xuât Việt Nam gia nhập \VTO là cơ hội cho hàng Các nước vào khẩu vào tlìị trường các nước và cũng mở cửa cho Iìàng nông sản đổi vÓ^i các doanìi nghiệp Việt `Nam thị trtrởng Việt Nam. Những thách thúc cần có hệ thống nìạlig lưởi clìì về chẩt lượng, nhãn hiệu hàng hóa Iìià còn không phân phối hàng nông sản đến taj" người tiêu dùng. 6 sản Xuất các Trước hết, các doanh nghiệp Iìông nghiệp pliải chủ động Cần; kế đến là Xây dtrng và phát loại, giống Sàn plìẩln nông nglìiệp thị trường chất lượng \'2`l uy tin cùa nhân hiệu huy giá tI`ị của nhân hiệu hàng hóa; đàm bảo Cần chủ động Xúc tiến tlìương mại để hàng hóa. Các doanh nghiệp nông nghiệp thể là: có rilìững kênh tiêu thụ hàng hóa bền vững. Cụ T/lIi'l1It1it là, Đản! bảo tllị trlrờllg đlill vào cllo các (ÍOIIIIÍI ngllỉệp Ilông ngllỉệp triễlĩ tllôlĩg việc ổll địllll Ilguyêlĩ liệt! đồ!! vtio cllo cfíe doan!! nglliệp plltít qlln cllế biến Ilông ngllỉệp phát triễn 0 _ chẩt lượng và Xuất Vì giống quyết Ị Tăng cường đầu tư giống trong sản năng Suất cùa Sàn phẩm nông nghiệp. niìằm đảm Gắli kết "nhả doanlì nghiệp" với "nhả nông" một cáciì Chặt chẽ đầu vào ổn dịnh, đúng Chất lượng từ bảo "rllìfì doanh nglìiệp" có nguyên liệu phầln đầu ra ổn định. niìà nông và “°nhà nông" có nơi tiêu thụ sản loại Để Có thể hội nhập và Cạnh tranh với Các sản phẩm nông nghiệp cùng ngliiệp nông nghiệp của Các nước khác trên tlìị trường thể giới thì các doanh khép kín từ khâu pliải được Clìù động Sàn xuất, tiêu tlìụ trong một quy trình Xuất piìẳm nông nghiệp đến khâu chễ ra sản nguyên Vật liệu đầu vào để sản biển ra sản phầm cuối cùng đưa ra thị trường trong nước và nước ngoài. Cần Chằng Iìạn như HTX Nông nghiệp Bình Iỉòa tlìuộc Liên nìinh HTX Chất kết hợp làm vườn, sản Xuất lúa Thơ Ỉìoạt động Chăn nuôi heo Siêu thịt Cần được tổ clìửc sản Xuất lượng Cao, nuôi thùy Sản. Các hoạt động này trại nuôi heo giống đến trại nuôi heo thịt và từ kin khép trinh một quy t1`X trong Ô niìiễm môi trường bằng \7iệc nuôi tlìủy sản Clìất Xử lý thải không gây nguồn nước thải này. động được toàn "Nhà nông" đồng thời là "nhả doaniì nghiệp" thì sẽ chủ phẩln nông nghiệp và Chế biển ra Sân bộ quy trình từ khâu sản xuất đến khâu nghiệp Bìnli I-lòa có thể đưa đểíì tay người tiêu dùng. Cụ thê là HTX Nông plìẩm thịt lìeo đến tay người tiêu xây dụng lò giết mổ heo thịt và đưa sản phố. dùng thông qua mạng lưới Siêu thị của thành Chế biển khép kín từ trại heo Nếu tổ Chức được một quy trình sản xuất, Bình Hòa giống đến trại heo thịt và lò giết mổ heo thịt thì HTX Nông nghiệp " Mô hình này VL`ra là "nhà nông" Vừa là "nhà doanh nghiệ sẽ đóng Vai trò không bạ .ng trong việc thtrc sự hiệu quả Vì với Vai trò là "nhà nông" thì sẽ "nhà doanh nghiệp" thì không 10 là tốt, vai giống trò với và lịra chọn heo lắng \'ề việc tiêil thụ sản phẩln heo thịt trên thị trường. T/ili' llaí Iri, Mớ rộllg tllị lI'lI`Ô`Itg trollg I1lró'c ›'à IIIró'c llgoàì Đễ mở rộng thị trường trong nước và nước ngoài, Các doalnlì nglìiệp nông nghiệp Tp. Cần Thơ Cẩn phải: tiềm năng tììị trường rất lớn Ơ Tăng cưởng và phát huy thị trường nội địa, một và hấp dẫn. về công ước quốc tế, luật lệ; tỈ1ị hiếu, phong tục tập 0 Nghiên Cửu kiến thức để sản phẩm nông ngììiệp Có thể tự quán, tôn giáo tín ngưỡng của Các nước sản phẫm nông tin thâln nhập vào tlìị trường thế giới vì đây là cơ hội cho thể giới. nghiệp nước ta có mặt và cạnh tranh trên thị trường cần có kế hoạch và định kỳ tồ SỞ Nông nghiệp và Phát triển Nông tiìôn Xuất thông qua Các lớp học chức piìổ biến các kiển thúc trên cho người sản truyền hinh. và nhất là thông qua chương trình nông nghiệp trên đến chẩt lượng và giá cả Vì đây là những tiêu clìí quan trọng mà Chú trọng kháciì hàng luôn quan tâni. phẩm, ổn định và không ngừng nâng cao chẩt ltrợng sản bào đám Phải đầu để tạo sự tin nhiệm của khách hàng vì dây là yểu tố quan t1'ọng hàng nhằm duy tri và phát triển thị piìẩn, thị trường. Cà Cạnh tranh Các doanh nghiệp nông nghiệp cần theo dõi giá - Bên cạnh đó Xuất kliẩu, nội địa và tlìị trường cùa Các sản phẫm Cùng loại trên thị trường thể cạnh tranh đề xây dựng một chiển lược giá thịrc sự hiệu quà mới có thể giới. trên tiìị trường trong nước và phối và phát triển thị trường sản phầm nông Xây dựng chiến lược phân thể giới piìải khác nhau. nglìiệp trên thị trường trong nước và Chuẫn hóa về quy Cách và chẩt lưọ'ng nông sản cho Trong bối Cảnh việc Cằn Thơ đòi hỏi phải có thời gian và lộ toàn bộ nông sản hàng`hÓa của Tp. phần của từlìg thị trường “trình nhất định, thì việc Chọn lựa thị tI`ường và thị triễn sản Xuất nông nghiệp và Công có ý nghĩa quyết địniì đến việc phát Cần Thơ. ngliiệp Clìế biển nông Sàn của Tp. nước Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị, giới thiệu sản phẩm trên thị trường trong thế thế giới như: thanì gia Các hội Chợ trong nước và cũng như thị trường như Liên minh Hợp giới để quàng bá sản phẩm, Các doanh nghiệp lớn cũng plìẳm, \veb để giới thiệu đơn Vị minh và sản các dựng Xã phải xây trang tác Chất lượng sản phầm. Chú ý đến việc quảng bá về . " _ nghiệp pllù họ'p \'Ố`Ì nông cấu nghiệp lại doanll trúc tái giải pháp 3. Nhónì tiến trình llội nhập \VTO của Việt Nan! tll`I1IIâII, tập tllễ, Ilộ gia :Một Iri, Cổ pllầll Ilóa, ttl' Illlâll Ilóa, doallll llgllỉệjl t`IìIIlI 8 triển Nlìà nước chỉ cần đầu tư chuyêlì C110 Các khu kiniì tế tập trung, phát Ở cho công ngììiệp, khLlyểCh tán công nglìiệp nìột cách hải hòa nông thôn, Sao gắn với nguồn tài nguyên thiên nlìiên, nguồn lao động, clìủ động gắn nông tlìề hình thành các nghiệp với công nghiệp trên toàn lãnh thổ. Bằng cách đó, có Ở doạnh nghiệp - công ty mẹ, thúc đẩy sự ra đời các doanh nghiệp nhó và Vừa cấp nông thôn như là các công ty con hợp tác clìặt cliẽ với nhau trong cung tế. nguyên liệu, lao động, việc làm và da dạng hóa Các hoạt động kinh Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa nòng cốt của Nhà nước hoạt động Ở môi Vốn lưu động, tăng-cường trường nông nghiệp, nông thôn, cằn hỗ trợ đù mức năng lực và trách nliiệm quân lý của cán bộ... Iìiêng các doanh nghiệp quy mô cổ phần hóa, Nhà nlìỏ, làm ăn kéln, cần giao bản khoán, giải thễ, Sáp nhập và nước ldiông cần nẳm 100% vốn. Cgl thể là tổ chúc, sắp xếp doanlì nghiệp nông nghiệp cho phù hợp với từng Chế, chính sách, phát huy vai trò tự chù của từng cả nhân qLly Iĩiô, đổi niới cơ từng đơlì \'ị trong doanh nghiệp và bình đẳng giữa các doanh nghiệp: lĩnh Vực nông 0 Tiến hành cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước thuộc nglìiệp theo nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 và nghị định 109/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007 về việc cìiuyễn công ty nhà nước thành phần hóa chung các doanh nghiệp nhà công ty cổ phần cùng với tiển trình cổ nước đến hết nănì 2009. Xây dựng các làng nghề truyền thống 'I`p. Cần Tlìơ cần có chínìì Sácii đầu tư cho HTX Kim I-lưng thuộc phường nghề thù công truyền thống Trường Thạnh, quận Cái Răng đề Xây dịmg làng nón, sản xuất Các nìặt lìàng từ nguyên liệu lục bình như giỏ Xách, chậu hoa, C110 Xuất khẩu, đóng góp một phần vào kim ngạch Sọt rác, điã,..Ệ pìiịlc VỊ] XLlắt kliầu của thành plìổ. lĩnh vực Có chính Sáclì khuyển khích đầu tư cho kinh tế hợp tác, HTX trong nông ngư nghiệp. Cần quan tâm thực hiện tốt, đầy đủ, cụ thế các chính Sách khuyển khích phát tế HTX, tạo môi trường thuận lợi đề loại hìnlì kình này không ngừng tế thế triền trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hội nhập Vào nền kinh giới. Đẩy mạnh và phát triền kinh tế trang trại Ở thúc tố Đây là mô hình tạo nên nhiều nhân xnới nông thôn, tạo động lực đẩy quá trình Cliuyển đổi cơ cấu kinlì tế nông nghiệp, nông thôn, tiên tới Xây dịrng nên những vùng, miền nông thôn Iiiới Văn minh hiện đại. ` ` D()anlì nghiệp nhò và vừa plìằn tích cực trong giải quyệt Loại hình doaniì nghiệp vừa và niìò đã góp dân. Điểu này có việc làlìì, nâng cao đời Sống, xóa đói gíảnì nghèo cho nông đổi cơ bản bộ Inặt của ý ngììĩa rất lớn \'ề Inặt kinh tế và xã hội, làm thay nông thôn Tp. Cằn Thơ nói riêng và cả nước nói chung. triền kính tế hộ gia đình - Khuyến khích phát llôlĩg lzgllỉệp Haì là, Pltát /illy vai trò Clin Hiệp /lội các doaltll ngllỉệp và phát tl'Ỉển Ilông Illôn triền nông thôn Cần plìảiì Hiệp hội các doanh nghiệp nông nghiệp và phát về kỹ năng điều Tổ Clìức các buổi hội nghị, hội mào nhằm trang bị kiển thức kế toán, thị truờng, hànlì và quản lý, kỹ năng sản xuất kình doanh, tài chính, nghiệp vừa và nhò, marketing, kiểm tra, thanh tra,.... cho lãnh đạo các doanh nhằm giúp nâng Cao chẩt ~các trang trại; ban quản lý HTX nông nghiệp, i nghiệp. phẩm và các dịch Vụ nông lượng sản tiếp cận với các nlìả khoa học Tạo điều kiện cho người nông dân có cơ hội đề Clìia sẻ, trao đổi, tiếp cận thông tin nhằm tlìực hiện các mô hình ửng dụng trồng thùy Sàn. tiển bộ khoa học công nghệ vào sản Xuất nông nghiệp, nuôi Piìối hợp với các cơ quan ban ngàniì mở lìội thào và lớp huấn luyện áp dụng kiến thức cho nông dân. nông nghiệp kỹ thuật cao để trang bị thể giới, Hiệp hội Khi sản phẩtn của doanh nghiệp nông nghiệp ra thị trường quyết các vấn đề liên quan đến Sẽ đóng vai trò rất quan trọng trong việc giải khác. V'iệc tranlì châp, khiếu kiện,... với các doanh nghiệp các nước ` về huy động vốn đầu tư để phát triễn doanh ngllìệp giải pháp Nhónì . nông nghiệp Tp. Cần Thơ bị h_Ỏi các doanh nghiệp nông nghiệp piìâì trang Với nlìóm giải pháp này đòi doanh nghiệp C110 ban lãniì đạo doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên trong ci1ính,tl1ị trường chứng các kiển thức về tài chính, ngân hàng, thị trường tài Vổn mới nhanh chóng Và hiệu quà. Các giải pháp cụ klìoán,... thi việc huy động thể là: 187/2004/NĐ-CP và nghị Khi clìuyễn Sang công ty cổ phần theo nghị định doanh nghiệp nông nghiệp định 109/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007 tiìì các điều này sẽ giúp doanh nghiệp tiến hành đấu giá công khai cổ phiếu lần đầu; nhiều nhà đầu tư chiển lược, tiềln huy động đirợc Vốn cổ phần, thu hút được nãng trong nước và nước ngoải. Cồ phẩn hóa thì buộc phải niêm Các doanh nghiệp nông nghiệp nhà nước đã cùng cố vị tlìể của yết trên Sàn giao dịch chứng klìoán, điều nàp* Sẽ ngày càng ' 10 vốn cổ phần từ nghiệp trên thị trường, tạo điều kiện thu hílt được nlìiểu nguồli \/ổn nliàn rỗi trong Công Chúng. Cẩn phái: Đổ thực hiện tổt \'ỈệC này, Các doanh nghiệp nông nghiệp vẩn chúng khoán Có năng lực và kinh nghiệm. - Chọn công ty tư lực quản trị của doanh nghiệp. - Nâng C30 năng Chiến lược đầu tư phát triền dài hạn với các dự án đầu tư khả thi ưng và hâp dẫn. cấp Clìuẩn bị tốt lìệ thống thông tin nội bộ Và tổ chức tốt bộ phận cung dOZĩr1.iì - thông tin ra công Chúng. cấp cần có chiến lược và chính Sách cụ thế Các ngân hàng, các ngàrìh, các HTX đổi với Các doanh nghiệp nông nghiệp vừa và nhỏ, các trang trại, các vốn đề tiến hànlì hoạt động Sàn xuất nông nghiệp, hộ gia đình trong việc vay kinh doanh. Nuôi cá 'Frung Kiên, Cụ tliề là Các HTX Nông nghiệp Nhơn Hòa, HTX Cần Thơ là những đơn vị có mô HĨ`X Kim lỉưng tlìllộc Liên nìinh Hì`X Tp. Vốn để Xây dựng quy trìnlì và mở rộng hình hoạt động lìiệu quà nên cẩn có quả. quy mô lìoạt động SXKD hiệu ` PHÁT TRIỂN SXKD CỦA CÁC l›0ANH NGHIỆP 'rI1ÌNI-I IJỘ IIINÔNG NGHIỆP TP. CÂN THƠ lộ trinlì từ 2006 MLIC tiêu của các `dOanh nghiệp nông nghiệp Việt Nam trong Cần Thơ đang chiễm ưu thể đến 2020 là Xtlất klìẳu những mặt hàng nìà Tp. Hòa Lộc, btrới Năm roi, Cam mạnli như gạo; nắnì rơm, cây ăn trái như xoài cát Tuyển; tlìủy sản như cá tra Thới An; gia Inật, dâu I-Ià Châu; rau an toàn Long đầu Các sản phẩm này thâm Súc có heo Siêu thịt Bình Hòa, cả basa, tôln,... Bước Ả, và Sau đó mở rộng Sang thị trường Các nhập vào thị trường các nước Châu nước Châu Phi, ciìâu Âu, châu Mỹ,... triển SXKD Các doanh nghiệp nông nglìiệp D0 đó, Cẩn phải quy hoạch phát triển các doanh nghiệp nông đến năln 2020 theo địnlì hướng hình tiìành Và phát Có thổ đáp ứng đtrợc mục tiêu trên. Cụ nghiệp đô thị ửng dụng kỹ thuật cao mới đụng Công nghệ thể là các doanlì nghiệp nông nghiệp áp dụng chương trình ứng Xuất rau an toàn; Sinh Vật Cảnh Sinh học trong Chọn, tạo giống nông nghiệp; sản Vả Cơ giới lìoá trong nông ngiìiệp. nhằm phát huy thể mệnh của đqịa pììá đột là hướng được sản Xem thùy Nuôi tiìủy Sàlì đến năm 2010 đê phát triên plìương', điều Chỉrlli quy hoạclì Vùng nuôi lực và cộng Suât Vệ môi tl`Lrờng và Siniì thái, phát huy năng bền bào Vững, nuôi nhằnì đáp ứng nhu Cầu về số lượng và cììât lượng cfia các Cơ SỞ sản Xuất giống _ giống tlìủy Sàn. li nghiệp 1`p. Cẩn Thơ đến Lộ trirlli phát triền SXI<.D các doanli nglìiệp nông năxưư 2020 với các nhiệm vụ cụ thể là: đẩy nhalìlì tốc độ Áp dụng Inô Iìình chuyên canh, đa Canh bền Vững nhằm Xuất hàng nông sản chẩt clìuyển dịch CƠ cẩu nông nghiệp theo lìướng sản lượng Cao. gắn Công nghiệp hoá, hiện đại hoá sản Xây dựng vùng sản xuất tập trung, Xuất nông nghiệp với kình tế tập thề. những Công nghệ Phát triễn ngành công nghệ Sính học vi đây là một trong mũi nhọn của Việt Nam. nông nghiệp, Chăn Đưa ứng dụng của công nghệ Sình học Vào lĩnlì Vực nện nông nghiệp Việt Nam nuôi sẽ đem lại hiệu quả Và nhanh Chóng đưa thoát khói lạc hậu. Xuất nhằm Sàn Xuất ra sản phầnì Ứng dtlng tiễn bộ khoa học kỹ thuật vào Sàn Chắt lượng cao, đáp ửng nhu Cầu của thị trường trong nước và nước ngoài. Xuất kinh doanh, dịch Vụ, các doanh Hinh tlìàlìh các công ty, Các hộ sản nghiệp nhỏ và vừa... Ờ khắp nông thôn; trồng thủy - hải Sản, Các doanh Khu \'ực Các làng nghề, trang trại, nuôi Chiện lược kinh doanh Cần kết hợp với iìoạt động nghiệp nhỏ và Vừa, trong du lịch Văn hóa, du lịch Sinh thái. t1'uyền thống, để tạo được Sàn phầm có Các làng nghề gắn với côlìg nghệ chuyển tàì được tư tướng lìàni lượng Văn hóa Cao, độc dáo, tinh Xảo, dân tộc, tế. người Việt, mới có thể đì vào tlìị t1'ường quốc Về Vẩn đề môi trường: Chất ltrợng, đàm bảo tiêu chuẩn an toàn vệ SXKD phải gắn với kiềm Soát Sinh, bảo Vệ môi trường. bàn Đến nănì 2020, các Công ty cổ phần trong lĩnh Vực nông nghiệp trên địa Chứng khoán, điểu này sẽ ngày Tp. Cần Thơ phải niêm yết trên sản giao dịch điều kiện tlìu hút càng Củng cố vị tlìế của doanh nghiệp trên thị trường, tạo nghiệp nông nghiệp `\7ổn đầu tư, và có thể Cạnh tranlì với các doanh được trong nước và nước ngoài. . Lộ trình phát triển SXKD từ 2006-2010 điềm ứng dụng kỹ thuật Hinh thành nìột số doanh nghiệp nông ngiììệp trọng lànì mô giới hóa vào hoạt động SFGCD nông ngiìiệp dưa bước cơ từng cao, nghiệp Còn lại tiêp tục iìình nìẵu để định hưởng cho Các doaniì nghiệp nông th1_Ic lììện trong lộ trình tiếp theo 2011-2015. ' 17 nông yết trên sản giao dịclì chửng nglìiệp trêiì dịa bản Tp. Cần 'Fhơ phải niêln cổ plìần nông nghiệp quy nìô Vừa và nhó khoán, làm cơ Sở C110 Các Công ty triển tiếp tục niêm yết trên sản giao dịch chửng khoán trong các lộ trìnlì piìát 2011-2015 và 2016-2020. Đồng thời, một CLI - Sổ Công ty Cổ phần quy' mô lớn trong lĩnh tlìểz VLIC , tế thể, Cùng Phát triển có hiệu quả kình tập Cố hợp tác xã nông nglìíệp hiện Có. đề làm hạt nhân nhân Cần có mô Iìình HTX làm ăn hiệu quả điền hình kình tế hợp tác và HTX, rộng \'ầ tuyên truyền bà con nông dân thaln gia xuất kinh doanh làm mục tiêu. trong đó lấy hiệu quà sản đầy kinh tế hộ phát triễn với quả cùa kinh tế trang trại, tììúc hiệu Nâng cao Xuất hàng hoá lớn. quy Inô sản nghề nông thôn, định Iìướng phát triền lảng làng hoạch chính quy - Iíoàn nghề truyền thống. xuất giống Công nghệ Sinh học trong Sàn dụng ứng trình chương lììện - Thực Xuất, clìể biến nông Sán. cũng nlìư trong quá trinh sản gắn kết giữa Các Viện Cììfrc tlìí điềnì, qua đó ngày càng mở rộng việc Tổ Chế biến Vật tư nông nghiệp, doanh nghiệp ửng người Cửu, cung nghiên đầu mối là doanh nghiệp htợp tác Xã và nông dân thông qua nông sản với biến và Nhà nước. Xoài Cát Sông Hậu, heo Siêu Xây dựng một số thương hiệu gạo Sông Plậu, đề thâIn nliập vào hẩu hết thị trường Các thịt Bình Hòa, cả tra Thới An,... Âu, châu Mỹ. Sổ nước châu Á, một nước clìâu Ciìể - . Lộ trình phát triễn SXKD từ 2011-2015 dụng kỹ thuật Tiếp tục thúc đẩy Các dòalllì nglìiệp nông nghiệp Còn lại ứng nghiệp, về cơ bản đến hết giai đoạn này đã nông SXKD động hoạt trong cao vào hoạt động nông nghiệp của hoàn thành việc đưa cơ giới hóa nông nghiệp tẩt cả Các doanh nghiệp nông nghiệp. các công ty cổ phần nông nghiệp Bên cạnh đó, tiếp tục thực hiện việc đưa sản gíao dịch bàn Tp. Cằn Thơ niêm yết trên quy nìô vừa và nhỏ trên địa cố thương hiệu và vị thể của các Chứng klìoán, làm nền tảng cho việc củng nước và nước ngoài. doanh nghiệp nông nghiệp trên thị trường cả Cụ tlìềz Tiếp tục thúc đẩy kinh tế hộ plìát triễlì với quy làng nghề nông thôn. - Mở rộng các IJ 1ĩ`1Ô Sảtì xuất hàng hoá lớn. Cá Xoài Cát Sông Iỉậu, heo Siêu tiìịt Biniì Hòa, Iẳậu, Sôlìg hiệu gạo - Ĩiìương ALI và châu 'I`hới An,... CÓ Iiìật trên thị trưò'ng Các nước Châu A, châtl tra Mỹ. . Lộ trình phát triễn SXKD từ 2016-2020 hiện đại hóa nền Đây là lộ trình cuối cùng trong tiển trình công nghiệp hóa, có nên kinh tê kirllì tê cả nước, đến năm 2020 nước ta đã trở thành một nước nông nghiệp nông phát triên nên kết thúc lộ trình này, các doanh nghiệp động nông nghiệp nghiệp Tp. Cần Tliơ đều ửng dụng kỹ thuật cao trong iìoạt trên CƠ Sờ CƠ giới hóa nông nghiệp. Về CƠ bản là iìầu hết Các công ty Cồ phần nông nghiệp trên địa bản Tp. diều kiện` dễ Cần Tlìơ đều được niêm yết trên sản gíao dịch chứng khoán, tạo Vốn từ Các nhà đầu tư, Củng cổ thương hiệu nông dàng trong việc thu hút trên thị trường thế nghiệp Tp. Cằn Thơ nói riêng và Việt Nam nói chung ' giới. Cụ thề: tế tập thể và kinh tế trang trại thực Sự hoạt động có hiệu quà. - Kinh tế hộ phát triễn với quy mô sản Xuất hàng hoá lớn. - Kinh triễn làng nglìề truyền thống hiệu quà nhằm giải quyết việc làm và - Phát tăng thu nhập cho ngkrời nông dân. Hòa, cá Sông Hậu, Xoài Cát Sông Hậu, heo Siêu thịt Bình - Thtrơlìg hiệu gạo chiếm thị phần đáng kê trên tiìị trường Các nước tra Thới An,... có mặt và tệ cho Tp. Cằn Thơ và Châu Á, Châu Âu, châu Mỹ và đeni lại nguôn ngoại đất nước. Cà nước, góp piiằn thúc đẩy tăng trường kinh tê IV- KIẾN NGHỊ 1. Đối \'ó'i Nhà nưó-c 1.1. Vrĩlĩ IJIĨII pllííp lý tế Ciìế thị trường hoàn chinh, không những chỉ trên thực một Xây dựng cơ Xác nhận bởi Hiển pháp và luật pháp. Inà Còn được đầu tư nước ngoài vào nông nghiệp Có Clìính Sách cụ thổ khuyển khích _ nông tiiôn; nước trong Tiếp ĨLIC cải czìch hẵlnh chính nâng cao hiệu quả quân lý nhà nông ngiìiệp, nông thôn; Cần quan tâiìì đến các doanh nghiệp nllỏ và vừa Ở nông thôn. nhằin tăng thệln chfrc nãng Inới cho hợp HOàIì Clìỉniì Các Văn bản pháp luật biển, tliLrơng mại, Xuất tI'iễn clìê nghiệp, công pliát doanh, tác Xã niìư kinh H Iihập kiìâu, tín dụng, bẫlo iìiêln,... 14 ` ' hoàn tiiiện ciìính Sách qtlàn lý đối với sản giao dịch nông sản này. trong tương lai đẽ khai tiìác có hiệu quà iìoạt động Cần SỞII1 1.2. Cl1l'l1lI S(ícII kllác ' Hỗ trợ các doanh nghiệp nhò và Vừa ở nông thôn. Cụ thề: về thanh giảln quan liêu, bao Cấp,... Các chính Sách bạclì, minh thiện, Hoàn ~Ĩ.I'2-1, kiễln trạ trong nông nghiệp; hỗ trợ Các doanlì nghiệp nhỏ và vừa về trình độ pháp biện các cường Tăng quàn lý, đào tạo nguồn nhân lực,... nhằm chia sè với Đối với các hợp tác xã: Xây dựng hợp tác xã kiễu mới đầu Vào, tiêu thụ sản doanh nghiệp nhà nước trong việc cung ửng vật tì! tể phẩm đầu ra, hỗ trợ tích cực cho kinh tế hộ gia dinh và kinh trang trại phát triển. về công nghiệp lìóa Iìông CÓ thể tham khảo kinh nghiệm của Nhật Bản ngân hàng đề cho thôn thời gian đầu Cách mạng Milìh Trị. I'Iọ không dùng tồ chức hợp tác Xã làm Chức năng cho vay. Iỉợp nông dâiì vay mà Xây dụng Sàn Xuất kinlì doanh tác'Xã và các tổ chức nông dân không chỉ làm nhiệm vụ gia hoạch định, quản lý, mà còlì là đại diện, bảo »'ệ quyền lợi nông dân, tham giám Sát các dự án đầu tư phát triển nôlìg thôn. ,. Thànli lập các sản giao dịch nông sản gíao Sau Về giá nông sản. biến động klìi có rùi ro Đây là Inột giải pháp phòng ngừa hợp đồng có thổ đặt giá Người nông dân thanì gia giao dịciì thông qua các lai tại tliởi điếm hiện tại. mua bản trong tương thể là hợp đông kỳ hạn, tương lai hay qllyền chọn. Hợp đồng giao dịch có Ìiay người Đến khi thu hoạch, dù giá thị trường lên hay Xuong thì người bản V'ẫn được bào hiểm rủi ro. nìua đề các cơ quan nlià nước Sản giao dịch này có thể được dùng làm căn cử Sẽ có những thL_1, giá mua bán, từ đó nẳln bắt thông tin về khối lượng tiêu hoạch định chiến lược quàn lý phù hợp. _ “ 2. Đối vó'i Tp. Cần Thơ cạrllì tranh của cậc doanh nghiệp nông Đê tạo điểu kiện nâng cao Iìăng lực Thơ cân phải: nghiệp Tp. Cần Thơ, các ngành chức năng Tp. Cân s1iIl.vlltit 2.1. Vể tỗ cIllì'c 0 Vê tô chức sản xuât Xuất, khắc plìục tìnlì trạng sản tổ Vận động các hộ nông dân Chức lại sản Xuất lại thành nhóm, tổ, câu Xuất lẻ, nìạnh mún; liên kết sản đơn tính mang lạc bộ... 'Fổ chức sản xuất theo hướng Chuyên Canh hướng chuyên Tổ clìức lại sản xuất Các địa phương trong khu Vực theo 1.00011a. Muốn vậy, Tp. Cằn Thơ phải có canh, một loại đặc sản ít nhất là giống, có chính sách linh hoạt trong việc cho chílìh sách nghiên cứu về cây Các hỗ trợ nhà Vườn tlìành lập hợp tác xã và có vườn vốn, cải tạp, tạo vay nghiệp Vụ, thông tin thị biệlì plìáp Cần thiết để HTX hoạt động như đào tạo trường,... để dựa Vào đó tồ Chức sản Xuất, Nắln nhu cầu ữìị trường, nglììên cứu dự báo Xuất theo yêu cầu, đưa sản phẩm đồng thời liên kết các nhà phân phối đề sản CLI tlìể là: nông nghiệp đến tay người tiêu dùng. hiện theo định hướng phát triễn vùng. tlìực hoạch Việc quy Xuất và tiêu tlìụ Cá tra, ba Sa đề phát triễn bền vững, hạn Quy hoạch sản cầu làm chể tổĩ đa những tác động Xấu do dịch bệnh, tình trạng cung »'ượt giàlìì giá Sàn phẩm. chuyến đồi sản xuất: hướng cho nông dân định tích, Phân nghịch Vụ, một bộ pììận giữ nguyên Một bộ phận sang sản xuất trái cây nhằm tránh giảln giá sản pììẩm. diện tíclì sản Xuất chính vụ Xây dựng mô hình liên kết 4 nhà kết 4 nhà: Nhả nước, nhà khoa Plướng dẫn việc Xây dựng mô hình liên Sảlì Xuất, bảo quản và tiêu thụ... học, nlìà buôn và nông dân trong quả trìnlì sản plì `m. Công nghiệ Đối VỞ1 các mô hình nuôi trồng thùy sản thâm Canlì và đề chẩt lượng nước, xử lý chẩt thải và qllân lý Tập trung giải quyết vẳn dịch hạì tổng hợp. _ 1 ` 2.2. Xây dI_I7Ig mô Ilìllll pllát a) Tô Chzìc sản XZ(âỈ trỉễll kínIl"Iếx(ĩ Ilộỉ nông tllôlt ìnó`Ỉ lọ`i thế. Gạo, Trái Cây: Xoài cát, Bưởi, Cam Tập trung vào nhũ'ng ngành có mật, dâu Hà Châu; Thùy Sàn: cả tra, cá basa,... cllất lưọ'ng và giá trị cao để tạo khả có plìẫm nghiệp nông Iíướng vào sản quốc tế. năng Cạnh tranh trên thị trường phát triển công nghiệp Kết nối giữa nông nghiệp và công ngllìệp: tập t1'ung Xuất kììẩu. Clìế biến và sản Xuất nông nglìiệp phtlc VL1 IJ) ' Clĩiến chung xuất và đỗi mó'ỉ tỗ 'l`ô cllú'c thê cllế nông tllôn- Pllôi ll(_›`p phát triễn sản Ở tlìôlì, tạo thành chú'c nông tllônz Bằng cách iìuy động qtlầli chúng nông Ở Cấp làng Ìioặc cấp Xã và các các nhóm Cộng đổng địa phương hoạt động các hội, các nììóm địa phương được tổ Chức tiìeo nhiều Cách khác nhảu như hợp tác xã lioặc Các mạng lưới Ớ địa phương. về nông thôn và Pllân bỗ không gian kinh tế: Chuyễn các nhà Ináy từ đô thị C110 cư dân nông khuyển khích phát triễn dịch Vụ để tạo việc làm và tlìu nhập yểu tổ chủ yểu. tlìôn. 'I` hu nhập từ phi nông nghiệp trở thành Ilt'Ọ`C ` C) cụ thể Sống mới C110 kinh tế nông thôn; Cài cách theo hướng thị trường, tạo ra Sức klĩuyến khích nông dân phát triền sản Xuất hàng hóa hướng về thị trường. kết cấu hạ tằng trong nông nghiệp: Xây dgrng kết cấu hạ tầng. Tăng cuờng điện klìí lìoá nông tlìôn và thuỳ lợi. fìầu tư nglìiên cứu Và áp dụng khoa học, Công nghệ, tăng sản lượng lương Chiến ĨZt'{ÌC tlìực . Vốn và kỹ thuật Mớ rộng Việc kinh doanlì tập trung trình kỹ thuật Hiện đại hóa là Cơ giới hóa nông nghiệp và áp dtlng các quy bển Vfmg. Sàn Xuất tiên tiển để phát triển nông nghiệp, nông thôn Sản. Phát triổn công nghiệp chế biến tăng giá trị nông bằng cách thâm Canh tăng Tăng năng Suất nền nông nghiệp quy Inô nhò Suất bằng áp dụng kỹ thuật mới. năng Suất, thâm canh tăng năng Chế biến nông sản và Công nghiệp ĩ`ập tI'ung inũi nhọn phát triền Inạnh hàng phục ẫĩụ nông nghiệp. sản Tăng Cường SỨC Cạnh tranh của hàng hóa nông Chư0^ng trình quốc gia về công nghiệp lìoá nông thôn nghề nông. Chuyên môn hoá, chuyên nghiệp hoá Ờ Phát triễn các loại ngành ngiìề nông thôn. Đẩy mạniì hợp tác quốc tế về nông nghiệp. xuất công nghiệp về nông thôn, gắn Phi tập trung hóa Công nghiệp, đưa sản gắn nông tlìôn với thành thị. nông thôn với Công nghiệp, Chặn làn Sóng lao động rời bó '1`ạO việc làm cho lao động nông thôn, ngăn nông thôn ra thànlì thị. , Và Chuyên đôi cơ câu nông nglìề triễn thôn nông ngành Tập trung phát số lượng lao động tăng thêln liàng năm và làm nglìiệp, thu liút tlìành Công cả giảlìì tỷ' lệ thất ngììiệp _ _ d) Loại Ìĩìlllĩ doalĩ/7 lĩglĩiệp ìĩông nghl'ệp Nông t1'ường Quốc doaniì. Công ty cổ phần. [1Ĩ]Ỏ Ở nông thôn. Phát triển doaxìlì nghiệp vừa và tác Tổ chức Hợp tác xã và các Pĩiệp hội ngànlì nghề của nông dân: Píợp clìửc năng. nông nghiệp CƠ sở gồm hai loại: đơn chức năng và đa Phát triển trang trại. Plìong trào Làng mới. Phát triề“n kình tế hộ: nông hộ quy mô nhỏ. lấy khoán sản phầm đến Thực hiện Chế độ trách nhiệm ÌIỘ Xã gia đìnlì. e) Các vấn đề khác pì1áttl`iễn nông thôn. Đẩu tư và phát triên hệ thống ngân hàng nông nghiệp và chẩt lưọ'ng cao. Đâu tư cho giáo d1,lc đào tạo với 2.3. Về pII(it trỉễll loại Ilìllll donlĩll Iĩgllỉệp Nông trường quổc doanlì Các Công ty cổ phần nông nghiệp Các doanh nghiệp nông nghiệp Vừa và nhỏ triền làng nglìề truyền thống Phát Ở nông thôn Kinh tế hợp tác thể theo hướng đa tế Tiếp tục đổi mới và plìát triền các loại hình kính tập tổ chức sản Xuất, kĩnh doanlì, đưa 'dạng lìoá hìnhthức sở hữu và hình tììửc yểu kém, vươn lên chiếm tỳ trọng tương kinh tể tập thể thoát khỏi tình trạng Xứng trong nền kinh tế. Kinh tế trang tl`ạì chắt sản phầrn hàng hoá có tiêu với tế tạo triền trại mục kinh trang Phát hoạch sản xuất nông lâm ngư nghiệp lượng Cao, theo đúng địnlì hướng quy bền Vững gắn với bào Vệ tài nguyên và môi trường của thành phổ, phát triễn Sinh thái. , Các nông hộ bô trí Cây cho định hướng duyệt, được Trên CƠ Sở quy hoạch sản phầm Iìàng trồng, Vật nuôi hình thành Vùng chuyên canh tập trung, tạo ra biển và xuất khẩu. Ì-lình thành những trang trại hoá đồng nhất phục vụ chể kết hợp nuôi Xen tôm càng Xanh, cá trong mương chuyên canh cây ăn trái, kiễng... vườn, Sàn Xuất cây giống, hoa Phát triền kình tế Iìộ gia đìniì tổ làlìì vườn. 1”hát triễn các hiệp Iìội nglìề nghiệp, 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan